Quyết định 12/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam

thuộc tính Quyết định 12/2003/QĐ-BTC

Quyết định 12/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2003/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Văn Tá
Ngày ban hành:24/01/2003
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 12/2003/QĐ-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 12/2003/QĐ-BTC
NGÀY 24 THÁNG 01NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ, VẬT TƯ THUỘC PHẠM VI GIÁM SÁT CỦA ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 4283/GTVT-TCKT ngày 13/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:

1. Phí duyệt thiết kế thiết bị, vật tư.

2. Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm.

3. Phí kiểm tra chứng nhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu, sản phẩm.

4. Phí kiểm tra chất lượng container.

5. Phí kiểm tra chất lượng các thiết bị nâng.

6. Phí kiểm tra chất lượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực.

7. Phí kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư bằng phương pháp không phá huỷ

8. Phí sát hạch thợ hàn, nhân viên kiểm tra không phá huỷ.

 

Điều 2: Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật và chi phí về ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở trên 100 Km.

 

Điều 3: Đối với những công việc kiểm định chưa được quy định tại Biểu phí này thì phí kiểm định được tính theo thời gian thực hiện kiểm định, mức phí thu là 100.000 đồng/1 giờ. Mức thu tối thiểu cho 01 lần kiểm định là 100.000 đồng/1 lần.

 

Điều 4: Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra chất lượng đối với thiết bị, vật tư lắp đặt trên phương tiện giao thông vận tải; Kiểm chuẩn các cơ sở chế tạo, trạm thử, phòng thí nghiệm và các đối tượng khác thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam hoặc theo yêu cầu.

 

Điều 5: Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau:

1. Sản phẩm đơn chiếc: là các sản phẩm được chế tạo riêng lẻ để lắp đặt, sử dụng trên các phương tiện giao thông vận tải và công trình biển.

2. Sản phẩm mẫu: là sản phẩm được chế tạo lần đầu thoả mãn các yêu cầu của qui phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành làm cơ sở để được phép chế tạo hàng loạt.

3. Sản phẩm chế tạo hàng loạt: là sản phẩm được chế tạo theo lô sản phẩm phù hợp với sản phẩm mẫu đã được duyệt.

4. Giá tính phí: là giá bán đối với sản phẩm chế tạo trong nước hoặc giá mua đối với sản phẩm nhập khẩu.

 

Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế biểu giá kiểm định thiết bị, vật tư và sản phẩm công nghiệp qui định tại Quyết định số 129/1999/QĐ-BVGCP ngày16/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ đăng kiểm tàu biển, phương tiện thuỷ nội và sản phẩm công nghiệp của các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

 

Điều 7: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ, VẬT TƯ THUỘC PHẠM VI GIÁM SÁT
CỦA ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2003/QĐ/BTC ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính)

 

I. PHÍ DUYỆT THIẾT KẾ THIẾT BỊ, VẬT TƯ

 

1. Mức phí duyệt thiết kế thiết bị, vật tư được tính theo % giá thiết kế thiết bị, vật tư qui định tại Biểu 1.

 

Biểu 1

STT

Giá thiết kế (triệu đồng)

Mức phí (%)

1

Đến 10

6,0

2

Đến 10 đến 50

5,5

3

Đến 50 đến 100

5,0

4

Trên 100 đến 200

4,5

5

Trên 200

4,0

 

2. Mức phí duyệt thiết kế hoán cải, phục hồi được tính bằng 70% mức phí quy định tại Biểu 1.

3. Mức phí sao duyệt hoặc duyệt sửa đổi thiết kế đã duyệt được tính bằng 30% mức phí quy định tại Biểu 1.

 

II. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM

 

Mức phí kiểm tra chất lượng sản phẩm tính theo % giá thành chế tạo; giá thành lô sản phẩm hoặc giá mua nhập khẩu quy định tại Biểu 2.

 

Biểu 2

STT

Đối tượng kiểm tra

Mức phí

(%)

Mức phí tối thiểu (nghìn đồng)

1

Sản phẩm mẫu hoặc chế tạo đơn chiếc

1,0

500

2

Sản phẩm chế tạo hàng loạt hoặc nhập khẩu

0,5

300

 

III. PHÍ KIỂM TRA CHỨNG NHẬN PHÒNG THÍ NGHIỆM,
TRẠM THỬ VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO VẬT LIỆU, SẢN PHẨM

 

Mức phí kiểm tra chứng nhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm quy định tại Biểu 3.

Biểu 3

Đối tượng kiểm tra

Mức phí (nghìn đồng)

 

Kiểm tra lần đầu

Kiểm tra định kỳ

Phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu, sản phẩm

2.000

1.000

 

IV. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CONTAINER

 

1. Mức phí kiểm tra chất lượng container loại 20 feet theo quy định tại Biểu 4

 

Biểu 4

STT

Loại container 20 feet

Mức phí (nghìn đồng)

1

Chở hàng khô

200

2

Đẳng nhiệt, chứa hàng lỏng và các loại container khác

250

 

2. Phí kiểm tra chất lượng container 40 feet bằng mức phí quy định tại Biểu 4 nhân với hệ số 1,5.

 

V. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC THIẾT BỊ NÂNG

 

1. Mức phí kiểm tra lần đầu và bất thường quy định tại Biểu 5

 

Biểu 5

STT

Sức nâng (tấn)

Mức phí (nghìn đồng)

1

Dưới 1

500

2

Từ 1 đến 3

600

3

Trên 3 đến 5

800

4

Trên 5 đến 7.5

1.000

5

Trên 7.5 đến 10

1.500

6

Trên 10 đến 15

1.700

7

Trên 15 đến 20

2.000

8

Trên 20 đến 30

2.500

9

Trên 30 đến 50

2.700

10

Trên 50 đến 75

3.000

11

Trên 75 đến 100

3.500

12

Trên 100

4.000

 

2. Mức phí kiểm tra định kỳ được tính bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 5

 

 

 

VI. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NỒI HƠI VÀ
CÁC THIẾT BỊ CHỊU ÁP LỰC

 

Mức phí kiểm tra chất lượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực quy định tại Biểu 6

 

Biểu 6

STT

Đối tượng kiểm tra

Đơn vị tính

Công suất, dung tích

Mức phí
(nghìn đồng)

1

Nồi hơi

t/h/cái

Dưới 0,5

300

 

 

 

Từ 0,5 đến 1

500

 

 

 

Trên 1 đến 2

1.000

 

 

 

Trên 2 đến 4

1.500

 

 

 

Trên 4 đến 6

1.800

 

 

 

Trên 6 đến 10

2.200

 

 

 

Trên 10 đến 25

4.000

 

 

 

Trên 25 đến 75

6.000

 

 

 

Trên 75 đến 125

8.000

 

 

 

Trên 125 đến 200

13.000

 

 

 

Trên 200 đến 400

18.000

 

 

 

Trên 400

22.000

2

Bình chịu áp lực

m3/bình

Dưới 1

150

 

 

 

Từ 1 đến 2

300

 

 

 

Trên 2 đến 5

400

 

 

 

Trên 5 đến 10

600

 

 

 

Trên 10 đến 25

800

 

 

 

Trên 25 đến 50

1.000

 

 

 

Trên 50 đến 100

2.500

 

 

 

Trên 100 đến 500

4.000

 

 

 

Trên 500

6.000

3

Chai chứa khí

chai

Chai tiêu chuẩn

60

 

 

 

Chai phi tiêu chuẩn

80

4

Hệ thống lạnh

1.000kcal/h

Dưới 30

1.000

 

 

 

Từ 30 đến 50

1.500

 

 

 

Trên 50 đến 100

2.000

 

 

 

Trên 100 đến 250

2.500

 

 

 

Trên 250 đến 1.000

3.000

 

 

 

Trên 1.000

4.000

5

Hệ thống điều chế và nạp khí

hệ thống

Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống

2.000

 

 

 

Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên.

3.000

6

Đường ống dẫn các loại không kể dung môi

mét

Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn150mm

10

 

 

 

Đường kính trên 150mm

15

 

VII. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ VẬT TƯ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHÁ HUỶ

 

1. Mức phí kiểm tra chất lượng thiết bị vật tư bằng phương pháp không phá huỷ quy định tại Biểu 7

 

Biểu 7

STT

Phương pháp kiểm tra, đo và thử

Đơn vị tính

Mức phí (nghìn đồng)

1

Đo chiều dày vật liệu

điểm đo

8

2

Dò khuyết tật bằng siêu âm

mét đường hàn

80

 

2. Mức phí kiểm tra bằng các phương pháp không phá huỷ khác theo thoả thuận với khách hàng

 

VIII. PHÍ SÁT HẠCH THỢ HÀN, NHÂN VIÊN KIỂM TRA
KHÔNG PHÁ HUỶ (NDT)

 

Mức phí sát hạch cấp mới hoặc gia hạn giấy chứng nhận thợ hàn, nhân viên kiểm tra bằng phương pháp không phá huỷ (NDT) quy định tại Biểu 8.

 

Biểu 8

STT

Đối tượng kiểm tra, chứng nhận

Mức phí (nghìn đồng/ người)

 

 

Sát hạch lần đầu

Gia hạn

1

Thợ hàn

400

200

2

Nhân viên kiểm tra không phá huỷ

600

300

 

Bộ Tài chính

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF FINANCE
-----

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
-------

No: 12/2003/QD-BTC

Hanoi , January 24, 2003

 

DECISION

PROMULGATING THE RATES OF CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF EQUIPMENT AND SUPPLIES FALLING UNDER THE SCOPE OF SUPERVISION BY VIETNAM REGISTRY

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the Government's Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the ministries and ministerial-level agencies;

Pursuant to the Government's Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to August 28, 2001 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH on Charges and Fees; pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;

At the proposals of the Ministry of Communications and Transport in Official Dispatch No. 4283/GTVT-TCKT of November 13, 2002 and of the director of the Enterprise Finance Department,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on the rates of charges for inspection of the technical safety and quality of equipment and supplies falling under the scope of supervision by Vietnam Registry, including:

1. Charges for approval of the designs of equipment and supplies.

2. Charges for inspection of the quality of products.

3. Charges for inspection and certification of laboratories, testing stations and establishments manufacturing materials and products.

4. Charges for inspection of the quality of containers.

5. Charges for inspection of the quality of lifting equipment;

6. Charges for inspection of the quality of boilers and pressure equipment.

7. Charges for inspection of equipment and supplies by non-destruction methods.

8. Charges for examination of welders and non-destruction testers.

Article 2.- The charge rates in this Table of Charges are inclusive of value-added tax but exclusive of the fee for the granting of technical safety and quality certificates as well as expenses for accommodation, travel and communication in service of the inspection works conducted at places over 100 km far from the inspection offices.

Article 3.- For inspection works not yet specified in this Table of Charges, the inspection charges shall be calculated according to the inspection duration at the rate of VND 100,000 per hour. The minimum charge per inspection is VND 100,000/inspection.

Article 4.- The charge payers prescribed in this Decision are organizations and individuals for whom the Vietnam Registry offices inspect the quality of their equipment and supplies installed on transport means; inspect the standards of manufacturing establishments, testing stations, laboratories, and other subjects falling under the scope of supervision by Vietnam Registry or at request..

Article 5.- A number of terms used in this Table of Charges are construed as follows:

1. Single products are products manufactured separately for installation and use on transport means and marine projects.

2. Model products are products made for the first time to satisfy the requirements of current technical norms and standards, serving as a basis for permitted mass production.

3. Mass-manufactured products are products manufactured in lots compatible with the approved model products.

4. Charge calculation prices are selling prices for home-made products or buying prices or imported products.

Article 6.- This Decision takes effect as from February 1, 2003 and replaces the Table of Charges for inspection of industrial equipment, supplies and products, prescribed in Decision No. 129/1999/QD-BVGCP of December 16, 1999 of the Government Pricing Committee on the charges for services of registry of sea ships, inland waterway means and industrial products of Vietnamese organizations and individuals, which fall under the scope of registration by Vietnam Registry, and relevant guiding documents.

Article 7.- Organizations and individuals being charge payers, inspection agencies and concerned agencies shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Tran Van Ta

 

TABLE OF CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF EQUIPMENT AND SUPPLIES FALLING UNDER THE SCOPE OF SUPERVISION BY VIETNAM REGISTRY
(Promulgated together with Decision No. 12/2003/QD-BTC of January 24, 2003 of the Ministry of Finance)

I. CHARGES FOR APPROVAL OF THE DESIGNS OF EQUIPMENT AND SUPPLIES

1. The charge rates for approval of the designs of equipment or supplies shall be calculated in % of the costs of the designs of equipment or supplies specified in Table 1.

Table 1

Ordinal number

Cost of design (in VND million)

Charge rates (%)

1

Up to 10

6.0

2

Between over 10 and 50

5.5

3

Between over 50 and 100

5.0

4

Between over 100 and 200

4.5

5

Over 200

4.0

 

2. The charge rates for approval of the transformation or repair designs shall be equal to 70% of those specified in Table 1.

3. The charge rates for duplication of the approval decisions or approval of modifications of the approved designs shall be equal to 30% of those specified in Table 1.

II. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF PRODUCTS

The charge rates for inspection of the quality of products shall be calculated in percentage of the manufacture costs; the prices of product lots or the buying prices of imported products specified in Table 2.

Table 2

Ordinal number

Inspected objects

Charge rates (%)

Minimum (in VND thousand) charge

1

Model or single products

1.0

500

2

Mass-manufactured or imported products

0.5

300

 

III. CHARGES FOR INSPECTION AND CERTIFICATION OF LABORATORIES, TESTING STATIONS, AND ESTABLISHMENTS MANUFACTURING MATERIALS AND PRODUCTS

The charge rates for inspection and certification of laboratories, testing stations or establishments manufacturing materials and products are specified in Table 3.

Table 3

Inspected objects

Charge rates (in VND thousand)

First-time inspection

Periodical inspection

Laboratories, testing stations and establishments manufacturing materials and products

2,000

1,000

 

IV. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF CONTAINERS

1. The charge rates for inspection of the quality of 20-feet containers are specified in Table 4

Table 4

Ordinal number

20-feet containers

Charge rates (in VND thousand)

1

For dry merchandise

200

2

Isothermal containers for liquid merchandise, and containers of other kinds

250

 

2. The charge rates for inspection of 40-feet containers shall be the charge rates specified in Table 4 multiplied by co-efficient 1.5.

V. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF LIFTING EQUIPMENT

1. The charge rates for first-time and irregular inspections are specified in Table 5.

Table 5

Ordinal number

Lifting capacity (in ton)

Charge rates (in VND thousand)

1

Under 1

500

2

Between 1 and 3

600

3

Between over 3 and 5

800

4

Between over 5 and 7.5

1,000

5

Between over 7.5 and 10

1,500

6

Between over 10 and 15

1,700

7

Between over 15 and 20

2,000

8

Between over 20 and 30

2,500

9

Between over 30 and 50

2,700

10

Between over 50 and 75

3,000

11

Between over 75 and 100

3,500

12

Over 100

4,000

 

2. The charge rates for periodical inspection shall be equal to 50% of those specified in Table 5

VI. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF BOILERS AND PRESSURE DEVICES

The charge rates for inspection of the quality of boilers and pressure devices are specified in Table 6.

Table 6

Ordinal number

Inspected objects

Calculation unit

Capacity

Charge rates (in VND thousand)

1

Boilers

t/h/unit

Under 0.5

300

 

 

 

Between 0.5 and 1

500

 

 

 

Between over 1 and 2

1,000

 

 

 

Between over 2 and 4

1,500

 

 

 

Between over 4 and 6

1,800

 

 

 

Between over 6 and 10

2,200

 

 

 

Between over 10 and 25

4,000

 

 

 

Between over 25 and 75

6,000

 

 

 

Between over 75 and 125

8,000

 

 

 

Between over 125 and 200

13,000

 

 

 

Between over 200 and 400

18,000

 

 

 

Over 400

22,000

2

Pressure vessels

m3/vessel

Under 1

150

 

 

 

Between 1 and 2

300

 

 

 

Between over 2 and 5

400

 

 

 

Between over 5 and 10

600

 

 

 

Between over 10 and 25

800

 

 

 

Between over 25 and 50

1,000

 

 

 

Between over 50 and 100

2,500

 

 

 

Between over 100 and 500

4,000

 

 

 

Over 500

6,000

3

Gas bottles

Bottle

Standard bottle

60

 

 

 

Non-standard bottle

80

4

Cold system

1,000 kcal/h

Under 30

1,000

 

 

 

Between 30 and 50

1,500

 

 

 

Between over 50 and 100

2,000

 

 

 

Between over 100 and 250

2,500

 

 

 

Between over 250 and 1,000

3,000

 

 

 

Over 1,000

4,000

5

Gas regulating and charging systems

System

System with 20 charging gates or under

2,000

 

 

 

Systems with 21 charging gates or more

3,000

6

Assorted pipelines, excluding solvents

meter

Diameter of 150 mm or under

10

 

 

 

Diameter of over 150 mm

15

 

VII. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF EQUIPMENT AND SUPPLIES BY NON-DESTRUCTION METHODS

1. The charge rates for inspection of the quality of equipment and supplies by non-destruction methods are specified in Table 7.

Table 7

Ordinal number

Inspecting, measuring and testing methods

Calculation unit

Charge rates (in VND thousand)

1

Measuring the materials' thickness

Measuring point

8

2

Scanning defects by ultrasound

Meter of welding line

80

 

2. The charge rates for inspection by other non-destruction methods shall be as agreed upon with customers.

VIII. CHARGES FOR EXAMINATION OF WELDERS AND NON-DESTRUCTION TESTERS

The charge rates for examination and granting or extension of welder's or non-destruction tester's certificates are specified in Table 8.

Table 8

Ordinal number

Examined or certified subjects

First-time exam

Extension

1

Welders

400

200

2

Non-destruction testers

600

300

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 12/2003/QD-BTC DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất