Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước

thuộc tính Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN

Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:58/2006/QĐ-NHNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Thị Liên
Ngày ban hành:15/12/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Phí tham gia giao dịch ngân hàng - Ngày 15/12/2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 58/2006/QĐ-NHNN ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, Mức phí lưu ký giấy tờ có giá bao gồm hai loại phí như sau: Mức phí lưu ký giấy tờ có giá (tính trên số dư bình quân trong tháng của tài khoản giấy tờ có giá lưu ký của khách hàng) là 2 đồng/1 triệu đồng giá trị giấy tờ có giá/tháng, tối thiểu 100 nghìn đồng/tháng, tối đa 10 triệu đồng/tháng. Mức phí chuyển khoản giấy tờ có giá theo yêu cầu của chủ sở hữu là 5 đồng/1 triệu đồng giá trị giấy tờ có giá, tối thiểu 2 nghìn đồng, tối đa không quá 500 nghìn đồng đối với mỗi lần chuyển khoản. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2007.

Xem chi tiết Quyết định58/2006/QĐ-NHNN tại đây

tải Quyết định 58/2006/QĐ-NHNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 58/2006/QĐ-NHNN

NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2006

BAN HÀNH MỨC PHÍ LƯU KÝ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày 10/01/2006 của Chính phủ về Chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành mức phí lưu ký giấy tờ có giá đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức khác tham gia lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước để tham gia nghiệp vụ thị trường tiền tệ quy định tại Quy chế lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN ngày 17/8/2004. Mức phí lưu ký giấy tờ có giá bao gồm hai loại phí như sau:

1. Mức phí lưu ký giấy tờ có giá (tính trên số dư bình quân trong tháng của tài khoản giấy tờ có giá lưu ký của khách hàng) là 2 đồng/ 1triệu đồng giá trị giấy tờ có giá/ tháng, tối thiểu 100 nghìn đồng/ tháng, tối đa 10 triệu đồng/ tháng.

2. Mức phí chuyển khoản giấy tờ có giá theo yêu cầu của chủ sở hữu là 5 đồng/ 1 triệu đồng giá trị giấy tờ có giá, tối thiểu 2 nghìn đồng, tối đa không quá 500 nghìn đồng đối với mỗi lần chuyển khoản.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2007.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Giám đốc Sở giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức khác tham gia lưu ký giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước để tham gia các nghiệp vụ thị trường tiền tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Vũ Thị Liên

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE STATE BANK OF VIETNAM
------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
----------------

No. 58/2006/QD-NHNN

Hanoi, December 15, 2006

 

DECISION

ON THE ISSUANCE OF FEE LEVEL FOR THE CUSTODY OF VALUABLE PAPERS AT THE STATE BANK

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK

- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam in 1997 and the Law on amendment, supplement of several Articles of the Law on the State Bank of Vietnam in 2003;

- Pursuant to the Law on the Credit Institutions in 1997 and the Law on amendment, supplement of the Law on Credit Institutions in 2004;

- Pursuant to the Decree No. 52/2003/ND-CP dated 19 May 2003 of the Government providing for functions, assignments, authorities and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

- Pursuant to the Decree No. 07/2006/ND-CP dated 10 January 2006 of the Government providing for the finance regime of the State Bank of Vietnam;

- Upon the proposal of the Director of the Accounting and Finance Department,

DECIDES:

Article 1. To issue the fee level for the custody of valuable papers applicable to credit institutions, other organizations that carry out the custody of valuable papers at the State Bank for participating in the operation of monetary market as provided for in the Regulation on the custody of valuable papers at the State Bank issued in conjunction with the Decision No. 1022/2004/QD-NHNN dated 17/8/2004. The fee level for the custody of valuable papers includes following types of fee:

1. Fee for the custody of valuable papers (calculated on the monthly average balance of account custody valuable papers of customers) shall be 2 dong/ per 1million dong in value of valuable paper/ per month, 100,000 dong/ per month at the minimum and 10 million dong/ per month at the maximum.

2. Fee for the transfer of valuable papers upon the request of the owner shall be 5 dong/ per 1 million dong in value of valuable paper; 2,000 dong at the minimum and not in excess of 500,000 dong at the maximum for each time of transfer.

Article 2. This Decision shall be effective since 1 February 2007.

Article 3. The Director of Administrative Department, the Director of Accounting and Finance Department, Director of Banking Operation Department, Heads of related units of the State Bank, Managers of State Bank branches in provinces, cities under the central Governments management, Chairpersons of the Board of Directors, General Directors (Directors) of credit institutions, of other organizations carrying out the custody of valuable papers at the State Bank for participating in operations of monetary market shall be responsible for the implementation of this Decision.

 

 

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Vu Thi Lien

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 58/2006/QD-NHNN DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 56/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998, 162/2002/QĐ-NHNN ngày 06/3/2002, 961/2002/QĐ-NHNN ngày 09/9/2002, 1579/2003/QĐ-NHNN ngày 01/12/2003, 1638/2003/QĐ-NHNN ngày 26/12/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe