Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi

thuộc tính Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT

Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2019/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phùng Đức Tiến
Ngày ban hành:30/11/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến khu dân cư tối thiểu là 100m

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi ngày 30/11/2019.

Theo đó, khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100 m; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 150 m.

Bên cạnh đó, khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 m; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 m.

Đặc biệt, khoảng cách giữa hai trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50m. Ngoài ra, Thông tư này cũng quy định khoảng cách tối thiểu giữa các điểm đặt ong mật, cụ thể: Điểm đặt ong mật là nơi tối thiểu 50 đàn ong nội hoặc 100 đàn ong ngoại; Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm đặt ong nội là 01 km, giữa 02 điểm đặt ong ngoại là 02 km, giữa 02 điểm đặt ong nội với ong ngoại là 02 km.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/01/2019.

Xem chi tiết Thông tư23/2019/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B NÔNG NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------------
S: 23/2019/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi

­-----------------

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn khoản 3 Điều 8, điểm a khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 65 Luật Chăn nuôi.
2. Tiêu chí và công nhận vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động chăn nuôi tại Việt Nam.
Bổ sung
Chương II
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
Điều 3. Quy định về chứng chỉ đào tạo thụ tinh nhân tạo, chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật cấy truyền phôi
1. Cục Chăn nuôi xây dựng khung nội dung, chương trình, thời gian đào tạo về thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật cấy truyền phôi cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
2. Tổ chức có chức năng đào tạo trong lĩnh vực chăn nuôi xây dựng nội dung, chương trình đào tạo chi tiết trên cơ sở khung nội dung, chương trình đào tạo của Cục Chăn nuôi; tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo về thụ tinh nhân tạo hoặc kỹ thuật cấy truyền phôi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai hoạt động chăn nuôi
1. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải kê khai hoạt động chăn nuôi về loại, số lượng vật nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi từ ngày 25 đến ngày 30 của tháng cuối quý theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định khoảng cách an toàn trong chăn nuôi trang trại
1. Nguyên tắc xác định khoảng cách trong chăn nuôi trang trại
a) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến đối tượng
chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến tường rào hoặc ranh giới của đối tượng chịu ảnh hưởng;
b) Nguyên tắc xác định khoảng cách từ trang trại chăn nuôi đến trang trại chăn nuôi là khoảng cách ngắn nhất từ chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi đến chuồng nuôi hoặc khu vực chứa chất thải chăn nuôi của trang trại khác.
2. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 150 mét.
3. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô vừa đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 200 mét; trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu là 300 mét.
4. Khoảng cách từ trang trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét.
5. Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.
Điều 6. Quy định về khoảng cách, phương thức di chuyển đàn ong mật
1. Khoảng cách giữa các điểm đặt ong mật
a) Điểm đặt ong mật là nơi có tối thiểu 50 đàn ong nội hoặc 100 đàn ong ngoại;
b) Khoảng cách tối thiểu giữa 02 điểm đặt ong nội là 01 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt ong ngoại là 02 ki-lô-mét; giữa 02 điểm đặt ong nội với ong ngoại là 02 ki-lô-mét.
2. Phương thức di chuyển đàn ong mật
Đàn ong mật khi di chuyển phải có nguồn gốc rõ ràng; có lịch trình trước khi di chuyển; có phương tiện phù hợp bảo đảm an toàn sinh học cho đàn ong, an toàn cho người và môi trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai kê khai hoạt động chăn nuôi và các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
b) Xây dựng chương trình khung (nội dung, thời gian) về đào tạo kỹ thuật thụ tinh nhân tạo, cấy truyền phôi cho cho trâu, bò, dê, cừu, ngựa.
c) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động chăn nuôi trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến hoạt động chăn nuôi được quy định tại Thông tư này trên địa bàn;
b) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai hoạt động chăn nuôi trên địa bàn về Cục Chăn nuôi định kỳ trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi:
Tổ chức, cá nhân chăn nuôi có trách nhiệm thực hiện quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp cá nhân đã được cấp chứng chỉ về thụ tinh nhân tạo, chứng chỉ về kỹ thuật cấy truyền phôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng.
Điều 9. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
Văn phòng Quốc hội;
Bộ, cơ quan ngang Bộ: cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Công báo; Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ NN và PTNT;
Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
B NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Phùng Đức Tiến

Phụ lục I:
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO VỀ THỤ TINH NHÂN TẠO, KỸ THUẬT
CẤY TRUYỀN PHÔI CHO TRÂU, BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

------------

(Tên đơn vị đào tạo)

-------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

 

 

 

 

CHỨNG CHỈ ............................

TRÂU, BÒ, DÊ, CỪU, NGỰA

 

 

Cấp cho ông (bà):.....................

Sinh ngày ...........tháng.........năm........

Chỗ ở hiện nay:...................................

Đã hoàn thành chương trình đào tạo......................

trâu, bò, dê, cừu, ngựa khoá...................................

Từ ngày ... đến ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

 

 

Ảnh (4 x 6)

 

Chữ ký của người được cấp chứng chỉ

 

 

 

 

 

 

 

Số:..../.........

 

Ngày.....tháng ... năm ...

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)

 
Phụ lục II:
LOẠI VẬT NUÔI VÀ SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI TỐI THIỂU PHẢI KÊ KHAI

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

--------------------------

TT

Loại vật nuôi

ĐVT

Số lượng

I

Gia súc

 

 

1

Trâu

Con

01

2

Con

01

3

Ngựa

Con

01

4

Con

05

5

Cừu

Con

05

6

Thỏ

Con

25

7

Lợn thịt

Con

05

8

Lợn nái

Con

01

9

Lợn đực giống

Con

01

II

Gia cầm

 

 

1

Con

20

2

Vịt

Con

20

3

Ngan

Con

20

4

Ngỗng

Con

20

5

Đà điểu

Con

01

6

Chim cút

Con

100

7

Bồ câu

Con

30

III

Động vật khác

 

 

1

Hươu sao

Con

01

2

Chim yến

Nhà

01

3

Ong mật

Đàn

15

4

Chó

Con

01

5

Mèo

Con

01

6

Dông

Con

10

7

Vịt trời

Con

20

8

Dế

m2

05

9

Bò cạp

m2

01

10

Tằm

50

11

Giun quế (trùn quế)

m2

05

12

Rồng đất

Con

50

nhayPhụ lục II được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT theo quy định tại khoản 6 Điều 1nhay
Phụ lục III:
MẪU KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

­---------------------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
KÊ KHAI HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI
Tên chủ hộ:.....................
Địa chỉ:.................
Số điện thoại (nếu có):............

Số

TT

Loại vật nuôi trong quý

Đơn vị tính

Số lượng nuôi trong quý

Mục đích nuôi

Thời gian bắt đầu nuôi

Dự kiến thời gian xuất

Số lượng vật nuôi xuất trong quý (con)

Sản lượng vật

nuôi xuất trong quý (kg)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi nộp bản kê khai trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua thư điện tử, email, fax.           

..., Ngày      tháng     năm .....
Họ và tên chủ hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)

nhayPhụ lục III được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT theo quy định tại khoản 6 Điều 1nhay
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Công báo tiếng Anh
Circular 23/2019/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 23/2019/TT-BNNPTNT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất