Nghị định 131/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối

thuộc tính Nghị định 131/2005/NĐ-CP

Nghị định 131/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:131/2005/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:18/10/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Quản lý ngoại hối - Ngày 18/10/2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 131/2005/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP về quản lý ngoại hối, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, trên lãnh thổ Việt Nam, các khoản thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai được tự do thực hiện... Người không cư trú và người cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các nhu cầu thanh toán vãng lai hợp pháp không phải xuất trình các chứng từ liên quan đến việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam... Người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài để sử dụng cho các nhu cầu hợp pháp như: du lịch, học tập, chữa bệnh, trợ cấp khó khăn, thừa kế và định cư theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...

Xem chi tiết Nghị định131/2005/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 131/2005/NĐ-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 131/2005/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2005
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 63/1998/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 1998
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ như sau:

1. Chương III (các giao dịch vãng lai) được bổ sung thêm Điều 11.a. như sau:

"Điều 11.a. Nguyên tắc tự do hoá các giao dịch vãng lai.

Trên lãnh thổ Việt Nam, các khoản thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai được tự do thực hiện".

2. Khoản 11 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"11. Thanh toán và chuyển tiền cho các giao dịch quốc tế vãng lai trong Nghị định này bao gồm:

a) Các khoản thanh toán liên quan đến xuất, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, các giao dịch vãng lai khác, các khoản vay tín dụng và ngân hàng ngắn hạn;

b) Các khoản thanh toán cho thu nhập ròng từ đầu tư trực tiếp và gián tiếp, khấu hao vốn đầu tư trực tiếp (nếu áp dụng);

c) Các khoản thanh toán tiền lãi và trả dần nợ gốc của khoản vay nước ngoài;

d) Các khoản chuyển tiền một chiều cho mục đích tiêu dùng và các giao dịch tương tự khác".

3. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 14. Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài trong các giao dịch vãng lai.

1. Người không cư trú và người cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các nhu cầu thanh toán vãng lai hợp pháp không phải xuất trình các chứng từ liên quan đến việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam.

2. Người không cư trú và người cư trú là người nước ngoài có ngoại tệ được chuyển ra nước ngoài khi có nhu cầu. Trường hợp có nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam thì được mua ngoại tệ tại Ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài.

3. Người cư trú là công dân Việt Nam được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài để sử dụng cho các nhu cầu hợp pháp như: du lịch, học tập, chữa bệnh, trợ cấp khó khăn, thừa kế và định cư theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, giải quyết các trường hợp mua, chuyển, mang ngoại tệ vượt quá hạn mức (nếu có) trên cơ sở xem xét các hồ sơ, giấy tờ chứng minh sự cần thiết của giao dịch".

 

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

Tm. chính phủ

thủ tướng

Phan Văn Khải - Đã ký

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT
-----
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
No. 131/2005/ND-CP
Hanoi, October 18, 2005
 
DECREE
ON AMENDMENT OF AND ADDITION TO A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE 63/1998/ND-CP DATED 17 AUGUST 1998 OF THE GOVERNMENT ON FOREIGN EXCHANGE CONTROL
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated 25 December 2001;
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam 01/1997/QH10 dated 12 December 1997 and the Law on Amendment of and Addition to a number of articles of the Law on State Bank of Vietnam No. 10/2003/QH11 dated 17 June 2003;
On the proposal of the Governor of the State Bank of Vietnam
 
DECREES:
Article 1. To amend and add a number of articles to Decree 63-1998-ND-CP dated 17 August 1998 of the Government as follows:
1. Article 11.a shall be added to Chapter III (current transactions) as follows:
Article 11.a. Liberalization principle in current transactions.
In the territory of Vietnam, all payments and remittance of money with respect to current transactions shall be freely conducted.
2. Article 4.11 shall be amended and added to as follows:
11. Payment and remittance for international current transactions stipulated in this Decree comprises:
(a) Payments relating to export, import of goods, services, other current transactions, short term loans and credits from banks;
Click Download to see full text

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 131/2005/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp