Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân, mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân, thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2006/QĐ-NHNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 06/06/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định24/2006/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 24/2006/QĐ-NHNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 24/2006/QĐ-NHNN NGÀY 6 THÁNG 6 NĂM 2006
BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN
DỤNG NHÂN DÂN; MỞ, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ PHÒNG GIAO DỊCH, ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN; CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN; THANH LÝ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN DƯỚI SỰ GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
QUYẾT ĐỊNH
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Quỹ tín dụng nhân dân phải nộp cho Ngân hàng Nhà nước một khoản lệ phí cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.
Sau khi được cấp giấy phép, Quỹ tín dụng nhân dân phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quỹ tín dụng nhân dân có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải niêm yết tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, thông báo trên đài phát thanh cấp xã trong 03 ngày liên tiếp và đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp.
- Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải đăng báo trung ương trong 03 số liên tiếp.
MỞ, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG VÀ PHÒNG GIAO DỊCH, ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có thể mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện khi có đủ các điều kiện sau:
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ mở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm:
Trước khi sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện đi vào hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải đăng báo Trung ương và báo địa phương (nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện) trong 03 số liên tiếp; đồng thời phải niêm yết những nội dung hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện tại trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và có văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương; trường hợp không chấp thuận phải nói rõ lý do.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải có quy định về nội dung, phạm vi hoạt động, đảm bảo an toàn trong giao dịch, kho quỹ và điều chuyển tiền, yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy của phòng giao dịch, điểm giao dịch.
Trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở theo quy định, Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh xem xét và có văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; trường hợp không chấp thuận phải nói rõ lý do.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh, Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải ra quyết định chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, điểm giao dịch; Quyết định này phải được gửi tới Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh, cơ quan đăng ký kinh doanh và thông báo đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đóng trụ sở chính và phòng giao dịch, điểm giao dịch.
CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
- Xây dựng phương án xử lý về tổ chức, nhân sự, tài sản, vốn, quỹ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (bao gồm cả trụ sở chính và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở) được chia; xây dựng phương án hoạt động, dự thảo Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới để trình Đại hội thành viên quyết định; các quyền, lợi ích, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới;
- Triệu tập Đại hội thành viên để quyết định phương án xử lý về tổ chức, nhân sự, tài sản, vốn, quỹ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được chia;
- Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân (có quan hệ kinh tế với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được chia), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về quyết định chia và phương thức giải quyết các vấn đề kinh tế có liên quan đến họ;
- Đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc chia Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Xây dựng phương án xử lý về tổ chức, nhân sự, tài sản, vốn, quỹ của Quỹ tín dụng nhân dân bị tách (bao gồm cả trụ sở chính và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở - nếu có); xây dựng phương án hoạt động, dự thảo Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới; các quyền, lợi ích, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới sau khi tách;
- Triệu tập Đại hội thành viên để quyết định phương án xử lý về tổ chức, nhân sự, tài sản, vốn, quỹ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở bị tách;
- Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở bị tách, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về quyết định tách và giải quyết các vấn đề kinh tế có liên quan đến các đối tượng nói trên;
- Đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc tách Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Dự kiến tên, trụ sở của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở mới;
- Xây dựng phương án hợp nhất. Phương án phải thể hiện được thực trạng tổ chức và hoạt động của từng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được hợp nhất, sự cần thiết của việc hợp nhất; các giải pháp, cách thức tiến hành, thời gian dự kiến thực hiện việc hợp nhất; trách nhiệm, quyền lợi của các bên liên quan khi hợp nhất; biện pháp xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ, tổ chức, nhân sự và những vấn đề tồn đọng của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được hợp nhất sang Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hợp nhất;
- Dự thảo phương án hoạt động và Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hợp nhất;
- Tổ chức Đại hội thành viên để quyết định việc hợp nhất và thông qua phương án hợp nhất, phương án hoạt động, Điều lệ, tên và trụ sở của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hợp nhất;
- Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được hợp nhất, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về quyết định hợp nhất và phương thức giải quyết các mối quan hệ kinh tế có liên quan đến họ;
- Đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc hợp nhất Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Xây dựng phương án sáp nhập. Phương án phải thể hiện được thực trạng tổ chức và hoạt động của từng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; sự cần thiết của việc sáp nhập; các giải pháp, cách thức tiến hành, thời gian dự kiến thực hiện việc sáp nhập; trách nhiệm, quyền lợi của các bên liên quan khi sáp nhập, biện pháp xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ, tổ chức, nhân sự và những vấn đề tồn đọng của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được sáp nhập;
- Dự thảo phương án hoạt động và Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở sáp nhập.
- Tổ chức Đại hội thành viên bao gồm thành viên của các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở sáp nhập và được sáp nhập để thông qua phương án sáp nhập, phương án hoạt động và Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở sáp nhập, quyết định việc sáp nhập và những vấn đề khác có liên quan;
- Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được sáp nhập, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam về quyết định sáp nhập và phương thức giải quyết các mối quan hệ kinh tế có liên quan đến họ;
- Đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
THU HỒI GIẤY PHÉP QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có thể tự nguyện giải thể theo nghị quyết của Đại hội thành viên nếu có khả năng thanh toán hết nợ và được Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh chấp thuận.
Cũng trong thời hạn nói trên, cùng với việc trình Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh hồ sơ thu hồi giấy phép, Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải hoàn thành việc thanh toán các khoản chi phí cho việc giải thể, trả vốn góp và chi trả các khoản theo Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cho thành viên.
- Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nêu rõ thực trạng hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, kiến nghị, đề xuất biện pháp xử lý đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Kết luận thanh tra xác định những vi phạm (nếu có) của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày Giám đốc Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh ký quyết định thu hồi giấy phép Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo quyết định tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, đài phát thanh cấp xã nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đóng trụ sở chính.
Các thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc và các cán bộ, nhân viên trực tiếp làm việc tại Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chịu trách nhiệm thực hiện thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (trường hợp thanh lý nêu tại các Điều 33 và 34 của Quy chế này) hoặc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Hội đồng thanh lý giao (trường hợp thanh lý nêu tại Điều 32 của Quy chế này); đồng thời phải chịu trách nhiệm bồi thường vật chất hoặc có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về những tổn thất gây ra cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trong quá trình hoạt động và thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, những người nói trên không được hưởng lương hoặc thù lao công vụ như khi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở còn đang hoạt động.
THANH LÝ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
- Họ tên, địa chỉ các thành viên của Hội đồng thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thanh lý;
- Thời hạn thanh lý;
- Vai trò giám sát của Ngân hàng Nhà nước.
- Đại diện của chính quyền địa phương (đại diện tham gia Hội đồng thanh lý có thể bao gồm đại diện Uỷ ban nhân dân cấp xã và đại diện Uỷ ban nhân cấp huyện hoặc đại diện của một trong hai cơ quan nói trên tuỳ theo thực tế trong từng trường hợp cụ thể tại địa phương);
- Đại diện Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát, người điều hành và đại diện (một hoặc một số) thành viên được lựa chọn trong số thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
- Đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở còn nợ vay Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương);
- Đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thực hiện việc chi trả tiền bảo hiểm hoặc hỗ trợ tài chính cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở);
- Đại diện của các cơ quan có liên quan (nếu xét thấy cần thiết).
Đại diện của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương hoặc đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể được chỉ định là Chủ tịch Hội đồng thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (nếu xét thấy cần thiết).
- Lập danh sách và số tiền (gốc, lãi) của các chủ nợ, khách nợ đến thời điểm quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực và danh mục các tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân để xử lý bao gồm:
+ Tiền gửi của cá nhân, tổ chức kinh tế;
+ Các khoản cho vay;
+ Tài sản cố định, tài sản đi thuê, đi mượn hoặc cho thuê, cho mượn;
+ Tồn quỹ tiền mặt, kim loại quý, đá quý, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, tại các tổ chức tín dụng khác và các giấy tờ có giá;
+ Các khoản vốn góp tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương;
+ Các khoản phải thu, phải trả khác;
+ Các tài sản khác.
- Xây dựng kế hoạch thanh lý và báo cáo Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh;
- Triển khai kế hoạch thanh lý sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận; tìm mọi biện pháp thu hồi nợ (trường hợp khách hàng không có đủ số tiền để trả nợ Quỹ tín dụng nhân dân cả gốc và lãi thì Hội đồng thanh lý có thể thu nợ gốc trước và tận thu lãi khi khách hàng có tiền) và tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân để thanh toán cho các chủ nợ. Tổ chức thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở theo các quy định của pháp luật hiện hành. Mọi khoản thu của Quỹ tín dụng nhân dân phải được sử dụng để thanh toán cho các chủ nợ theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 3 của Điều này.
- Tuân thủ sự giám sát, chỉ đạo của Tổ giám sát thanh lý của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh.
- Hàng tháng, Hội đồng thanh lý phải báo cáo với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh về tình hình và kết quả thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
- Hội đồng thanh lý hoạt động theo quyết định thành lập của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thanh lý phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực thi nhiệm vụ của mình.
- Hội đồng thanh lý được sử dụng con dấu và ấn chỉ thông thường của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trong quá trình thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thanh lý, Hội đồng thanh lý được quyền sử dụng Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành và các nhân viên chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở để thực hiện các công việc thanh lý.
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Hội đồng thanh lý và ký tên trên các văn bản, chứng từ, báo cáo liên quan trong quá trình thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
- Chủ tịch Hội đồng thanh lý có quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương hỗ trợ trong việc thu hồi nợ và được quyền khởi kiện trước pháp luật những tổ chức, cá nhân cố tình chây ỳ trong việc trả nợ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
- Đã thanh toán hết các khoản nợ.
- Hết thời hạn thanh lý theo quy định (kể cả thời gian gia hạn nếu có).
- Không có khả năng thanh toán đủ cho các chủ nợ.
- Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đã xử lý xong các khoản nợ và tài sản, Hội đồng thanh lý phải có báo cáo bằng văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải thể bắt buộc đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và làm thủ tục chấm dứt tư cách pháp nhân của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
- Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đã xử lý xong các khoản nợ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 của Điều này, Hội đồng thanh lý phải có báo cáo bằng văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cho phép bàn giao số nợ còn phải thu cho Uỷ ban nhân dân cấp xã và các sáng lập viên để tiếp tục thu hồi nợ trả vốn góp cho thành viên, chia cho thành viên theo công sức đóng góp trong quá trình xây dựng Quỹ tín dụng nhân dân (nếu còn) và ra quyết định giải thể bắt buộc đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Hội đồng thanh lý có trách nhiệm làm thủ tục chấm dứt tư cách pháp nhân của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và nộp con dấu của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong quá trình thực hiện thanh lý hoặc khi hết thời hạn thanh lý theo quy định (kể cả thời gian gia hạn nếu có), nếu Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở không có khả năng thanh toán đủ cho các chủ nợ, Hội đồng thanh lý có văn bản gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh đề nghị cho kết thúc thanh lý để tiến hành thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Đối với vốn và tài sản chung của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được hình thành từ các nguồn vốn và công sức của thành viên, quà biếu, tặng của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thì do Đại hội thành viên quyết định.
Trình tự, thủ tục thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở bị phá sản thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
Mọi chi phí liên quan đến việc thanh lý do Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở chịu. Các khoản chi phí thanh lý phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, phù hợp với kết quả thu hồi nợ do Chủ tịch Hội đồng thanh lý (trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thanh lý theo quy định tại Điều 32 của Quy chế này), Hội đồng quản trị (trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thanh lý theo quy định tại Điều 33 và 34 của Quy chế này) quyết định. Chi phí thanh lý bao gồm:
GIÁM SÁT VIỆC THANH LÝ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Hướng dẫn, chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra và kiến nghị thu hồi giấy phép Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Quỹ tín dụng nhân dân đã được cấp giấy phép hiện đang hoạt động không phải làm thủ tục xin cấp lại giấy phép mới. Nếu có sự thay đổi về các nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp thì đề nghị Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung các nội dung ghi trong giấy phép theo quy định của pháp luật (Mẫu số 11 đính kèm).
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày...... tháng....... năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ...................................................................……………………..
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị thành lập ngày .... tháng ..... năm .......... và Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân ................................... đã được Hội nghị thông qua ngày .... tháng ..... năm .......
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xét cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân:
1. Tên của Quỹ tín dụng nhân dân ………………………………………….
2. Trụ sở chính tại: ………………………………………………………….
- Trụ sở của các chi nhánh, văn phòng đại diện, sở giao dịch, phòng giao dịch, điểm giao dịch tại …………………………………………………… ……..
3. Địa bàn hoạt động:
4. Nội dung hoạt động:
5. Thời hạn hoạt động:
6. Vốn điều lệ đăng ký:
Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, chúng tôi sẽ thực hiện đầy đủ các điều kiện, tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, khai trương hoạt động theo quy định.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước và Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân.
Hồ sơ gửi kèm: T M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Mẫu số 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ....../QĐ-NHNN Hà nội, ngày tháng năm ....
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động số.../NH-GP ngày... tháng... năm....cho Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...................…….
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: THỐNG ĐỐC
Mẫu số 3
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: ..../QĐ- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày tháng năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ..........................................................................
GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)……….
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số...../....... /QĐ-NHNN ngày tháng năm ..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ..............................................................................................……………………………............
Xét đề nghị của Trưởng phòng …………………………………………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động số .../NH-GP ngày... tháng...... năm.... cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở................................................…………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...................
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng ......................, Trưởng các phòng, ban có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố .................., Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ............................ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
Mẫu số 4
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số: ...../GP-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày...tháng .... năm ..... |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương,
Nay cấp:
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG
- Tên: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
- Trụ sở tại: ...................................................................................…………………………..
- Vốn điều lệ đăng ký: ....................................................................…………...…………….
- Nội dung hoạt động: ……................................................................………………………
- Địa bàn hoạt động: …........................................................…………………………………
6. Thời hạn hoạt động: ..................................................……………………………………….
THỐNG ĐỐC
Mẫu số 5
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…………………….. Số: ......../GP-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Xét hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ………………………………………………………………………………………..
Nay cấp:
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
- Tên: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở………………………………………….
- Trụ sở tại: .......................................................…………………………………………..
- Vốn điều lệ đăng ký: ...........................................................…………………………….
- Nội dung hoạt động: ............................................................…………………………….
.............................................................................................................………………………
- Địa bàn hoạt động: ...........................................................………………………………
- Thời hạn hoạt động: ............................................................…………………………….
GIÁM ĐỐC
Mẫu số 6
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số: /QĐ-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng..... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuẩn y Điều lệ của QTDND Trung ương
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
- Xét đề nghị của ...............................................................................………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuẩn y Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương gồm ....... chương và ......... điều.
Điều 2. Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải chấp hành đúng các điều khoản được quy định trong Điều lệ này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: THỐNG ĐỐC
Mẫu số 7
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------- ------------------------------
Số: /QĐ-NHNN Hà Nội, ngày tháng năm ........
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuẩn y danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc của QTDND Trung ương
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Xét đề nghị của ...............................................................................………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuẩn y danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương như sau:
1. ............................... - Chủ tịch Hội đồng quản trị
2. ............................... -
………………………
Điều 2. Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có tên tại Điều 1 trên đây có trách nhiệm tuân thủ Luật Các tổ chức tín dụng, Luật hợp tác xã; các quy định, thể lệ chế độ nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước ban hành và Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có tên tại Điều 1 trên đây có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: THỐNG ĐỐC
Mẫu số 8
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ................................ Số: /QĐ- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày tháng năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
về việc chuẩn y Điều lệ của QTDND cơ sở...............................
GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)…………….
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số...../....... /QĐ-NHNN ngày tháng năm ..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước;
Xét đề nghị của ...............................................................................………………...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuẩn y Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ................................ Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gồm ....... chương và ......... điều.
Điều 2. Hội đồng quản trị, Giám đốc và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ...................... phải chấp hành đúng các điều khoản được quy định trong Điều lệ này.
Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng ..........................., Trưởng các phòng, ban có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ..........................., Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ......................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
Mẫu số 9
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ................................ Số: /QĐ- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày tháng năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuẩn y danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc của QTDND cơ sở..............................................
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số...../....... /QĐ-NHNN ngày tháng năm ..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước;
Xét đề nghị của ...............................................................................………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuẩn y danh sách Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở .......................... như sau:
1. ............................... - Chủ tịch Hội đồng quản trị
2. ............................... -
.............................……-
Điều 2. Hội đồng quản trị, Giám đốc và Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ....................... có tên tại Điều 1 trên đây có trách nhiệm tuân thủ Luật Các tổ chức tín dụng, Luật hợp tác xã; các quy định, thể lệ chế độ nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước ban hành và Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở .......................................………………
Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng ..........................., Trưởng các phòng, ban có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ..........................., Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ......................... có tên tại điều 1 trên đây có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
Mẫu số 10
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ................................ Số: .../QĐ-
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........., ngày...... tháng...... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động củaQuỹ tín dụng nhân dân cơ sở ..................................
GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số...../....... /QĐ-NHNN ngày tháng năm ..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước;
Xét đề nghị của ............................................................................…………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động số.../NH-GP ngày... tháng... năm .... của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở...........................................……………………..
Lý do thu hồi giấy phép ...............................................................................……………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..............................................………
Điều 3. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ......................... tiến hành thanh lý dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước theo các quy định của pháp luật trong thời hạn ....….. kể từ ngày quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Thanh tra Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, Trưởng phòng ....................., Trưởng các phòng, ban có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố .................. , Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ............. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
Mẫu số 11
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ................................ Số: .../QĐ-
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........., ngày tháng năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động của
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ......................................
GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số...../....... /QĐ-NHNN ngày tháng năm ..... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày...tháng....năm... của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ...............................
Xét hồ sơ xin sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ..........................................................................................................
Xét đề nghị của Trưởng phòng ..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động số .../NH-GP ngày... tháng......năm.... cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở....................................………………...
Nội dung sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ..................……….
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng ......................, Trưởng các phòng, ban có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố .................., Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ............................ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây