Thông tư 57/2015/TT-BTC khoản nợ và tài sản loại trừ khi chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 57/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 57/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 24/04/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/04/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 57/2015/TT-BTC hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Trong đó, đáng chú ý là quy định về xử lý nợ và tài sản tiếp nhận khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Theo đó, khi thực hiện các hình thức xử lý nợ và tài sản tiếp nhận, công ty mua bán nợ phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, phù hợp với các quy định hiện hành đối với từng hình thức xử lý nợ và tài sản. Đối với tài sản (bao gồm cả tài sản đảm bảo khoản nợ) có giá trị còn lại trên sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên, công ty mua bán nợ phải thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá để tổ chức bán tài sản theo phương thức đấu giá theo quy định. Với tài sản có giá trị còn lại trên sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng, được lựa chọn bán theo phương thức đấu giá hoặc thỏa thuận theo giá không thấp hơn giá thị trường. Trường hợp tài sản không có giao dịch trên thị trường, công ty mua bán nợ tự định giá hoặc thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá để làm cơ sở bán tài sản.
Cũng theo Thông tư này, công ty mua bán nợ được trích 30% số tiền từ thu hồi nợ, bán tài sản đã tiếp nhận để bù đắp các chi phí phát sinh có liên quan như sửa chữa, nâng cấp tài sản (nếu có), tiếp nhận, tổ chức thu hồi, quản lý, khai thác, xử lý nợ và tài sản, chiết khấu cho khách nợ để thu hồi nợ nhanh, chi phí định giá, đấu giá và các chi phí khác có liên quan; 10% số tiền từ thu hồi nợ, bán tài sản đã tiếp nhận dùng để chuyển trả doanh nghiệp nhằm bù đắp các khoản chi phí quản lý, giữ hộ tài sản, thu hộ nợ...
Thông tư này thay thế có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2015.
Từ ngày 10/10/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 55/2019/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư57/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 57/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản
loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ
______________
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ về qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 128/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ về bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11/07/2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 206/2013/NĐ-CP ngày 9/12/2013 của Chính phủ về quản lý nợ của doanh nghiệp do nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc theo chỉ định của Thủ tướng Chính phủ.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
BÀN GIAO, TIẾP NHẬN NỢ VÀ TÀI SẢN
- Tài sản có giá trị thu hồi, có thể khai thác sử dụng hoặc có thể bán được.
- Tài sản không có giá trị thu hồi, không bán được, cần phá dỡ, hủy bỏ.
Đối với các doanh nghiệp đã có quyết định công bố giá trị doanh nghiệp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện bàn giao thì trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản đề nghị Công ty Mua bán nợ (đồng gửi đại diện chủ sở hữu) phối hợp, tiến hành các thủ tục tiếp nhận theo quy định tại Thông tư này.
XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN TIẾP NHẬN
- Trường hợp tổng giá trị theo kết quả thẩm định giá của lô tài sản từ 100 triệu đồng trở lên, Công ty Mua bán nợ thực hiện bán đấu giá theo quy định.
- Trường hợp tổng giá trị theo kết quả thẩm định giá của lô tài sản dưới 100 triệu đồng, Công ty Mua bán nợ quyết định lựa chọn hình thức bán đấu giá hoặc bán thỏa thuận.
Trường hợp bán theo phương thức thỏa thuận mà có từ 2 người mua (là tổ chức, cá nhân) trở lên và trả mức giá bằng nhau thì thực hiện chào bán cạnh tranh theo hình thức bỏ phiếu kín với giá khởi điểm là mức giá trả bằng nhau và người mua trả mức giá cao nhất là người được mua lô tài sản.
Trường hợp tài sản thiếu hụt là nhà cửa vật kiến trúc do doanh nghiệp tự tháo dỡ, phá hủy, Công ty Mua bán nợ phối hợp với đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp điều chỉnh giảm danh mục tài sản tương ứng tại Biên bản giao nhận, đồng thời doanh nghiệp có trách nhiệm nộp về Công ty Mua bán nợ toàn bộ số tiền thu được từ thanh lý tài sản do tháo dỡ, phá hủy (nếu có).
QUẢN LÝ TIỀN THU
TỪ THU HỒI, XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN
Công ty Mua bán nợ thực hiện quản lý tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản tiếp nhận theo quy định tại Điều lệ, Quy chế tài chính của Công ty và quy định sau:
Trường hợp đưa tài sản tiếp nhận vào khai thác (góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; cho thuê) thì thanh toán chi phí giữ hộ tài sản theo thực tế kể từ ngày ký biên bản bàn giao nhưng không quá 10% giá trị thẩm định của tổ chức có chức năng thẩm định giá khi đưa tài sản vào khai thác.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HIỆU LỰC THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
Mẫu Biên bản bàn giao trên sổ sách nợ và tài sản loại trừ
(Kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BTC ngày 24/04/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO TRÊN SỔ SÁCH CÁC KHOẢN NỢ
VÀ TÀI SẢN LOẠI TRỪ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Công ty ………………………
- Căn cứ quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mua, bán nợ tài sản tồn đọng của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BTC ngày 24/04/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi sắp xếp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Căn cứ Thông tư số 79/2011/TT-BTC ngày 8/6/2011 của Bộ Tài chính Ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số .... ngày ... của Bộ/UBND công bố giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty...;
- Căn cứ Công văn số ... ngày ... của Bộ/UBND/TCT ủy quyền thực hiện bàn giao tài sản và công nợ loại trừ khi cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước;
- Căn cứ báo cáo tổng hợp và các bảng thống kê chi tiết, đánh giá, phân loại tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp của Công ty……;
Hôm nay, ngày.... tháng năm …… chúng tôi gồm :
BÊN GIAO TÀI SẢN:
1. Đại diện chủ sở hữu tài sản: BỘ/UBND
Địa chỉ: ………………………
Điện thoại: …………………….
Do Ông/Bà: ………………………. Chức vụ : …………………….. làm đại diện
2. Đại diện người giữ hộ tài sản: Công ty ...
Địa chỉ: ……………………..
Điện thoại: ……………………….
Tài khoản số:
Mở tại:.
Do Ông/Bà: ……………….. Chức vụ: ……………………. làm đại diện
BÊN NHẬN TÀI SẢN: Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản số:
Mở tại:
Mã số thuế: 0101431355
Do Ông/Bà: …………………….. Chức vụ : ………………………. làm đại diện
Hai bên thực hiện bàn giao các khoản nợ và tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp theo số liệu ghi trên sổ sách kế toán khi thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa của Công ty ……………….., như sau:
A. NỘI DUNG BÀN GIAO:
1. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp:
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
2. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu đã xử lý đến thời điểm bàn giao
a - Tài sản:
- Nguyên giá
- Giá trị còn lại:
- Giá trị thực tế thu hồi:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị thực tế thu hồi:
3. Tổng giá trị tài sản và nợ phải thu bàn giao theo sổ sách:
a - Tài sản:
- Nguyên giá
-Giá trị còn lại:
b - Nợ phải thu:
- Giá trị tại thời điểm bàn giao
(Số liệu chi tiết tại Mẫu 1, 2, 3, 4, 5 kèm theo)
B. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
I. Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam
- Tổ chức thu hồi, xử lý nợ, tài sản thuộc diện bàn giao theo đúng chế độ quy định của Nhà nước.
- Trích 10% số tiền thu hồi nợ, bán tài sản để chuyển trả doanh nghiệp giữ hộ tài sản để bù đắp các chi phí quản lý, giữ hộ, phối hợp xử lý tài sản theo quy định.
- Có văn bản thông báo với đại diện chủ sở hữu và doanh nghiệp lý do không tiếp nhận đối với các tài sản không có hiện vật, nợ không có đầy đủ hồ sơ (nếu có).
- Các trách nhiệm khác theo quy định
II. Công ty…………..
- Tiếp tục giữ hộ tài sản theo yêu cầu của Công ty Mua bán nợ và thông báo công khai đến các cổ đông (trong trường hợp đã chính thức chuyển thành công ty cổ phần) về việc tiếp tục giữ hộ tài sản nhà nước.
- Tổ chức quản lý, bảo quản, không để xảy ra mất mát, thiếu hụt tài sản trong quá trình giữ hộ tài sản. Chịu trách nhiệm bồi thường đối với tài sản mất mát thiếu hụt theo quy định tại Thông tư số 57/2015/TT-BTC ngày 24/04/2015 của Bộ Tài chính.
- Phối hợp với Công ty Mua bán nợ trong việc thu hồi, xử lý nợ và tài sản đã bàn giao
- Nộp tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản trước khi bàn giao cho Công ty Mua bán nợ. Trường hợp còn tồn đọng số phải nộp về Công ty Mua bán nợ theo quy định, doanh nghiệp thực hiện nộp về Công ty Mua bán nợ trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản bàn giao.
- Các trách nhiệm khác theo quy định
III. Đại diện Chủ sở hữu
- Chỉ đạo Công ty ... thực hiện trách nhiệm đã được quy định tại điểm B, mục II nói trên.
- Phối hợp với Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam trong quá trình xử lý nợ và tài sản.
- Chủ trì xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ không thuộc diện bàn giao cho Công ty Mua bán nợ tiếp nhận theo quy định tại Thông tư số 57/2015/TT-BTC ngày 24/04/2015 của Bộ Tài chính sau khi nhận được văn bản thông báo của Công ty Mua bán nợ.
- Chủ trì xử lý trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân gây hư hỏng, mất mát tài sản loại trừ hoặc thanh lý, nhượng bán tài sản khi chưa được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định giá trị doanh nghiệp và Công ty Mua bán nợ.
- Các trách nhiệm khác theo quy định
Biên bản bàn giao được lập gồm 07 bản có giá trị pháp lý ngang nhau: bên nhận giữ 03 bản, doanh nghiệp giữ hộ giữ 02 bản, 01 bản gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu, 01 bản gửi cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp để báo cáo.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
TÊN ĐƠN VỊ: CÔNG TY ….. |
Mẫu 01/BBBG-TH |
BẢNG TỔNG HỢP THỐNG KÊ VÀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN
LOẠI TRỪ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ĐỂ BÀN GIAO
Tại thời điểm ngày ...tháng ... năm ...
Của Công ty ………
Đơn vị tính : đồng
Chỉ tiêu |
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp |
Giá trị tài sản không còn hiện vật |
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao |
Giá trị bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
|||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
GT thực tế thu hồi |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
A. Tài sản không cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản lưu động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ phải thu khó đòi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Tài sản chờ thanh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Tài sản cố định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tài sản lưu động (Vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ tồn kho) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Cột 2, cột 3 ghi giá trị tài sản loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền
- Cột 4, cột 5 ghi giá trị tài sản bị thiếu hụt, mất mát trước thời điểm bàn giao
- Cột 6, cột 7 ghi giá trị tài sản đã xử lý bán, điều chuyển ... theo chế độ Nhà nước quy định từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tới thời điểm bàn giao; cột 8 ghi giá trị thực tế thu hồi do xử lý tài sản.
- Cột 9, cột 10 ghi giá trị tài sản thuộc diện phải chuyển giao theo quy định hiện hành.
- Cột 11 ghi chú
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ : CÔNG TY ….. |
Mẫu 02/BBBG-TSCĐ |
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
LOẠI TRỪ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ĐỂ BÀN GIAO
Tại thời điểm ngày ... tháng ... năm ...
Của Công ty………..
Đơn vị tính : đồng
TT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp |
Tài sản không còn hiện vật |
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao |
Giá trị bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
|
||||||||||
Giá trị sổ sách đã xử lý |
GT thực tế thu hồi |
|
|||||||||||||||
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
Năm sản xuất |
Năm sử dụng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
I |
Tài sản không cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà cửa VKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị dụng cụ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản chờ thanh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà cửa VKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị dụng cụ quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với tài sản cố định là nhà cửa vật kiến trúc, Cột 6 ghi Năm hoàn thành, Cột 7 ghi Năm đưa vào sử dụng
- Cột 8, cột 9 ghi giá trị tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
- Cột 10, cột 11 ghi giá trị tài sản không còn hiện vật tại thời điểm bàn giao
- Cột 12, cột 13 ghi giá trị tài sản đã xử lý tới thời điểm bàn giao, cột 14 ghi giá trị thực tế thu hồi của tài sản
- Cột 15, 16 ghi giá trị tài sản còn hiện vật thuộc diện bàn giao cho Công ty mua, bán nợ
- Cột 17 ghi chú nơi để tài sản và các vấn đề khác
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ : CÔNG TY .... |
Mẫu 03/BBBG-VTHH |
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI VẬT TƯ, HÀNG HÓA,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ LOẠI TRỪ BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
Tại thời điểm ngày ...tháng ... năm ....
Của Công ty ……….
Đơn vị tính : đồng
STT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm |
Giá trị tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
|
Tài sản không còn hiện vật |
Giá trị đã xử lý đến thời điểm bàn giao |
Giá trị bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
|
||||||||||
Giá trị sổ sách đã xử lý |
GT thực tế thu hồi |
|
|||||||||||||||
Đơn vị tính |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Năm mua nhập kho |
Số lượng |
Đơn giá |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|
Số lượng |
Giá trị |
|
|
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
I |
Tài sản không cần dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên vật liệu tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công cụ dụng cụ tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành phẩm tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hàng hóa tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tài sản chờ thanh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên vật liệu tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công cụ dụng cụ tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành phẩm tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hàng hóa tồn kho |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 7,8, 9 ghi số lượng, đơn giá, giá trị tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
- Cột 10, 11 ghi số lượng, giá trị tài sản không còn hiện vật tại thời điểm bàn giao
- Cột 12, 13 ghi số lượng, giá trị tài sản đã xử lý theo chế độ từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tới thời điểm bàn giao, cột 14 ghi giá trị thu hồi
- Cột 15,16 ghi giá trị tài sản thuộc diện bàn giao cho Công ty mua, bán nợ
- Cột 17 ghi chú nơi để tài sản và các vấn đề khác
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ : CÔNG TY ….. |
Mẫu 04/BBBG-NPT |
BẢNG KÊ CHI TIẾT VÀ PHÂN LOẠI NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
LOẠI TRỪ BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
Tại thời điểm ngày ... tháng ... năm ...
Của Công ty……….
Đơn vị tính : đồng
STT |
Tên khách nợ |
Địa chỉ khách nợ |
Thời gian |
Thời gian |
Giá trị khoản nợ tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp |
Giá trị khoản nợ đã xử lý thu hồi đến thời điểm bàn giao |
Giá trị khoản nợ không thuộc diện bàn giao do không có đầy đủ hồ sơ |
Giá trị khoản nợ có đầy đủ hồ sơ bàn giao theo sổ sách |
Ghi chú |
|
Khách nợ còn |
Khách nợ không còn tồn tại |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo bản thuyết minh, giải trình về việc phát sinh và quá trình thu hồi khoản nợ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..Ngày.... Tháng....năm...
|
TÊN ĐƠN VỊ: CÔNG TY …. |
Mẫu 05/BBBG-DMNPT |
DANH MỤC HỒ SƠ NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI LOẠI TRỪ BÀN GIAO CHO CÔNG TY MUA BÁN NỢ
(Theo nguyên trạng toàn bộ hồ sơ tài liệu liên quan đến các khoản nợ để bàn giao, ghi rõ bản chính hay bản sao)
STT |
Tên, nội dung trích yếu |
Số |
Ngày |
Hồ sơ bàn giao |
Ghi chú |
|
Bản gốc |
Bản sao |
|
||||
1 |
Khách nợ A |
|
|
|
|
|
1.1 |
Biên bản đối chiếu, xác nhận nợ |
|
|
|
|
|
1.2 |
Hợp đồng kinh tế, kế ước vay nợ... |
|
|
|
|
|
…. |
…………………………… |
|
|
|
|
|
... |
…………………………… |
|
|
|
|
|
…. |
Các văn bản liên quan khác |
|
|
|
|
|
2 |
Khách nợ B |
|
|
|
|
|
2.1 |
Biên bản đối chiếu, xác nhận nợ |
|
|
|
|
|
2.2 |
Hợp đồng kinh tế, kế ước vay nợ... |
|
|
|
|
|
…. |
…………………………… |
|
|
|
|
|
.... |
…………………………… |
|
|
|
|
|
…. |
Các văn bản liên quan khác |
|
|
|
|
|
3 |
…………………………… |
|
|
|
|
|
... |
…………………………… |
|
|
|
|
|
... |
…………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng....năm... |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây