Thông tư 03/2016/TT-NHNN quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2016/TT-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/02/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
Theo quy định tại Thông tư này, khi thực hiện các khoản vay trung, dài hạn nước ngoài; khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm; khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, bên đi vay phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước.
Việc khai báo thông tin đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay và báo cáo tình hình thực hiện khoản vay tự vay tự trả có thể được thực hiện theo hình thức trực tuyến (sử dụng trang điện tử) hoặc theo hình thức truyền thống (không sử dụng trang điện tử). Bên đi vay có thể thay đổi việc lựa chọn từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến; trường hợp đã thay đổi từ hình thức truyền thống sang hình thức trực tuyến, bên đi vay không được thay đổi lại sang hình thức truyền thống.
Khi thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản vay được nêu tại văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, bên đi vay phải thực hiện đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước. Riêng trường hợp kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí thực tế thay đổi trong phạm vi 10 ngày so với kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận trước đó hoặc khi thay đổi địa chỉ bên đi vay trong cùng tỉnh, thành phố; thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản…, bên đi vay chỉ cần thông báo, không phải đăng ký thay đổi khoản vay với Ngân hàng Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/04/2016.
Xem chi tiết Thông tư03/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 03/2016/TT-NHNN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM ______ Số: 03/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________ Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRANG ĐIỆN TỬ
Điều 7. Xử lý trong trường hợp gặp lỗi kỹ thuật khi sử dụng Trang điện tử
(i) Bên đi vay điền thông tin trên tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin tài Khoản truy cập theo hướng dẫn trên Trang điện tử;
(ii) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai điện tử đề nghị thay đổi thông tin về tài Khoản truy cập, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 6 Điều này duyệt nội dung thay đổi tài Khoản truy cập qua hộp thư điện tử mà người sử dụng đã đăng ký. Trường hợp từ chối phải có trả lời trực tuyến nêu rõ lý do.
(i) Bên đi vay đang có dư nợ vay nước ngoài;
(ii) Bên đi vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi với Chi nhánh theo quy định tại Thông tư này;
(i) Các cá nhân, đơn vị quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều này;
(ii) Bên đi vay không có dư nợ vay nước ngoài nhưng có phát sinh việc đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) theo quy định tại Thông tư này.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Khoản vay thuộc đối tượng phải thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay bao gồm:
Bên đi vay phải gửi hồ sơ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ:
(i) Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư xác định rõ quy mô vốn đầu tư;
(ii) Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay;
Báo cáo việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.
Trong quá trình xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay, trường hợp Ngân hàng Nhà nước phát hiện Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài (bao gồm cả hành vi không tuân thủ chế độ báo cáo về vay, trả nợ nước ngoài), việc xem xét xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay của Bên đi vay được thực hiện sau khi hoàn tất xử lý vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là Bên đi vay có trách nhiệm thực hiện việc theo dõi các giao dịch liên quan đến việc vay nước ngoài của mình theo đúng các quy định hiện hành về hạch toán, kế toán đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chịu trách nhiệm và đảm bảo thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài theo đúng nội dung văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài như sau:
Tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch liên quan đến Khoản vay nước ngoài như sau:
Khi thực hiện chuyển tiền trả nợ gốc, lãi của Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức nhập khẩu hàng trả chậm, Bên đi vay có trách nhiệm xuất trình các tài liệu sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH BẢO LÃNH KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép.
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, Bên đi vay, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh toán mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh có trách nhiệm:
Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hành chính trong quá trình thực hiện các quy định tại Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với các nội dung thay đổi phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực, Bên đi vay thực hiện trên cơ sở thỏa thuận với bên cho vay, không cần thực hiện đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước;
Các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đã được Chi nhánh xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi của Chi nhánh. Các nội dung thay đổi của các Khoản vay này phát sinh sau ngày Thông tư này có hiệu lực phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: - Như Điều 51; - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Bộ Tài chính (để phối hợp); - Ban lãnh đạo NHNN; - Công báo; - Lưu VP, QLNH, PC. |
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Thị Hồng |
Phụ lục 1
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
(_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _)
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của Bên đi vay như sau:
1. Tên Bên đi vay: ……………………………
2. Loại hình Bên đi vay2:
3. Địa chỉ: ……………………………………
4. Điện thoại: ………………….Fax: ………………… Mã số thuế: ………………………
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm quyền: ……………………………………………….
Chức vụ: …………………………………
6. Hồ sơ pháp lý3:
7. Phạm vi hoạt động hợp pháp của Bên đi vay4:
8. Tổng vốn đầu tư của dự án sử dụng vốn vay (áp dụng với Khoản vay nước ngoài phục vụ Mục đích thực hiện dự án đầu tư) là ……………………… trong đó tổng số vốn góp là ………………, tổng số vốn vay là ……………………….(quy USD)
9. Tình hình dư nợ tín dụng phục vụ dự án tại thời Điểm gửi hồ sơ đăng ký (quy USD):
- Dư nợ vay ngắn hạn nước ngoài: ……………...... (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước: ………………… (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:................... (trong đó quá hạn:………………… )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:.................... (trong đó quá hạn:………………… )
Số Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp (đang thực hiện hoặc còn dư nợ đến ngày báo cáo): ………………………….. Khoản vay
II. Thông tin về Bên cho vay5:
1. Tên Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)6: …………………………………………
2. Quốc gia của Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay): …………………
3. Loại hình Bên cho vay (hoặc đại diện Bên cho vay)7: ……………………
III. Thông tin về các Bên liên quan khác:
1. Bên bảo lãnh:
1.1. Tên đơn vị bảo lãnh: ……………………………….
1.2. Quốc gia của Bên bảo lãnh: …………………………………
2. Bên bảo hiểm:
2.1. Tên đơn vị bảo hiểm: …………………………………………
2.2. Quốc gia của Bên bảo hiểm: …………………………………
3. Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản:
3.1. Tên Ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: ……………………………….
3.2. Địa chỉ ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản: ……………………………..
3.3. Thông tin về tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản8: ....
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ của bên liên quan trong Khoản vay - nếu có) …….
2. Tên dự án đầu tư sẽ sử dụng Khoản vay (nếu có): ……………………………………
3. Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp của Mục đích vay (văn bản phê duyệt dự án, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản phê duyệt phương án kinh doanh...)
3.1. Tên tài liệu: …………………………………………..
3.2. Cấp có thẩm quyền phê duyệt: …………………………………..
4. Địa phương, nơi Khoản vay sẽ được sử dụng: ……………………………………….
2. Ngày Thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực10: ……………………………………….
3. Giá trị Khoản vay:
- Giá trị bằng số:
- Giá trị bằng chữ:
4. Đồng tiền thực hiện Khoản vay:
4.1. Đồng tiền nhận nợ: ………………………………….
4.2. Đồng tiền rút vốn: ……………………………………
4.3. Đồng tiền trả nợ: …………………………………….
5. Hình thức vay 11: …………………………..
6. Hình thức trả nợ 12: ………………….
7. Thời hạn vay: ………………………(trong đó thời gian ân hạn: ………………………..)
8. Lãi suất vay:
8.1. Lãi suất cố định: ………………………………………………
8.2. Lãi suất thả nổi13: ……………………………………………..
9. Các loại phí14: ……………………………………………………..
10. Lãi phạt: …………………………………….
11. Chi phí vay15: ……………………………………………..%/năm
12. Hình thức bảo đảm (bảo lãnh, cầm cố, ký quỹ, thế chấp...): …………………………..
13. Kế hoạch rút vốn 16: ………………………………………
14. Kế hoạch trả nợ:
14.1. Kế hoạch trả nợ gốc 17: ……………………………………….
14.2. Kế hoạch trả nợ lãi18: ………………………………………….
15. Các Điều kiện khác (nếu có): ……………………………………
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Hợp đồng vay đối với mỗi nội dung tại phần này.
16. Dự kiến việc sử dụng ngoại tệ từ nguồn vốn vay (không áp dụng đối với Khoản vay bằng VNĐ):19
(i) Tỷ lệ phần trăm giá trị Khoản giải ngân bằng ngoại tệ dự kiến sẽ được bán cho TCTD được phép: %
(ii) Mục đích sử dụng số ngoại tệ còn lại (trong trường hợp tỷ lệ tại Điểm 16(i) nói trên nhỏ hơn 100%): …………………………….
17. Dự kiến mua ngoại tệ trả nợ từ TCTD được phép: ………………..% giá trị Khoản vay
18. Các nội dung giải trình thêm (nếu có):
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ đính kèm: |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN ĐI VAY |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………………………………………… Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………………………… Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nhận công văn: ……………………… |
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo đúng thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư này).
2 Ghi loại hình Bên đi vay theo phân tổ sau:
- Đối với khối doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại):
+ Khối doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn Điều lệ (SOE); doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ (S50).
+ Khối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ (F51); Doanh nghiệp có từ 10% đến dưới 51% vốn đầu tư nước ngoài (F10).
+ Khối doanh nghiệp khác: Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; Doanh nghiệp khác.
- Đối với khối ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Khối ngân hàng thương mại có vốn đầu tư nước ngoài: Ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại có 100% vốn nước ngoài; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài (FOB).
+ Khối ngân hàng thương mại khác: BAK.
3 Ghi rõ các nội dung về loại hồ sơ pháp lý; số, ngày cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Tùy từng Bên đi vay, các loại hồ sơ pháp lý này bao gồm: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã của Bên đi vay và của Doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (trong trường hợp Bên đi vay vay nước ngoài để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp) theo quy định của pháp luật.
4 Chỉ liệt kê lĩnh vực hoạt động kinh doanh ghi tại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập, Điều lệ công ty... liên quan đến dự án, phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn từ Khoản vay nước ngoài.
5 Trường hợp Khoản vay hợp vốn không có đại diện các bên cho vay, ghi rõ các thông tin tại Mục này đối với từng bên cho vay, ghi chú bên cho vay chiếm đa số. Trường hợp Khoản vay hợp vốn có Đại diện các bên cho vay: ghi các thông tin của bên Đại diện các bên cho vay. Trường hợp Khoản vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không ghi danh, các thông tin về Bên cho vay được thay thế bằng các thông tin về Bên làm đại lý phát hành.
6 Ghi chính xác tên Bên cho vay theo các Thỏa thuận vay vốn/Hợp đồng tín dụng
7 Loại hình Bên cho vay ghi theo phân tổ sau:
+ Công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ
+ Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế
+ Các đối tượng khác
8 Ghi rõ các thông tin về tài Khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài mở tại TCTD được phép: số lượng tài Khoản sử dụng và số tài Khoản của từng tài Khoản cụ thể. Trong trường hợp Bên đi vay là Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tài Khoản này chính là tài Khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Bên đi vay.
9 Ghi rõ Mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài như: cho vay lại, thực hiện dự án đầu tư, thực hiện phương án sản xuất kinh doanh, cơ cấu lại Khoản nợ nước ngoài, mua máy móc, thiết bị, ...
10 Trường hợp Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, thỏa thuận vay nước ngoài chỉ có hiệu lực đầy đủ sau khi Khoản vay được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và xác nhận đăng ký.
11 Hình thức vay:
+ Vay bằng tiền: bao gồm vay trực tiếp bằng tiền hoặc thông qua hợp đồng ủy thác cho vay với Bên ủy thác là người không cư trú
+ Vay thông qua phát hành công cụ nợ (không bao gồm trái phiếu quốc tế)
+ Vay thông qua hình thức thuê tài chính
12 Hình thức trả nợ: ghi rõ trả nợ bằng tiền hay bằng hàng hóa, cổ phần,...
13 Ghi rõ loại lãi suất lựa chọn (cố định hay thả nổi; đối với lãi suất thả nổi: ghi rõ lãi suất cơ sở, lãi lề); cách tính (lãi đơn hay lãi gộp), ngày bắt đầu tính lãi.
14 Ghi rõ tên và cách tính các loại phí như phí bảo lãnh, phí bảo hiểm, phí thu xếp, phí quản lý, phí trả trước, phí cam kết và các phí khác.
15 Doanh nghiệp tính chi phí vay ước tính của Khoản vay tại thời Điểm nộp hồ sơ đăng ký Khoản vay. Chi phí vay nước ngoài là tổng mức chi phí quy đổi theo tỷ lệ phần trăm hàng năm trên kim ngạch Khoản vay, bao gồm lãi suất vay nước ngoài và các chi phí khác có liên quan đến Khoản vay nước ngoài mà Bên đi vay chắc chắn phải trả cho Bên cho vay, các bên bảo đảm Khoản vay, bên bảo hiểm Khoản vay, các đại lý và các bên liên quan khác.
16 Kế hoạch rút vốn phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch rút vốn cụ thể, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
17 Kế hoạch trả nợ phù hợp với Thỏa thuận vay. Trường hợp Thỏa thuận vay không quy định kế hoạch trả nợ cụ thể, trong phạm vi các cam kết tại hợp đồng vay, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng cân đối nguồn vốn trả nợ của Bên đi vay, Bên đi vay ghi chi tiết kế hoạch trả nợ theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
18 Ghi rõ kỳ trả lãi và thời Điểm bắt đầu trả lãi.
19 Doanh nghiệp ước tính kế hoạch sử dụng vốn vay bằng ngoại tệ trong đó bao nhiêu phần trăm giá trị Khoản vay sẽ được bán cho TCTD được phép để lấy VNĐ thanh toán cho các Mục đích sử dụng trong nước (bao gồm cả phần sẽ bán trong tương lai). Đối với phần ngoại tệ không bán cho TCTD, doanh nghiệp nêu rõ các Mục đích sử dụng vốn bằng ngoại tệ như thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa, thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, trả nợ bằng ngoại tệ,...
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
……….., ngày …. tháng ….. năm …… |
1/ Xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký Khoản vay nước ngoài tại NHNN theo các quy định hiện hành về quản lý vay, trả nợ nước ngoài và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Mã số Khoản vay nước ngoài lài: ……………..
2/ Một số nội dung chính của Khoản vay nước ngoài được Bên đi vay đăng ký với NHNN:
2.1/ Bên đi vay: Tên; địa chỉ
2.2/ Bên cho vayii: Tên, quốc gia chủ nợ
2.3/ Bên bảo lãnh: Tên, quốc gia bên bảo lãnh
2.4/ Các Bên liên quan khác (nếu có): (Đại lý Thanh toán, Đại lý nhận tài sản đảm bảo, ...)
2.5/ Một số nội dung chính của Khoản vay:
- Ngày ký hợp đồng vay:
- Mục đích vay:
- Kim ngạch vay:
- Hình thức vay:
- Đồng tiền nhận nợ, rút vốn, trả nợ:
- Thời hạn vay:
- Bảo đảm khác:
- Lãi suất vay:
- Lãi phạt:
- Các loại phí:
- Kế hoạch rút vốn:
- Kế hoạch trả nợ gốc:
- Kế hoạch trả nợ lãi:
- Các nội dung liên quan khác (nếu có):
3/ Khoản vay được thực hiện thông qua tài Khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng [loại tiền tệ] tại Ngân hàng ………………
Khi cung ứng dịch vụ tài Khoản cho Khoản vay nước ngoài của (tên doanh nghiệp), Ngân hàng.... cần thực hiện đúng trách nhiệm của ngân hàng thương mại theo quy định của NHNN hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
4/ (Tên doanh nghiệp) tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ký và thực hiện các hợp đồng vay nước ngoài trên nguyên tắc tự vay - tự chịu trách nhiệm trả nợ. NHNN không chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý và tài chính nào ngoài việc xác nhận (tên doanh nghiệp) đã đăng ký Khoản vay nước ngoài với một số nội dung chính được nêu tại văn bản này.
5/ Các nội dung khác (nếu có)
6/ NHNN yêu cầu (tên doanh nghiệp):
6.1/ Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về quản lý vay và trả nợ nước ngoài; quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6.2/ Thực hiện đúng các nội dung trong thỏa thuận vay nước ngoài đã ký và các thỏa thuận khác liên quan đến Khoản vay với nội dung không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
6.3/ Thực hiện báo cáo theo quy định hiện hành về báo cáo vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
7/ Trường hợp vi phạm các quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài, tùy mức độ vi phạm, (tên doanh nghiệp) sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để (tên doanh nghiệp) biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
_______________
i Mã số Khoản vay được áp dụng sau khi Trang điện tử đi vào hoạt động
ii Bên cho vay (đối với Khoản vay nước ngoài song phương, Khoản vay nước ngoài hợp vốn không sử dụng đại diện Bên cho vay) hoặc đại diện Bên cho vay (đối với Khoản vay nước ngoài hợp vốn sử dụng đại diện bên cho vay) và các bên có liên quan đến Khoản vay nước ngoài
Phụ lục 3
TÊN BÊN ĐI VAY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
………..,ngày ... tháng ... năm ... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam1
- Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
- Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/…/…;
- Căn cứ vào Thỏa thuận vay nước ngoài sửa đổi đã ký với Bên (các bên) cho vay nước ngoài ngày …/.../….. (nếu có);
Bên đi vay có tên sau đây đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung liên quan đến Khoản vay nước ngoài như sau:
I. BÊN VAY:
1. Tên Bên đi vay: ……………………………..
2. Số, ngày của văn bản xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
3. Số, ngày của (các) văn bản xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (liệt kê theo trình tự thời gian tất cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi - nếu có);
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
1. Thay đổi 12 ……………………………:
- Nội dung hiện tại: ……………………………
- Nội dung thay đổi: ……………………………
Lý do thay đổi: …………………………………
2. Thay đổi n 3:....
* Chú ý: ghi rõ Điều Khoản tham chiếu tại Thỏa thuận thay đổi đối với mỗi nội dung thay đổi (nếu có).
III. GIẢI TRÌNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ THỎA THUẬN THAY ĐỔI VÀ/HOẶC KHÔNG CÓ Ý KIẾN CỦA BÊN BẢO LÃNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG THAY ĐỔI4
…………………………………
IV. KIẾN NGHỊ:
[Tên Bên đi vay] đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận [Tên Bên đi vay] đã đăng ký thay đổi nội dung Khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.
V. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện của Bên đi vay) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn này và các tài liệu kèm theo tại Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay.
2. [Tên Bên đi vay] cam kết tuân thủ các quy định của luật pháp Việt Nam, các quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh; Thông tư số 03/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 2 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm: |
ĐẠI DIỆN CỦA BÊN ĐI VAY |
Thông tin liên hệ: Cán bộ phụ trách: ……………………………. Điện thoại: ……………..Fax: ……………….. Địa chỉ giao dịch (hoặc địa chỉ nhận công văn) |
Hướng dẫn một số nội dung liên quan tại Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh
_______________
1 Ghi chú rõ gửi Vụ Quản lý Ngoại hối hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2 Ghi rõ nội dung cần thay đổi, ví dụ:
1. Thay đổi Bên cho vay:
- Bên cho vay hiện tại: ………………………..
- Bên cho vay thay đổi: ……………………….
Trường hợp thay đổi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ mà các Thỏa thuận vay không nêu rõ kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ thay đổi, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vốn của Bên đi vay phù hợp với Thỏa thuận vay, Bên đi vay chủ động ghi kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ dự kiến chi tiết theo tháng hoặc quý hoặc 6 tháng hoặc năm.
3 Trường hợp có nhiều nội dung thay đổi, Bên đi vay ghi rõ từng nội dung cần thay đổi tương tự như hướng dẫn nêu trên.
4 Trường hợp có thỏa thuận thay đổi và/hoặc có ý kiến của Bên bảo lãnh đối với nội dung thay đổi, Bên đi vay để trống nội dung này và ghi rõ các nội dung tham chiếu đến Thỏa thuận thay đổi và/hoặc ý kiến của Bên bảo lãnh tại Mục Lý do thay đổi của từng nội dung thay đổi tại Mục II.
Trường hợp không có thỏa thuận thay đổi và/hoặc không có ý kiến của Bên bảo lãnh đối với nội dung thay đổi, Bên đi vay giải trình cụ thể về việc không có các tài liệu này.
Tên Bên đi vay: ……………………….. |
Địa chỉ: ……………………….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm …….)
Đơn vị: quy nghìn USD
Hình thức vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tiếp theo |
|||||||||||
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả gốc |
|
||||||||
Tổng |
trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi (*) |
Tổng |
Trong đó, quá hạn |
Tổng số |
Trong đó, số ngoại tệ bán cho TCTD |
Tổng số |
Trong đó, số ngoại tệ mua từ TCTD |
Trả lãi |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1. Tổng vay bằng tiền, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng vay bằng hàng, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ Công ty mẹ và các đơn vị thành viên công ty mẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay từ các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 7 và các nội dung (nếu có) ……………………
|
|
…..., ngày ….. tháng ….. năm ………. |
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Các Khoản vay thuộc phạm vi báo cáo là các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn (có thời hạn vay đến 1 năm). Thời hạn vay được tính từ ngày dự kiến rút vốn (nhận tiền hay thông quan hàng hóa) đến ngày dự kiến trả nợ cuối cùng theo quy định tại Thỏa thuận vay. Các Khoản vay nước ngoài ngắn hạn quá hạn nhưng Bên đi vay đã thu xếp thanh toán nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày tròn 1 năm của Khoản vay (do đó không phải thực hiện đăng ký Khoản vay với NHNN) sẽ được báo cáo như một Khoản vay ngắn hạn.
- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Loại hình Bên đi vay |
Mã loại hình |
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 |
SOE |
2 |
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ |
S50 |
3 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ |
F51 |
4 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% |
F10 |
5 |
Doanh nghiệp khác |
KHA |
|
Nhóm ngân hàng |
|
6 |
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
FOB |
7 |
Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
BAK |
Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay tại dòng “Loại hình Bên đi vay”
- Cột 7 - Thay đổi: Điều chỉnh tăng/giảm khác của dư nợ của Khoản vay nước ngoài trong kỳ báo cáo nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ;...
Cột 7 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh chênh lệch.
- Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 5 + Cột 7
- Công thức kiểm tra: Cột 2 của Kỳ báo cáo = Cột 8 của Kỳ báo cáo liền trước
Tên Bên đi vay: ……………………….. |
Địa chỉ: ……………………….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN
KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Quý ... năm ……….)
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
Mã số Khoản vay |
Thông tin Khoản vay |
Kỳ báo cáo |
Kế hoạch kỳ tiếp theo |
Ngân hàng cung ứng dịch vụ TK |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
Tên Bên cho vay |
Kim ngạch vay |
Bảo lãnh |
Loại hình Bên cho vay |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng |
Trong đó quá hạn |
Rút vốn |
Trả gốc |
Trả lãi |
Thay đổi (*) |
Tổng |
Trong đó quá hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
I. Tổng giá trị các Khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập hàng trả chậm (quy nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
xxx |
|
|
|
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
II. Chi tiết các Khoản vay với hình thức khác (không phải dưới hình thức nhập hàng trả chậm) - Nghìn nguyên tệ |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
1. Các Khoản vay bằng USD |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các Khoản vay bằng EUR |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các Khoản vay bằng ……….. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng quy nghìn USD các Khoản vay nước ngoài thuộc Mục II. |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nêu rõ lý do phát sinh Thay đổi tại Cột 11 và các nội dung (nếu có) …………………
|
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Hướng dẫn lập báo cáo
1. Đối tượng áp dụng: Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thực hiện báo cáo chi tiết tình hình thực hiện các Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn không được Chính phủ bảo lãnh còn dư nợ trong kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau quý báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Bên đi vay gửi báo cáo điền Mã loại hình bên đi vay theo phân tổ loại hình như sau:
|
Loại hình Bên đi vay |
Mã loại hình |
|
Nhóm doanh nghiệp (không bao gồm các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) |
|
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước theo định nghĩa tại Luật Doanh nghiệp 2015 |
SOE |
2 |
Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu từ 50% đến dưới 100% vốn Điều lệ |
S50 |
3 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 51% đến 100% vốn Điều lệ |
F51 |
4 |
Doanh nghiệp có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài từ 10% đến 51% |
F10 |
5 |
Doanh nghiệp khác |
KHA |
|
Nhóm ngân hàng |
|
6 |
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
FOB |
7 |
Ngân hàng thương mại cổ phần khác |
BAK |
- Cột 1: Ghi mã số Khoản vay do phần mềm tại Trang điện tử tạo ra. Mã số này được áp dụng đối với những Khoản vay được xác nhận đăng ký sau khi Trang điện tử đi vào hoạt động và những Khoản vay đã được tạo mã sau khi thực hiện Điều tra nợ.
- Cột 4 “Bảo lãnh”: Ghi tắt đối tượng bảo lãnh cho Khoản vay theo ký hiệu sau: Bảo lãnh bởi người cư trú (R); Bảo lãnh bởi người không cư trú (NR); Khoản vay không có bảo lãnh (N).
- Cột 5 “Loại hình Bên cho vay”: ghi theo các Mã loại hình bên cho vay như sau: (i) Bên cho vay là công ty mẹ, công ty thành viên thuộc công ty mẹ (IN); (ii) Bên cho vay là: Tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế (CI); (iii) Bên cho vay là Các đối tượng khác không thuộc 2 đối tượng nêu trên (Đối với Khoản vay hợp vốn, ghi theo Bên cho vay chiếm đa số) (KH).
- Cột 11 “Thay đổi” Điều chỉnh giá trị dư nợ trong kỳ nhưng không làm phát sinh dòng tiền do: (i) biến động tỷ giá khi quy đổi từ đồng tiền vay sang USD giữa các kỳ báo cáo; (ii) Điều chỉnh do báo cáo sai ở (các) kỳ trước; (iii) Khoản vay ngắn hạn chuyển trung dài hạn; (iv) chuyển vốn vay thành vốn góp; (v) xóa nợ; ...
Cột 11 nhận giá trị (+) nếu phát sinh tăng, giá trị (-) nếu phát sinh giảm. Bên đi vay báo cáo rõ nội dung phát sinh thay đổi.
- Cột 12 = Cột 6 + Cột 8 - Cột 9 + Cột 11
- Công thức kiểm tra: Cột 6 của Kỳ báo cáo = Cột 12 của Kỳ báo cáo liền trước
THE STATE BANK OF VIETNAM
Circular No.03/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 of the State Bank of Vietnam providing several instructions on foreign exchange administration in respect of enterprise’s foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;
Pursuant to the Ordinance on Foreign Exchange No. 28/2005/PL-UBTVQH11 of the National Assembly Standing Committee dated December 13, 2005 and the Ordinance No. 06/2013/PL-UBTVQH13 dated March 18, 2013 on amending and supplementing several Articles of the Ordinance on Foreign Exchange;
Pursuant to the Government s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Government s Decree No.219/2013/ND-CP dated December 26, 2013 on management of enterprise’ s foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
At the request of the Director of the Foreign Exchange Administration;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues the Circular providing several instructions on foreign exchange administration in respect of foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
1. This Circular provides for the followings:
a) Procedures for registration and registration for changes of enterprises’ foreign loans which are not guaranteed by the Government;
b) Opening and use of foreign borrowing and foreign debt repayment accounts at authorized credit institutions located within the territory of Vietnam;
c) Fund withdrawal, debt repayment and other fund transfer transactions in relation to arrangement of foreign loans;
d) Foreign exchange administration in respect of transactions relating to guarantee for foreign loans;
dd) Provision, use and administration of information posted on the website for administration of foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government (hereinafter referred to as website);
e) Mechanism for making statistical reports on enterprises’ foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government.
2. Registration, registration for changes, reporting mechanism in respect of foreign loans of commercial banks of which 50% of the charter capital is held by the State, foreign loans provided in the form of international bond issuance of enterprises which are not guaranteed by the Government under the particular provisions set forth by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as State Bank).
3. Registration, registration for changes, reporting mechanism in respect of foreign loans (including those made in the form of international bond issuance of enterprises) which are not guaranteed by the Government under the provisions set forth by the State Bank.
4. Opening and use of foreign currency accounts for effecting of foreign loans under the particular provisions set forth by the State Bank.
5. Non-residents’ purchase of debt instruments issued by residents within the territory of Vietnam under the provisions of prevailing laws on indirect foreign investment in Vietnam.
Article 2. Subject of application
1. Resident enterprises, cooperatives, cooperative federations, credit institutions and foreign bank branches established and licensed within the territory of Vietnam who are known as the party applying for foreign loans (hereinafter referred to as borrower).
2. Credit institutions, foreign bank branches providing account services relating to foreign borrowing and repayment of foreign debts and guarantee for foreign loans within the territory of Vietnam.
3. Organizations, individuals who are known as the party offering guarantee for foreign loans of the borrower (hereinafter referred to as guarantor).
4. Credit institutions, foreign bank branches that are entrusted with lending tasks by the non-resident trusting party.
5. Organizations, individuals concerning the borrower s foreign borrowing operations.
6. Individuals or affiliations of the State Bank assuming responsibilities for use and management of information posted on the website.
Article 3. Definition
For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Foreign loan is a generic term which means foreign loans that are not guaranteed by the Government (hereinafter referred to as conventional loan) and those that are guaranteed by the Government by means of foreign borrowing through borrowing contracts, deferred payment contracts for import of goods, lending entrustment contracts, contracts for finance leasing or debt instrument issuance on the international market of the borrower.2. Bank providing account services (hereinafter referred to as account service provider) refer to commercial banks, foreign bank branches operating within the territory of Vietnam where the borrower and guarantor of foreign loans open payment accounts to withdraw funds, repay foreign debts and guarantee foreign loans; commercial banks, foreign bank branches where foreign investors open payment accounts to transfer funds in the pre-investment stage.
3. Foreign finance leasing refers to resident entities’ obtaining mid-term or long-term credit loans under a finance lease contract with the non-resident creditor and this contract thereof is required to meet one of the terms and conditions referred to in Article 113 of the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010.
4. Debt instruments refer to treasury bills, bills of exchange, bonds issued by the borrower outside the territory of Vietnam to non-resident entities.
5. Foreign loans denominated in Vietnam dong refer to foreign loans disbursed in Vietnam dong or debt obligations arising out of these loans denominated in Vietnam dong.
Article 4. Rules for administration of foreign loans arranged by means of deferred payment for import of goods
1. Conventional loans made in the form of deferred payment for import of goods shall not be covered by the provisions on registration or registration for changes of foreign loans set forth in Chapter III hereof.
2. Opening and use of loan accounts, repayment of foreign debts, transfer of funds for repayment of foreign debts and preparation of review report on effecting of foreign loans arranged by means of deferred payment therefore should be consistent with provisions laid down in this Circular and other relevant laws and regulations.
Article 5. Rules for selecting forms of declaration of information for registration or registration for changes of loans, and preparing review reports on effecting of conventional loans
1. The borrower may choose to carry out declaration of information for registration or registration for changes of loans, and preparing review reports on effecting of conventional loans in one of the following forms:
a) Online declaration by means of websites;
b) Conventional declaration through any non-website means.
2. The borrower may choose online declaration of registration information rather than conventional declaration thereof. Where such choice is made, the borrower shall not be allowed to change to the conventional declaration form.
3. The State Bank should encourage the borrower to choose the online declaration form.
Chapter II
WEBSITE
Article 6. Website
1. The State Bank shall manage data and information about enterprises’ foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government via its website address www.sbv.gov.vn or www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
2. Use of websites for declaring information for registration and registration for changes of loans and preparing review reports on effecting of conventional loans shall be consistent with the provisions laid down in this Circular and user instruction manuals available on these websites.
3. Borrowers shall be entitled to choose the online declaration form to sign up for their accounts to access these websites under the provisions of Article 8 hereof.
Article 7. Actions to be taken against technical failures arising from use of websites
1. Where any technical failure in websites arises through no fault of the borrower, he temporarily uses the conventional declaration form instead of the online one to give information for registration or registration of changes of foreign loans, and preparation of review reports on effecting of these foreign loans at the time when such errors have not been corrected. After successfully dealing with such failure, the State Bank of cities or provinces, or the State Bank (Foreign Exchange Administration), shall be held responsible within their jurisdiction for inputting relevant updated information into its websites on the basis of application form for registration for loans, application form for registration of changes of loans and written reports of borrowers which are similar to those submitted by borrowers using the conventional declaration form.
2. Where any technical failure results from fault on the part of the borrower, he shall assume the following responsibilities:
a) Urgently and proactively find solutions to successfully dealing with such failure, or act on his own initiative in cooperating with the technical department in charge of the State Bank’s websites to find solutions to correcting errors;
b) Temporarily use the conventional declaration form instead of the online one to give information for registration or registration of changes, and preparation of review reports on effecting of these conventional foreign loans, and concurrently notify the State Bank in writing of this technical failure;
c) Post updated information about foreign loans which have been registered or permitted for registration for changes and review reports on effecting of conventional foreign loans on websites promptly after such failure is successfully corrected.
3. After that technical failure is corrected as referred to in paragraph 1 and 2 of this Article, the borrower shall be allowed to resume the online declaration on websites to complete registration procedures regarding foreign loans in accordance with the provisions laid down in this Circular.
Article 8. Log-in account
1. Log-in account refers to name and password entered to access websites which are given to users, including the following information:
a) The borrower’s selection of the online declaration form for application for loan registration;
b) Individuals of Foreign Exchange Administration and the State Bank branches of cities or provinces engaged in administration of foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government;
c) Affiliates of the State Bank assigned authority to have access to facts and figures pertaining to foreign borrowing and repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government.
2. After being granted log-in accounts, users shall log in their accounts to declare information, prepare reports, manage and use information on websites as prescribed by this Circular.
3. Procedures for registration and issuance of log-in accounts for the borrowers who currently owe outstanding foreign debts shall be stipulated as follows:
a) Users fill their information in online declaration forms to apply for log-in accounts according to instructions available on websites, and then print out these forms and append their signatures and stamps;
b) Users send the declaration forms referred to in subparagraph a of this paragraph by post or directly submit these forms to competent authorities as provided for in subparagraph a paragraph 6 of this Article;
c) Within a maximum duration of 03 (three) working days of receipt of the request for issuance of user’s log-in accounts along with valid and adequate information, competent authorities defined in subparagraph a paragraph 6 of this Article shall consider approving and granting log-in accounts sent to the registered email address of users. If such request for issuance of log-in accounts is rejected, an online response including clear explanation for this rejection must be sent to applicants.
4. Procedures for registration and issuance of log-in accounts of borrowers who do not owe outstanding foreign debts, but apply for registration and registration for changes of foreign loans with the State Bank shall be stipulated as follows:
a) Request for issue of log-in accounts coincides with declaration of information about foreign loans at the loan registration form or the registration form for changes of foreign loans with the State Bank on its websites in accordance with subparagraph a paragraph 1 Article 13 and subparagraph a paragraph 1 Article 16 hereof;
b) Issue of log-in accounts to borrowers coincide with confirmation of registration or registration for changes of foreign loans sent to borrowers. On the date in which registration of foreign loans is confirmed, competent authorities referred to in paragraph 6 of this Article shall consider approving and granting log-in accounts to registered email boxes that borrowers have specified in the application for registration or registration of changes of foreign loans.
5. Procedures for registration of changes of information about log-in accounts shall be stipulated as follows:
a) Borrowers must register changes to information about log-in accounts if there is any change made to name of the borrower, type of the borrower’s enterprise, address, tax codes, contact phone number and email address;
b) Processes for such registration include the following steps:
(i) Borrowers fill their information in online declaration forms to apply for changes made to log-in accounts according to instructions available on websites;
(ii) Within a maximum duration of 03 (three) working days of receipt of the request for registration for changes of log-in accounts, competent authorities provided for in paragraph 6 of this Article shall approve change contents and notify users of this to their registered email address. If such request is rejected, an online response including clear explanation for this rejection must be sent to applicants.
6. Authority to issue and manage log-in accounts:
a) The State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces where borrowers head offices are located (hereinafter referred to as branch) shall issue and manage log-in accounts of the following users:
(i) Borrowers who currently owe outstanding foreign debts;
(ii) Borrowers who do not owe outstanding foreign debts, but have applied for registration and registration for changes of foreign loans, all of whom are subject to registration or registration for changes with branches under the provisions hereof;
b) Foreign Exchange Administration affiliated to the State Bank shall issue and manage log-in accounts of the following users:
(i) Individual or institutional entities referred to in subparagraph b and c paragraph 1 of this Article;
(ii) Borrowers who do not owe outstanding foreign debts, but have applied for registration and registration for changes of foreign loans, all of whom are subject to registration or registration for changes with the State Bank (Foreign Exchange Administration) under the provisions hereof.
Chapter III
PROCEDURES FOR REGISTRATION AND REGISTRATION FOR CHANGES TO ENTERPRISES’ FOREIGN LOANS WHICH ARE NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
Section 1. LOAN REGISTRATION
Article 9. Loans subject to registration
Loans subject to registration with the State Bank include:
1. Mid-term and long-term foreign loans.
2. Renewed short-term loans which have more than 01 (one) year of maturity term.
3. Short-term loans which are not covered by any loan renewal contract but remain the outstanding principal owed on the anniversary of the date of first fund withdrawal in a full 01 (one) calendar year, except to the extent that borrowers have already fulfilled their debt obligations within a permitted duration of 10 (ten) days after the anniversary of the date of first fund withdrawal in a full 01 (one) year.
Article 10. Loan term as the basis for determination of registration obligations
1. In respect of loans referred to in paragraph 1 Article 9 hereof, loan term shall be determined from the scheduled date of first fund withdrawal to the scheduled date of final debt repayment under terms and conditions of foreign loan agreements.
2. In respect of loans referred to in paragraph 2 Article 9 hereof, loan term shall be determined from the date of first fund withdrawal to the scheduled date of final debt repayment under terms and conditions of foreign loan and foreign loan renewal agreements.
3. In respect of loans referred to in paragraph 3 Article 9 hereof, loan term shall be determined from the date of first fund withdrawal to the scheduled date of final debt repayment.
4. The fund withdrawal date defined in this Article is the loan disbursement date in respect of those that require cash disbursement, or the date of customs clearance of goods in respect of those arranged in the form of a foreign finance lease in consistence with relevant laws and regulations.
Article 11. Foreign loan agreement as the basis for loan registration
1. Foreign loan agreement as the basis for loan registration (hereinafter referred to as foreign loan agreement) refers to agreements effecting fund withdrawal which are entered into between borrowers and non-resident creditors, and under which debt repayment obligations of borrowers or debt instruments issued by residents to non-residents arise.
2. Borrowers shall not be subject to procedures for loan registration when signing agreements which effect fund withdrawal with non-residents such as framework credit pacts, memoranda and other similar arrangements (hereinafter referred to as framework agreements), unless otherwise stipulated by paragraph 3 of this Article. Contents of framework agreements must ensure consistency with Vietnam laws and regulations.
3. Where conventional mid-term or long-term loans of borrowers arise due to the presence of written fund withdrawal arrangements on the basis of general agreements, borrowers shall apply for registration of their loans in accordance with this Circular.
Article 12. Entities subject to application for registration or registration for changes of loans
Borrowers subject to application for registration or registration for changes of loans include:
1. Borrowers who are parties to foreign borrowing agreements and receive direct cash disbursements from non-resident creditors.
2. Credit institutions, foreign bank branchesthatare entrusted with lending tasks by non-resident trusting parties.
3. Parties who are obliged to repay debts according to debt instruments issued to non-residents.
4. Lessees who are parties to finance lease contracts with non-resident lessors.
Article 13. Processes for loan registration
1. Preparing the registration form for foreign loans which are not guaranteed by the Government:
a) If a borrower chooses the online registration, he is required to fill in the registration form for foreign loans which are not guaranteed by the Government on websites in order to obtain loan codes, and print out that form, and give their signature and stamp;
b) If a borrower chooses the conventional registration, he is required to complete the registration form given in the Annex 01 hereto.
2.Sending or submitting dossiers to apply for such registration:
a) Borrowers are required to send their dossiers submitted to apply for loan registration as provided for herein by post or directly to authorities accorded authority over loan registration confirmation referred to in Article 18 hereof;
b) Borrowers who have chosen the online registration can choose to send their documents online according to instructions available on the websites.
3. Time limit for sending or submission of dossiers:
Borrowers must send their dossiers within a maximum duration of 30 (thirty) days starting after:
a) the date on which the mid-term or long-term agreement is concluded, or the written guarantee is signed in respect of secured loans, or the date on which written fund withdrawal arrangements are concluded in the event that contracting parties have agreed upon such fund withdrawal under signed framework agreements and before such fund withdrawal takes place;
b) the date on which the agreement on renewal of a short-term foreign loan into a mid-term or long-term loan is effected in respect of conventional loans referred to in paragraph 2 Article 9 hereof;
c) the anniversary of the date of first fund withdrawal in full 01 (one) year in respect of conventional loans provided for in paragraph 3 Article 9 hereof.
4. The State Bank shall send approval or rejection of confirmation of loan registration within the following permitted periods:
a) 12 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose to apply for such registration online;
b) 15 (fifteen) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose the conventional registration; or
c) 45 (forty-five) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that loans denominated in Vietnam dong are subject to consideration and consent of the Governor of the State Bank in accordance with prevailing laws and regulations on enterprises’ eligibility conditions for foreign borrowing of enterprises that are not guaranteed by the Government;
d) In the event of rejecting confirmation of loan registration, the State Bank must give written explanation for such rejection.
5. In respect of loans denominated in Vietnam dong, they shall be subject to consent from the Governor of the State Bank in accordance with prevailing laws and regulations on conditions for foreign borrowing, and procedures for loan registration cum procedures for requesting the Governor of the State Bank to consider approving loans; written confirmation of registration of loans cum written approval of loans issued by the Governor of the State Bank.
6. Competent authorities referred to in Article 18 hereof shall assume the following responsibilities:
a) Check consistency and accuracy of dossiers submitted to apply for loans and information declared on websites; keep borrowers updated on the processing status of registration application on websites if they choose the online registration;
b) Input information regarding loans on websites to create loan codes and store information in the database of enterprises’ foreign loans or repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government in the event that borrowers choose the conventional registration.
Article 14. Loan registration dossier
1. Loan registration form stipulated in paragraph 1 Article 13 hereof.
2. Copy (countersigned by the borrower) of legitimate dossiers of both a borrower and a loan user in the event that the borrower is not a loan user, including establishment permit, business registration certificate, enterprise registration certificate, investment certificate or other equivalents, cooperative or cooperative federation registration certificate in accordance with laws and amendment or supplementation documents (if applicable).
3. Copy (countersigned by the borrower) or original of written proof of borrowing purposes, including:
a) In respect of loans stipulated in paragraph 1 Article 9 hereof:
(i) Production and business plans, investment projects using foreign loans which are approved by competent authorities in accordance with the Investment Law, Enterprise Law and Statute, Cooperative Law and Statute as well as other relevant legislative documents in respect of loans used for executing these production and business plans or investment projects, except to the extent of investment projects in which certificates of investment are issued by competent authorities with clear determination of investment fund volume;
(ii) Foreign debt restructuring plans of the borrower approved by competent authorities in accordance with the Enterprise Law and Statute, Cooperative Law and Statute as well as other relevant legislative documents in respect of loans used for restructuring foreign debts of the borrower;
b) In respect of loans stipulated in paragraph 2 and 3 Article 9 hereof:
Report stating that use of short-term loans conforms to regulations on eligibility conditions for short-term foreign borrowing (documentary evidence attached hereto) and debt repayment plans in respect of foreign loans of which confirmation of registration by the State Bank is requested.
4. Copy and Vietnamese translation (countersigned by the borrower) of foreign loan agreements and agreements on renewal of short-term loans into mid-term or long-term loans (if applicable); or written document on fund withdrawal attached to framework agreements.
5. Copy and Vietnamese translation (countersigned by the borrower) of written guarantee commitment (letter of guarantee, contract of guarantee or other commitments) in terms of secured loans.
6. Copy (countersigned by the borrower) of documents of competent authority on approval of foreign loans in accordance with laws on task and authority assignment in relation to implementation of authority, responsibilities and obligations of owners of state-owned enterprises and state-owned capital invested in enterprises, if the borrower is a state-owned enterprise.
7. Report on compliance with regulations of the State Bank on credit limits and safety ratios of credit institutions, foreign bank branches on the latest month-end date prior to the date of effecting foreign loan agreements and written proof of incompliance with laws on credit limits and safety ratios approved by the Prime Minister or the Governor of the State Bank in accordance with laws (if applicable) in the event that borrowers are credit institutions or foreign bank branches.
8. An account service provider’s confirmation required in the following cases:
a) If foreign borrowing is to serve the purpose of restructuring foreign debts, a statement given by the borrower’s account service provider on fund withdrawal and repayment of debts incurred from foreign loans to be restructured by other foreign loans is required;
b) If foreign investors’ disbursed fund transmitted to Vietnam which have already been used for meeting pre-investment expenses are converted into mid-term or long-term foreign loans of directly foreign-invested enterprises in accordance with prevailing relevant laws on foreign direct investment in Vietnam, a confirmation of collection and spending transactions relating to loan origination given by the creditor’s account service provider is required;
c) If a foreign loan is covered by paragraph 2 and 3 Article 9 hereof, a statement given by the borrower’s account service provider on fund withdrawal and repayment of an initial short-term foreign loan is required.
9. Documents or invoices indicating legally distributed Vietnam-dong profits gained from direct investments of the creditor who is the foreign investor making the capital contribution to the borrower, and a statement of account service providers on distribution and transmission of profits to the home country of the creditor are required to serve as evidence of disbursement of foreign loans in respect of foreign borrowing in Vietnam dong in accordance with prevailing regulations on conditions for foreign borrowing in Vietnam dong.
10. Explanatory statement on demands for foreign borrowing in Vietnam dong in respect of foreign borrowing in Vietnam dong under the Governor’s permission in accordance with the State Bank’s prevailing regulations on conditions for foreign borrowing in Vietnam dong.
Section 2. REGISTRATION FOR CHANGES OF FOREIGN LOANS
Article 15. Cases in which registration for changes of loans is required
1. Unless otherwise provided for by paragraph 2 and 3 of this Article, if there is any change to contents relating to loans referred to in the confirmation of foreign loan registration given by the State Bank (according to the form given in Annex No.02 hereto), the borrower shall be responsible for making registration for changes of his foreign loan with the State Bank under the provisions of this Circular.
2. If the plan for fund withdrawal, debt repayment and actual fee remittance is changed within a permitted duration of 10 (ten) days as against the one previously approved by the State Bank, the borrower shall be responsible for notifying in writing the account service provider to carry out fund withdrawal and debt repayment according to the changed plan; By doing so, registration for changes of such loan with the State Bank shall not be required.
3. The borrower shall only notify in writing the State Bank and shall not apply for registration of changes of loans in respect of the following contents:
a) Change of the borrower s address in the city or province where the borrower’s head office is located;
b) Change of the creditor, related information about creditors in respect of a syndicated loan that designate the representative for creditors, except when a creditor is also the representative for creditors in respect of a syndicated loan, and any change of creditors that may entail changes to the roles of the representative for creditors;
c) Change of the commercial transaction name of the account service provider.
4. Within a maximum period of 30 (thirty) days from the date of change or receipt of notification of change made to contents referred to in paragraph 3 of this Article, the borrower shall send notification by post or directly to the authority in charge of confirmation of registration of loans according to authority covered by Article 18 hereof.
Article 16. Processes for registration for changes of loans
1. Preparing the application for registration for changes of foreign loans:
a) If the borrower chooses the online registration, he is required to fill in the registration form for changes of foreign loans on the websites, and print out that form, and append their signature and stamp;
b) If a borrower chooses the conventional registration, he is required to complete the registration form given in the Annex 03 hereto.
2. Sending or submitting dossiers to apply for such registration:
a) Within a maximum period of 30 (thirty) days from the date on which an agreement on changes is effected or before the date on which changes to contents occur (applicable to the case in which changing contents is not subject to any agreement on changes but such changed contents still ensure consistency with foreign loan agreements, the borrower shall send dossiers to apply for registration for changes of loans by post or directly to the nearest authority in charge of confirmation of registration of loans with the nearest authority in charge of registration for changes of loans in order to make registration of changes of loans according to authority covered by Article 18 hereof.
b) Borrowers who have chosen the online registration can choose to send their documents online according to instructions available on the websites.
3. The State Bank shall send written approval or rejection of confirmation of registration for changes of loans within the following permitted periods:
a) 12 (twelve) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose to apply for such registration online; or
b) 15 (fifteen) working days of receipt of valid and sufficient dossiers from borrowers in the event that borrowers choose the conventional registration;
c) In the event of rejecting confirmation of registration for changes of loans, the State Bank must give written explanation for such rejection.
4. Competent authorities referred to in Article 18 hereof shall assume the following responsibilities:
a) Check consistency and accuracy of dossiers submitted to apply for registration for changes of loans and information declared on websites; keep borrowers updated on the processing status of registration application on websites if they choose the online registration;
b) Input information regarding loans on websites to store information in the database of enterprises’ foreign loans or repayment of foreign loans which are not guaranteed by the Government in the event that borrowers choose the conventional registration.
Article 17. Application for registration for changes of foreign loans
1. The registration form for changes to loans stipulated in paragraph 1 Article 16 hereof.
2. Copy or Vietnamese translation of agreements on changes to loans which have been signed (countersigned by the borrower) in the event that contents of such changes need to be agreed upon between parties.
3. Copy (countersigned by the borrower) of the guarantor’s consent regarding contents of changes of loans in the event that the borrower’s loans are guaranteed.
4. Copy (countersigned by the borrower) of documents of competent authorities in accordance with laws on task and authority assignment in relation to implementation of authority, responsibilities and obligations of owners of state-owned enterprises and state-owned capital invested in enterprises on approval of changes of the foreign loan plan of the borrower who is a state-owned enterprise in the event that loan quota or period is increased or extended respectively.
5. Elements of the application dossier stipulated by paragraph 3 Article 14 hereof in the event that loan quota is increased.
6. Elements of the application dossier stipulated by paragraph 7 Article 14 hereof in the event that the borrower that is a credit institution, foreign bank branch increases foreign loan quota.
7. Document issued by the account service provider regarding confirmation of fund withdrawal and debt (principal and interest) repayment till the date of registration for changes of loans in the event of registration for changes of the loan quota, or the plan for fund withdrawal or debt repayment, or the date on which the commercial bank provides account services.
Section 3. CONFIRMATION OF REGISTRATION OR REGISTRATION FOR CHANGES OF ENTERPRISES’ FOREIGN LOANS WHICH ARE NOT GUARANTEED BY THE GOVERNMENT
Article 18. Authority over confirmation of registration or registration for changes of loans
1. The State Bank (Foreign Exchange Administration) shall carry out confirmation of registration or registration for changes in respect of a loan for which quota is more than USD (or other equivalents) 10 (ten) million and other foreign loans denominated in Vietnam dong.
2. The State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces where borrowers head offices are located shall carry out confirmation of registration or registration for changes in respect of a loan for which quota is more than USD (or other equivalents) 10 (ten) million.
3. Where there is any increase or reduction in loan quota, or any change to currency unit of a loan or the borrower s head office, or the borrower is requested to contact an enterprise whose head office is located within another area, which entails changes to the authority in charge of confirmation of registration for changes of loans, the authority in charge of confirmation of registration or registration for changes of initial loans shall assume the following responsibilities:
a) Act as the contact point to receive applications for registration for changes of loans from the borrower;
b) Within a maximum period of 07 (seven) working days of receipt of the application for registration for changes from the borrower, deliver all of the original application submitted to request registration of changes of loans and copy of application for registration or registration for changes that have already been made to loans (if any) to competent authorities referred to in paragraph 1 and 2 of this Article for further processing activities.
4. Where there is any additional change to foreign loans denominated in Vietnam dong which has been certified by the State Bank branch in terms of registration or registration for changes, dealing with applications for registration for changes shall be consistent with the processes stipulated in paragraph 3 of this Article.
5. Where loans denominated in Vietnam dong are subject to the Governor’s consideration or approval, the Foreign Exchange Administration shall act as the contact point or cooperate with relevant affiliates of the State Bank in reporting to the Governor for his consideration or decision according to the delegated authority.
Article 19. Bases for confirmation of registration or registration for changes of loans
1. Total limit on conventional foreign commercial loan which is approved by the Prime Minister.
2. Compliance with and fulfillment of regulations on conditions for foreign borrowing, administration of foreign exchange in respect of foreign borrowing and repayment of foreign debts in accordance with prevailing regulations of the State Bank and other relevant laws of the borrower.
3. Information provided by related organizations or agencies upon the request of the State Bank.
Article 20. Processing of applications for registration or registration for changes of loans in the event of the borrower s commission of administrative violations against regulations on administration of foreign exchange, foreign borrowing and repayment of foreign debts
In the course of processing applications for registration or registration for changes of loans, if the State Bank establishes that the borrower commits administrative violations against regulations on administration of foreign exchange, foreign borrowing and repayment of foreign debts (even including acts of incompliance with reporting regulations concerning foreign borrowing and foreign debt repayment), consideration of confirmation of registration or registration for changes of loans requested by the borrower shall resume after actions against such violations in accordance with prevailing laws on imposition of penalties for administrative violations against regulations on currency and banking areas are completed.
Article 21. Cases in which the written confirmation of registration or registration for changes of loans will become automatically void and null
1. The written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans issued by the State Bank shall become automatically void and null in the event that, in excess of the maximum period of 06 (six) months after the last date of the fund withdrawal term, and though the State Bank has given its confirmation, the borrower fails to implement fund withdrawal and register changes to the plan for loan fund withdrawal in accordance with relevant regulations set forth in this Circular.
2. After the written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans becomes void and null under the provisions laid down in paragraph 1 of this Article, if the borrower wishes to proceed with such loans, he must repeat procedures for registration for foreign loans as stipulated by Chapter III hereof within a maximum period of 30 (thirty) days from the date on which parties reach arrangements in writing to proceed to effect such loans.
Article 22. Cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans
1. Cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans shall occur if:
a) Any application for registration or registration for changes of loans submitted by the borrower contains misrepresented information which states that the borrower meets conditions for confirmation of registration or registration for changes of foreign loans;
b) Any application for registration or registration for changes, while meeting regulations on procedures for registration or registration for changes of loans under the provisions of this Circular, contains information subject to these changes which is not accurate and may lead to any defects in contents of the written confirmation or certification of registration for changes given by the State Bank;
c) The written confirmation of registration or registration for changes of loans is issued in breach of stipulated authority stated in Article 18 hereof.
2. After fund withdrawal, competent authorities issue a document indicating that the written confirmation of registration or registration for changes becomes void and null in specific cases stipulated by subparagraph b and c paragraph 1 of this Article.
3. Competent authorities in charge of granting of the written confirmation of registration or registration for changes of loans referred to Article 18 hereof send documents to the borrower and related parties on cancellation thereof and reasons for cancellation of such written confirmation.
4. In respect of cases stipulated by subparagraph b, c paragraph 1 and 2 of this Article, after the written confirmation of registration or registration for changes of loans becomes void and null, the borrower shall be responsible for cooperating with competent authorities in application for registration or registration for changes of loans in accordance with provisions laid down in this Circular in order to take further steps towards such loans.
Article 23. Duplication and sending of the written confirmation of registration or registration for changes of loans, and the statement on cancellation of the written confirmation thereof
1. The State Bank (Foreign Exchange Administration and its Branches) shall duplicate and send the following documents to account service providers to request their cooperation in monitoring and implementing:
a) The written confirmation of registration or registration for changes of loans;
b) The statement on cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans.
2. The State Bank (Foreign Exchange Administration) shall duplicate and send the documents referred to subparagraph a and b paragraph 1 of this Article to the State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces where the borrower’s head offices are located in order to cooperate in management, monitoring and expedition of preparation of reports.
3. The State Bank branches of centrally-affiliated cities and provinces shall duplicate and send the statement on cancellation of the written confirmation of registration or registration for changes of loans to the State Bank (Foreign Exchange Administration) for the purpose of cooperation in administrative activities.
Chapter IV
OPENING AND USE OF FOREIGN BORROWING AND FOREIGN DEBT REPAYMENT ACCOUNTS
Section 1. FOREIGN BORROWING AND FOREIGN DEBT REPAYMENT ACCOUNTS
Article 24. Foreign borrowing and foreign debt repayment accounts of the borrower that is not a commercial bank or foreign bank branch
1. Foreign borrowing and foreign debt repayment account refers to the payment account that the borrower opens at an account service provider to withdraw fund and repay debts incurred from foreign loans and other money transfer activities relating to foreign borrowing and foreign debt repayment and foreign loan guarantee.
2. If the borrower is a directly foreign-invested enterprise, a foreign borrowing and foreign debt repayment account is a direct investment account. In addition to monetary collection or spending pertaining to foreign borrowing and foreign debt repayment activities as prescribed by Article 26 and 27 hereof, this borrower shall use such account (also foreign borrowing and foreign debt repayment account) for other monetary collection or spending relating to foreign direct investment in Vietnam in accordance with current laws and regulations on foreign exchange administration in respect of foreign direct investment in Vietnam.
3. The borrower that is not a directly foreign-invested enterprise must open a foreign borrowing and foreign debt repayment account at an account service provider in order to perform money transfer transactions relating to foreign loans (including fund withdrawal, principal and interest payment). Each foreign loan shall be allowed to open its account at only 01 (one) account service provider. The borrower may use 01 (one) account for 01 (one) or multiple foreign loans. Monetary collection or spending of these accounts shall be stipulated by Article 26 and 27 hereof.
Article 25. Monitoring of foreign borrowing and foreign debt repayment carried out by the borrower that is a commercial bank or foreign bank branch
Commercial bank or foreign bank branch that is the borrower shall be responsible for monitoring transactions relating to its foreign borrowing in accordance with prevailing laws and regulations on account-recording and accounting in terms of commercial banks and foreign bank branches; take responsibility and ensure performance of transactions relating to foreign loans in compliance with contents of the State Bank’s written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans of that commercial bank or foreign bank branch.
Article 26. Monetary collection or spending on accounts for foreign borrowing or foreign debt repayment in foreign currency
Foreign currency loan or foreign currency debt repayment accounts shall only be used for performing transactions relating to foreign borrowing and foreign debt repayment activities as follows:
1. Collection from:
a) Withdrawing foreign loan funds;
b) Purchasing foreign currency from account service providers for the purpose of repaying debts (principal and interest) incurred from foreign loans, or payment of fees in accordance with loan agreements;
c) Converting foreign currency from foreign loan fund withdrawals in the event that the creditor s disbursements are not denominated in the currency unit used in the foreign borrowing or foreign debt repayment account;
d) Foreign-currency payment account that the borrower opens at a credit institution licensed within the territory of Vietnam, and foreign currency account that the borrower opens abroad.
2. Spending on:
a) transferring money to repay debts (principal and interest) incurred from foreign loans;
b) transferring money abroad to pay compulsory debt owed to the non-resident guarantor under the provisions of Chapter V hereof;
c) transferring money to the borrower’s foreign-currency payment accounts;
d) selling foreign currency to authorized credit institutions;
dd) transferring money to the foreign currency account that the borrower opens abroad to secure commitments stated in foreign loan agreements;
e) transferring money to pay fees according to foreign loan agreements;
g) Conversing foreign currency to pay debts (principal, interest) incurred from foreign loans in the event that currency used for debt repayment is not the one used in foreign borrowing and foreign debt repayment accounts.
Article 27. Monetary collection or spending on accounts for foreign borrowing and foreign debt repayment in Vietnam dong
Accounts for foreign borrowing and foreign debt repayment in Vietnam dong shall only be used for performing transactions relating to foreign loans as follows:
1. Collection from:
a) transferring foreign loan fund withdrawals in the event that the creditor uses Vietnam-dong payment accounts opened at credit institutions, foreign bank branches located within the territory of Vietnam;
b) withdrawing funds from sale of foreign currency to authorized credit institutions located within the territory of Vietnam unless the creditor uses Vietnam-dong payment accounts opened within the territory of Vietnam for loan disbursement purposes;
c) transferring money from Vietnam-dong payment accounts of the borrower.
2. Spending on:
a) transferring money to Vietnam-dong payment accounts of the borrower to pay debts (principal, interest) in the event that the borrower uses Vietnam-dong payment accounts for the purpose of recovering debts agreed upon in loan agreements;
b) buying foreign currency to pay debts (principal, interest) incurred from foreign loans unless the borrower uses Vietnam-dong payment accounts for the purpose of recovering debts agreed upon in loan agreements;
c) paying debts owed to the guarantor under the provisions of Chapter V hereof;
d) paying fees denominated in Vietnam dong, and buying foreign currency to pay fees denominated in foreign currency in relation to foreign loans;
dd) transferring money to Vietnam-dong payment accounts of the borrower.
Article 28. Change of loan accounts for foreign debt repayment
1. Where foreign borrowing and foreign debt repayment accounts are changed due to any change to account service providers, the borrower which is not a commercial bank, foreign bank branch shall request the current account service provider to give confirmation of fund withdrawal and debt repayment relating to foreign loans in order for the new account service provider to continue to monitor effecting of foreign loans in accordance with prevailing laws on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
2. Where currency used in foreign borrowing and foreign debt repayment accounts is changed but account service providers are not changed, these providers shall be responsible for overseeing fund withdrawal and foreign debt repayment in accordance with prevailing laws on administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
Article 29. Effecting of foreign loans from Vietnam-dong distributed profits earned from the borrower’s direct investment activities
1. The borrower that is a directly foreign-invested enterprise shall be entitled to carry out foreign borrowing in Vietnam dong from Vietnam-dong distributed profits earned from direct investment activities of the creditor that is a foreign investor that makes capital contribution to the borrower.
2. The creditor that is a non-resident foreign investor making capital contribution to the borrower shall be allowed to use Vietnam-dong non-resident payment accounts for performing collection or spending transactions relating to loans denominated in Vietnam dong in accordance with provisions set forth in paragraph 1 of this Article.
Section 2. FUND WITHDRAWAL, MONEY TRANSFER FOR FOREIGN LOAN ARRANGEMENT
Article 30. Principle of cash flow transparency
1. If the borrower is not a commercial bank or foreign bank branch, every money transfer (fund withdrawal or debt repayment) relating to foreign loans must be performed through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts of the borrower, unless otherwise stipulated in Article 34 hereof.
2. Money transfer orders between residents and non-residents in relation to implementation of fund withdrawal and repayment of debt (principal and interest), payment of fees for foreign loans must be clarified in terms of money transfer purpose in order for account service providers to have the basis for checking, examining and preserving records and perform transactions.
3. The borrower shall be responsible for clarifying and requesting the creditor to clarify the purpose of money transfer transactions relating to foreign loans as the basis for determining foreign debt obligations and transferring money to pay debts incurred from loans (principal, interest) on the payment due date.
Article 31. Money transfer for effecting of foreign loans
1. With respect to foreign loans subject to registration with the State Bank, the borrower shall be allowed to withdraw funds and repay debts (principal, interest) of foreign loans only after registration for such loans is certified by the State Bank, except for the case of fund withdrawal or payment of a part of principal or interest in the first year of a mid-term or long-term loan.
2. The borrower shall only be allowed to receive disbursed loans and transfer money to pay debts (principal, interest) through the account of the creditor, representative for the creditor or payment bank agents of creditors in the event of a syndicated loan or loan in a loan agreement under which a bank acts as a payment agent.
3. Where fund disbursement and transfer of money for payment of debts (principal, interest) of foreign loans denominated in foreign currency are carried out through the account of the non-resident third party not covered by paragraph 2 of this Article, this content must be clearly defined in loan agreements (or change agreements). If foreign loans are subject to registration with the State Bank, this content must be confirmed in the statement on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans.
Article 32. Transfer of money for arrangement of mid-term or long-term foreign loans in the form of deferred payment for import of goods
When carrying out transfer of money for payment of principal or interest of a mid-term or long-term foreign loan in the form of deferred payment for import of goods, the borrower shall be responsible for showing the following documents:
1. Document or records requested by the account service provider.
2. Written commitment of the borrower on compliance with regulations on reporting of foreign borrowing or foreign debt repayment in accordance with provisions set forth in this Circular along with the following evidence documentation:
a) Review report on foreign borrowing for repayment of short-term or mid-term foreign loans that the borrower has made on the websites (directly printed from websites), notification of the website (through the borrower’s email address) regarding the borrower’s online report made on the website (applicable to the borrower that chooses online registration form);
b) Duplicate reports which have been sent to the State Bank in the latest reporting stage prior to the payment date (applicable to the borrower that chooses conventional registration form).
Article 33. Purchase of foreign currency and transfer of money for foreign debt repayment
1. The borrower shall purchase foreign currency from authorized credit institutions to pay principal and interest and fee relating to foreign loans on the basis of presenting documents or records indicating demands of legitimate foreign currency payment in accordance with laws and upon the request of authorized credit institution.
2. Authorized credit institutions shall set out regulations on records and documents indicating the demands for legal payment of foreign currency on the principle of verification of legal debt obligations of the borrower under foreign loan agreements, proof of loan fund withdrawal and statement on confirmation of registration for foreign loans issued by the State Bank (applicable to the case in which foreign loans must be registered with the State Bank) and other documentation (if any) upon the request of authorized credit institution.
Article 34. Cases in which fund withdrawal or debt repayment is not carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts
1. Cases in which fund withdrawal is not carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts include:
a) Withdrawing funds from the borrower to directly pay the non-resident beneficiary providing goods or services under goods or services sale and purchase contracts with residents;
b) Withdrawing funds in the form of deferred payment for import of goods from the borrower;
c) Withdrawing foreign loan funds in the form of finance lease;
d) Withdrawing funds through the account that the borrower opens abroad in case the borrower is allowed to open accounts abroad for effecting of foreign loans;
dd) Withdrawing funds from mid-term, long-term foreign loans through settling or clearing against direct payment obligations to the creditor.
2. Cases in which debt repayment is not carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts include:
a) Paying debts by means of providing goods or services for the borrower;
b) Paying debts by means of shares or contributed capital of the borrower in compliance with laws and regulations;
c) Paying debts incurred from mid-term or long-term loans through settling or clearing against direct receivables with the borrower;
d) Paying debts through the account that the borrower opens abroad (in case the borrower is allowed to open accounts abroad for effecting of foreign loans).
Chapter V
REGULATIONS ON FOREIGN EXCHANGE ADMINISTRATION REGARDING FOREIGN LOAN GUARANTEE
Article 35. Implementation of guarantee obligations
1. As for guaranteed foreign loans, the guarantor shall implement guarantee obligations to the foreign creditor (the obligee) as requested under commitments of the loan agreement, written guarantee commitments (letter of guarantee, guarantee contract or other guarantee commitments) which have been reached between parties involved.
2. Where the guarantor uses payment accounts opened at an account service provider for transferring money to implement guarantee obligations, the guarantor’s account service provider shall carry out transfer of guarantee transfer based on the following documents or records:
a) Foreign loan agreement;
b) Written guarantee commitment;
c) Written request for implementation of guarantee obligations made by the creditor (the oblige) or the borrower (the obligor) in compliance with foreign loan agreements and guarantee commitments;
d) Written confirmation issued by the borrower’s account service provider stating that the borrower has yet to implement payment obligations to the creditor in accordance with the written request for implementation of guarantee obligations referred to in subparagraph c paragraph 2 of this Article;
dd) Written confirmation of registration or registration for changes of foreign loans issued by the State Bank, identifying the guarantor of foreign loans (applicable to the case in which foreign loans are subject to registration with the State Bank);
e) Other documents or records (if any) under the provisions laid down by the account service provider with the help of which the guarantor performs guarantee money transactions.
Article 36. Compulsory indebtedness amount
1. Compulsory indebtedness amount refers to debts that the obligor (the borrower) must repay the guarantor after the guarantor’s fulfillment of its guarantee obligations by means of payments to the obligee (the creditor).
2. Agreement on currency used for indebtedness and payment for compulsory indebtedness amounts within a territory (including guarantee fees) must be consistent with regulations on restrictions on use of foreign exchange on a territory.
Article 37. Reimbursement of compulsory indebtedness amounts
1. The borrower (the obligor) shall carry out reimbursement of compulsory indebtedness amounts to the guarantor on the basis of presenting the followings to the borrower’s service account provider:
a) Foreign loan agreement and other documents relating to foreign borrowing and foreign debt repayment transactions;
b) Agreement on guarantee, implementation of guarantee obligations and reimbursement of compulsory indebtedness amounts agreed upon between the borrower and the guarantor;
c) Proof of the guarantor’s fulfillment of guarantee obligations;
d) Other document or records (if any) according to regulations of the account service provider.
2. Reimbursement of the compulsory indebtedness amount to the guarantor must be carried out through foreign borrowing and foreign debt repayment accounts, or through other accounts opened at the account service provider of the borrower in the event that currency used for paying the compulsory indebtedness amount is different from currency used in foreign borrowing and foreign debt repayment accounts.
Chapter VI
STATISTICAL REPORTING REGULATIONS
Article 38. Statistical reporting regulations in respect of the account service provider
The account service provider shall implement reporting regulations in accordance with provisions set forth by the State Bank on statistical reporting regulations that apply to affiliates of the State Bank and authorized credit institutions or foreign bank branches.
Article 39. Reporting regulations applied to the borrower choosing the online registration form
1. On the quarterly basis, no later than the 5thday of the month immediately after the reporting period, the borrower must prepare an online review report on short-term, mid-term and long-term loans on websites.
2. Within a maximum period of 10 (ten) working days of receipt of online report from the borrower on websites, the State Bank branches must approve such report on websites for the purpose of storing information in the database. Where reporting information is accurate, the borrower shall be notified of completion of reporting by emails in accordance with regulations. Where there is inaccurate information or any information that need to be clarified, the State Bank branch shall send the notification email to the borrower to make data adjustments.
Article 40. Reporting regulations applied to the borrower choosing the conventional registration form
1. On the monthly basis, no later than the 5thday of the month immediately after the reporting period, the borrower must send the review report on short-term, mid-term and long-term loans by completing the form given in Annex 04 to this Circular.
2. Within a maximum period of 10 (ten) working days of receipt of the report from the borrower, the State Bank branch shall input the borrower’s report in the form posted on websites to store information in the database.
Article 41. Ad-hoc reporting
In some unexpected events or whenever necessary, the borrower or the account service provider shall send reports upon the request of the State Bank.
Chapter VII
RESPONSIBILITIES OF INVOLVED PARTIES
Article 42. Responsibilities of borrowers
1. Present documents or records in accordance with laws and upon the request of the account service provider when performing foreign loan transactions; take legal responsibility for providing accurate and authentic information.
2. Implement regulations on declaring information, making reports and maintaining information security in accordance with provisions set forth in this Circular.
3. Take legal responsibility for providing and declaring accurate and authentic information on websites through their log-in accounts, information or documents attached to applications for registration or registration for changes of loans, reports sent to competent authorities.
4. Comply with regulations on administration of foreign borrowing or foreign debt repayment in this Circular and other relevant regulations when signing foreign loan agreements and effecting foreign loans.
Article 43. Responsibilities of the guarantor
The guarantor that uses payment accounts opened at the account service provider of the guarantor to effect guarantee obligations shall assume the following responsibilities:
1. Present documents or records in accordance with laws and upon the request of the guarantor s account service provider.
2. Take legal responsibility for providing and declaring accurate and authentic information.
3. Comply with regulations on administration of foreign exchange and other relevant regulations when giving the borrower guarantee.
Article 44. Responsibilities of the account service provider
1. Provide account services for foreign loan transactions (fund withdrawal, debt repayment, fee payment or those relating to guarantee) on the basis of:
a) Statement on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans (applicable to the case in which foreign loans are subject to registration) issued by competent authorities;
b) Loan agreements and other relevant arrangements;
c) Written proof of fund withdrawal or debt repayment presented by the borrower upon the request of the account service provider.
2. Inspect and check documents presented by the borrower and involved parties to ensure that money transfer transactions relating to foreign loans must be consistent with the written confirmation of registration or registration for changes (in the event of loans subject to registration), loan agreement and other relevant arrangement.
3. Provide the borrower’s accurate information about foreign loans (including amount of fund withdrawn or debt repaid; reference information about loan agreements or borrower) in the written confirmation of how foreign loans are effected which is issued by the borrower upon request.
Article 45. Responsibilities of the Foreign Exchange Administration
1. Take charge of establishing the model of administration of information about foreign borrowing and foreign debt repayment through websites.
2. Implement functions or duties in accordance with this Circular.
3. Make best use of the database of foreign borrowing and foreign debt repayment which assists the work of establishing and operating policies in consistency with its functions and duties.
4. Take charge of and cooperate with the National Credit Information Center of Vietnam in:
a) Creating user’s manuals, and posting and updating information on websites in a regular manner;
b) Revising and improving contents of websites in order to offer users advantages, and undertaking that the database must assist administration of foreign borrowing and repayment of foreign debts which are not guaranteed by the Government;
c) Answering any question about websites; receiving and providing timely guidance, and dealing with any difficulty or requests of users during the process of using and operating such websites;
d) Providing instructions on registration and issuance of log-in accounts or any change to information about these log-in accounts for entities referred to in subparagraph b and c paragraph 1 Article 8 hereof.
Article 46. Responsibilities of the National Credit Information Center of Vietnam
1. Maintain safety and stability during operation of websites, and prevent unauthorized access to websites and databases for administration of foreign borrowing and foreign debt repayment.
2. Use information available on websites in accordance with regulations on credit information operations of the State Bank.
3. Cooperate with the Foreign Exchange Administration in implementation of provisions laid down in paragraph 4 Article 45 hereof.
Article 47. Responsibilities of the State Bank branch of the city or province where the borrower’s head office is located
1. Implement functions or duties under authority stipulated by this Circular.
2. Take responsibility to guide, oversee, remind and encourage borrowers to declare information declaration, and make reports in accordance with provisions laid down in this Circular.
3. Make best use of the database of foreign borrowing and foreign debt repayment within its delegated authority which assists administration of foreign borrowing or foreign debt repayment on its territory of operation in consistency with its functions and duties.
4. Inspect, examine and impose penalties for administrative violations within its jurisdiction in respect of cases of administrative violations in the course of implementing provisions laid down in this Circular.
Article 48. Responsibilities of Banking Inspection and Supervision Authority
Inspect, examine and impose penalties for administrative violations within its jurisdiction in respect of cases of administrative violations in the course of implementing provisions laid down in this Circular.
Chapter VIII
IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 49. Effect
1. This Circular takes effect April 15, 2016, exclusive of provisions set forth in paragraph 3 of this Article.
2. From the date of entry into force of this Circular, the following instruments shall become defunct:
a) The Circular No. 09/2004/TT-NHNN dated 21/12/2004 of the State Bank providing guidance on foreign borrowing and foreign debt repayment of enterprises;
b) The Circular No. 25/2014/TT-NHNN dated 15/9/2014 of the State Bank providing guidance on procedures for registration or registration for changes of foreign loans of enterprises which are not guaranteed by the Government.
3. Online reporting regime through websites shall be applied to borrowers who choose the online registration form from the reporting period of 2ndQuarter 2016. Prior to this reporting period, borrowers mentioned above shall implement written reporting regime defined in Article 40 hereof.
Article 50. Transitional provision
1. As for effecting of foreign loans in the form of deferred payment for import of goods:
a) Mid-term or long-term foreign loans arranged in the form of deferred payment for import of goods of which registration or registration for changes has been confirmed by the State Bank before the date of entry into force of this Circular shall be continuously effected (including fund withdrawal or debt repayment) according to statements on confirmation of registration or registration for changes of foreign loans.
As for any change that may arise after the date of entry into force of this Circular, the borrower shall effect foreign loans under arrangements with the creditor and shall not be required to apply for registration for changes of such foreign loans with the State Bank.
b) As for mid-term or long-term foreign loans arranged in the form of deferred payment for import of goods under contracts signed within 30 (thirty) days prior to the date of entry into force of this Circular, the borrower shall not need to apply for registration for such foreign loans with the State Bank. Fund withdrawal and transfer of money for the purpose of debt repayment along with reporting requirements shall be consistent with provisions laid down in this Circular.
2. As for foreign loans denominated in Vietnam dong:
Foreign loans denominated in Vietnam dong of which registration or registration for changes is confirmed ahead of the date of entry into force of this Circular shall be continuously effected according to the statement on confirmation of registration or registration for changes of such foreign loans issued by a State Bank branch. Any change to these foreign loans that arises after the date of entry into force of this Circular must comply with provisions laid down in this Circular.
3. As for effecting of short-term foreign loans:
a) Short-term foreign loans which have been effected (fund withdrawal or debt repayment) prior to the date of entry into force of this Circular shall be continued through current accounts;
b) Short-term foreign loans which are newly signed from the date of entry into force of this Circular must comply with regulations on opening and use of foreign borrowing and debt repayment accounts laid down in this Circular.
Article 51. Implementation provisions
Head of Office, Director of Foreign Exchange Administration, Head of affiliates of the State Bank, Director of the State Bank branch of centrally-affiliated cities and provinces, President of the Management Board, President of the Members Board, and General Director (Director) of credit institutions or foreign bank branches or enterprises, shall be responsible for enforcing this Circular.
For the Governor
The Deputy Governor
Nguyen Thi Hong
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây