Quyết định 12/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 12/2003/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2003/QĐ-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 24/01/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 12/2003/QĐ-BTC
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 12/2003/QĐ-BTC
NGÀY 24 THÁNG 01NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ, VẬT TƯ THUỘC PHẠM VI GIÁM
SÁT CỦA ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 4283/GTVT-TCKT ngày 13/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:
1. Phí duyệt thiết kế thiết bị, vật tư.
2. Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm.
3. Phí kiểm tra chứng nhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu, sản phẩm.
4. Phí kiểm tra chất lượng container.
5. Phí kiểm tra chất lượng các thiết bị nâng.
6. Phí kiểm tra chất lượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực.
7. Phí kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư bằng phương pháp không phá huỷ
8. Phí sát hạch thợ hàn, nhân viên kiểm tra không phá huỷ.
Điều 2: Mức thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật và chi phí về ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ở những nơi xa trụ sở trên 100 Km.
Điều 3: Đối với những công việc kiểm định chưa được quy định tại Biểu phí này thì phí kiểm định được tính theo thời gian thực hiện kiểm định, mức phí thu là 100.000 đồng/1 giờ. Mức thu tối thiểu cho 01 lần kiểm định là 100.000 đồng/1 lần.
Điều 4: Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra chất lượng đối với thiết bị, vật tư lắp đặt trên phương tiện giao thông vận tải; Kiểm chuẩn các cơ sở chế tạo, trạm thử, phòng thí nghiệm và các đối tượng khác thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam hoặc theo yêu cầu.
Điều 5: Một số khái niệm trong Biểu phí được hiểu như sau:
1. Sản phẩm đơn chiếc: là các sản phẩm được chế tạo riêng lẻ để lắp đặt, sử dụng trên các phương tiện giao thông vận tải và công trình biển.
2. Sản phẩm mẫu: là sản phẩm được chế tạo lần đầu thoả mãn các yêu cầu của qui phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành làm cơ sở để được phép chế tạo hàng loạt.
3. Sản phẩm chế tạo hàng loạt: là sản phẩm được chế tạo theo lô sản phẩm phù hợp với sản phẩm mẫu đã được duyệt.
4. Giá tính phí: là giá bán đối với sản phẩm chế tạo trong nước hoặc giá mua đối với sản phẩm nhập khẩu.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế biểu giá kiểm định thiết bị, vật tư và sản phẩm công nghiệp qui định tại Quyết định số 129/1999/QĐ-BVGCP ngày16/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ đăng kiểm tàu biển, phương tiện thuỷ nội và sản phẩm công nghiệp của các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 7: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT
BỊ, VẬT TƯ THUỘC PHẠM VI GIÁM SÁT
CỦA ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2003/QĐ/BTC ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính)
I. PHÍ DUYỆT THIẾT KẾ THIẾT BỊ, VẬT TƯ
1. Mức phí duyệt thiết kế thiết bị, vật tư được tính theo % giá thiết kế thiết bị, vật tư qui định tại Biểu 1.
Biểu 1
STT |
Giá thiết kế (triệu đồng) |
Mức phí (%) |
1 |
Đến 10 |
6,0 |
2 |
Đến 10 đến 50 |
5,5 |
3 |
Đến 50 đến 100 |
5,0 |
4 |
Trên 100 đến 200 |
4,5 |
5 |
Trên 200 |
4,0 |
2. Mức phí duyệt thiết kế hoán cải, phục hồi được tính bằng 70% mức phí quy định tại Biểu 1.
3. Mức phí sao duyệt hoặc duyệt sửa đổi thiết kế đã duyệt được tính bằng 30% mức phí quy định tại Biểu 1.
II. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Mức phí kiểm tra chất lượng sản phẩm tính theo % giá thành chế tạo; giá thành lô sản phẩm hoặc giá mua nhập khẩu quy định tại Biểu 2.
Biểu 2
STT |
Đối tượng kiểm tra |
Mức phí (%) |
Mức phí tối thiểu (nghìn đồng) |
1 |
Sản phẩm mẫu hoặc chế tạo đơn chiếc |
1,0 |
500 |
2 |
Sản phẩm chế tạo hàng loạt hoặc nhập khẩu |
0,5 |
300 |
III. PHÍ KIỂM TRA CHỨNG NHẬN PHÒNG THÍ NGHIỆM,
TRẠM THỬ VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO VẬT LIỆU, SẢN PHẨM
Mức phí kiểm tra chứng nhận phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm quy định tại Biểu 3.
Biểu 3
Đối tượng kiểm tra |
Mức phí (nghìn đồng) |
|
|
Kiểm tra lần đầu |
Kiểm tra định kỳ |
Phòng thí nghiệm, trạm thử và cơ sở chế tạo vật liệu, sản phẩm |
2.000 |
1.000 |
IV. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CONTAINER
1. Mức phí kiểm tra chất lượng container loại 20 feet theo quy định tại Biểu 4
Biểu 4
STT |
Loại container 20 feet |
Mức phí (nghìn đồng) |
1 |
Chở hàng khô |
200 |
2 |
Đẳng nhiệt, chứa hàng lỏng và các loại container khác |
250 |
2. Phí kiểm tra chất lượng container 40 feet bằng mức phí quy định tại Biểu 4 nhân với hệ số 1,5.
V. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC THIẾT BỊ NÂNG
1. Mức phí kiểm tra lần đầu và bất thường quy định tại Biểu 5
Biểu 5
STT |
Sức nâng (tấn) |
Mức phí (nghìn đồng) |
1 |
Dưới 1 |
500 |
2 |
Từ 1 đến 3 |
600 |
3 |
Trên 3 đến 5 |
800 |
4 |
Trên 5 đến 7.5 |
1.000 |
5 |
Trên 7.5 đến 10 |
1.500 |
6 |
Trên 10 đến 15 |
1.700 |
7 |
Trên 15 đến 20 |
2.000 |
8 |
Trên 20 đến 30 |
2.500 |
9 |
Trên 30 đến 50 |
2.700 |
10 |
Trên 50 đến 75 |
3.000 |
11 |
Trên 75 đến 100 |
3.500 |
12 |
Trên 100 |
4.000 |
2. Mức phí kiểm tra định kỳ được tính bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 5
VI. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NỒI HƠI VÀ
CÁC THIẾT BỊ CHỊU ÁP LỰC
Mức phí kiểm tra chất lượng nồi hơi và các thiết bị chịu áp lực quy định tại Biểu 6
Biểu 6
STT |
Đối tượng kiểm tra |
Đơn vị tính |
Công suất, dung tích |
Mức phí |
1 |
Nồi hơi |
t/h/cái |
Dưới 0,5 |
300 |
|
|
|
Từ 0,5 đến 1 |
500 |
|
|
|
Trên 1 đến 2 |
1.000 |
|
|
|
Trên 2 đến 4 |
1.500 |
|
|
|
Trên 4 đến 6 |
1.800 |
|
|
|
Trên 6 đến 10 |
2.200 |
|
|
|
Trên 10 đến 25 |
4.000 |
|
|
|
Trên 25 đến 75 |
6.000 |
|
|
|
Trên 75 đến 125 |
8.000 |
|
|
|
Trên 125 đến 200 |
13.000 |
|
|
|
Trên 200 đến 400 |
18.000 |
|
|
|
Trên 400 |
22.000 |
2 |
Bình chịu áp lực |
m3/bình |
Dưới 1 |
150 |
|
|
|
Từ 1 đến 2 |
300 |
|
|
|
Trên 2 đến 5 |
400 |
|
|
|
Trên 5 đến 10 |
600 |
|
|
|
Trên 10 đến 25 |
800 |
|
|
|
Trên 25 đến 50 |
1.000 |
|
|
|
Trên 50 đến 100 |
2.500 |
|
|
|
Trên 100 đến 500 |
4.000 |
|
|
|
Trên 500 |
6.000 |
3 |
Chai chứa khí |
chai |
Chai tiêu chuẩn |
60 |
|
|
|
Chai phi tiêu chuẩn |
80 |
4 |
Hệ thống lạnh |
1.000kcal/h |
Dưới 30 |
1.000 |
|
|
|
Từ 30 đến 50 |
1.500 |
|
|
|
Trên 50 đến 100 |
2.000 |
|
|
|
Trên 100 đến 250 |
2.500 |
|
|
|
Trên 250 đến 1.000 |
3.000 |
|
|
|
Trên 1.000 |
4.000 |
5 |
Hệ thống điều chế và nạp khí |
hệ thống |
Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống |
2.000 |
|
|
|
Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên. |
3.000 |
6 |
Đường ống dẫn các loại không kể dung môi |
mét |
Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn150mm |
10 |
|
|
|
Đường kính trên 150mm |
15 |
VII. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ VẬT TƯ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHÁ HUỶ
1. Mức phí kiểm tra chất lượng thiết bị vật tư bằng phương pháp không phá huỷ quy định tại Biểu 7
Biểu 7
STT |
Phương pháp kiểm tra, đo và thử |
Đơn vị tính |
Mức phí (nghìn đồng) |
1 |
Đo chiều dày vật liệu |
điểm đo |
8 |
2 |
Dò khuyết tật bằng siêu âm |
mét đường hàn |
80 |
2. Mức phí kiểm tra bằng các phương pháp không phá huỷ khác theo thoả thuận với khách hàng
VIII. PHÍ SÁT HẠCH THỢ HÀN, NHÂN VIÊN KIỂM TRA
KHÔNG PHÁ HUỶ (NDT)
Mức phí sát hạch cấp mới hoặc gia hạn giấy chứng nhận thợ hàn, nhân viên kiểm tra bằng phương pháp không phá huỷ (NDT) quy định tại Biểu 8.
Biểu 8
STT |
Đối tượng kiểm tra, chứng nhận |
Mức phí (nghìn đồng/ người) |
|
|
|
Sát hạch lần đầu |
Gia hạn |
1 |
Thợ hàn |
400 |
200 |
2 |
Nhân viên kiểm tra không phá huỷ |
600 |
300 |
Bộ Tài chính
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 12/2003/QD-BTC | Hanoi , January 24, 2003 |
DECISION
PROMULGATING THE RATES OF CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF EQUIPMENT AND SUPPLIES FALLING UNDER THE SCOPE OF SUPERVISION BY VIETNAM REGISTRY
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government's Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government's Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to August 28, 2001 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH on Charges and Fees; pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
At the proposals of the Ministry of Communications and Transport in Official Dispatch No. 4283/GTVT-TCKT of November 13, 2002 and of the director of the Enterprise Finance Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision the Regulation on the rates of charges for inspection of the technical safety and quality of equipment and supplies falling under the scope of supervision by Vietnam Registry, including:
1. Charges for approval of the designs of equipment and supplies.
2. Charges for inspection of the quality of products.
3. Charges for inspection and certification of laboratories, testing stations and establishments manufacturing materials and products.
4. Charges for inspection of the quality of containers.
5. Charges for inspection of the quality of lifting equipment;
6. Charges for inspection of the quality of boilers and pressure equipment.
7. Charges for inspection of equipment and supplies by non-destruction methods.
8. Charges for examination of welders and non-destruction testers.
Article 2.- The charge rates in this Table of Charges are inclusive of value-added tax but exclusive of the fee for the granting of technical safety and quality certificates as well as expenses for accommodation, travel and communication in service of the inspection works conducted at places over 100 km far from the inspection offices.
Article 3.- For inspection works not yet specified in this Table of Charges, the inspection charges shall be calculated according to the inspection duration at the rate of VND 100,000 per hour. The minimum charge per inspection is VND 100,000/inspection.
Article 4.- The charge payers prescribed in this Decision are organizations and individuals for whom the Vietnam Registry offices inspect the quality of their equipment and supplies installed on transport means; inspect the standards of manufacturing establishments, testing stations, laboratories, and other subjects falling under the scope of supervision by Vietnam Registry or at request..
Article 5.- A number of terms used in this Table of Charges are construed as follows:
1. Single products are products manufactured separately for installation and use on transport means and marine projects.
2. Model products are products made for the first time to satisfy the requirements of current technical norms and standards, serving as a basis for permitted mass production.
3. Mass-manufactured products are products manufactured in lots compatible with the approved model products.
4. Charge calculation prices are selling prices for home-made products or buying prices or imported products.
Article 6.- This Decision takes effect as from February 1, 2003 and replaces the Table of Charges for inspection of industrial equipment, supplies and products, prescribed in Decision No. 129/1999/QD-BVGCP of December 16, 1999 of the Government Pricing Committee on the charges for services of registry of sea ships, inland waterway means and industrial products of Vietnamese organizations and individuals, which fall under the scope of registration by Vietnam Registry, and relevant guiding documents.
Article 7.- Organizations and individuals being charge payers, inspection agencies and concerned agencies shall have to implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
TABLE OF CHARGES FOR INSPECTION OF THE TECHNICAL SAFETY AND QUALITY OF EQUIPMENT AND SUPPLIES FALLING UNDER THE SCOPE OF SUPERVISION BY VIETNAM REGISTRY
(Promulgated together with Decision No. 12/2003/QD-BTC of January 24, 2003 of the Ministry of Finance)
I. CHARGES FOR APPROVAL OF THE DESIGNS OF EQUIPMENT AND SUPPLIES
1. The charge rates for approval of the designs of equipment or supplies shall be calculated in % of the costs of the designs of equipment or supplies specified in Table 1.
Table 1
Ordinal number | Cost of design (in VND million) | Charge rates (%) |
1 | Up to 10 | 6.0 |
2 | Between over 10 and 50 | 5.5 |
3 | Between over 50 and 100 | 5.0 |
4 | Between over 100 and 200 | 4.5 |
5 | Over 200 | 4.0 |
2. The charge rates for approval of the transformation or repair designs shall be equal to 70% of those specified in Table 1.
3. The charge rates for duplication of the approval decisions or approval of modifications of the approved designs shall be equal to 30% of those specified in Table 1.
II. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF PRODUCTS
The charge rates for inspection of the quality of products shall be calculated in percentage of the manufacture costs; the prices of product lots or the buying prices of imported products specified in Table 2.
Table 2
Ordinal number | Inspected objects | Charge rates (%) | Minimum (in VND thousand) charge |
1 | Model or single products | 1.0 | 500 |
2 | Mass-manufactured or imported products | 0.5 | 300 |
III. CHARGES FOR INSPECTION AND CERTIFICATION OF LABORATORIES, TESTING STATIONS, AND ESTABLISHMENTS MANUFACTURING MATERIALS AND PRODUCTS
The charge rates for inspection and certification of laboratories, testing stations or establishments manufacturing materials and products are specified in Table 3.
Table 3
Inspected objects | Charge rates (in VND thousand) | |
First-time inspection | Periodical inspection | |
Laboratories, testing stations and establishments manufacturing materials and products | 2,000 | 1,000 |
IV. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF CONTAINERS
1. The charge rates for inspection of the quality of 20-feet containers are specified in Table 4
Table 4
Ordinal number | 20-feet containers | Charge rates (in VND thousand) |
1 | For dry merchandise | 200 |
2 | Isothermal containers for liquid merchandise, and containers of other kinds | 250 |
2. The charge rates for inspection of 40-feet containers shall be the charge rates specified in Table 4 multiplied by co-efficient 1.5.
V. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF LIFTING EQUIPMENT
1. The charge rates for first-time and irregular inspections are specified in Table 5.
Table 5
Ordinal number | Lifting capacity (in ton) | Charge rates (in VND thousand) |
1 | Under 1 | 500 |
2 | Between 1 and 3 | 600 |
3 | Between over 3 and 5 | 800 |
4 | Between over 5 and 7.5 | 1,000 |
5 | Between over 7.5 and 10 | 1,500 |
6 | Between over 10 and 15 | 1,700 |
7 | Between over 15 and 20 | 2,000 |
8 | Between over 20 and 30 | 2,500 |
9 | Between over 30 and 50 | 2,700 |
10 | Between over 50 and 75 | 3,000 |
11 | Between over 75 and 100 | 3,500 |
12 | Over 100 | 4,000 |
2. The charge rates for periodical inspection shall be equal to 50% of those specified in Table 5
VI. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF BOILERS AND PRESSURE DEVICES
The charge rates for inspection of the quality of boilers and pressure devices are specified in Table 6.
Table 6
Ordinal number | Inspected objects | Calculation unit | Capacity | Charge rates (in VND thousand) |
1 | Boilers | t/h/unit | Under 0.5 | 300 |
|
|
| Between 0.5 and 1 | 500 |
|
|
| Between over 1 and 2 | 1,000 |
|
|
| Between over 2 and 4 | 1,500 |
|
|
| Between over 4 and 6 | 1,800 |
|
|
| Between over 6 and 10 | 2,200 |
|
|
| Between over 10 and 25 | 4,000 |
|
|
| Between over 25 and 75 | 6,000 |
|
|
| Between over 75 and 125 | 8,000 |
|
|
| Between over 125 and 200 | 13,000 |
|
|
| Between over 200 and 400 | 18,000 |
|
|
| Over 400 | 22,000 |
2 | Pressure vessels | m3/vessel | Under 1 | 150 |
|
|
| Between 1 and 2 | 300 |
|
|
| Between over 2 and 5 | 400 |
|
|
| Between over 5 and 10 | 600 |
|
|
| Between over 10 and 25 | 800 |
|
|
| Between over 25 and 50 | 1,000 |
|
|
| Between over 50 and 100 | 2,500 |
|
|
| Between over 100 and 500 | 4,000 |
|
|
| Over 500 | 6,000 |
3 | Gas bottles | Bottle | Standard bottle | 60 |
|
|
| Non-standard bottle | 80 |
4 | Cold system | 1,000 kcal/h | Under 30 | 1,000 |
|
|
| Between 30 and 50 | 1,500 |
|
|
| Between over 50 and 100 | 2,000 |
|
|
| Between over 100 and 250 | 2,500 |
|
|
| Between over 250 and 1,000 | 3,000 |
|
|
| Over 1,000 | 4,000 |
5 | Gas regulating and charging systems | System | System with 20 charging gates or under | 2,000 |
|
|
| Systems with 21 charging gates or more | 3,000 |
6 | Assorted pipelines, excluding solvents | meter | Diameter of 150 mm or under | 10 |
|
|
| Diameter of over 150 mm | 15 |
VII. CHARGES FOR INSPECTION OF THE QUALITY OF EQUIPMENT AND SUPPLIES BY NON-DESTRUCTION METHODS
1. The charge rates for inspection of the quality of equipment and supplies by non-destruction methods are specified in Table 7.
Table 7
Ordinal number | Inspecting, measuring and testing methods | Calculation unit | Charge rates (in VND thousand) |
1 | Measuring the materials' thickness | Measuring point | 8 |
2 | Scanning defects by ultrasound | Meter of welding line | 80 |
2. The charge rates for inspection by other non-destruction methods shall be as agreed upon with customers.
VIII. CHARGES FOR EXAMINATION OF WELDERS AND NON-DESTRUCTION TESTERS
The charge rates for examination and granting or extension of welder's or non-destruction tester's certificates are specified in Table 8.
Table 8
Ordinal number | Examined or certified subjects | First-time exam | Extension |
1 | Welders | 400 | 200 |
2 | Non-destruction testers | 600 | 300 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây