Quyết định 70/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 70/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/2006/QĐ-BNN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 14/09/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 70/2006/QĐ-BNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 70/2006/QĐ-BNN NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2006/QĐ-BNN NGÀY 13
THÁNG 6 NĂM 2006
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH DẤU GIA SÚC
VẬN CHUYỂN
TRONG NƯỚC, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4, Mục 1 Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh dấu gia súc khi vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu như sau:
"Điều 4: Đánh dấu gia súc vận chuyển
1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi huyện phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ tai được bấm ở mặt trong của tai bên phải con gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:
a) Thẻ tai mầu xanh có hình dáng theo hình 1 tại Phụ lục 1 và có chiều rộng là 4 cm, chiều cao là 5 cm; trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.
b) Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của Chi cục Thú y; mã số của quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện); năm thực hiện việc bấm thẻ tai và số hiệu của gia súc.
c) Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai có mầu đen và phải dùng loại mực không nhòe, không tẩy xóa được.
d) Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (theo hình 2 tại Phụ lục 1) được quy định cụ thể như sau:
Hàng trên, gồm có: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi gia súc xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc bấm thẻ tai;
Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 01 đến 999999).
đ) Chi cục Thú y quy định cụ thể mã số cho từng huyện và thông báo mã số cho Cục Thú y và các Chi cục Thú y trong cả nước.
2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm, thực hiện theo một trong các biện pháp sau:
a) Bấm thẻ tai theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:
Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục 2; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm.
Mã số xăm trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục 2) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số.
c) Mực sử dụng để xăm mã số trên da lợn phải đảm bảo an toàn thực phẩm, không được mất mầu.
3. Lợn vận chuyển đến các cơ sở giết mổ thì phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện vận chuyển bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.
4. Gia súc đã được đánh dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải đánh dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc không bị mất mầu mực.
5. Gia súc sau khi kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký
Phụ lục 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70 /2006/QĐ - BNN ngày
14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
1. Mã số của Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã số |
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Mã số |
1 |
Hà Nội |
01 |
33 |
Thừa Thiên - Huế |
33 |
2 |
Tp. Hồ Chí Minh |
02 |
34 |
Quảng Nam |
34 |
3 |
Đà Nẵng |
03 |
35 |
Quảng Ngãi |
35 |
4 |
Hải Phòng |
04 |
36 |
Kon Tum |
36 |
5 |
Quảng Ninh |
05 |
37 |
Gia Lai |
37 |
6 |
Lạng Sơn |
06 |
38 |
Bình Định |
38 |
7 |
Cao Bằng |
07 |
39 |
Phú Yên |
39 |
8 |
Hà Giang |
08 |
40 |
Đăk Lăk |
40 |
9 |
Lào Cai |
09 |
41 |
Lâm Đồng |
41 |
10 |
Lai Châu |
10 |
42 |
Khánh Hoà |
42 |
11 |
Sơn La |
11 |
43 |
Ninh Thuận |
43 |
12 |
Yên Bái |
12 |
44 |
Bình Thuận |
44 |
13 |
Tuyên Quang |
13 |
45 |
Đồng Nai |
45 |
14 |
Bắc Kạn |
14 |
46 |
Bình Dương |
46 |
15 |
Thái Nguyên |
15 |
47 |
Bình Phước |
47 |
16 |
Bắc Giang |
16 |
48 |
Tây Ninh |
48 |
17 |
Bắc Ninh |
17 |
49 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
49 |
18 |
Hải Dương |
18 |
50 |
Long An |
50 |
19 |
Vĩnh phúc |
19 |
51 |
Tiền Giang |
51 |
20 |
Phú Thọ |
20 |
52 |
Đồng Tháp |
52 |
21 |
Hoà Bình |
21 |
53 |
An Giang |
53 |
22 |
Hà Tây |
22 |
54 |
Kiên Giang |
54 |
23 |
Hưng Yên |
23 |
55 |
Cần Thơ |
55 |
24 |
Thái Bình |
24 |
56 |
Vĩnh Long |
56 |
25 |
Nam Định |
25 |
57 |
Bến Tre |
57 |
26 |
Hà Nam |
26 |
58 |
Trà Vinh |
58 |
27 |
Ninh Bình |
27 |
59 |
Sóc Trăng |
59 |
28 |
Thanh Hoá |
28 |
60 |
Bạc Liêu |
60 |
29 |
Nghệ An |
29 |
61 |
Cà Mau |
61 |
30 |
Hà Tĩnh |
30 |
62 |
Điện Biên |
62 |
31 |
Quảng Bình |
31 |
63 |
Đăk Nông |
63 |
32 |
Quảng Trị |
32 |
64 |
Hậu Giang |
64 |
2. Chi cục Thú y quy định mã số của từng huyện thuộc tỉnh;
3. Cục Thú y sẽ bổ sung mã số cho Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới thành lập.
4. Mẫu thẻ tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:
Hình 1
Thẻ tai mầu xanh dùng cho gia súc vận chuyển trong nước
(có kích thước: Chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví dụ:
Hình 2
Mẫu thẻ tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y Hà Tây cấp
22 là mã số của tỉnh Hà Tây;
03 là mã số của huyện Chương Mỹ (nơi xuất phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
06 là số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
000009 là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Phụ lục 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ - BNN ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.Hình mẫu chữ số để xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn:
Hình 1a Hình 1b
2. Mẫu mã số xăm trên da ở mặt ngoài, phía dưới tai của lợn.
Hình 2a Hình 2b
3. Ghi chú mã số:
- 22 là mã số của tỉnh Hà Tây;
- 03 là mã số của huyện Chương Mỹ (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch);
- 06 là số viết tắt của năm 2006 (năm thực hiện việc xăm mã số);
Phụ lục 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70 /2006/QĐ - BNN ngày
14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
MẪU BẢNG KÊ Mà SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
TÊN ĐƠN VỊ
BẢNG KÊ Mà SỐ ĐÁNH DẤU GIA SÚC
(Kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật số ………..
cấp ngày tháng năm 20 ..…)
STT |
Tên loài |
Mã số, số hiệu của gia súc |
Số lượng (con) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Trường hợp đàn gia súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh, huyện, năm cấp thẻ tai và có số hiệu theo thứ tự liên tục thì có thể ghi mã số, số hiệu từ số đầu đến số cuối.
Ví dụ:
STT |
Tên loài |
Mã số, số hiệu của gia súc |
Số lượng (con) |
Ghi chú |
1 |
Trâu |
22.03/06 000009 |
1 |
|
2 |
Trâu |
Từ 22.03/06 000121 đến 22.03/06 000136 |
16 |
|
3 |
Bò |
Từ 22.03/06 000137 đến 22.03/06 000142 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây