Thông tư 77/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 77/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 77/2021/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: | 17/09/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 17/9/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 77/2021/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước.
Cụ thể, đối với tiêu chí 4 về tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp xếp loại A nếu đáp ứng các điều kiện sau: trong năm đánh giá xếp loại, doanh nghiệp không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế đối với nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và nhóm hành vi trốn thuế; không bị hoặc bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 01 lần về nộp báo cáo không đúng quy định, không đúng thời hạn;…
Bên cạnh đó, căn cứ vào danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên để phân loại doanh nghiệp. Việc phân loại doanh nghiệp để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp được Cơ quan đại diện chủ sở hữu nêu cụ thể trong quyết định giao kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho từng doanh nghiệp.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 03/11/2021.
Xem chi tiết Thông tư77/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 77/2021/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 77/2021/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
__________
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 200/2015/TT-BTC).
“Ngoài các nội dung báo cáo kết quả giám sát tài chính nêu trên, Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo cáo kết quả giám sát tài chính theo Biểu số 03A kèm theo Thông tư này.”
“a) Chế độ, chính sách pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP bao gồm pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, pháp luật thuế và các khoản thu nộp ngân sách khác, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính.”
“Tiêu chí 4: Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành
- Doanh nghiệp xếp loại A khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Trong năm đánh giá xếp loại, doanh nghiệp không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế đối với nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và nhóm hành vi trốn thuế.
+ Không bị hoặc bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 01 lần về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng thời hạn.
- Doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau thì xếp loại B:
+ Trong năm đánh giá xếp loại, doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế do có 01 hành vi vi phạm thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.
+ Bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 02 lần về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng thời hạn.
- Doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau thì xếp loại C:
+ Trong năm đánh giá xếp loại, doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do có từ 02 hành vi vi phạm khác nhau trở lên thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu; Hoặc doanh nghiệp có hành vi trốn thuế theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
+ Bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ 03 lần trở lên về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng thời hạn.
+ Người quản lý doanh nghiệp vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của doanh nghiệp được đánh giá xếp loại thuộc một trong những lĩnh vực đã nêu tại điểm a khoản 4 Điều 12 Thông tư này theo công bố, kết luận của cơ quan chức năng. Việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp chỉ tính 01 lần đối với cùng một (01) vụ việc sai phạm của Người quản lý doanh nghiệp.
- Các hành vi vi phạm thủ tục thuế không xem xét để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp.”
“4. Phân loại doanh nghiệp để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu căn cứ vào danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên để phân loại doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp an ninh quốc phòng, Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) quyết định phân loại doanh nghiệp cụ thể đối với từng doanh nghiệp.
Việc phân loại doanh nghiệp để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp được Cơ quan đại diện chủ sở hữu nêu cụ thể trong quyết định giao kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho từng doanh nghiệp.
Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thì xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP. Trường hợp là doanh nghiệp thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên thì xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.”
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; Website Chính phủ; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Cục TCDN (100b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi |
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu |
Biểu số 01.A |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh |
Cơ quan phê duyệt chủ trương |
Cơ quan thẩm định |
Cơ quan quyết định thành lập |
Tổng mức vốn đầu tư đăng ký |
Nguồn góp vốn điều lệ trong năm báo cáo |
Tình hình đầu tư vốn điều lệ |
Ghi chú |
|||||||
Tổng vốn |
Vốn điều lệ |
Huy động khác |
NSTW |
NSĐP |
Quỹ HTSX và PTDN |
Khác |
Đầu tư trong năm báo cáo |
Đầu tư lũy kế |
VĐL còn phải đầu tư |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16)= (8)-(15) |
(17) |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày... tháng ..... năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên cơ quan phê duyệt chủ trương/ thẩm định/quyết định thành lập và ngày / tháng / năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (14) = (10)+(11)+(12)+(13)
- Cột (15): lũy kế vốn điều lệ đã cấp cho doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không cần điền dữ liệu
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu |
Biểu số 01.B |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh |
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư |
Cơ quan thẩm định |
Cơ quan quyết định đầu tư |
Quy mô vốn điều lệ |
Nguồn bổ sung vốn điều lệ trong năm báo cáo |
Tinh hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ |
Ghi chú |
||||||||
Trước khi bổ sung |
Bổ sung |
Sau khi bổ sung |
NSTW |
NSĐP |
Quỹ HTSX và PTDN |
Quỹ Đầu tư phát triển |
Khác |
Bổ sung trong năm báo cáo |
Bổ sung lũy kế |
Còn phải bổ sung |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (7)+(8) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17)= (8)-(16) |
(18) |
1 |
Doanh nghiệp A |
||||||||||||||||
2 |
Doanh nghiệp B |
||||||||||||||||
3 |
Doanh nghiệp C |
||||||||||||||||
.... |
.... |
||||||||||||||||
Tổng cộng |
X |
X |
X |
X |
...... , ngày... tháng ..... năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên cơ quan phê duyệt chủ trương / thẩm định / quyết định thành lập và ngày / tháng /năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (7): vốn điều lệ trước khi có Quyết định phê duyệt
- Cột (9): vốn điều lệ được phê duyệt theo Quyết định
- Cột (15)=(10)+(11)+(12)+(13)+(14)
- Cột (16): lũy kế vốn điều lệ đã bổ sung cho doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không cần điền dữ liệu
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu |
Biểu số 01.C |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh |
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư |
Cơ quan thẩm định |
Cơ quan quyết định đầu tư |
Vốn điều lệ trước khi bổ sung |
Vốn điều lệ sau khi bổ sung |
Vốn nhà nước phải đầu tư bổ sung |
Nguồn bổ sung vốn điều lệ trong năm báo cáo |
Tình hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ |
Ghi chú |
||||||||||
VĐL của doanh nghiệp |
Trong đó |
VĐL của doanh nghiệp |
Trong đó |
NSTW |
NSĐP |
Quỹ HTSX và PTDN |
Cổ tức, lợi nhuận được chia |
Khác |
Bổ sung trong năm báo cáo |
Bổ sung lũy kế |
Còn phải bổ sung |
||||||||||
Vốn góp của NN |
Tỷ lệ sở hữu của NN |
Vốn góp của NN |
Tỷ lệ sở hữu của NN |
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13)= (11)-(8) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21)= (13)-(20) |
(22) |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày... tháng .....năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4). (5), (6): tên cơ quan phê duyệt chủ trương / thẩm định/ quyết định thành lập và ngày / tháng / năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (7): vốn điều lệ trước khi có Quyết định phê duyệt
- Cột (10): vốn điều lệ được phê duyệt theo Quyết định
- Cột (19)=(14)+(15)+(16)+(17)+(18)
- Cột (20): lũy kế vốn nhà nước đã bổ sung cho doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không cần điền dữ liệu
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu |
Biểu số 01.D |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh |
Dự án nhóm |
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư |
Cơ quan quyết định đầu tư |
Tổng mức vốn đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư trong năm báo cáo |
Tình hình thực hiện đầu tư vốn |
Ghi chú |
||||||||
Mức vốn đầu tư của Nhà nước |
VĐL của doanh nghiệp được mua lại |
Trong đó |
NSTW |
NSĐP |
Quỹ HTSX và PTDN |
Khác |
Đầu tư trong năm báo cáo |
Đầu tư lũy kế |
Còn phải đầu tư |
||||||||
Vốn góp của NN |
Tỷ lệ sở hữu của NN |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17)= (7)-(16) |
(18) |
1 |
Doanh nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
X |
X |
X |
X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... ngày... tháng.....năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4): Dự án thuộc nhóm A, B, hoặc C theo Luật Đầu tư công
- Cột (5), (6): tên cơ quan phê duyệt chủ trương/thẩm định/quyết định thành lập và ngày / tháng /năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (7): Là mức vốn đầu tư trong phương án đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
- Cột (15)=(11)+(12)+(13)+(14)
- Cột (16): lũy kế vốn đã đầu tư để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không cần điền dữ liệu
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu |
Biểu số 03 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Tổng Doanh thu |
Lợi nhuận sau thuế |
Số phải nộp ngân sách |
Có dấu hiệu Mất an toàn về tài chính |
Ghi chú |
A |
Tập đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổng công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Công ty TNHH 1 TV độc lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và kiến nghị của Cơ quan đại diện chủ sở hữu: Trong đó cần đánh giá mức độ mất an toàn về tài chính: cảnh báo, tăng cường giám sát hay đưa vào diện giám sát đặc biệt.
.... ngày... tháng.... năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu |
Biểu số 03.A |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên doanh nghiệp |
Vốn điều lệ |
Tỷ lệ vốn nhà nước đầu tư |
Tổng doanh thu |
Lợi nhuận sau thuế |
Lỗ lũy kế (nếu có) |
Số phát sinh phải nộp NSNN trong năm |
Số cổ tức nộp ngân sách nhà nước trong năm (số phát sinh) |
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu bình quân |
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (lần) |
Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày... tháng ..... năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên cơ quan phê duyệt chủ trương/ thẩm định/quyết định thành lập và ngày / tháng / năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (14) = (10)+(11)+(12)+(13)
- Cột (15): lũy kế vốn điều lệ đã cấp cho doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không cần điền dữ liệu
THE MINISTRY OF FINANCE No. 77/2021/TT-BTC |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness ________________________ Hanoi, September 17, 2021 |
CIRCULAR
Amending and supplementing a number of articles of the Ministry of Finance’s Circular No. 200/2015/TT-BTC dated December 15, 2015, guiding a number of provisions on supervision of investment of state capital in enterprises; financial supervision, assessment of operational efficiency and disclosure of financial information of state-owned and state-invested enterprises
__________
Pursuant to the Law on Management and Use of State Capital Invested in Production and Business at Enterprises dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2015/ND-CP of October 6, 2015, on supervision of investment of state capital in enterprises; financial supervision, assessment of operational efficiency and disclosure of financial information of state-owned and state-invested enterprises;
Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2015/ND-CP of October 13, 2015, on investment of state capital in enterprises and management and use of capital and assets at enterprises;
Pursuant to the Government’s Decree No. 32/2019/ND-CP dated April 10, 2019, on prescribing the assignment of tasks, placement of orders, or bidding for provision of public products and services covered by state budget funds for regular expenditures;
Pursuant to the Government’s Decree No. 125/2020/ND-CP dated October 19, 2020, on sanctioning of administrative violations related to taxes and invoices;
At the proposal of the Director General of the Department of Corporate Finance;
The Minister of Finance promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of the Ministry of Finance’s Circular No. 200/2015/TT-BTC dated December 15, 2015, guiding a number of provisions on supervision of investment of state capital in enterprises; financial supervision, assessment of operational efficiency and disclosure of financial information of state-owned and state-invested enterprises (hereinafter referred to as the Circular No. 200/2015/TT-BTC).
Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Circular No. 200/2015/TT-BTC as follows:
1. To add the following contents to Clause 3, Article 8 and Clause 3, Article 9 as follows:
“In addition to the contents of the financial supervision result report as mentioned above, the owner's representative agency shall make the financial supervision result report according to Form No. 03A attached to this Circular.”
2. To amend and supplement Point a, Clause 4, Article 12 as follows:
“a) Legal policies and regimes according to Clause 1, Article 28 of the Decree No. 87/2015/ND-CP shall include the law provisions on investment, management and use of state capital at the enterprises, the law provisions on tax and other payments to the budget, regulations on financial statements, and reports to serve financial supervision.”
3. To amend and supplement Article 14 as follows:
a) To amend Point d, Clause 1:
“Criterion 4: Status of compliance with current legal regulations
- Enterprises shall be classified as A if it meets the following conditions:
+ In the year of assessment and classification, the enterprise was not administratively sanctioned by the competent agency in the tax field for the group of acts of making false declarations leading to a deficit in the payable tax amount or an increase in the exemptible, reducible, refundable or non-collectible tax amount and group of acts of tax evasion.
+ The enterprise was not or was reminded in writing once by the owner's representative agency/financial agency about submitting reports for financial supervision, enterprise classification reports, and financial statements contrary to regulations, or failing to submit such statements within the time limit.
- Enterprises shall be classified as B if it meets one the following conditions:
+ In the year of assessment and classification, the enterprise was administratively sanctioned by the competent agency in the tax field due to one violation in the group of acts of making false declarations leading to a deficit in the payable tax amount or an increase in the exemptible, reducible, refundable or non-collectible tax amount.
+ The enterprise was reminded in writing twice by the owner's representative agency/financial agency about submitting reports for financial supervision, enterprise classification reports, and financial statements contrary to regulations, or failing to submit such statements within the time limit.
- Enterprises shall be classified as C if it meets one of the following conditions:
+ In the year of assessment and classification, the enterprise was administratively sanctioned by the competent agency in the tax field due to committing two or more different violations in the group of acts of making false declarations leading to a deficit in the payable tax amount or an increase in the exemptible, reducible, refundable or non-collectible tax amount; Or the enterprise commits tax evasion according to the Government's regulations on sanctioning of administrative violations related to taxes and invoices.
+ The enterprise was reminded in writing three times or more by the owner's representative agency/financial agency about submitting reports for financial supervision, enterprise classification reports, and financial statements contrary to the regulations, or failing to submit such statements within the time limit.
+ The enterprise manager who violates the law when performing his/her tasks shall be assessed and classified in one of the fields mentioned at Point a, Clause 4, Article 12 of this Circular according to the announcement and conclusion of the functional agencies. The assessment and classification of an enterprise shall be carried out only once for the same (01) case of violations of the manager of the enterprise.
- The violations of tax procedures shall be not considered to perform enterprise classification assessment.”
b) To amend Clause 4:
“4. Classifying enterprises to perform the assessment and classification of enterprises:
The owner's representative agency shall classify enterprises based on the lists of public products and services covered by state budget funds for regular expenditures under the Government's regulations on the assignment of tasks, placement of orders, or bidding for the provision of public products and services covered by state budget funds for regular expenditures. For national defense and security enterprises, the owner's representative agency (the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security) shall decide on the specific classification for each enterprise.
The classification of enterprises for assessment and classification of enterprises shall be specified by the owner's representative agency in the decision to assign annual production and business plans to each enterprise.
In case the enterprise performs business activities, it shall be classified under Point a, Clause 3, Article 30 of the Decree No. 87/2015/ND-CP. In case the enterprise provides public products and services covered by state budget funds for regular expenditures, it shall be classified under Point b, Clause 3, Article 30 of the Decree No. 87/2015/ND-CP.”
4. To amend the Form No. 01.A - Report on investment of state capital to establish an enterprise in which 100% charter capital is held by the State in the year..., the Form No. 01.B - Report on additional investment of charter capital in enterprises in which 100% of charter capital is held by the State in operation in the year..., the Form No. 01.C - Report on additional investment of state capital in joint-stock companies, limited liability companies with two or more members in the year..., the Form No. 01.D - Report on investment of state capital to purchase parts of enterprises or whole enterprises in the year..., the Form No. 03 - Report on the results of financial supervision of enterprises in which 100% charter capital is held by the State (as forms enclosed herewith).
Article 2. To annul the following provisions of the Circular No. 200/2015/TT-BTC:
1. To annul the phrase “according to the contents specified in Clause 4, Article 12 of this Circular” in Point dd, Clause 2, Article 5.
2. The provisions of Article 12:
a) To annul the content specified in Clause 1, Article 12: “For enterprises producing the main products of the economy including electricity, coal, oil and gas, and cement, total revenue shall be calculated according to the output of consumed products in the period; The unit for calculating the output of crude oil products, gas, coal and cement, and electricity is tons, m3, tons, and kwh, respectively”.
b) To annul the content specified at Point b, Clause 2, Article 12: “In case the enterprise has not made the distribution and setting up of funds at the time of making the annual financial statements, when assessing operational efficiency of the enterprise, it is required to add the amount set aside from the Investment and Development Fund on equity targets as a ground for determining the rate of profit on equity under Item b, Clause 3, Article 31 of the Decree No. 91/2015/ND-CP”.
3. To annul Article 13.
4. To annul Clause 3, Article 14.
5. To annul Form No. 04.A, Form No. 04.B, Form No. 05.B.
Article 3. Effect
1. This Circular takes effect on November 03, 2021 and applies from the 2021 fiscal year.
2. To replace the phrase “state-owned enterprises” with the phrase “enterprises in which 100% charter capital is held by the State”.
3. To replace the phrase “public products and services” with the phrase “public products and services covered by state budget funds for regular expenditures”.
4. Any difficulties and problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.
For the Minister of Finance
The Deputy Minister
Nguyen Duc Chi
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây