Quyết định 98/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam giai đoạn 2003-2005
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 98/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 98/2003/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/05/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định98/2003/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 98/2003/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 98/2003/QĐ-TTG
NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
TRỰC THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tưướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nưước và Tổng công ty nhà nưước;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2003/CT-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tưướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nưước;
Xét đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Tài chính; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Kinh tế Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2003 - 2005 (Phụ lục kèm theo).
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo xử lý những tồn tại về tài chính của Tổng công ty Vàng bạc đá quý Việt Nam trước khi quyết định việc sáp nhập Tổng công ty này vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long theo đúng quy định hiện hành, báo cáo kết quả trình Thủ tướng Chính phủ trong quý IV năm 2003.
Điều 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã đưược duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Việc thành lập mới doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1214/CP-ĐMDN ngày 07 tháng 10 năm 2002.
Điều 3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tưư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thưương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong việc thực hiện Phương án.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tưướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC
DANH MỤC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THỰC HIỆN
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2003 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/2003/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Những doanh nghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn điều lệ và giữ nguyên pháp nhân đến năm 2005:
1. Doanh nghiệp hoạt động công ích:
- Nhà máy In tiền Quốc gia.
2. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh:
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam,
- Ngân hàng Công thương Việt Nam,
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,
- Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
II. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, trong đó Nhà nưước giữ cổ phần thấp nhất là 51% vốn điều lệ khi bán cổ phần lần đầu: gồm 04 doanh nghiệp
1. Công ty Cơ khí Ngân hàng II - thực hiện năm 2003,
2. Công ty Xây dựng Ngân hàng - thực hiện năm 2004,
3. Công ty Vật tư Ngân hàng - thực hiện năm 2004,
4. Công ty Cơ khí Ngân hàng I - thực hiện năm 2004.
III. Thực hiện sáp nhập Tổng công ty thực hiện năm 2003:
Thực hiện sáp nhập Tổng công ty Vàng bạc đá quý Việt Nam vào Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam và Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây