Thông tư 122/2013/TT-BTC quản lý phí thẩm định kịch bản phim
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 122/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 122/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 28/08/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/08/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 122/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điểu kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
Theo Thông tư này, kể từ ngày 15/10/2013, phí thẩm định phim truyện có độ dài đến 100 phút (1 tập phim) là 1.800.000 đồng; độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập phim) là 2.700.000 đồng; độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập; phí thẩm định phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình) có độ dài đến 60 phút là 1.100.000 đồng và độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. Tương tự, phí thẩm định kịch bản phim truyện là 3.600.000 đồng đối với 1 tập phim, 5.400.000 đồng đối với 1,5 tập phim; phí thẩm định kịch bản phim ngắn là 1.500.000 đồng đối với phim có độ dài đến 60 phút.
Đồng thời, một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật có độ dài đến 50 phút thì có mức thu phí là 1.000.000 đồng và lần lượt tăng thêm 500.000 đồng đối với chương trình (vở diễn biển diễn nghệ thuật có độ dài từ 51 đến 100 phút; từ 101 đến 150 phút; từ 151 đến 200 phút và từ 201 phút trở lên. Riêng các chương trình, vở diễn phục vụ nhiệm vụ chính trị do các cơ quan chức năng quản lý nghệ thuật cho phép thì không thu phí.
Ngoài ra, Thông tư cũng chỉ rõ, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh phim và cấp giấy phép mở văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam đều được áp mức phí là 600.000 đồng/giấy.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2013 và thay thế Quyết định 171/2000/QĐ-BTC ngày 27/10/2000 và Thông tư số 08/2004/TT-BTC ngày 09/02/2004.
Xem chi tiết Thông tư122/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 122/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 122/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KỊCH BẢN PHIM, PHIM, CHƯƠNG TRÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM,
CẤP GIẤY PHÉP ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 số 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002;
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam, như sau:
Số tt | Nội dung công việc | Mức thu (đồng) |
1 | Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài: |
|
a) Kịch bản phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. |
3.600.000 5.400.000 | |
b) Kịch bản phim ngắn, bao gồm: phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình: |
| |
- Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. | 1.500.000 | |
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài: |
| |
c.1) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 - 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập. |
6.000.000 8.000.000
| |
c.2) Phim ngắn: - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. |
2.400.000 | |
2 | Thẩm định phim: a) Phim truyện: - Độ dài đến 100 phút (1 tập phim): - Độ dài từ 101 đến 150 phút (1,5 tập): - Độ dài từ 151 đến 200 phút tính thành 02 tập. b) Phim ngắn (tài liệu, khoa học, hoạt hình...): - Độ dài đến 60 phút: - Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện. |
1.800.000 2.700.000
1.100.000 |
Số TT | Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật | Mức thu phí |
1 | Đến 50 phút | 1.000.000 |
2 | Từ 51 đến 100 phút | 1.500.000 |
3 | Từ 101 đến 150 phút | 2.500.000 |
4 | Từ 151 đến 200 phút | 3.000.000 |
5 | Từ 201 phút trở lên | 3.500.000 |
Các chi phí liên quan đến công tác thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim và giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam được ngân sách nhà nước cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE
Clicik download to see the full text
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây