Thông tư 23/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 52/2018/TT-NHNN quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

thuộc tính Thông tư 23/2021/TT-NHNN

Thông tư 23/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 52/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2021/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:31/12/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính trong xếp hạng TCTD

Ngày 31/12/2021, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 23/2021/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 52/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Cụ thể, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp.

Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng được xác định theo đồng thời 02 tiêu chí sau: Thời gian xác định hành vi vi phạm; Hình thức xác định hành vi vi phạm.

Bên cạnh đó, nhóm chỉ tiêu định tính gồm 04 ngưỡng tính điểm, giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật càng giảm, được xác định dựa trên các tiêu chí gồm: vốn; chất lượng tài sản; quản trị điều hành; kết quả hoạt động kinh doanh; khả năng thanh khoản; mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022.

Xem chi tiết Thông tư23/2021/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

VIỆT NAM

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

Số: 23/2021/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

__________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định xếp hạng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 như sau: 
"1. Tỷ lệ an toàn vốn là chỉ tiêu được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 là chỉ tiêu được xác định cụ thể như sau:

        a) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm Thông tư số 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)), tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:


Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (%)


=

Vốn cấp 1 riêng lẻ


x


100%

Tổng tài sản  rủi ro riêng lẻ

Việc xác định Vốn cấp 1 riêng lẻ, Tổng tài sản Có rủi ro riêng lẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư số 41/2016/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 được xác định bằng công thức:
 


Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (%)


=

Vốn cấp 1


x


100%

RWA + 12,5 x (KOR + KMR)

 

Trong đó:

- RWA: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng
             - 
KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
             - 
KMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường
Việc xác định Vốn cấp 1, RWA, 
KOR, KMR  theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN.

3. Nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu là số dư nợ chưa chuyển nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi và giữ nguyên nhóm nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được là các khoản nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và chưa được xử lý, thu hồi.
5. Khách hàng có dư nợ tín dụng lớn là khách hàng (không bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) có dư nợ tín dụng chiếm từ 5% vốn tự có trở lên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Riêng đối với ngân hàng hợp tác xã, khách hàng có dư nợ tín dụng lớn bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân thành viên.”
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại khoản 10 Điều 3 như sau:
“- Tài sản Có sinh lãi bình quân là tổng các khoản mục Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác (không bao gồm dự phòng rủi ro), Cho vay khách hàng (không bao gồm dự phòng rủi ro), Mua nợ (không bao gồm dự phòng rủi ro), Chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro, dự phòng giảm giá và trái phiếu VAMC), phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, được tính bình quân các quý trong năm.”
c) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai tại khoản 15 Điều 3 như sau:
“- Nợ phải trả nhạy cảm lãi suất là Tổng nợ phải trả nội bảng cân đối kế toán nhạy cảm với lãi suất (không bao gồm nợ phải trả không chịu lãi) phản ánh trên Thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều 3 như sau:
“16. Mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm là giá trị trung bình của mức phạt tiền tối đa và mức phạt tiền tối thiểu của khung tiền phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm của tổ chức được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đang có hiệu lực tại thời điểm 31/12 năm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng định kỳ) hoặc ngày cuối cùng của quý liền kề trước thời điểm xếp hạng (đối với trường hợp xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này).”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
a) Bổ sung điểm a1 vào khoản 1 Điều 5 như sau:
“a1) Thông tin, dữ liệu tại báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật;”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 2 Điều 5 như sau:
“c) Trường hợp thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định phạm vi tài liệu, thông tin, dữ liệu được sử dụng để tính điểm xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1:
“g) Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác);”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2:
“a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động cấp tín dụng;”.
4. Bổ sung điểm đ vào khoản 1 Điều 13 như sau:
“đ) Trường hợp Tổng thu nhập hoạt động có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại khoản 1 Điều 9, Lợi nhuận trước thuế và Vốn chủ sở hữu bình quân có giá trị âm khi xác định chỉ tiêu định lượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 thì mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng này bằng 1.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 1.1, 1.2 và bổ sung số thứ tự 1.1a, 1.2a vào Điều 14 như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ngưỡng

Ngưỡng

1

Ngưỡng

2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

1

VỐN (C)

 

 

 

 

 

 
 

1.1

Tỷ lệ an toàn vốn (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

 15,00

 12,00

 8,00

 5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

 15,00

 12,00

 8,00

 5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 15,00

 12,00

 8,00

 5,00

 

Công ty tài chính

 

 20,00

 16,00

 9,00

 6,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

 20,00

 16,00

 9,00

 6,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

 15,00

 12,00

 9,00

 5,00

 

1.1.a

Tỷ lệ an toàn vốn (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

11,00

9,00

7,00

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

11,00

9,00

7,00

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

15,00

12,00

8,00

5,00

 

1.2

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (không bao gồm trường hợp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

 12,00

 10,00

 7,00

 4,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

 12,00

 10,00

 7,00

 4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 12,00

 10,00

 7,00

 4,00

 

Công ty tài chính

 

 19,00

 15,00

 8,00

 5,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

 19,00

 15,00

 8,00

 5,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

 12,00

 10,00

 7,00

 4,00

 

1.2.a

Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 (thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2016/TT-NHNN)

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

8,50

7,00

5,50

4,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

12,00

10,00

7,00

4,00

 
 b) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.1, 2.2 như sau:

 

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ngưỡng

Ngưỡng 1

Ngưỡng 2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

 

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

 2,00

 3,00

 5,00

7,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

 2,00

 3,00

 5,00

 7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 2,00

 3,00

 5,00

 7,00

 

Công ty tài chính

 

 2,00

 4,00

 6,00

 8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

 2,00

 3,00

 5,00

7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

 2,00

 3,00

 5,00

7,00

 

2.2

Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ

%

Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

 

 2,50

 4,00

 5,50

 7,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

 

 2,50

 4,00

 5,50

 7,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

 

 2,50

 4,00

 5,50

 7,00

 

Công ty tài chính

 

 2,50

 5,00

 6,00

 8,00

 

Công ty cho thuê tài chính

 

 2,50

 4,00

 5,50

 7,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

 

 2,50

 4,00

 5,50

 7,00

 
c) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.7 như sau:
 

 STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

 

2.7

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

 
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.1 như sau:

 STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

2.1

Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

40,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

40,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

40,00

 

Công ty tài chính

50,00

 

Công ty cho thuê tài chính

50,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

40,00

b) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.3 như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

2.3

Tỷ lệ dư nợ tín dụng của các khách hàng có dư nợ tín dụng lớn so với dư nợ tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

25,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

25,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

20,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

 
c) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.4 như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

2.4

Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

5,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

5,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

 

Công ty tài chính

15,00

 

Công ty cho thuê tài chính

10,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

15,00

d) Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 2.7 như sau:

STT

Tiêu chí/chỉ tiêu

Trọng số (%)

2.7

Tỷ lệ dư nợ tín dụng để đầu tư, kinh doanh bất động sản so với tổng dư nợ tín dụng (không bao gồm dư nợ tín dụng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác)

 

 

Ngân hàng thương mại có quy mô lớn

10,00

 

Ngân hàng thương mại có quy mô nhỏ

10,00

 

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

5,00

 

Công ty tài chính

0,00

 

Công ty cho thuê tài chính

0,00

 

Ngân hàng hợp tác xã

10,00

 
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính
"1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; trong đó mức điểm có giá trị càng nhỏ thì mức độ tuân thủ quy định pháp luật càng thấp."
"2. Các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính của từng tiêu chí xếp hạng quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này được xác định theo đồng thời 02 (hai) tiêu chí như sau:

a) Thời gian xác định hành vi vi phạm:

(i) Các vi phạm được phát hiện trong vòng 04 (bốn) năm liền kề trước của năm xếp hạng nhưng chưa khắc phục xong;

(ii) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng;

b) Hình thức xác định hành vi vi phạm:

(i) Kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền;

(ii) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện, báo cáo và chưa khắc phục xong."
"3. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính theo từng tiêu chí xếp hạng được xác định như sau:

a) Đối với các hành vi vi phạm được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và/hoặc các hành vi vi phạm được quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 4 Điều này với các ngưỡng tính điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 16a Thông tư này, cụ thể như sau:

(i) Điểm 5 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;

(ii) Điểm 4 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;

(iii) Điểm 3 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;

(iv) Điểm 2 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;

(v) Điểm 1 nếu giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn ngưỡng 4;

b) Đối với các hành vi vi phạm không thuộc điểm a Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm 4;

c) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có đồng thời hai mức điểm xác định theo quy định tại điểm a Khoản này và xác định theo quy định tại điểm b Khoản này, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là mức thấp nhất giữa hai mức điểm này."

          4. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính là giá trị phản ánh mức độ vi phạm quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có xem xét đến yếu tố quy mô của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại từng tiêu chí xếp hạng. Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính được xác định như sau:


Giá trị của nhóm chỉ tiêu định tính


=

Tổng mức tiền phạt (đồng)


x


100.000

Vốn tự có riêng lẻ (đồng)


              Trong đó:

- Tổng mức tiền phạt là tổng mức tiền phạt của các hành vi vi phạm các chỉ tiêu của nhóm chỉ tiêu định tính tại một tiêu chí xếp hạng. Tổng mức tiền phạt được tính bằng tổng mức phạt tiền được quy định tại quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền và mức phạt tiền trung bình của các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Nghị định quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Đối với hành vi vi phạm có hình thức xử phạt là cảnh cáo, mức tiền phạt để xác định tổng mức tiền phạt bằng 0.

- Vốn tự có riêng lẻ được xác định theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

"5. Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng theo quy định tại khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9 điểm theo nguyên tắc như sau:

a) Tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhiều hơn 02 (hai) vi phạm thì điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;

b) Đối với trường hợp vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự phát hiện và báo cáo nhưng chưa khắc phục xong, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ bị trừ 0,05 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên)."
"6. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đầy đủ kế hoạch khắc phục các khuyến nghị, cảnh báo của Ngân hàng Nhà nước liên quan đến tổ chức, quản trị, điều hành ngoại trừ do tác động của các sự kiện bất khả kháng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này sau khi đã được xác định theo quy định tại khoản 3, 5 Điều này sẽ tiếp tục bị trừ điểm theo nguyên tắc như sau:

a) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính lớn hơn 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;

b) Trường hợp điểm của nhóm chỉ tiêu định tính nhỏ hơn hoặc bằng 1, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm."
"7. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa hoặc không thuộc đối tượng phải tuân thủ một hoặc các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính theo quy định pháp luật về tiền tệ và ngân hàng thì chưa hoặc không bị tính điểm đối với một hoặc các chỉ tiêu đó”.
 8. Bổ sung Điều 16a như sau: 
Điều 16a. Ngưỡng tính điểm từng nhóm chỉ tiêu định tính
Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng nhóm chỉ tiêu định tính có giá trị càng lớn thì mức độ tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài càng giảm. Các ngưỡng này được xác định cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí

Ngưỡng

Ngưỡng 1

Ngưỡng 2

Ngưỡng 3

Ngưỡng 4

1

VỐN (C)

0,50

1,00

1,50

2,00

2

CHẤT LUỢNG TÀI SẢN (A)

0,50

1,00

1,75

2,75

3

QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)

0,50

0,75

1,00

1,50

4

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)

1,00

2,00

5,00

8,00

5

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)

1,50

3,00

6,00

9,00

6

MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)

3,00

4,00

5,00

6,00

 
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 20 và bổ sung khoản 8 vào Điều 20 như sau:
7. Ngoài quy định nêu tại khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (E) nếu lâm vào một trong các trường hợp sau đây:
a) Mất, có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
b) Số lỗ lũy kế lớn hơn 50% giá trị của vốn điều lệ và các quỹ dự trữ;
c) Không duy trì được tỷ lệ an toàn vốn quy định tại điểm b khoản 1 Điều 130 của Luật các tổ chức tín dụng trong thời gian 12 tháng liên tục hoặc tỷ lệ an toàn vốn thấp hơn 4% trong thời gian 06 tháng liên tục.
"8. Tổng điểm xếp hạng được làm tròn đến số thập phân thứ hai và theo nguyên tắc như sau:
a) Số thập phân thứ hai tăng 0,01 điểm nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 6 đến 9;
b) Giữ nguyên số thập phân thứ hai nếu số thập phân thứ ba có giá trị từ 0 đến 5”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 21 như sau:
“3. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cơ cấu lại, hợp nhất, sáp nhập theo Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian khác quy định tại khoản 1, 2 Điều này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Nội dung thông báo kết quả xếp hạng:
a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố: Thông báo kết quả xếp hạng (bao gồm hạng, tổng điểm xếp hạng và điểm của từng nhóm tiêu chí quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này) của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba (trừ trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp kết quả xếp hạng cho ngân hàng mẹ sau khi ngân hàng mẹ có văn bản cam kết không cung cấp kết quả xếp hạng cho bên thứ ba) dưới bất kỳ hình thức nào”.
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Thông tư số 52/2018/TT-NHNN
Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 8, khoản 3 Điều 13, số thứ tự 2.5 Điều 14, số thứ tự 2.5 Điều 15.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 và áp dụng để xếp hạng các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ năm 2021./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Ban Lãnh đạo NHNN;

- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

- Công báo;

- Lưu: VP, PC, TTGSNH4 (3 bản).

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

 

 

Đoàn Thái Sơn

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF

VIETNAM

________

No. 23/2021/TT-NHNN

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independent - Freedom - Happiness

_________________________

Hanoi, December 31, 2021

 

CIRCULAR

Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 52/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on rating of credit institutions and foreign bank branches

__________

 

Pursuant to the Law No. 46/2010/QH12 on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the proposal of the Chief of the Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 52/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on rating of credit institutions and foreign bank branches.

 

Article 1. Amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 52/2018/TT-NHNN

1. To amend and supplement Article 3 as follows:

a) To amend and supplement Clauses 1, 2, 3, 4, 5 Article 3 as follows:

“1. Capital adequacy ratio means the criterion defined according to the State Bank's regulations on limits and prudential ratios in operations of credit institutions and foreign bank branches.

 2. Tier-1 capital adequacy ratio means the criterion which is specified as follows:

a) In case credit institutions and foreign bank branches comply with the capital adequacy ratio under the State Bank's regulations on limits and prudential ratios in operations of credit institutions and foreign bank branches (excluding the Circular No. 41/2016/TT-NHNN dated December 30, 2016 of the Governor of the State Bank, prescribing capital adequacy ratios for banks and foreign bank branches and amending, supplementing or replacing documents (if any), tier-1 capital adequacy ratio shall be determined according to the following formula:

 

Tier-1 capital adequacy ratio (%)

=

Individual tier-1 capital

x

100%

Total individual risk-weighted assets

 

The determination of individual tier-1 capital and total individual risk-weighted assets shall comply with the State Bank's regulations on limits and prudential ratios in operations of credit institutions and foreign bank branches;

b) In case credit institutions and foreign bank branches comply with the capital adequacy ratio under the Circular No. 41/2016/TT-NHNN, the tier-1 capital adequacy ratio shall be determined according to the following formula:

 

Tier-1 capital adequacy ratio (%)

=

Tier-1 capital

x

100%

RWA + 12,5 x (KOR + KMR)

 

In which:

- RWA: Total credit risk-weighted assets

- KOR : Regulatory capital for operational risk

-  KMR : Regulatory capital for market risk

The determination of tier-1 capital, RWA, KMR, KMR shall comply with the Circular No. 41/2016/TT-NHNN.

 3. Restructured loan showing the latent risk of becoming nonperforming loan means the debit balance which has not yet been re-classified as non-performing loan due to the debt rescheduling, exemption or reduction of interests and maintenance of classified loan groups by credit institutions and foreign bank branches.

 4. Non-performing loans sold to the VAMC but not yet handled are non-performing loans which have been sold to the Vietnam Asset Management Company (VAMC) and for payment by special bonds but have not yet been handled or recovered.

 5. Customers with large credit balances are customers (excluding credit institutions, foreign bank branches) whose credit balance accounts for 5% or more of equity of credit institutions, foreign bank branches. For cooperative banks, customers with large credit balances include member people's credit funds.”

b) To amend and supplement the second dash of Clause 10 Article 3 as follows:

“- Average earning assets is the total items of Deposits with the State Bank, Deposits at other credit institutions and loans granted to other credit institutions (excluding risk provisions), Loans to customers (excluding risk provisions), Debt purchase (excluding risk provisions), Investment securities (excluding risk provisions, provisions for devaluation and VAMC bonds), which are recorded on the Accounting balance sheet according to the law on financial reporting regime applicable to credit institutions, foreign bank branches, and averaged over quarters of a year.”.

b) To amend and supplement the second dash of Clause 15 Article 3 as follows:

“- Interest sensitive liabilities refer to total on-balance sheet liabilities sensitive to interest rates (excluding non-interest-bearing liabilities) which are recorded in the explanatory notes on financial statement according to the law on the financial reporting regime applicable to credit institutions and foreign bank branches.”.

d) To amend and supplement Clause 16 Article 3 as follows:

“16. Average fine for a violation refers to the average value of the maximum fine and the minimum fine in the fine frames applicable to violations committed by organizations provided in the Decree on sanctioning administrative violations related to monetary and banking which is currently applied at the time of December 31 of the rating year (for periodic rating) or the last day of the quarter preceding the rating time (in case of rating under Clause 3 Article 21 of this Circular).”.

2. To amend and supplement Article 5 as follows:

a) To add Point a1 to Clause 1 of Article 5 as follows:

“a1) Information and data in the financial statements of credit institutions and foreign bank branches which have been independently audited in accordance with law provisions;”.

b) To amend and supplement Point c Clause 2 Article 5 as follows:

“c) In case of rating in accordance with Clause 3 Article 21 herein, the State Bank's Governor shall make a decision on the scope of materials, data or information for rating of credit institutions and foreign bank branches.”.

3. To amend and supplement Article 8 as follows:

a) To amend and supplement Point g Clause 1 as follows:

“g) Ratio of credit balance for investment or real estate business in comparison to total credit balance (excluding credit balance for other credit institutions and foreign bank branches);”.

a) To amend and supplement Point a Clause 2 as follows:

“a) Compliance with the law on credit extension;”.

4. To add the Point dd into Clause 1 Article 13 as follows:

“dd) In case the gross operating income shows negative value when determining quantitative indicators specified in Clause 1, Article 9, pre-tax profit and average owner’s equity have negative value when determining quantitative indicators specified at Point a Clause 1 Article 10, the score of each quantitative indicator is 1.”.

5. To amend and supplement Article 14 as follows:

a) To amend the serial numbers 1.1, 1.2 and add the serial numbers 1.1a and 1.2a to Article 14 as follows:

No.

Criteria/indicators

Unit

Benchmark

Benchmark

1

Benchmark

2

Benchmark 3

Benchmark 4

1

CAPITAL (C)

 

 

 

 

 

1.1

Capital adequacy ratio (except the cases of complying with the Circular No. 41/2016/TT-NHNN)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

 15.00

 12.00

 8.00

 5.00

 

Small-scale commercial banks

 

 15.00

 12.00

 8.00

 5.00

 

Foreign bank branches

 

 15.00

 12.00

 8.00

 5.00

 

Finance companies

 

 20.00

 16.00

 9.00

 6.00

 

Financial leasing companies

 

 20.00

 16.00

 9.00

 6.00

 

Cooperative banks

 

 15.00

 12.00

 9.00

 5.00

1.1.a

Capital adequacy ratio (in accordance with the Circular No. 41/2016/TT-NHNN)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

11.00

9.00

7.00

5.00

 

Small-scale commercial banks

 

11.00

9.00

7.00

5.00

 

Foreign bank branches

 

15.00

12.00

8.00

5.00

1.2

Tier-1 capital adequacy ratio (except the cases of complying with the Circular No. 41/2016/TT-NHNN)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

 12.00

 10.00

 7.00

 4.00

 

Small-scale commercial banks

 

 12.00

 10.00

 7.00

 4.00

 

Foreign bank branches

 

 12.00

 10.00

 7.00

 4.00

 

Finance companies

 

 19.00

 15.00

 8.00

 5.00

 

Financial leasing companies

 

 19.00

 15.00

 8.00

 5.00

 

Cooperative banks

 

 12.00

 10.00

 7.00

 4.00

1.2.a

Tier-1 capital adequacy ratio (in accordance with the Circular No. 41/2016/TT-NHNN)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the lower the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

8.50

7.00

5.50

4.00

 

Small-scale commercial banks

 

8.50

7.00

5.50

4.00

 

Foreign bank branches

 

12.00

10.00

7.00

4.00

 

 

 b) To amend and supplement serial numbers 2.1 and 2.2 as follows:

No.

Criteria/indicators

Unit

Benchmark

Benchmark 1

Benchmark 2

Benchmark 3

Benchmark 4

2.1

The ratio of non-performing loans, non-performing loans sold to the VAMC but not yet handled and restructured loans showing the latent risk of becoming nonperforming loans to liabilities plus non-performing loans sold to the VAMC but not yet handled

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

 2.00

 3.00

 5.00

7.00

 

Small-scale commercial banks

 

 2.00

 3.00

 5.00

 7.00

 

Foreign bank branches

 

 2.00

 3.00

 5.00

 7.00

 

Finance companies

 

 2.00

 4.00

 6.00

 8.00

 

Financial leasing companies

 

 2.00

 3.00

 5.00

7.00

 

Cooperative banks

 

 2.00

 3.00

 5.00

7.00

2.2

Ratio of group-2 debts to total liabilities

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

 2.50

 4.00

 5.50

 7.00

 

Small-scale commercial banks

 

 2.50

 4.00

 5.50

 7.00

 

Foreign bank branches

 

 2.50

 4.00

 5.50

 7.00

 

Finance companies

 

 2.50

 5.00

 6.00

 8.00

 

Financial leasing companies

 

 2.50

 4.00

 5.50

 7.00

 

Cooperative banks

 

 2.50

 4.00

 5.50

 7.00

 

 

b) To amend and supplement serial number 2.7 as follows:

No.

Criteria/indicators

Unit

Benchmark

Benchmark 1

Benchmark 2

Benchmark 3

Benchmark 4

2.7

Ratio of credit balance for investment or real estate business in comparison to total credit balance (excluding credit balance for other credit institutions and foreign bank branches)

%

The higher the value of a quantitative indicator, the higher the risk level

 

Large-scale commercial banks

 

 5.00

 10.00

 15.00

20.00

 

Small-scale commercial banks

 

 5.00

 10.00

 15.00

20.00

 

Foreign bank branches

 

 4.00

8.00

 12.00

 16.00

 

Cooperative banks

 

 2.00

 4.00

 7.00

10.00

 

 

6. To amend and supplement Article 15 as follows:

a) To amend and supplement serial number 2.1 as follows:

 No.

Criteria/indicators

Weighting factors (%)

2.1

The ratio of non-performing loans, non-performing loans sold to the VAMC but not yet handled and restructured loans showing the latent risk of becoming nonperforming loans to liabilities plus non-performing loans sold to the VAMC but not yet handled

 

 

Large-scale commercial banks

40.00

 

Small-scale commercial banks

40.00

 

Foreign bank branches

40.00

 

Finance companies

50.00

 

Financial leasing companies

50.00

 

Cooperative banks

40.00

 

 

b) To amend and supplement serial number 2.3 as follows:

 No.

Criteria/indicators

Weighting factors (%)

2.3

Ratio of credit balances of customers with large credit balances to credit balances owed to economic institutions and individuals

 

 

Large-scale commercial banks

25.00

 

Small-scale commercial banks

25.00

 

Foreign bank branches

20.00

 

Finance companies

0.00

 

Financial leasing companies

0.00

 

Cooperative banks

10.00

 

 

c) To amend and supplement serial number 2.4 as follows:

 No.

Criteria/indicators

Weighting factors (%)

2.4

Ratio of loans and off-balance sheet commitments and commitments of groups 3 thru 5 to total liabilities and off-balance sheet commitments of groups 1 thru 5

 

 

Large-scale commercial banks

5.00

 

Small-scale commercial banks

5.00

 

Foreign bank branches

5.00

 

Finance companies

15.00

 

Financial leasing companies

10.00

 

Cooperative banks

15.00

 

d) To amend and supplement serial number 2.7 as follows:

 No.

Criteria/indicators

Weighting factors (%)

2.7

Ratio of credit balance for investment or real estate business in comparison to total credit balance (excluding credit balance for other credit institutions and foreign bank branches)

 

 

Large-scale commercial banks

10.00

 

Small-scale commercial banks

10.00

 

Foreign bank branches

5.00

 

Finance companies

0.00

 

Financial leasing companies

0.00

 

Cooperative banks

10.00

 

 

7. To amend and supplement Article 16 as follows:

“Article 16. Scoring of groups of qualitative indicators

1. The score given to a group of qualitative indicators in each rating criterion shall be determined on the basis of evaluating the compliance with legal provisions by a credit institution or foreign bank branch, according to the score 1, 2, 3, 4 or 5; in which the smaller the score, the lower the level of legal compliance.

2. Violations committed by credit institutions and foreign bank branches that are used for scoring groups of qualitative indicators of each rating criterion specified in Articles 7, 8, 9, 10, 11, and 12 of this Circular shall be determined according to 2 (two) following criteria:

a) Time for determining violations:

(i) Violations are detected within 4 (four) years preceding the rating year but have not yet been remedied yet;

(ii) Violations are detected in the rating year;

b) Forms of determining violations:

(i) Supervision, examination, inspection and audit results of competent agencies and organizations in accordance with law provisions (including the State Bank, other state management agencies and independent audit firms) or decisions on sanctioning administrative violations of competent authorities;

(ii) Violations that have been detected and reported by credit institutions and foreign bank branches themselves, but have not been completely remedied.

3. Score of the group of qualitative indicators according to each rating criterion shall be determined as follows:

a) For violations specified in the decisions on sanctioning administrative violations of competent authorities and/or violations specified in the Decision on sanctioning administrative violations related to monetary and banking, the score of the group of qualitative indicators shall be determined on the basis of comparing value of the group of qualitative indicators specified in Clause 4 of this Article with benchmarks of the group of qualitative indicators specified in Article 16 of this Circular. To be specific:

(i) The score will stand at 5 if the value of the qualitative indicator group is either less than or equal to the benchmark of 1;

(ii) The score will stand at 4 if the value of the qualitative indicator group is either less than or equal to the benchmark of 2, and is greater than the benchmark of 1;

(iii) The score will stand at 3 if the value of the qualitative indicator group is either less than or equal to the benchmark of 3, and is greater than the benchmark of 2;

(iv) The score will stand at 2 if the value of the qualitative indicator group is either less than or equal to the benchmark of 4, and is greater than the benchmark of 3;

(i) The score will stand at 1 if the value of the qualitative indicator group is greater than the benchmark of 4;

b) For violations other than those specified at Point a of this Clause, the score of 4 shall be given to credit institutions and foreign bank branches;

c) In case a credit institution or foreign bank branch has two scores at the same time determined according to the provisions of Point a of this Clause and determined according to the provisions of Point b of this Clause, the score of the group of qualitative indicators of the credit institution or foreign bank branch shall be the lowest one between these two scores.

4. The value of the qualitative indicator group is the value reflecting the extent of violations of the monetary and banking regulations by a credit institution or foreign bank branch, taking into account the size of the credit institution or foreign bank branch in each ranking criterion. The value of the qualitative indicator shall be determined as follows:

 

Value of the qualitative indicator group

=

Total fine (VND)

x

100,000

Individual own capital (VND)

 

In which:

- Total fine is the total fine of acts of violating the criteria of a group of qualitative indicators at a ranking criterion. The total fine is equal to the total fine specified in the decision on sanctioning administrative violations of the competent authorities and the average fine of the violations committed by the credit institution or foreign bank branch specified in the Decree on sanctioning administrative violations related to monetary and banking. For violations subject to warning, the fine for determining the total fine is 0.

- Individual own capital shall be determined according to the State Bank's regulations on limits and prudential ratios in operations of credit institutions and foreign bank branches.

5. After determining the score of a qualitative indicator group at each ranking criterion as prescribed in Clause 3 of this Article, credit institutions and foreign bank branches will continue to be deducted points provided that the maximum score deducted is 0.9 points according to the following principles:

a) At the same group of qualitative indicators in each ranking criterion, in case a credit institution or foreign bank branch has more than 2 (two) violations, the score of the qualitative indicator group will be deducted 0.1 points for each violation (applicable from the second violation or more), except for the case specified at Point b of this Clause;

b) For violations detected and reported by credit institutions or foreign bank branches themselves but have not been completely remedied, 0.05 points will be deducted from the score of the group of qualitative indicators for each violation (applicable from the second violation or more).

6. In case the credit institution or foreign bank branch fails to fully implement the plan to overcome the recommendations and warnings of the State Bank related to the organization, administration and operation, except due to the impact of force majeure events, scores of the group of qualitative indicators specified in Clause 2, Article 9 of this Circular, after being determined according to the provisions of Clauses 3 and 5 of this Article, will continue to be deducted according to the following principles:

a) In case the score of the group of qualitative indicators is greater than 1, the score of the group of qualitative indicators of the credit institution or foreign bank branch will be deducted 1 point;

b) In case the score of the group of qualitative indicators is less than 1, the score of the group of qualitative indicators of the credit institution or foreign bank branch will be deducted and equal to 0.1 points.

7. Credit institutions and foreign bank branches that fail to comply or are not required to comply with one criterion or more in the qualitative indicator group as prescribed by the law on monetary and baking shall not be scored for that criterion or criteria”.

 8. To add Article 16a as follows:

“Article 16a. Benchmarks for scoring each qualitative indicator group

The greater the value of benchmarks of 1, 2, 3 and 4 of each qualitative indicator group, the lower the legal compliance of the credit institutions and foreign bank branches. These benchmarks are specified as follows:

No.

Criteria

Benchmark

Benchmark 1

Benchmark 2

Benchmark 3

Benchmark 4

1

CAPITAL (C)

0.50

1.00

1.50

2.00

2

ASSET QUALITY (A)

0.50

1.00

1.75

2.75

3

MANAGEMENT AND ADMINISTRATION (M)

0.50

0.75

1.00

1.50

4

BUSINESS EFFICIENCY (E)

1.00

2.00

5.00

8.00

5

LIQUIDITY (L)

1.50

3.00

6.00

9.00

6

SENSITIVITY TO MARKET RISK (S)

3.00

4.00

5.00

6.00

 

 9. To amend and supplement Clause 7 Article 20; add Clause 8 to Article 20 as follows:

“7. Notwithstanding provisions laid down in Clause 5 of Article 20 herein, a credit institution or foreign bank branch shall be ranked E if it falls into one of the following cases:

a) It becomes or is likely to become insolvent under regulations of the State Bank;

b) It has a cumulative loss exceeding 50% of the value of its charter capital and reserve funds;

c) It fails to maintain the capital adequacy ratio prescribed at Point b Clause 1 Article 130 of the Law on Credit Institutions for 12 consecutive months or has this ratio falling below 4% for 6 consecutive months.

8. The total rating points are rounded to the second decimal according to the following rules:

a) The second decimal is incremented by 0.01 points if the third decimal has a value between 6 and 9;

b) Leave the second decimal as it is if the third decimal has a value between 0 and 5”.

10. To amend and supplement Clause 3 Article 21 as follows:

“3. In case a credit institution or foreign bank branch is submitting to the competent authority for approval of the plan for restructuring, consolidation or merger under the Scheme on restructuring the system of credit institutions associated with the handling of non-performing loans approved by the Prime Minister, the Governor of the State Bank shall, based on the requirements of state management for each specific case, decide on another time as specified in Clauses 1 and 2 of this Article.”.

11. To amend and supplement Clause 2 Article 22 as follows:

“2. Contents of a notice of rating results:

a) For credit institutions and foreign bank branches: The notice must specify the rating results (including the ranks, total rating scores and point of each indicator group specified in Articles 7, 8, 9, 10, 11 and 12 of this Circular);

b) For State Bank branches of provinces or cities: The notice must specify the rating results (including the ranks, total rating scores and point of each indicator group specified in Articles 7, 8, 9, 10, 11 and 12 of this Circular) of credit institutions and foreign bank branches whose head offices are located in provinces or cities”.

12. To amend and supplement Clause 1 Article 23 as follows:

“1. Credit institutions and foreign bank branches are not allowed to provide the rating results for any third party (except for the case foreign bank branches provides rating results to the parent banks after obtaining the parent banks’ written commitments not to provide such results to any third party) in any form”.

Article 2. Annulling some points, clauses and articles of the Circular No. 52/2018/TT-NHNN

To annul Point dd Clause 1 Article 8, Clause 3 Article 13, serial number 2.5 Article 14 and serial number 2.5 Article 15.

Article 3. Responsibility for implementation organization

Chief of Office, the Chief Inspector of the Banking Supervision Agency, Directors of State Bank branches in provinces and centrally-run cities, heads of relevant units affiliated to the State Bank, credit institutions and foreign bank branches shall implement this Circular.

Article 4. Effect

This Circular takes effect on February 15, 2022 and is used for ranking credit institutions and foreign bank branches from 2021./.

 

 

FOR THE GOVERNOR

THE DEPUTY GOVERNOR

 

 

Doan Thai Son

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 23/2021/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 23/2021/TT-NHNN PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường