Thông tư 26/2014/TT-NHNN tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam

thuộc tính Thông tư 26/2014/TT-NHNN

Thông tư 26/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam theo Quyết định 540/QĐ-TTg ngày 16/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2014/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành:16/09/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

TCTD khoanh nợ đối với người nuôi tôm, cá tra được tái cấp vốn

Ngày 16/09/2014, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 26/2014/TT-NHNN quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng (TCTD) bằng đồng Việt Nam theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra.
Đối tượng áp dụng của Thông tư là các TCTD thực hiện khoanh nợ theo Quyết định số 540/QĐ-TTg cho các hộ dân, chủ trang trại, hợp tác xã nuôi tôm và cá tra gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh và trả nợ TCTD đến ngày 31/12/2013.
Theo đó, mức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với TCTD tương ứng với số tiền TCTD đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo Quyết định số 540/QĐ-TTg với lãi suất tái cấp vốn là 0%/năm. Thời hạn tái cấp vốn là 364 ngày và được tự động gia hạn đối với dư nợ tái cấp vốn còn lại tại thời điểm đến hạn; thời gian gia hạn mỗi lần bằng thời hạn tái cấp vốn lần đầu; riêng lần gia hạn cuối cùng phải đảm bảo tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn là 03 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay tái cấp vốn.
Khi hết thời hạn 03 năm kể từ ngày nhận giải ngân khoản vay tái cấp vốn, TCTD phải trả hết nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước. Nếu quá hạn, Ngân hàng Nhà nước sẽ chuyển khoản dư nợ tái cấp vốn còn lại của TCTD sang nợ quá hạn và áp dụng theo mức lãi suất tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố kể từ ngày quá hạn; đồng thời thực hiện các biện pháp thu hồi nợ như: Trích tài khoản tiền gửi của TCTD tại Ngân hàng Nhà nước; thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác của TCTD và các biện pháp khác theo quy định của pháp luật...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2014.

Từ ngày 09/8/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 05/2019/TT-NHNN

Xem chi tiết Thông tư26/2014/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------------------
Số: 26/2014/TT-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2014
 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NUÔI TÔM VÀ CÁ TRA
 
 
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra.
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với các tổ chức tín dụng theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra (sau đây gọi là Quyết định số 540/QĐ-TTg).
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức tín dụng thực hiện khoanh nợ theo Quyết định số 540/QĐ-TTg cho các hộ dân, chủ trang trại, hợp tác xã nuôi tôm và cá tra gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh và trả nợ tổ chức tín dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 (sau đây gọi là khách hàng).
Điều 2. Mức tái cấp vốn
Mức tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng tương ứng với số tiền tổ chức tín dụng đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo quy định tại Quyết định số 540/QĐ-TTg.
Điều 3. Thời hạn tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn
Thời hạn tái cấp vốn là 364 ngày và được tự động gia hạn đối với dư nợ tái cấp vốn còn lại tại thời điểm đến hạn. Thời gian gia hạn mỗi lần bằng thời hạn tái cấp vốn lần đầu. Riêng lần gia hạn cuối cùng phải đảm bảo tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn là 03 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay tái cấp vốn.
Điều 4. Lãi suất tái cấp vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn trong thời gian tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn quy định tại Điều 3 Thông tư này là 0%/năm.
2. Lãi suất tái cấp vốn quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm chuyển nợ quá hạn đối với khoản vay tái cấp vốn.
Điều 5. Trình tự tái cấp vốn
1. Tổ chức tín dụng gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 04 bộ hồ sơ đề nghị tái cấp vốn về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ). Hồ sơ đề nghị tái cấp vốn bao gồm:
a) Giấy đề nghị tái cấp vốn theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Báo cáo danh sách khách hàng đủ điều kiện đã khoanh nợ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị tái cấp vốn, Vụ Chính sách tiền tệ gửi hồ sơ đề nghị tái cấp vốn của tổ chức tín dụng đến Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để lấy ý kiến.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến các đơn vị, Vụ Chính sách tiền tệ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.
5. Căn cứ vào quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện thỏa thuận ký hợp đồng, giải ngân tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
Điều 6. Thẩm quyền ký văn bản của tổ chức tín dụng
Người có thẩm quyền thay mặt tổ chức tín dụng ký các văn bản về việc vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước là người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng.
Điều 7. Trả nợ vay tái cấp vốn
1. Khi hết thời hạn 03 năm kể từ ngày nhận giải ngân khoản vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng phải trả hết nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng trả nợ vay tái cấp vốn trước hạn cho Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Khách hàng đã trả nợ cho tổ chức tín dụng trong thời gian được khoanh nợ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng, tổ chức tín dụng trả nợ vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước số tiền tương ứng với số tiền khách hàng trả nợ cho tổ chức tín dụng trong tháng trước liền kề.
b) Các trường hợp phải thu hồi nợ vay tái cấp vốn trước hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Xử lý đối với việc tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn
Trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ vay tái cấp vốn đúng hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chuyển khoản dư nợ tái cấp vốn còn lại của tổ chức tín dụng sang nợ quá hạn và áp dụng theo mức lãi suất tái cấp vốn quá hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này kể từ ngày quá hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thu hồi nợ:
1. Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Thu nợ gốc và lãi từ các nguồn khác của tổ chức tín dụng.
3. Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ, số liệu, tài liệu đã cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Theo dõi, thống kê kịp thời, chính xác các khoản nợ được khoanh theo quy định tại Quyết định số 540/QĐ-TTg để phục vụ cho việc kiểm toán nội bộ, báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Trả nợ vay tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này.
4. Chịu sự giám sát, kiểm tra, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này.
5. Định kỳ trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về việc trả nợ của khách hàng đã được khoanh nợ theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
Có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này về các nội dung:
a) Đề nghị tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
b) Số tiền tổ chức tín dụng đã khoanh nợ cho khách hàng.
c) Kết quả xác nhận, đối chiếu tính hợp lý, sự phù hợp các chỉ tiêu trên Báo cáo danh sách khách hàng đủ điều kiện đã khoanh nợ do tổ chức tín dụng lập để vay tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ về đề nghị tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
b) Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định tại Thông tư này; xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
4. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước:
a) Thỏa thuận ký kết hợp đồng tái cấp vốn giữa Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng.
b) Thực hiện giải ngân tái cấp vốn, gia hạn tái cấp vốn và thu hồi khoản vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo nội dung hợp đồng đã ký kết và quy định tại Thông tư này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý thu hồi nợ tái cấp vốn trong trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn.
c) Thực hiện hạch toán và theo dõi khoản tái cấp vốn.
d) Định kỳ trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu quý, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ về việc cho vay, thu nợ tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Vụ Tài chính - Kế toán:
Hướng dẫn hạch toán kế toán về nghiệp vụ tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng theo Quyết định số 540/QĐ-TTg.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Giám sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc chấp hành quy định tại Thông tư này; xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định hiện hành; báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) kết quả thực hiện.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 11;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng CP;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Các Bộ: NN & PTNT, Công Thương;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ CSTT(3).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng
 
Phụ lục số 01

Tổ chức tín dụng: ...
-------
Số văn bản: ………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm …
 
 
GIẤY ĐỀ NGHỊ TÁI CẤP VỐN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG NGÀY 16/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NUÔI TÔM VÀ CÁ TRA
 
 
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
 
 
Tên tổ chức tín dụng: ...
Địa chỉ: ...
Điện thoại: ...                             Fax: ...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra;
Căn cứ Thông tư số ... /2014/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra;
Căn cứ kết quả thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là (bằng số) .... đồng, (bằng chữ) .... đồng;
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn số tiền: (bằng số) .... đồng, (bằng chữ) .... đồng, tương ứng với số tiền tổ chức tín dụng ... đã thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo quy định tại Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ theo Báo cáo danh sách khách hàng đủ điều kiện đã khoanh nợ số (Số văn bản)... đính kèm.
Tổ chức tín dụng ... cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật và cam kết chấp hành đúng các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tái cấp vốn theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra./.
 

Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- Lưu: ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên, đóng dấu)
 
Phụ lục số 02

Tổ chức tín dụng: …
Số: ...
BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÃ KHOANH NỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTg
NGÀY 16/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Đính kèm Giấy đề nghị tái cấp vốn số... ngày... tháng... năm...)
 
 
Đơn vị: đồng

STT
Tên khách hàng
Số hợp đồng tín dụng
Số đăng ký kinh doanh/ CMND/ hộ chiếu của khách hàng
Mục đích vay vốn
Số tiền TCTD đã khoanh nợ cho khách hàng
Tên Ủy ban nhân dân cấp xã đã xác nhận theo Quyết định 540/QĐ-TTg
Ghi chú
1
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng cộng
 
 
 
 
 
 
 
 


Lập biểu

Kiểm soát
…, ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên, đóng dấu)
 
Phụ lục số 03

Tổ chức tín dụng: …
Số: ...
BÁO CÁO
TRẢ NỢ TÁI CẤP VỐN CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG NGÀY 16/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Tháng ... năm ...
 
 
Đơn vị: đồng

 
Số tiền TCTD đã khoanh nợ cho khách hàng đầu kỳ
Số tiền khách hàng trả nợ cho tổ chức tín dụng trong thời gian khoanh nợ
Số tiền TCTD đã khoanh nợ cho khách hàng đến cuối kỳ
Số tiền TCTD trả nợ NHNN
Dư nợ tái cấp vốn cuối kỳ
Ghi chú
Trong kỳ
Lũy kế đến cuối kỳ
 
Trong kỳ
Lũy kế đến cuối kỳ
 
 
Tổng số
 
 
 
 
 
 
 
 
 


Lập biểu

Kiểm soát
…, ngày ... tháng ... năm ...
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng
(Ký tên, đóng dấu)
 
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng
2. Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Định kỳ báo cáo: hàng tháng.
6. Hướng dẫn lập báo cáo: Tổng hợp số tiền khách hàng trả nợ trước hạn cho TCTD và số tiền TCTD đã trả nợ vay tái cấp vốn trước hạn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
 
Phụ lục số 04

SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: ...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 540/QĐ-TTG
NGÀY 16/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Quý ... năm ...
Đơn vị: đồng

STT
Tên tổ chức tín dụng
Số tiền Thống đốc NHNN quyết định cho vay
Số dư nợ tái cấp vốn đầu kỳ
Số tiền cho vay trong kỳ
Số tiền thu nợ trong kỳ
Số dư nợ tái cấp vốn cuối kỳ
Ghi chú
1
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
 
 
 
 
 
...
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng cộng
 
 
 
 
 
 
 
 


Lập biểu

Kiểm soát
…, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
 
1. Đối tượng áp dụng: Sở Giao dịch Ngân hàng nhà nước
2. Thời hạn gửi báo cáo: Trong thời hạn 10 ngày làm việc đầu quý tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ.
5. Định kỳ báo cáo: hàng quý.
6. Hướng dẫn lập báo cáo: Tổng hợp tình hình cho vay thu nợ và dư nợ tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No. 26/2014/TT-NHNN dated September 16, 2014 of the State Bank of Vietnam regulating on refinancing for credit institutions in Vietnam dong according to the Decision No. 540/QD-TTg dated April 16, 2014 of the Prime Minister on the credit policy via shrimp and catfish rearing

Pursuant to the Law on Vietnam State Bank No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Decision No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Decision No. 540/QD-TTg dated April 16, 2014 of the Prime Minister on the credit policy vis-à-vis shrimp and catfish rearing;

At the proposal of the Director of Monetary Policy Department;

The State Bank Governor promulgates the Circular regulating on refinancing for credit institutions in Vietnam dong according to the Decision No. 540/QD-TTg dated April 16, 2014 of the Prime Minister on the credit policy vis-à-vis shrimp and catfish rearing

Article 1. Scope of application and subject of application

1. Scope of application:

This Circular promulgates on refinancing in Vietnam dong of the Vietnam State Bank (hereinafter referred to as the State Bank) to credit institutions according to the Decision No. 540/QD-TTg dated April 16, 2014 of the Prime Minister on the credit policy vis-à-vis shrimp and catfish rearing (hereinafter referred to as the Decision No. 540/QD-TTg).

2. Subject of application:

Credit institutions that are implementing to freeze debts according to the Decision No. 540/QD-TTg to households, farm owners and cooperatives engaged in shrimp and catfish rearing in face of difficulties in production and loan repayment to credit institutions before December 31, 2013 (hereinafter referred to as borrowers).

Article 2. Refinancing rate

Refinancing rate of the State Bank for credit institutions is equivalent to the amount of money that credit institutions have frozen for borrowers as stipulated under the Decision No. 540/QD-TTg.

Article 3. Time for refinancing and extension of refinancing

The refinancing tenor is 364 days and it is automatically extended for remaining outstanding loans at the due time. Time of extension for each time is equal to the time for the first time refinancing. For the last refinancing, it must be ensured that the total number of time for refinancing and time for refinancing extension is 3 years since the disbursement of refinancing loan.

Article 4. Interest rate for refinancing

1. Refinancing rate in the time of refinancing, refinancing extension as stipulated under Article 3 of this Circular is 0%/year.

2. Overdue refinance rate is equal to 150% of the refinance rate announced by the State Bank at the time of transferring the overdue debt for refinancing loans.

Article 5. Orders of refinancing

1. Credit institutions shall send 04 dossiers directly or by post to the State Bank (the Department of Monetary Policy). The application for refinancing includes:

a) Application of refinancing according to the form under Appendix 01 promulgated together with this Circular.

b) The report on the list of eligible borrowers that are frozen according to the form under Appendix 02 promulgated together with this Circular.

2. Within 2 working days since the receipt of application dossier for refinancing, the Department of Monetary Policy shall send the application dossier for refinancing to the Department of Credit of economic sectors, Inspection Agencies, Bank Supervision Agencies for recommendations.

3. Within 07 working days since the receipt of the application dossier for refinancing from the Department of Monetary Policy, Department of Credit of economic sectors, Inspection Agencies, Bank Supervision Agencies shall send its opinions to the Department of Monetary Policy.

4. Within 07 working days since the receipt of opinions from units, Department of Monetary Policy shall submit to the State Bank Governor for consideration and decision.

5. Based on the decision of the State Bank Governor on refinancing for credit institutions, the Department of the State Bank shall sign contracts, disburse capital, extend refinancing for credit institutions.

Article 6. Competence to sign documents of credit institutions

Competent persons on behalf of credit institutions to sign documents on borrowing refinancing loans at the State Bank shall be legal representative of credit institutions.

Article 7. Payment of refinancing loans

1. Three years after the disbursement of refinancing loan, credit institutions must refund the refinancing loan to the State Bank.

2. Credit institutions shall pay the refinancing loans to the State Bank before deadline in the following cases:

a) Customers already paid to credit institutions in the frozen time. Within the first 10 working days of the month, credit institutions shall pay for refinancing loans to the State Bank an amount equivalent to the amount that customers already paid for credit institutions in the previous month.

b) Others cases that need to collect refinancing loans as stipulated.

Article 8. Handling credit institutions that fail to pay on time

If credit institutions fail to pay refinancing loan on time as stipulated under Clause 1, Article 7 of this Circular, the State Bank shall transfer the remaining residual refinancing amount of credit institutions into overdue loans and it shall be applied in accordance with Clause 2, Article 4 of this Circular since the overdue date. And, it shall be implemented debt collection measures:

1. Extracting deposits of credit institutions at the State Bank;

2. Collecting the principal and interest from other sources of credit institutions;

3. Other measures as stipulated.

Article 9. Responsibilities of credit institutions

1. Being responsible before the law for the accuracy, legality of dossiers, data, documents provided for the State Bank.

2. Supervising, collecting statistics promptly, exactly the frozen debts as stipulated under the Decision No. 540/QD-TTg to serve for the internal audit, reporting to the State Bank and supervision of the state competent agencies.

3. Paying refinancing loans as stipulated under this Circular.

4. Being under the supervision, inspection of the State Bank on the compliance of regulations of this Circular.

5. Periodically, within the first 10 working days of the month, reporting to the State Bank on repayment of borrowers according to the form in the Appendix 03 promulgated together with this Circular.

6. Implementing other responsibilities as stipulated.

Article 10. Responsibilities of Units under the State Bank

1. Department of Monetary Policy:

Taking the prime responsibilities and coordinating with related units to present the State Bank Governor for consideration and decision on refinancing for credit institutions handling with arising problems in the course of implementing this Circular.

2. Department of Credit for Economic Sectors:

It shall send its opinions to the Department of Monetary Policy on time as stipulated under Clause 3, Article 5 of this Circular on the following contents:

a) Proposal for refinancing of credit institutions;

b) The amount of money that credit institutions have frozen for borrowers;

c) The results in order to confirm, contrast the logicality, suitability based on the list of the eligible borrowers as reported by credit institutions for refinancing loans at the State Bank.

3. Bank Supervision and Inspection Agency

a) Sending its opinions on the refinancing proposal of credit institutions on time as stipulated under Clause 3, Article 5 of this Circular.

b) Taking the prime responsibility and coordinating with the State Bank‘s branches in supervision, inspection the conformity of regulations as stipulated under this Circular; propose the State Bank Governor to handle cases of violation as stipulated under this Circular and other related regulations.

4. Head office of the State Bank

a) Making agreements to sign refinancing contract between the State Bank and credit institutions;

b) Making disbursement for refinancing, extending the refinance and collect the refinancing loans according to contents as signed and regulated under this Circular; taking the prime responsibilities and coordinating with related units to present the State Bank Governor the debt collection measures in the case that credit institutions fail to pay refinancing loans on time.

c) Recording and supervising the refinancing items;

d) Periodically within the first 10 working days of the quarter, reporting to the State Bank Governor and sending to the Department of Credit for Economic sector, Department of Bank Inspection and Supervision, Department of Monetary Policy on lending, collecting refinancing loans for credit institutions as stipulated under Appendix 04 promulgated together with this Circular.

5. Department of Accounting and Finance

Guiding credit institutions on keeping the records and accounts related to refinancing professions according to the Decision No. 540/QD-TTg.

6. State Bank s branches of centrally affiliated cities and provinces

Supervising, inspecting credit institutions, branches of credit institutions on the conformity of regulations under this Circular; propose the State Bank Governor to handle with cases of violation as stipulated by the current regulations; reporting the results to the State Bank Governor (through Bank Inspection and Supervision Agency).

Article 11. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on November 11, 2014.

2. The Chief of Office, the Director of Monetary Policy, the Heads of the State Bank’s affiliates, the Director of the State Bank s branches of centrally-affiliated cities and provinces, the President of the Board of Members, the General Director the President of the Board of Management and the General Director (Director) of credit institutions shall take full responsibility for the implementation of this Circular./.

For the Governor

The Deputy Governor

Nguyen Thi Hong

* All appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 26/2014/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất