Thông tư 07/2015/TT-BTP về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 07/2015/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2015/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 15/06/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2015/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP Số: 07/2015/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2014/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ QUẢN LÝ HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật.
Thông tư này quy định chi tiết và biện pháp thi hành các quy định về quy trình, hồ sơ thẩm định, cho ý kiến chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật; chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật; trình tự, thủ tục tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật và một số biểu mẫu về hợp tác quốc tế về pháp luật theo Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật (sau đây gọi là Nghị định số 113/2014/NĐ-CP).
Thành phần tham dự cuộc họp tư vấn thẩm định bao gồm đại diện Bộ Tư pháp, Bộ Công an và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Căn cứ từng hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật, thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật bao gồm một hoặc nhiều các nội dung sau đây:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hoạt động hợp tác, cơ quan chủ quản thực hiện việc chia sẻ thông tin, kết quả hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP. Bản điện tử được gửi tới Bộ Tư pháp theo địa chỉ qlhtqtpl@moj.gov.vn.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan chủ quản có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, đình chỉ hoặc không tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xử lý việc tạm đình chỉ, đình chỉ, cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan Quyết định về việc tạm đình chỉ hoặc đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật hoặc thông báo kết quả xử lý kiến nghị trong trường hợp không đình chỉ, tạm đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật.
Cơ quan chủ quản có trách nhiệm thông báo cho nhà tài trợ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoặc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật.
Đối với chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật được ký kết dưới danh nghĩa điều ước quốc tế bị tạm đình chỉ, đình chỉ, cơ quan đề xuất ký điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế có trách nhiệm tiến hành thủ tục chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế và Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu mẫu số 1
CƠ QUAN/TỔ CHỨC Số: /BC-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÓM TẮT
KẾT QUẢ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VỀ PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật)
I. Thông tin cơ bản về hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Tên hội nghị, hội thảo
2. Mục đích hội nghị, hội thảo
3. Nội dung, chương trình của hội nghị, hội thảo
4. Thời gian và địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo
5. Người chủ trì, đồng chủ trì (nếu có)
6. Các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức (phía Việt Nam và phía nước ngoài)
7. Thông tin về báo cáo viên người nước ngoài
8. Thành phần tham dự, số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài (đề nghị cung cấp đầy đủ thông tin về tên, quốc tịch, nơi làm việc, lĩnh vực công tác...)
9. Trong khuôn khổ chương trình, dự án, viện trợ phi dự án
10. Nguồn kinh phí; tổng số kinh phí thực hiện
11. Kèm theo chương trình, dự án, viện trợ phi dự án, đề án/kế hoạch tổ chức hội thảo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
II. Nội dung của hội nghị, hội thảo quốc tế
- Một số nội dung chủ yếu được trao đổi tại hội nghị, hội thảo.
- Các tham luận được trình bày tại hội nghị, hội thảo.
III. Nhận xét, đánh giá, đề xuất, kiến nghị
1. Kết quả đã đạt được sau khi kết thúc hội nghị, hội thảo:
Đánh giá tóm tắt kết quả hội nghị, hội thảo trên cơ sở mục đích tổ chức hội nghị, hội thảo đã đặt ra.
2. Những hạn chế, vướng mắc trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo hoặc chưa được xử lý (nếu có).
3. Các nội dung, vấn đề phát sinh ngoài kế hoạch hội nghị, hội thảo (về nội dung, thành phần tham dự…).
4. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
IV. Tài liệu kèm theo
Nơi nhận: |
NGƯỜI KÝ |
Biểu mẫu số 2
CƠ QUAN/TỔ CHỨC Số: /BC-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, VIỆN TRỢ PHI DỰ ÁN VỀ PHÁP LUẬT NĂM ……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật)
I. Thông tin về chương trình, dự án, viện trợ phi dự án về pháp luật do cơ quan chủ quản thực hiện trong năm báo cáo.
II. Đánh giá về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật của cơ quan chủ quản.
1. Những kết quả đạt được trong hợp tác quốc tế về pháp luật
2. Những hạn chế, vướng mắc trong hợp tác quốc tế về pháp luật.
3. Các vấn đề cần lưu ý trong quá trình hợp tác quốc tế về pháp luật (về trình tự, thủ tục hình thành, phê duyệt, triển khai chương trình, dự án, viện trợ phi dự án; về năng lực của cơ quan thực hiện; về đối tác nước ngoài; về đảm bảo an ninh).
III. Kiến nghị, giải pháp.
Nơi nhận: |
NGƯỜI KÝ |
Phụ lục Biểu mẫu số 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, VIỆN TRỢ
PHI DỰ ÁN VỀ PHÁP LUẬT NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật)
STT |
Tên chương trình/dự án/viện trợ phi dự án |
Nguồn hỗ trợ |
Cơ quan phê duyệt |
Tên nhà tài trợ |
Tình hình thực hiện chương trình, dự án, hoạt động hợp tác trong năm báo cáo |
Đóng góp vào quá trình xây dựng, hoàn thiện thể chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ pháp luật |
Ghi chú |
A |
Chương trình, dự án |
|
|||||
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
B |
Viện trợ phi dự án |
|
|||||
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF JUSTICE
Circular No.07/2015/TT-BTP dated June 15, 2015 of the Ministry of Justice providing the specific provisions for the implementation of the regulations of the Decree No. 113/2014/ND-CP dated November 26, 2014 of the Government on the management of international legal cooperation
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/2013/ND-CP dated March 13, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;
Pursuant to the Government’s Decree No. 113/2014/ND-CP dated November 26, 2014 on managing the international collaboration on legislation;
Pursuant to the Government’s Decree No. 38/2013/ND-CP dated April 23, 2013 on managing and using funds derived from official development assistance (ODA) and concessional loans provided by sponsors;
Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2009/ND-CP dated October 22, 2009 on promulgating the Regulations on managing and using non-governmental overseas aids;
Pursuant to the Decision No.76/2010/QD-TTg dated November 30, 2010 on organization and management of international conferences or seminars held in Vietnam;
After considering the request made by the Director of the International Collaboration Department;
The Minister of Justice hereby introduces the Circular providing the specific provisions for the implementation of the regulationson the management of international legal cooperation.
Section I. GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of application
This Circular provides specific provisions for the implementation of regulations on the procedure, application for evaluating and giving opinions on the legislation-related program, project and non-project assistance; sharing of information and the result of international collaboration on legislation; process and procedure for temporary cessation or suspension of the legislation-related program, project and non-project assistance and several templates of the international collaboration on legislation in accordance with the Government’s Decree No. 113/2014/ND-CP dated November 26, 2014 on managing the international collaboration on legislation (hereinafter referred to as the Decree No. 113/2014/ND-CP).
Section II. PROCEDURE, APPLICATION FOR EVALUATING AND GIVING OPINIONS ON THE LEGISLATION-RELATED PROGRAM, PROJECT AND NON-PROJECT ASSOCIATION
Article 2. Procedure for evaluating literatures on the legislation-related collaboration program or project under the approval-granting authority of the Prime Minister
1. After obtaining opinions on literatures the collaboration program or project under the approval-granting authority of the Prime Minister from relevant agencies, the governing body (applicable to the program or project financed by the official development assistance fund and concessional loans provided by foreign sponsors) and the Ministry of Planning and Investment (applicable to the program or project financed by foreign non-governmental aids) shall be responsible for providing the Ministry of Justice with documentation about the assessment of literatures on the legislation-related program or project, enclosing the written request for their assessment
2. If the program or project is composed of contents which are complicated or related to different Ministries, industries, or the program or project is governed by the Ministry of Justice, the Ministry shall convene the meeting about the assessment consultation.
The composition of participants in the meeting about the assessment consultation shall include the representative of the Ministry of Justice, the Ministry of Public Security and other relevant agencies or organizations.
3. Within a permitted period of 12 days from receipt of all valid documentation, the Ministry of Justice shall send the written assessment to the governing body and the Ministry of Planning and Investment.
Article 3. Documentation about assessment of literatures on the legislation-related collaboration program or project
1. Documentation about assessment of literatures on the program or project financed by ODA funds, concessional loans provided by sponsors shall include materials stipulated in Article 26 of the Decree No. 38/2013/ND-CP dated April 23, 2013 on managing and using ODA funds, concessional loans provided by sponsors (hereinafter referred to as the Decree No. 38/2013/ND-CP).
2. Documentation about assessment of literatures on the legislation-related collaboration program or project financed by foreign non-governmental assistance funds shall include materials stipulated in Article 12 of the Regulation on management and use of foreign non-governmental assistance funds issued together with the Decree No. 93/2009/ND-CP dated October 22, 2009 (hereinafter referred to as the Regulation on management and use of foreign non-governmental assistance fund).
3. The governing body (applicable to literatures on the program or project financed by ODA fund, concessional loans) and the Ministry of Planning and Investment (applicable to applicable to literatures on the program or project financed by foreign non-governmental assistance fund) shall be responsible for providing the Ministry of Justice with one (01) set of paper or online documentation about assessment of literatures on the legislation-related collaboration program or project. The online documentation shall be sent to the Ministry of Justice at the email address qlhtqtpl@moj.gov.vn.
Article 4. Procedure for giving advice on literatures on the legislation-related collaboration program or project under the approval-granting authority of the governing body
1. In the course of assessing literatures on the legislation-related collaboration program or project under the approval-granting authority of the governing body according to regulations laid down in the Decree No. 38/2013/ND-CP and the regulation on management and utilization of foreign non-government aids, the governing body shall take responsibility to provide the Ministry of Planning and Investment and relevant agencies as well as the Ministry of Justice with documentation about literatures on the program or project for the purpose of obtaining their advice.
2. Within a permitted period of 12 days from receipt of all valid documentation, the Ministry of Justice shall be responsible for giving their advice in writing to the governing body.
Article 5. Documentation submitted to obtain advice on literatures on the legislation-related collaboration program or project
1. Documentation submitted to obtain advice on literatures on the legislation-related program or project financed by ODA fund, concessional loans provided by sponsors shall be composed of the followings:
a) The decision on approval for the List of sponsorships granted by competent authorities.
b) Draft literatures on the program or project written in Vietnamese and a foreign language (if any).
c) Written advice from the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and relevant agencies, sponsors (if any) during the process of preparing literatures on the legislation-related collaboration program or project.
2. Documentation submitted to obtain advice on literatures on the legislation-related program or project financed by foreign non-government aids shall be composed of the followings:
a) The written notification or commitment of the sponsor to consider foreign non-government aids.
b) Draft literatures on the program or project written in Vietnamese and a foreign language (if any).
c) Advice from relevant agencies or organization during the process of preparing literatures on the program or project.
3. The governing body shall be responsible for submitting one (01) paper or online set of documents to obtain advice on literatures on the legislation-related collaboration program or project to the Ministry of Justice. The online documentation shall be sent to the Ministry of Justice at the email address qlhtqtpl@moj.gov.vn
Article 6. Process for giving advice on non-project legislation-related assistance
1. During the process of obtaining advice from relevant agencies, the governing body (applicable to non-project legislation-related assistance by using ODA fund and concessional loans provided by sponsors), and the agency in charge of assessment (applicable to non-project legislation-related assistance by using foreign non-government aids), shall be responsible for submitting documentation about non-project legislation-related assistance for the purpose of obtaining advice.
2. Within a permitted period of 07 working days from receipt of all valid documentation, the Ministry of Justice shall be responsible for giving their advice in writing to the governing body or the agency in charge of assessment.
Article 7. Documentation submitted to obtain advice on non-project legislation-related assistance
1. Documentation submitted to obtain advice on non-project legislation-related assistance by using ODA fund, concessional loans provided by sponsors shall be composed of the followings:
a) The decision on approval for the List of sponsorships granted by competent authorities.
b) Draft literatures on non-project legislation-related assistance in terms of the non-project assistance at the scale of approximately more than USD 20,000.
c) Written advice from the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and relevant agencies, sponsors (if any) during the process of preparing documentation about the non-project legislation-related assistance.
2. Documentation submitted to obtain advice on the non-project legislation-related assistance by using the foreign non-government aids shall be composed of materials stipulated in Article 9 enshrined in the regulation on management and utilization of foreign non-government aids.
3. The governing body or the agency in charge of assessment shall be responsible for submitting one (01) paper and online set of documents to obtain advice on the non-project legislation-related assistance to the Ministry of Justice. The online documentation shall be sent to the Ministry of Justice at the email address qlhtqtpl@moj.gov.vn.
Section III. SHARING OF INFORMATION AND THE RESULT OF INTERNATIONAL COLLABORATION ON LEGISLATION
Article 8. Principle of sharing information and the result of international collaboration on legislation
1. The governing body shall bear responsibility for contents of shared information and result of international collaboration on legislation.
2. Sharing information and result of international collaboration on legislation must be implemented in a sufficient, timely and objective manner as well as ensure compliance with legal regulations on protection of state secrets.
Article 9. Contents of shared information and result of international collaboration on legislation
Based on specific operations of international collaboration on legislation, information and result of international collaboration on legislation shall include one or a lot of the following content(s):
1. International treaties or agreements on legislation collaboration available in Vietnamese and foreign language.
2. Literatures on the legislation-related program or project; literatures on non-project legislation-related assistance written in Vietnamese or foreign language (if any).
3. Different types of reports: the report on completion of the program or project or non-project assistance; the report on research result; the report on survey result.
4. Information about experts participating in international collaboration on legislation.
5. Report on the result of international conference, seminar or workshop about legislation, program, speech and other materials issued in that conference, seminar or workshop.
6. Other related information.
Article 10. Permitted duration of shared information and result of international collaboration on legislation
Within a permitted duration of 10 working days from the date on which collaboration operations have been completed, the governing body shall carry out sharing of information, result of the international collaboration on legislation in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 14 of the Decree No. 113/2014/ND-CP. The online documentation shall be sent to the Ministry of Justice at the email address qlhtqtpl@moj.gov.vn.
Section IV. PROCESS, PROCEDURE FOR TEMPORARY SUSPENSION OR CESSATION OF THE PROGRAM OR PROJECT OR NON-PROJECT LEGISLATION-RELATED ASSISTANCE
Article 11. Temporary suspension, cessation of the program, project or non-project legislation-related assistance under the approval-granting authority of the Prime Minister
1. If the governing body whilst managing execution of the program, project, Ministries, ministerial-level agencies,provincial People’s Committees whilst examining implementation of international collaboration on legislation within the scope of the industry, sector or the local area, and the Ministry of Justice whilst carrying out the periodic or occasional examination of implementation of international collaboration on legislation across the nation, find out acts stipulated in Clause 2, 3 Article 18 of the Decree No.113/2014/ND-CP, they shall request the Ministry of Planning and Investment in writing to consider or petition the Prime Minister to decide the temporary suspension or cessation of the program, project or non-project legislation-related assistance under the approval-granting authority of the Prime Minister.
2. Within a permitted duration of 07 working days from the date on which acts stipulated in Clause 2 and 3 Article 18 enshrined in the Decree No. 113/2014/ND-CP have been found out, authorities stipulated in Clause 1 of this Article shall be responsible for requesting the Ministry of Planning and Investment for consideration or petitioning the Prime Minister for decision.
3. Within a permitted duration of 05 working days from receipt of the request, the Ministry of Planning and Investment shall bear accountability to the Prime Minister to apply for the decision on the temporary suspension or cessation of the program, project or non-project legislation-related assistance under the approval-granting authority of the Prime Minister.
Article 12. Temporary suspension, cessation of the program, project or non-project legislation-related assistance under the approval-granting authority of the governing body
1. The governing body, when discovering acts stipulated in Clause 2, 3 Article 18 enshrined in the Decree No. 113/2014/ND-CP, shall be responsible for considering and deciding the temporary suspension or cessation of the program, project or non-project legislation-related assistance under the approval-granting authority of the governing body.
2. If Ministries, ministerial-level agencies, provincial People’s Committees whilst examining implementation of international collaboration on legislation within the scope of the industry, sector or the local area, and the Ministry of Justice whilst carrying out the periodic or occasional examination of implementation of international collaboration on legislation across the nation, find out acts stipulated in Clause 2, 3 Article 18 of the Decree No. 113/2014/ND-CP, they shall petition the governing body in writing to consider and decide the temporary suspension or cessation of the program, project or non-project legislation-related assistance.
Within a permitted duration of 30 days from receipt of the petition from competent authorities, the governing body shall assume its responsibility to consider and decide the temporary suspension or cessation or refusal to temporarily suspend or cease the program, project or non-project legislation-related assistance.
Article 13. Notification of the result of handling of the petition for temporary suspension, cessation of the program or project, non-project legislation-related assistance
Within a permitted duration of 10 working days from receipt of the result of handling of temporary suspension or cessation, the governing body shall be responsible for providing the Ministry of Justice and relevant agencies with the decision on temporary suspension or cessation of the program or project, non-project legislation-related assistance, or the notification of the result of handling of the petition unless the program or project, non-project legislation-related assistance is temporarily suspended or ceased.
Article 14. Notifying foreign partners of the Decision on temporary suspension, cessation of the program or project, non-project legislation-related assistance
The governing body shall be responsible for notifying sponsors within a permitted duration of 05 working days from the date on which the decision on temporary suspension or cessation was granted, or the competent authority issued its decision on temporary suspension, cessation of the program, project or non-project legislation-related assistance.
Article 15. Contents of the decision on temporary suspension, cessation of the program or project, non-project legislation-related assistance
1. Basis for temporary suspension.
2. Expiration date of the temporary suspension.
3. Requirements that must be met to terminate the temporary suspension.
4. Rights and obligations of an agency or organization in case of the temporary suspension of the program or project, non-project legislation-related assistance.
5. Other contents (when available).
Article 16. Contents of the decision on the cessation of the program or project, non-project legislation-related assistance
1. Basis for the cessation.
2. Rights and obligations of an agency or organization in case of the cessation of the program or project, non-project legislation-related assistance.
3. Other contents (when available).
Article 17. Validity termination, cancellation, withholding and temporary suspension of implementation of the whole or part of international treaties or agreements
If the program, project or non-project legislation-related assistance that has been agreed upon in the form of international agreements is subject to the temporary suspension or cessation, the agency that proposes concluding international treaties or agreements shall be responsible for going through procedures for validity termination, cancellation, withholding and temporary suspension of implementation of the whole or part of international treaties or agreements in accordance with the Law on Concluding, Joining and Implementing international treaties and the Ordinance on Signing and Implement international agreements.
Section V. IMPLEMENTARY PROVISIONS
Article 18. Implementation effect
1. This Circular shall come into force from August 1, 2015 and replace the Circular No. 10/2008/TT-BTP of the Ministry of Justice dated December 31, 2008 on providing guidance on the implementation of certain provisions of the Government’s Decree 78/2008/ND-CP dated July 17, 2008 on management of international collaboration on legislation.
2. This Circular shall be issued together with templates of the summary report on the result of implementation of regulations on legislation-related international conferences and seminars, and the status report on the implementation of regulations on annual international collaboration on legislation.
Article 19. Implementation responsibilities
1. Ministers, the Heads of ministerial-level agencies, the Governmental agencies, the Presidents of the People’s Committee of centrally-affiliated cities and provinces, and relevant agencies or organizations shall implement this Circular.
2. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular shall timely be sent to the Ministry of Justice for consideration and possible solutions./.
For the Minister
The Deputy Minister
Nguyen Khanh Ngoc
*All appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây