Thông tư 40/2018/TT-NHNN sửa đổi quy định về kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại

thuộc tính Thông tư 40/2018/TT-NHNN

Thông tư 40/2018/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2018/TT-NHNN ngày 18/05/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:40/2018/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:28/12/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bãi bỏ 01 nội dung trong hạn mức rủi ro thị trường tối thiểu

Ngày 28/12/2018 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) ban hành Thông tư 40/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2018/TT-NHNN về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhanh ngân hàng nước ngoài.

Theo đó, bãi bỏ nội dung về hạn mức rủi ro giá cổ phiếu tự doanh đối với công ty con là công ty chứng khoán của ngân hàng thương mại trong phần hạn mức rủi ro thị trường tối thiểu, quy định tại điểm c khoản 2 Điều 38 Thông tư 13/2018/TT-NHNN.

Ngoài ra, Thông tư còn sửa đổi, bổ sung quy định về yêu cầu quản lý rủi ro đối với ngân hàng thương mại có công ty con, cụ thể: Ngân hàng thương mại có công ty con chỉ đạo, giám sát thông qua người đại diện phần vốn để đảm bảo việc quản lý rủi ro của công ty con phù hợp với chính sách của ngân hàng và đảm bảo duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất của ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, Thông còn bổ sung quy định về giải thích từ ngữ như: Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng, rủi ro hoạt động, sổ kinh doanh, sổ ngân hàng, giao dịch tự doanh, giao dịch repo…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 12/02/2019.

Xem chi tiết Thông tư40/2018/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

Số: 40/2018/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2018/TT-NHNN NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-NHNN ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là Thông tư số 13/2018/TT-NHNN)
1. Bổ sung khoản 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 32 vào Điều 3 như sau:
“23. Rủi ro tín dụng bao gồm:
a) Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này. Trong đó, khách hàng (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có quan hệ với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc nhận cấp tín dụng (bao gồm cả nhận cấp tín dụng thông qua ủy thác), nhận tiền gửi, phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
b) Rủi ro tín dụng đối tác là rủi ro do đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ thanh toán trước hoặc khi đến hạn của các giao dịch tự doanh; giao dịch repo và giao dịch reverse repo; giao dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro; giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đối tác. Trong đó, đối tác (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có giao dịch với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong giao dịch tự doanh; giao dịch repo và giao dịch reverse repo; giao dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro; giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đối tác.
24. Rủi ro thị trường là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán và giá hàng hóa trên thị trường. Rủi ro thị trường bao gồm:
a) Rủi ro lãi suất là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất trên thị trường đối với giá trị của giấy tờ có giá, công cụ tài chính có lãi suất, sản phẩm phái sinh lãi suất trên sổ kinh doanh của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Rủi ro ngoại hối là rủi ro do biến động bất lợi của tỷ giá, giá vàng trên thị trường khi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trạng thái ngoại tệ, trạng thái vàng;
c) Rủi ro giá cổ phiếu là rủi ro do biến động bất lợi của giá cổ phiếu trên thị trường đối với giá trị của cổ phiếu, giá trị chứng khoán phái sinh trên sổ kinh doanh của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Rủi ro giá hàng hóa là rủi ro do biến động bất lợi của giá hàng hóa trên thị trường đối với giá trị của sản phẩm phái sinh hàng hóa, giá trị của sản phẩm trong giao dịch giao ngay chịu rủi ro giá hàng hóa của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
25. Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả và giá trị cam kết ngoại bảng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh do:
a) Chênh lệch thời điểm ấn định mức lãi suất mới hoặc kỳ xác định lại lãi suất;
b) Thay đổi mối quan hệ giữa các mức lãi suất của các công cụ tài chính khác nhau nhưng có cùng thời điểm đáo hạn;
c) Thay đổi mối quan hệ giữa các mức lãi suất ở các kỳ hạn khác nhau;
d) Tác động từ các sản phẩm quyền chọn lãi suất, các sản phẩm có yếu tố quyền chọn lãi suất.
26. Rủi ro hoạt động là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả rủi ro pháp lý). Rủi ro hoạt động không bao gồm:
a) Rủi ro danh tiếng là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tư hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Rủi ro chiến lược là rủi ro do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hoặc không có chiến lược, chính sách ứng phó kịp thời trước các thay đổi môi trường kinh doanh làm giảm khả năng đạt được chiến lược kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
27. Sổ kinh doanh là danh mục ghi nhận các trạng thái của:
a) Giao dịch tự doanh (trừ các giao dịch quy định tại điểm b khoản 28 Điều này);
b) Giao dịch để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành công cụ tài chính;
c) Giao dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro của các giao dịch tự doanh của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đối tác và các giao dịch để đối ứng với các giao dịch này.
28. Sổ ngân hàng là danh mục ghi nhận trạng thái của:
a) Giao dịch repo, reverse repo;
b) Giao dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro cho các khoản mục của Bảng cân đối tài sản (bao gồm cả các khoản mục ngoại bảng) của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ các giao dịch đã phân loại vào sổ kinh doanh của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm c khoản 27 Điều này;
c) Giao dịch mua bán tài sản tài chính với mục đích dự trữ khả năng thanh khoản;
d) Các giao dịch còn lại không thuộc sổ kinh doanh của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
29. 06 nhóm hoạt động kinh doanh bao gồm hoạt động tạo thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự; hoạt động phát sinh chi phí lãi và các chi phí tương tự; hoạt động dịch vụ; hoạt động kinh doanh ngoại hối; hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư; hoạt động khác.
30. Giao dịch tự doanh là giao dịch mua, bán, trao đổi do ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của ngân hàng thương mại thực hiện theo quy định của pháp luật với mục đích mua, bán, trao đổi trong thời hạn dưới một năm để thu lợi từ chênh lệch giá thị trường cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các công cụ tài chính, bao gồm:
a) Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ;
b) Các loại tiền tệ (bao gồm cả vàng);
c) Chứng khoán trên thị trường vốn;
d) Các sản phẩm phái sinh;
đ) Các công cụ tài chính khác được giao dịch trên thị trường chính thức.
31. Giao dịch repo là giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính cho một bên khác, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu tài sản tài chính đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định.
32. Giao dịch reverse repo là giao dịch trong đó một bên mua và nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính từ một bên khác, đồng thời cam kết sẽ bán lại và chuyển giao quyền sở hữu tài sản tài chính đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định, bao gồm cả giao dịch mua có kỳ hạn tài sản tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác.”
2. Khoản 2 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đối với ngân hàng thương mại có công ty con, ngân hàng thương mại chỉ đạo, giám sát thông qua người đại diện phần vốn để đảm bảo việc quản lý rủi ro của công ty con phù hợp với chính sách quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và đảm bảo ngân hàng thương mại duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu hợp nhất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.”
3. Điểm b khoản 1 Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Nguyên tắc quản lý rủi ro thị trường trong điều kiện bình thường, điều kiện biến động mạnh về giá chứng khoán, giá hàng hóa, tỷ giá, giá vàng, lãi suất theo quy định nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;”
4. Điểm b khoản 2 Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Hạn mức rủi ro ngoại hối: Hạn mức về tổng trạng thái ngoại tệ dương, tổng trạng thái ngoại tệ âm, trạng thái vàng; hạn mức cho giao dịch viên; hạn mức cắt lỗ;”
5. Khoản 1 Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập kịch bản có diễn biến bất lợi theo quy định điểm a khoản 2 Điều 28 Thông tư này với tối thiểu các giả định về lãi suất, tỷ giá, giá vàng, chất lượng tín dụng và có phương pháp tính toán tác động của các giả định đối với tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đảm bảo:
a) Đối với giả định về lãi suất: Tính toán tác động đối với tỷ lệ an toàn vốn trên cơ sở thay đổi tương ứng của tổng tài sản tính theo rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường (rủi ro lãi suất), rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng theo giả định về lãi suất;
b) Đối với giả định về tỷ giá, giá vàng: Tính toán tác động đối với tỷ lệ an toàn vốn trên cơ sở thay đổi tương ứng của tổng tài sản tính theo rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường (rủi ro ngoại hối) theo giả định về tỷ giá, giá vàng;
c) Đối với giả định về chất lượng tín dụng: Tính toán tác động đối với tỷ lệ an toàn vốn trên cơ sở thay đổi tương ứng của tổng tài sản tính theo rủi ro hoạt động, rủi ro tín dụng theo giả định về chất lượng tín dụng.”
6. Điểm a(iv) khoản 1 Điều 64 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“(iv) Tiêu chí xây dựng mức lương, lợi ích khác đối với các chức danh thuộc bộ phận kiểm toán nội bộ phải tách biệt với kết quả kinh doanh, kết quả hoạt động của các đơn vị, bộ phận thuộc tuyến bảo vệ thứ nhất và tuyến bảo vệ thứ hai;”
Điều 2.
1. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 38 Thông tư số 13/2018/TT-NHNN.
2. Bỏ đoạn “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”, “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”, “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” và “theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” tại điểm a khoản 13 Điều 3, điểm d khoản 1 Điều 39, điểm a khoản 2 Điều 41, khoản 3 Điều 42điểm c khoản 2 Điều 47 Thông tư số 13/2018/TT-NHNN.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH5.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

CircularNo. 40/2018/TT-NHNN dated December 28, 2018 of the State Bank of Vietnamon amendments and supplements to the Circular No. 13/2018/TT-NHNN dated May 18, 2018 of State Bank’s Governor prescribing internal control systems of commercial banks and foreign bank branches

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Upon the request of the Banking Inspection and Supervision Chief;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular amending and supplementing the Circular No. 13/2018/TT-NHNN dated May 18, 2018 of State Bank’s Governor prescribing internal control systems of commercial banks and foreign bank branches.

Article 1. Amendments and supplements to Circular No. 13/2018/TT-NHNN dated May 18, 2018 of State Bank’s Governor prescribing internal control systems of commercial banks and foreign bank branches (hereinafter referred to as Circular No. 13/2018/TT-NHNN)

1. Adding clauses 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 and 32 to Article 3 as follows:

 “23.Credit riskincludes:

a) Credit risk refers to the risk of a customer’s failure or incapacity to fulfill part or all of debt repayment obligations under a contract or agreement with a commercial bank or foreign bank branch, unless otherwise prescribed in point b of this clause. In this case, customers (including credit institutions and foreign bank branches) have relationships with commercial banks and foreign bank branches in receiving credit (including receiving credit through entrustment), deposits and issuing corporate bonds.

b) Counterparty credit risk refers to the risk of a counterparty’s failure or incapacity to discharge part or all of payment obligations prior to or by the maturity dates of proprietary trades; repo and reverse repo transactions; trades in derivatives for risk hedging purposes; trades in foreign currencies and financial assets to serve the needs of customers and partners. In this case, counterparties (including credit institutions and foreign bank branches) enter into transactions with commercial banks and foreign bank branches in proprietary trades; repo and reverse repo transactions; trades in derivatives for risk hedging purposes; trades in foreign currencies and financial assets to serve the needs of customers and partners.

24.Market riskrefers to the risk that may arise due to an adverse fluctuation in interest rates, securities prices and commodity market prices. Market risk includes:

a) Interest rate risk refers to the risk incurred due to an adverse variation in market interest rates with respect to value of securities, interest-bearing financial instruments, interest rate derivatives in the trading book of commercial banks and/or foreign bank branches;

b) Foreign exchange risk refers to the risk incurred due to an adverse variation in foreign exchange rates occurring on the market when a commercial bank or foreign bank branch is running a foreign currency position;

c) Equity risk refers to the risk incurred due to an adverse variation in market stock prices with respect to value of stocks, value of derivative securities in the trading book of commercial banks and/or foreign bank branches;

d) Commodity risk refers to the risk that may arise due to an adverse variation in commodity prices with respect to value of commodity derivatives, value of products in spot transactions exposed to the commodity risk of commercial banks and/or foreign bank branches.

25.Interest rate risk in the trading bookrefers to the risk incurred due to an adverse variation in interest rates with respect to income, value of assets, value of liabilities and value of off-balance-sheet commitments of commercial banks and/or foreign banks that may arise as a consequence of:

a) Difference in interest rate determination dates or interest rate redetermination periods;

b) Changes in relationship between interest rate levels of different financial instruments that have the same maturity date;

c) Changes in relationship between the levels of interest rate applied to different tenors;

d) Impacts resulted from interest rate option products or products with embedded interest rate options.

26.Operational riskrefers to the risk arising due to inadequate or failed internal processes, people, system errors, failures or external events that causes financial losses or non-financial negative impacts on commercial banks and/or foreign bank branches (including legal risks). The operational risk shall not include:

a) Reputational risk refers to the risk arising from negative reactions on the part of customers, partners, shareholders or the public to the reputation of commercial banks and/or foreign bank branches;

b) Strategic riskrefers to the risk arising from a commercial bank or foreign bank branch s availability or lack of timely response strategies or policies for business environment changes that may reduce the possibility of fulfilling business strategies or profit targets of commercial banks and/or foreign bank branches.

27.Trading bookrefers to the portfolio used for recognizing the position of:

a) Proprietary trading transactions (except those defined in point b of clause 28 of this Article);

b) Transactions aimed at performing guarantees for issuance of financial instruments;

c) Derivatives transactions aimed at hedging risks arising from proprietary trading transactions of commercial banks and/or foreign bank branches;

d) Foreign exchanges or financial asset trading transactions aimed at serving the demands of customers, partners and transactions that serve the purpose of corresponding to these ones.

28.Banking bookrefers to the portfolio used for recognizing the position of:

a) Repo and reverse repo transactions;

b) Derivatives transactions performed to prevent accounts or entries on the asset balance sheet (including off-balance-sheet accounts or entries) of commercial banks and/or foreign bank branches from being exposed to risks, except for transactions classified into the trading books of commercial banks and/or foreign bank branches as provided in point c of clause 27 of this Article;

c) Financial asset trading transactions performed to create liquidity reserves;

d) Other transactions which are not included in the trading books of commercial banks and/or foreign bank branches.

29.06 groups of business operationscomprise the generation of interest and other similar incomes; the incurring of interest and other similar expenses; the rendering of services; foreign exchange business; trades in trading securities, investment securities; other activities.

30.Proprietary tradingrefers to selling, buying and exchange transactions carried out by commercial banks, foreign bank branches or subsidiaries of banks in accordance with laws and regulations with a view to selling, buying or exchanging financial instruments within a term of one year to earn banks and/or foreign bank branches profit generated from market price differences, including:

a) Financial instruments in the currency exchange market;

b) Currencies (including gold);

c) Securities in the equity market;

d) Derivatives;

dd) Other financial instruments traded in the formal market.

31.Repo transactionrefers to a transaction in which a party sells and transfers the ownership of a financial asset to another party and undertakes to repurchase and restore such ownership after a definite duration at an agreed-upon price.

32.Reverse repo transactionrefers to a transaction in which a party buys and receives the transfer of the ownership of a financial asset from another party, and undertakes to resell and transfer such ownership after a definite duration at an agreed-upon price, including the buying forward of this financial asset under the State Bank’s regulations on the discount on negotiable instruments and other valuable papers."

2. Clause 2 Article 21 shall be amended and supplemented as follows:

 “2. If a commercial bank has subsidiaries, it may carry out control and oversight through the representative of contributed capital in order to ensure the subsidiaries’ risk management must conform to the commercial bank’s risk management policies, and the commercial bank maintains the prudential ratio of consolidated capital in accordance with the State Bank s regulations."

3. To amend and supplement Point b of clause 1 of Article 38 as follows:

 “b) Principles of market risk management in normal conditions and in case of high volatility in security prices, commodity prices, exchange rates, gold prices and interest rates subject to the commercial bank’s/foreign bank branch’s internal regulations;”

4. To amend and supplement Point b of clause 2 of Article 38 as follows:

 “b) Foreign exchange risk limit: Limits on positive foreign exchange position; negative foreign exchange position, gold position; limit for traders; loss recovery limit;”

5. To amend and supplement Clause 1 of Article 60 as follows:

 “1. The commercial bank and/or the foreign bank branch shall construct stress scenarios as specified in point a of clause 2 of Article 28 hereof, which include at least assumptions on interest rates, exchange rates, gold prices and credit quality, and develop methods for calculating those assumptions’ influence on the capital safety ratio, as detailed below:

a) For interest rate assumptions: Calculate the influence on the prudential ratio, based on the respective change in total asset weighted according to the operational risk, market risk (interest rate risk) and IRRBB based on the interest rate assumption;

b) For exchange rate and gold price assumptions: Calculate the influence on the prudential ratio, based on the respective change in total asset weighted according to the operational risk, market risk (foreign exchange risk) based on the exchange rate and gold price assumption;

c) For credit quality assumptions: Calculate the influence on the prudential ratio, based on the respective change in total asset weighted according to the operational risk and credit risk based on the credit quality assumption.”

6. To amend and supplement Point a (iv) of clause 1 of Article 64 as follows:

 “(iv) The criteria for determining pay levels and other benefits of holders of titles in the internal audit department must be separated from the business and operational results of the units and departments belonging to the first and second lines of defense;’

Article 2.

1.Repealing point c of clause 2 of Article 38 in the Circular No. 13/2018/TT-NHNN.

2. Deleting the paragraph “as specified in the State Bank’s regulations on prudential ratios applied to commercial banks and foreign bank branches”, “specified in the State Bank’s regulations on the prudential ratios of banks and foreign bank branches”, “specified in the State Bank’s regulations on capital ratios applied to banks and foreign bank branches”, and “specified in the State Bank’s regulations on prudential ratios applied to banks and foreign bank branches” at point a of clause 13 of Article 3, point d of clause 1 of Article 39, point a of clause 2 of Article 41, clause 3 of Article 42 and point c of clause 2 of Article 47 in the Circular No. 13/2018/TT-NHNN.

Article 3. Implementation

The Office’s Chief, Banking Inspection and Supervision Chief, Heads of State Bank’s affiliated units, Directors of State Bank Branches in centrally-affiliated cities and provinces, Chairs of Management Boards, Chairs of Members Boards, and Directors General (Directors) of commercial banks and foreign bank branches, shall be responsible for implementing this Circular.

Article 4.Effect

This Circular takes effect on February 12, 2019./.

For the Governor

Deputy Governor

Doan Thai Son

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 40/2018/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất