Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản của tổ chức tín dụng

thuộc tính Thông tư 02/2016/TT-NHNN

Thông tư 02/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2016/TT-NHNN
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đào Minh Tú
Ngày ban hành:26/02/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

TCTD được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn

Theo Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 26/02/2016, tổ chức tín dụng được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn khi Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có nội dung này; tổ chức tín dụng có quy định, quy trình nội bộ thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
Sau khi ký hợp đồng với khách hàng, tổ chức tín dụng giao chìa khóa ngăn tủ, két cho khách hàng. Mỗi ngăn tủ, két phải có ít nhất một ổ khóa dành cho khách hàng; ổ khóa này có đủ và đúng hai chìa do khách hàng giữ. Trường hợp khách hàng chỉ nhận một chìa khóa ngăn tủ, két để sử dụng, chìa khóa dự phòng được khách hàng niêm phong trước sự chứng kiến của tổ chức tín dụng và gửi bảo quản tại tổ chức tín dụng.
Đặc biệt, khách hàng được yêu cầu tổ chức tín dụng trả lại tài sản bảo quản, chấm dứt hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước trong một khoảng thời gian hợp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng. Đồng thời, tổ chức tín dụng cũng được yêu cầu khách hàng nhận lại tài sản bảo quản bất cứ lúc nào, nhưng cũng phải báo trước một khoảng thời gian hợp lý.
Về phí bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, Thông tư quy định tổ chức tín dụng phải ấn định và niêm yết công khai phí bảo quản tài sản, phí cho thuê tủ, két an toàn tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09/04/2016.

Xem chi tiết Thông tư02/2016/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
Số: 02/2016/TT-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016
 
 
THÔNG TƯ
VỀ DỊCH VỤ BẢO QUẢN TÀI SẢN, CHO THUÊ TỦ, KÉT AN TOÀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
 
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) được phép thực hiện hoạt động này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức tín dụng được phép thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
b) Cá nhân, pháp nhân, các chủ thể khác theo quy định của Bộ luật dân sự sử dụng dịch vụ bảo quản tài sản; sử dụng dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dịch vụ bảo quản tài sản là dịch vụ của tổ chức tín dụng nhận bảo quản tài sản của khách hàng theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
2. Dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn là dịch vụ của tổ chức tín dụng cho khách hàng thuê tủ, két để khách hàng sử dụng bảo quản tài sản theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
3. Tài sản của khách hàng gửi bảo quản hoặc thuê tủ, két an toàn gồm các loại tài sản, giấy tờ, tài liệu theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng đáp ứng quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
1. Tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn khi:
a) Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng có nội dung hoạt động cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn;
b) Có quy định, quy trình nội bộ thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
2. Khi thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, tổ chức tín dụng phải:
a) Sử dụng kho bảo quản riêng theo tiêu chuẩn kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); hoặc sử dụng gian kho riêng trong kho tiền có cửa gian kho theo tiêu chuẩn cửa kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; hoặc phải trang bị tủ, két sắt riêng biệt đặt trong kho tiền để làm dịch vụ bảo quản tài sản;
b) Trang bị hộp/bao/túi bảo quản tài sản đảm bảo an toàn.
3. Khi thực hiện dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn, tổ chức tín dụng phải:
a) Sử dụng kho bảo quản riêng theo tiêu chuẩn kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc sử dụng gian kho riêng trong kho tiền có cửa gian kho theo tiêu chuẩn cửa kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước để làm dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn;
b) Trang bị tủ, két sắt bảo quản tài sản đảm bảo an toàn;
c) Lắp đặt camera giám sát và trang bị thiết bị kiểm soát an ninh để đảm bảo an toàn trong quá trình khách hàng vào kho dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn.
Điều 4. Mạng lưới thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
Tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng đáp ứng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Điều 5. Tài sản trong thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
1. Không phải là loại tài sản mà pháp luật cấm tàng trữ.
2. Không phải chất dễ gây cháy, nổ hoặc tự hủy hoại.
3. Đối với tài sản cần điều kiện cất giữ, bảo quản đặc biệt, khi giao tài sản, khách hàng phải thông báo ngay cho tổ chức tín dụng biết tình trạng tài sản và biện pháp bảo quản thích hợp đối với tài sản gửi bảo quản. Trường hợp khách hàng không thông báo mà tài sản gửi bảo quản bị tiêu hủy hoặc hư hỏng do không được bảo quản thích hợp thì khách hàng phải tự chịu trách nhiệm; nếu gây thiệt hại thì khách hàng phải có trách nhiệm bồi thường.
Điu 6. Hợp đồng bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
1. Khi thực hiện cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, tổ chức tín dụng phải ký kết hợp đồng với khách hàng. Hợp đồng phải phù hợp với các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật.
2. Hợp đồng bảo quản tài sản tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của các bên tham gia hợp đồng;
b) Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân); số chứng minh nhân dân/hộ chiếu của đại diện hợp pháp của pháp nhân; số, ngày cấp, nơi cấp Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác chứng minh tư cách pháp nhân (đối với pháp nhân) của các bên tham gia hợp đồng;
c) Trường hợp nhận tài sản theo hình thức kiểm nhận hiện vật: Tên tài sản, số văn bản/sê ri (trừ sê ri tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt), số lượng, khối lượng, chất lượng, kích cỡ, hiện trạng và các giấy tờ liên quan (nếu có) của tài sản gửi bảo quản;
d) Trường hợp nhận tài sản theo hình thức nguyên niêm phong: Tên tài sản, số văn bản/sê ri (trừ sê ri tiền mặt hoặc ngoại tệ tiền mặt), số lượng tài sản gửi bảo quản;
đ) Số hiệu bao/túi/hộp bảo quản tài sản;
e) Thỏa thuận về thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
g) Mức, hình thức và định kỳ thanh toán phí bảo quản tài sản; thỏa thuận về mức phí trong trường hợp quá thời hạn trong hợp đồng mà khách hàng không đến nhận lại tài sản;
h) Biện pháp bảo quản đối với tài sản cần bảo quản đặc biệt;
i) Trách nhiệm của các bên trong các trường hợp tài sản nhận bảo quản bị hư hỏng hoặc bị mất mát;
k) Thỏa thuận về việc xử lý tài sản trong trường hợp quá hạn mà khách hàng không đến nhận lại tài sản;
l) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
3. Hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Các nội dung quy định tại điểm a, b, e, k, l Khoản 2 Điều này;
b) Số hiệu ngăn tủ, két;
c) Mức, hình thức và định kỳ thanh toán phí cho thuê tủ, két an toàn; thỏa thuận về mức phí trong trường hợp quá thời hạn trong hợp đồng mà khách hàng không đến làm thủ tục thanh lý hợp đồng hoặc gia hạn hợp đồng;
d) Cách thức sử dụng tủ, két đảm bảo an toàn.
Điều 7. Thời hạn bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
1. Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng và ghi rõ trong hợp đồng: thời hạn bảo quản tài sản, thời hạn cho thuê tủ, két an toàn; việc chấm dứt hợp đồng trước hạn; trường hợp khách hàng chưa đến nhận lại tài sản khi hết hạn hợp đồng bảo quản tài sản, hết hạn hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn; khoảng thời gian thông báo trước về việc trả lại/nhận lại tài sản bảo quản, chấm dứt hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn trong trường hợp hợp đồng bảo quản tài sản, hợp đồng cho thuê tủ, t an toàn không xác định thời hạn.
2. Đối với hợp đồng bảo quản tài sản, hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn không xác định thời hạn:
a) Khách hàng được yêu cầu tổ chức tín dụng trả lại tài sản bảo quản, chấm dứt hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho tổ chức tín dụng trong một khoảng thời gian hợp lý theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo quản tài sản, hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn;
b) Tổ chức tín dụng được yêu cầu khách hàng nhận lại tài sản bảo quản, chấm dứt hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho khách hàng trong một khoảng thời gian hợp lý theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo quản tài sản, hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn.
Điều 8. Quy trình thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản
1. Tổ chức tín dụng tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và ký hợp đồng bảo quản tài sản với khách hàng.
2. Tổ chức tín dụng nhận tài sản của khách hàng theo hình thức kiểm nhận hiện vật hoặc theo hình thức nguyên niêm phong.
a) Theo hình thức kiểm nhận hiện vật:
(i) Khách hàng lập bảng kê tài sản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Việc nhận kim khí quý, đá quý để bảo quản thực hiện theo quy trình nhận kim khí quý, đá quý theo hình thức kiểm định hiện vật tại quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại, đóng gói, giao nhận kim khí quý, đá quý;
(iii) Việc nhận tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá thực hiện theo quy định về thu, chi tiền mặt với khách hàng tại quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;
(iv) Đối với tài sản khác, tổ chức tín dụng quy định quy trình nhận tài sản của khách hàng;
(v) Khi nhận tài sản theo hình thức kiểm nhận hiện vật, tổ chức tín dụng lập biên bản giao nhận theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Theo hình thức nguyên niêm phong:
(i) Khách hàng lập bảng kê tài sản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Tổ chức tín dụng nhận bao/túi/hộp tài sản nguyên niêm phong của khách hàng đã được đóng gói, niêm phong theo quy định tại Khoản 3 Điều này không thực hiện kiểm định kim khí quý, đá quý, kiểm đếm tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá và các tài sản khác của khách hàng;
(iii) Khi nhận tài sản theo hình thức nguyên niêm phong, tổ chức tín dụng lập biên bản giao nhận theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Khách hàng chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của những tài sản gửi tổ chức tín dụng bảo quản.
3. Đóng gói, niêm phong tài sản:
a) Tài sản của khách hàng được đóng gói vào bao/túi/hộp kèm theo biên bản giao nhận theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và được niêm phong, trên niêm phong ghi rõ tên tài sản, số lượng tài sản; họ tên và chữ ký người đóng gói, niêm phong; ngày tháng năm niêm phong. Bao/túi/hộp bảo quản tài sản phải có số hiệu đúng với số hiệu ghi trong hợp đồng;
b) Đối với kim khí quý, đá quý, việc đóng gói, niêm phong thực hiện theo quy định về đóng gói, niêm phong kim khí quý, đá quý tại quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại, đóng gói, giao nhận kim khí quý, đá quý;
c) Đối với tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá, việc đóng gói, niêm phong thực hiện theo quy định về đóng gói, niêm phong tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá tại quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;
d) Đối với tài sản khác, tổ chức tín dụng quy định việc thực hiện đóng gói, niêm phong tài sản;
đ) Trường hợp nhận tài sản của khách hàng theo hình thức kiểm nhận hiện vật, việc đóng gói, niêm phong tài sản do tổ chức tín dụng thực hiện. Trường hợp nhận tài sản của khách hàng theo hình thức nguyên niêm phong, tổ chức tín dụng hướng dẫn và chứng kiến khách hàng tự đóng gói và niêm phong tài sản.
4. Bao/túi/hộp tài sản của khách hàng sau khi được đóng gói, niêm phong được đưa vào bảo quản.
5. Khi nhận lại tài sản, khách hàng phải xuất trình chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân); chứng minh nhân dân/hộ chiếu của đại diện hợp pháp của pháp nhân (đối với pháp nhân); hợp đồng; biên bản giao nhận tài sản. Tổ chức tín dụng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ này và làm thủ tục thanh lý hợp đồng với khách hàng, lập biên bản giao nhận tài sản theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
Trước khi mở bao/túi/hộp bảo quản tài sản, khách hàng phải kiểm tra niêm phong của hộp bảo quản tài sản. Tổ chức tín dụng và khách hàng lập biên bản xác định tình trạng của bao/túi/hộp bảo quản tài sản theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp niêm phong bị mất hoặc rách, mờ, không xác định được nội dung ghi trên niêm phong thì hai bên cùng thống nhất cách thức xử lý hoặc mời cơ quan chức năng đến giám định.
Điều 9. Quy trình thực hiện dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn
1. Tổ chức tín dụng tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và ký hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn với khách hàng.
2. Sau khi ký hợp đồng với khách hàng, tổ chức tín dụng giao chìa khóa ngăn tủ, két cho khách hàng. Mỗi ngăn tủ, két phải có ít nhất một ổ khóa dành cho khách hàng; ổ khóa này có đủ và đúng hai chìa do khách hàng giữ. Trường hợp khách hàng chỉ nhận một chìa khóa ngăn tủ, két để sử dụng, chìa khóa dự phòng được khách hàng niêm phong trước sự chứng kiến của tổ chức tín dụng và gửi bảo quản tại tổ chức tín dụng.
3. Trước khi vào kho để sử dụng tủ, két, khách hàng phải xuất trình chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân); chứng minh nhân dân/hộ chiếu của đại diện hợp pháp của pháp nhân (đối với pháp nhân) và hợp đồng.
Tổ chức tín dụng thực hiện kiểm tra an ninh đối với người và tài sản của khách hàng khi khách hàng vào kho và ra kho. Tổ chức tín dụng không thực hiện kiểm định, kiểm tra số lượng, trọng lượng, chất lượng, kích cỡ, hiện trạng của tài sản; khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về tài sản khi sử dụng dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng.
4. Khách hàng vào, ra kho dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn phải tuân theo nội quy vào, ra kho dịch vụ của tổ chức tín dụng; sử dụng đúng tủ, két có số hiệu đã ghi trong hợp đồng.
Điều 10. Xử lý các trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
1. Việc xử lý các trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng và phù hợp với quy định tại Điều này.
2. Đối với dịch vụ bảo quản tài sản:
a) Trường hợp khách hàng yêu cầu kiểm tra bao/túi/hộp bảo quản tài sản của mình, khách hàng phải xuất trình chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân); chứng minh nhân dân/hộ chiếu của đại diện hợp pháp của pháp nhân (đối với pháp nhân); hợp đồng; biên bản giao nhận tài sản. Khách hàng kiểm tra bao/túi/hộp bảo quản tài sản của mình tại quầy giao dịch trước sự chứng kiến của tổ chức tín dụng, chỉ xem hộp và kiểm tra niêm phong, không được hủy niêm phong ban đầu để niêm phong lại;
b) Trường hợp khách hàng cần lấy một phần tài sản hoặc gửi thêm tài sản:
(i) Đối với tài sản của khách hàng nhận bảo quản theo hình thức kiểm nhận hiện vật, tổ chức tín dụng và khách hàng làm thủ tục lấy một phần tài sản hoặc gửi thêm tài sản và hai bên ký bổ sung Phụ lục hợp đồng về thay đổi trên;
(ii) Đối với tài sản của khách hàng nhận theo hình thức nguyên niêm phong, khách hàng phải làm thủ tục lấy ra toàn bộ tài sản và làm lại thủ tục gửi bảo quản tài sản.
c) Trường hợp khách hàng cần lấy toàn bộ tài sản trước thời hạn bảo quản thỏa thuận trong hợp đồng, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thanh lý hợp đồng trước hạn; khách hàng phải trả đủ phí bảo quản tài sản và thanh toán chi phí cần thiết phát sinh từ việc tổ chức tín dụng phải trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
d) Trường hợp hợp đồng quá hạn mà khách hàng không đến nhận lại tài sản hoặc không gia hạn hợp đồng, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng và thu phí quá hạn trong thời gian quá hạn;
đ) Trường hợp khách hàng làm mất hợp đồng hoặc biên bản giao nhận tài sản, khách hàng phải thông báo cho tổ chức tín dụng bằng văn bản. Tổ chức tín dụng thực hiện cấp bản sao hợp đồng, biên bản giao nhận cho khách hàng;
e) Trường hợp khách hàng là pháp nhân, khi thay đổi tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng và bổ sung các giấy tờ chứng minh việc thay đổi đó;
g) Khách hàng có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác ký kết và thực hiện hợp đồng bảo quản tài sản. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật;
h) Các trường hợp phát sinh khác trong quá trình thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản (nếu có), tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Đối với dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn:
a) Trường hợp hợp đồng quá hạn mà khách hàng không thanh lý hợp đồng hoặc gia hạn hợp đồng, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng và thu phí quá hạn trong thời gian quá hạn;
b) Trường hợp khách hàng làm mất hợp đồng, khách hàng phải thông báo cho tổ chức tín dụng bằng văn bản. Tổ chức tín dụng thực hiện cấp bản sao hợp đồng cho khách hàng;
c) Trường hợp khách hàng làm mất chìa khóa tủ, két, kể cả làm mất một chìa khóa, khách hàng phải báo ngay cho tổ chức tín dụng bằng văn bản. Tổ chức tín dụng phải thay ổ khóa của tủ, két bị mất chìa khóa này trước sự chứng kiến của khách hàng và giao chìa khóa mới cho khách hàng sử dụng. Chi phí thay ổ khóa mới do khách hàng chịu;
d) Trường hợp khách hàng là pháp nhân, khi thay đổi tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp thì phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng và bổ sung các giấy tờ chứng minh việc thay đổi đó;
đ) Khách hàng có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác ký kết và thực hiện hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật;
e) Các trường hợp phát sinh khác trong quá trình thực hiện dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn (nếu có), tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng,
Điều 11. Phí bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
Tổ chức tín dụng ấn định và niêm yết công khai phí bảo quản tài sản, phí cho thuê tủ, két an toàn tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
Điều 12. Bảo quản, vận chuyển, kiểm tra, kiểm kê, xử lý thừa, thiếu tài sản, ssách theo dõi khi thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản; quản lý kho dịch vụ cho thuê tủ két an toàn
1. Việc bảo quản, vận chuyển, kiểm tra, kiểm kê, xử lý thừa, thiếu tài sản, sổ sách theo dõi khi thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
2. Việc quản lý kho dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn và bố trí thành viên tham gia giữ chìa khóa cửa kho do tổ chức tín dụng quy định và phải đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản.
Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cục Phát hành và Kho quỹ có trách nhiệm là đơn vị đầu mối xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện Thông tư và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm thanh tra việc thực hiện Thông tư này của tổ chức tín dụng theo thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Khi thực hiện cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, tổ chức tín dụng phải đảm bảo an toàn về số lượng, khối lượng, kích cỡ và hình dáng của tài sản hoặc bao/túi/hộp tài sản nguyên niêm phong khách hàng gửi bảo quản; việc gửi vào, lấy ra thuận tiện và an toàn, bí mật. Tổ chức tín dụng không được sử dụng tài sản khách hàng gửi bảo quản dưới bất kỳ hình thức nào và phải trả lại đúng tài sản đã nhận bảo quản.
2. Tổ chức tín dụng căn cứ quy định tại Thông tư này để ban hành quy định, quy trình nội bộ thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn trong hệ thống của mình và hướng dẫn khách hàng thực hiện. Quy định quy trình nội bộ phải được gửi về Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ).
3. Các trách nhiệm khác theo quy định của hợp đồng dịch vụ bảo quản tài sản, hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn và theo quy định của pháp luật.
Điu 15. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hợp đồng bảo quản tài sản, hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng đã ký kết với khách hàng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo quản sản, hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn phải phù hợp với các quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng đã thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp chưa đáp ứng quy định tại Điều 3 Thông tư này, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 3 Thông tư này.
3. Sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này, các tổ chức tín dụng không đáp ứng quy định tại Điều 3 Thông tư này phải chấm dứt hoạt động bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, trừ các hợp đồng bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn đã được ký kết theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2016.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 16;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, PHKQ (05 bản).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Đào Minh Tú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No. 02/2016/TT-NHNN datedFebruary 26, 2016 of the State Bank of Vietnam on provision of the custody services,security cabinets andsafes for lease by credit institutions

Pursuant to the Law No. 46/2010/QH12 on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law No. 47/2010/QH12 on Credit Institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government s Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At requests of the Director of Issue and Vault Department, the Governor of the State Bank of Vietnam hereby releases the Circular on provisions of custody services, safes and cabinets for lease by credit institutions.

Article 1. Scope of adjustment of subject of application

1. Scope of adjustment

This Circular provides regulations on custodyservices,security cabinets and safes for lease by credit institutions and branches of foreign banks (hereinafter referred to as “credit institution”).

2. Subject of application

a) Credit institutions permitted to provide custody services, security cabinets and safes for lease;

b) Individuals and juridical persons who use custody services; or lease security cabinets or safes from credit institutions under the Civil Code(hereinafter referred to as “client”)

Article 2. Interpretation

For the purpose of this Circular, terms herein shall be construed as follows:

1. Custody service refers to a service provided by a credit institution to protect client’s property under an agreement concluded between the credit institution and client.

2. Security cabinets and safes for lease refer to a service wherebytheclient may lease security cabinets or safes to store their property from the credit institution under an agreement.

3.Custody property or property stored in leased cabinets or safes refers to any kind of property, document and paper under the agreement concluded between the credit institution and client, and in accordance with Article 5 hereof.

Article 3. Rules for provisions of custody services, security cabinets and safes for lease

1. A credit institutions ispermittedto provide custody services, safes and security cabinets for lease only if:

a)Such servicesare included in the LicenseforEstablishment and Operation; and

b) The internal regulation and procedure for provision of custody services, safes and security cabinets for lease are introduced.

2. For the performance of custodyservices,every credit institution shall:

a) Use separate vaults that meet the vault standards stipulated by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “State Bank”) or separate cash booths whose doors satisfy vault door standards under the State Bank’s regulations located in the vault; or have security cabinets or safes in their vaults available for storage clients’ property;

b) Have property storage boxes available.

3. Any credit institution providing security cabinets and safes for lease shall:

a) Have separate vaults that meet the vault standards stipulated by the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “State Bank”) or separate cash booths whose doors satisfy vault door standards under the State Bank’s regulations on provision of security cabinet sand safes for lease;

b) Have security cabinets and safes available.

c) Install CCTV and security control systems to monitor the access to vaults

Article 4. Service provider networks of custody services, safes and security cabinets for lease

The credit institution shall perform custody services or provide security cabinets and safe for lease only at their head office, branches and transaction offices that satisfy requirements in clauses 2 and 3, Article 3 hereof.

Article 5. Property secured by custody services, safes and security cabinets for lease

1. Property other than those prohibited by laws.

2. Property other than flammable or explosive substances or self-destruct objects

3. For property needing storing in special conditions, the client shall promptly notify the credit institutions of the property status andstorageconditions. Otherwise, the client shall be responsible forhis/herproperty whichisdamaged or destructed due to unsuitablestorageconditions, and shall reimburse for any damage to the credit institution.

Article 6.Agreements oncustody services,andsafes and security cabinets for lease

1. The credit institution, when providing custody services or security cabinets or safes for lease,shall conclude the agreement in accordance with provisions hereof and other regulations of laws.

2. The custodial agreement shall include the following contents, but not limited to:

a) Name and address of both parties to the agreement;

b) ID/passport number (for individuals); ID/passport number of legal representative of the juridical person; Decision on Establishment/Investment Certificate/Business Registration Certificate/Enterprise Registration Certificate numberor personal identification document, its place of issue and date of issue (for juridical persons);

c) For custody of physical property:the agreement shall specify thename of asset, property serial number ( excluding serial numbers on currency or foreign currencies), amount, weight, quality, size, status and relevant documents (if any);

d) For custody of sealed property:the agreement shall specify thename of asset, property serial number (excluding currency/ foreign currency serial numbers) and quantity;

dd) Safe or cabinet serial number;

e)Durationof the agreementunder clause 1, Article 7 hereof.

g) The amount of service charges, method of payment and period of payment; the amount of overdue service chargeincase that the client does not withdraw his/her propertybythe expiry of the agreement;

h) Propertystoragemethods (for any property needingstoringin special conditions);

i) Responsibilitiesfor loss of or damage tothepropertyby both parties;

k) Arrangements in case that the client does not withdraw his/her propertybythe expiry date of the agreement

l) Rights and obligations to the agreement by both parties;

3.Everyagreementon leasing security cabinets or safesshall include the following contents, but not limited to:

a) Contents specified in point a, b, e, k and l, clause 2 of this Article;

b) Safe or cabinet serial number;

c) The amount of service charges, method of payment and payment period; the amount of overdue service charge in case that the client does not carry out the procedure for settlement or extensionof the agreement bythe expiry of the agreement;

d) Usage of security cabinetsor safes

Article 7. Duration of agreements

1. Every agreement shall specify: the duration of agreement, terms of termination prior to expiry, arrangements in case that the client does not withdraw his/her property after the expiry of the agreement, the period of time when the prior notice of return of asset is issued, terms of termination for thepermanentcustodialagreement, or permanent agreementfor leasing security cabinets or asset(hereinafter referred to as “permanent agreement”)

2. With regards to permanent agreements

a) The client shall be entitled to terminate the permanent agreementand request the credit institution to return his/her propertyat any time but shall submit a prior notice to the credit institution within an acceptable period of time as agreed in the agreement;

b) The credit institution shall be entitled to terminate the permanent agreement and request the client to withdraw his/her property at any time but shall submit a prior notice to the client within an acceptable period of time as agreed in the agreement;

Article 8. Procedures for custody service performing

1. The credit institution shall conclude a custodial agreement with the client.

2. The credit institution may receive physical property or sealed property.

a) For physical property :(i) The client shall make a statement of physical property using the Annex I hereof;

(ii) The custody of precious metalsand gemstonesshall follow the procedure for custody of physical property under the State Bank’s regulations on classification, packaging and custody of precious metals and gemstones;

(iii)The custody of cash, foreign currency cash and valuable papers shall follow the regulations on cash collection and spending under the State Bank’s regulations on custody, storage and conveyance of cash, treasures and valuable papers;

(iv) For other kinds of property, the credit institution shall introduce a procedure for custody of clients’ property.

(v) As the physical property is deposited, the credit institution shallpreparea depositing record using the Annex II hereof..

b) For sealed property:

(i) The client shall make a statement of sealed property using the Annex I hereof;

(ii)The credit institution receiving the client’s property storage box that is packed or sealed under clause 3 of this Article shall not carry out any testing on precious metals or gemstones, or count the amount of cash, valuable papers or others.

(iii) As the sealed property is deposited, the credit institution shall prepare a depositing record using the Annex II hereof.

c) Clients shall be liable for the legitimacy and validity of their property.

3. Property packaging and sealing:

a) The client’s property shall be packed and sealed together with the depositing record using the Annex II hereof. The seal label shall specify name of asset, quantity, full name and signature of packer and sealer, date of seal. Every property storage box shall bear a reference number as per that in the agreement.

(b) Precious metals and gemstone shall be packed and sealed in accordance with the regulations on packaging and sealing of physical property under the State Bank’s regulation on classification, packaging and custody of precious metals and gemstones;

(c) The packaging and sealing of cash, valuable papers and foreign currency cash shall follow the State Bank’s regulation on handover storage and conveyance of cash, treasures and valuable papers.

(d) For other kinds of property, the credit institution shall introduce a procedure for packaging and sealing of clients’ property.

dd) In case of physical property, the credit institution shall pack and seal such property on their own. In case of sealed property, the credit institution shall provide instructions and witness the packaging and sealing by the client.

4. The client’s property storage boxes shall be stored after being packed or sealed.

5. The client shall present his/her ID card/passport (for individuals); or ID card/passport of the legal representative of a juridical person (for juridical persons), custodial agreement and depositing record for the withdrawal of his/her custody property.The credit institution shall verify the validity and legitimacy of such documents, carry out the procedure for agreement settlement, and prepare a record of withdrawal using the Annex II hereof.

The client shall check the seal label on his/her property storage box before opening. Both parties shall make a record of property box condition assessment using the Annex III hereof; In the event that the seal label is torn, faded or lost, both parties shall consider handling or have the third party inspected.

Article 9. Procedures for leasing security cabinets and safes

1. The credit institution shall conclude an agreement for leasing security cabinets and safe with the client.

2. After the agreement is signed, the credit institution shall give the client his/her cabinet/safe keys. Each drawer shall have at least one lock with only 02 keys kept by the client.Where the client keep only one key, the spare key shall be sealed by the client in the presence of the credit institution and such spare key shall be kept at the credit institution.

3. The client shall present his/her ID card/passport (for individuals); or ID card/passport of the legal representative of a juridical person (for juridical persons), custodial agreement and depositing record prior to the access to the vault.

The client and his/her property shall undergo the security check by the credit institution before entering or leaving the vault.The credit institution shall not inspect or check the property quantity, weight, quality, size and status. Every client shall be totally responsible for their property if they use safe and cabinet services

4. Any client entering or leaving the vault shall comply with the credit institution’s regulations on vault access; and shall use only the safe or cabinet that has the same serial number as that in the custodial agreement.

Article 10. Handling of issues arising in connection with custody services, security cabinets or safes for lease

1. Any issue arising in connection with the operating of custody services, security cabinets or safes for lease shall be dealt with in accordance with the custodial agreement between the credit institution and client; and this Article.

2. For custody services:

a) Any client requesting to check his/her property storage box shall present his/her ID card/passport (for individuals); or ID card/passport of the legal representative of a juridical person (for juridical persons), custodial agreement and depositing record. Every client shall check their property storage box at the counter in the presence of the credit institution. The client shall only check the box and its seal label, and shall not tear the seal label;

b) In the event of withdrawal of part of property or addition of additional property:

(i)For physical property, the client and credit institution shall carry out procedures for withdrawal part of propertyor addition of property, and conclude an agreement Annex on that fact;

(ii)For sealed property, the client shall carry out the procedure for withdrawing the whole property and re-depositing his/her property;

c) If any client requests to withdraws all his/her property before the expiry of the custodial agreement, the agreement shall be terminated prior to the expiration; and the client shall fully pay service charges and expenses incurring in connection with the early withdrawal, unless otherwise indicated in the agreement;

d) If any client does not withdraw his /her property after the expiry of agreement, the credit institution shall notify such client and collect an overdue charge.

dd) In case of loss of the custodial agreement or depositing record, the client shall notice the credit institution in writing. The credit institution shall issue a copy of agreement or depositing record to the client;

e) Any juridical person changing their name, address or legal representative shall submit a written notice and proofs of such changes to the credit institution;

g) Every client may authorize another person to sign and execute the custodial agreement under provision of laws.

h) Other issues arising in connection with the operating of custody service (if any) shall be specified in the agreement.

3. With regards to security cabinets or safes for lease services:

a)If any client does not apply for extension of custodial agreement nor has the agreement settled, the credit institution shall notify such client and collect an overdue charge.

b) In case of loss of the agreement, the client shall notice the credit institution in writing.The credit institution shall issue a copy of the custodial agreement to the client;

c) In case of loss of safe or cabinet keys, even if only one key is lost, the client shall promptly notice the credit institution in writing. The credit institution shall replace the cabinet/safe lock in the presence of the client and give the new keys to the client. Expenses for lock replacement shall be paid by the client;

d) Any juridical person changing their name, address and legal representative shall submit a written notice and proofs of such changes to the credit institution;

dd) Every client may have the right to authorize another person to sign and execute the agreement on leasing security cabinets/safes under provisions of laws. h) Other issues arising in connection with the operating of the services (if any) shall be specified in the agreement.

Article 11. Charges for custody services, safes and security cabinets for lease

The credit institution shall decide and publish the schedule of charges for custody services or security cabinets and safe for lease at their head office, branches and transaction offices.

Article 12. Custody, Conveyance, inspection, statistics, redundancy/shortage handling, log books and vault management

1. The custody, carriage, inspection, statistics and handling of property redundancy/shortage, log book keeping and vault management shall conform to the State Bank’s regulation on deposit, withdrawal, custody and conveyance of cash/treasures/valuable papers.

2. Vaults and key custodian shall be allocated and managed by the credit institution and shall guarantee the absolute security of property.

Article 13. Responsibilities of the State Bank’s affiliates

1. The Issue and Vault Department shall take charge of dealing with issues in connection with the implementation of this Circular and shall inspect the implementation of this Circular.

2. The Bank Supervision and Inspection Agency and branches of the State bank of provinces shall be responsible for the implementation of this Circular, within their competence.

Article 12. Responsibilities of credit institutions

Every credit institution shall:

1. Ensure the quantity, weight, size and property shape or form or the seal of property package handed over by the client; guarantee the service convenience, security and confidentiality. Do not use client’s property in any shape or form; and return the received property to the client.

2. Issue internal regulations and procedures for provision of custody services or security cabinets and safe for lease under provisions hereof; and provide instructions on such services for clients. The internal procedures shall be submitted to the Issue and Vault Department-State Bank.

3. Fulfill all obligations in the agreement for custody, security cabinets or safe for lease and comply with provisions of laws.

Article 15. Transitional provisions

1. Every agreement on property custody, or leasing security cabinets or safes that is signed before the effective date of this Circular and conformable to provisions of laws as the time of signature shall be executed as agreed in the agreement. Any adjustment or supplementation to such agreement shall be made in accordance with provisions hereof.

2. Any credit institution providing custody services or security cabinets and safe for lease before the effective date of this Circular is entitled to continued to provide such services in accordance with provisions hereof.Any credit institution that has not satisfied requirements in Article 3 hereof shall meet such requirements within 12 months from the effective date of this Circular.

3. After the time limit set in clause e of this Article, every credit institution failing to satisfy requirements in Article 3 hereof shall terminate the provision of custody services and security cabinet and safe for lease, except for agreements concluded under the clauses 1 and 2 of this Article.

Article 16. Implementation

1. This Circular takes effect on April 09, 2016.

2. The Chief of Office, Director of the Issue and Vault Department, Heads of members of the State Bank of Vietnam, Director of branches of the State Banks in provinces, the President of the Board of Directors, President of the Member assembly, Director General of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Circular./.

For the Governor

The Deputy Governor

Dao Minh Tu

 

 

ANNEX I

(Issued with the Circular No. 02/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

NAME OF SUPERVIORY AUTHORITY
NAME OF ORGANIZATION
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------

No:

 

 

STATEMENT OF PROPERTY

Date..............

Client’s full name: ...................................................................................................

Organization: ..........................................................................................................

Address: .................................................................................................................

Contents: ................................................................................................................

No.

Name of property

Document No.

Unit

Quantity

Weight

Size

Quality

Status

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

Client
Signature and full name

Teller
Signature and full name

Note:

- If the property is sealed, columns from 6 through 9 shall be left blank.

 

ANNEX II

(Issued with the Circular No. 02/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

NAME OF SUPERVIORY AUTHORITY
NAME OF ORGANIZATION
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------

No:         /BB

 

 

DEPOSITING/WITHDRAWAL RECORD

 From...(i).../ To...(i)...

This Record is made as of (ii).....................................................................[date]

Reasons and basis for depositing/withdrawing: ..........................................................

Client:…………………………….

- Mr.(Mrs./Ms) :……………………………………Title: ……………………………………

- Organization: ..............................................................................................................

- Address: .....................................................................................................................

- Power of attorney No. : ..............................................................................................

- ID/Passport No: ………………………Date of issue………………………Place of issue: ………………………

Credit institution:

- Mr.(Mrs./Ms) :……………………………………Position: ……………………………………ID/Passport No: ................

- Mr.(Mrs./Ms) :……………………………………Position: ……………………………………ID/Passport No: ................

........................................................................................................................................

Has been deposited/withdrawn the property with the total value of (in letters) : ..................................................................................

Including:

No.

Name of property

Document No.

Unit

Quantity

Weight

Size

Quality

Status

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

 

Methods of Depositing:..........................(iii).............................................................................

 

Client
(Signature and full name)

Teller
(Signature and full name)

Manager
(Signature and full name)

Cashier
(Signature and full name)

Director
(Signature and full name)

Notes:

 


ANNEX III

(Issued together with the Circular No. 02/2016/TT-NHNN dated February 26, 2016 by the State Bank of Vietnam)

NAME OF SUPERVIORY AUTHORITY
NAME OF ORGANIZATION
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------

No:         /BB

 

 

RECORD OF PROPERY STORAGE BOX CONDITION ASSESSMENT

This record is made as of..............[date] in................[location]  

Reasons and basis: ..............................................................................................

Client:

- Mr.(Mrs./Ms) :……………………………………Title: ……………………………………

- Organization: .............................................................................................................

- Address: ....................................................................................................................

- Power of attorney No. : ............................................................................................

- ID/Passport No:…………….. Date of issue:………….. Place of issue:……………....

Credit institution: …………………………….

- Mr.(Mrs./Ms) :……………………………………Title: ……………………………………ID/Passport No: ................

- Mr.(Mrs./Ms) :……………………………………Title: ……………………………………ID/Passport No: ................

.........................................................................................................................................

hereby certify the property storage box condition as follows:

Property storage box No: ............................................................................

Status: ......................................................................................................................

 

Client
(Signature and full name)

Accountant
(Signature and full name)

Manager
(Signature and full name)

Cashier
(Signature and full name)

Director
(Signature and full name)

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 02/2016/TT-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất