Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm

thuộc tính Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH

Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:28/2015/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Doãn Mậu Diệp
Ngày ban hành:31/07/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng tối đa 5 lần lương tối thiểu

Ngày 31/07/2015, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội đã ban hành Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
Thông tư chỉ rõ, trường hợp người lao động (NLĐ) đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định mà mức tiền lương tháng của NLĐ cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động và NLĐ phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức tiền lương bằng 20 tháng tháng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2015 trở đi. Dù vậy, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của người lao động (NLĐ) trong trường hợp này tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu. Trường hợp NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở.
Thông tư cũng quy định trước ngày 01/01/2015 người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng với người lao động và đang thực hiện hợp đồng này, tính đến ngày 01/01/2015 thời hạn hợp đồng còn ít nhất 03 tháng trở lên thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động kể từ ngày 01/01/2015 trở đi.
Ngoài ra, theo yêu cầu Thông tư này, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động của NLĐ thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm bảo thất nghiệp có hiệu lực.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2015; tuy nhiên các chế độ quy định tại Thông tư được áp dụng từ ngày 01/01/2015.

Xem Luật Việc làm mới nhất đang áp dụng

Xem chi tiết Thông tư28/2015/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

Số: 28/2015/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2015

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 52 CỦA LUẬT VIỆC LÀM VÀ MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2015/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
 CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm,

Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này là đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (sau đây được viết tắt là Nghị định số 28/2015/NĐ-CP).
Chương II
THAM GIA VÀ ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 3. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
1. Người sử dụng lao động phải lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người lao động thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp có hiệu lực.
2. Trường hợp người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động đều thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp và đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động có hiệu lực đầu tiên thì khi chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp dẫn đến người lao động không thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp của hợp đồng lao động kế tiếp theo quy định của pháp luật lao động phải lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người lao động chấm dứt hoặc thay đổi hợp đồng lao động nêu trên. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong trường hợp nêu trên nộp cùng với hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
3. Trường hợp trước ngày 01/01/2015 người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng với người lao động và đang thực hiện hợp đồng lao động này, tính đến ngày 01/01/2015 thời hạn hợp đồng lao động nêu trên còn ít nhất 03 tháng trở lên thì người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động kể từ ngày 01/01/2015 trở đi.
Điều 4. Đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định mà mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức tiền lương bằng hai mươi tháng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/01/2015 trở đi.
2. Trình tự, thủ tục đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Bổ sung
Bổ sung
Chương III
HỖ TRỢ TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Điều 5. Trình tự, thủ tục tư vấn, giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
1. Người lao động ghi đầy đủ các thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là trung tâm dịch vụ việc làm).
2. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.
3. Trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động Phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này để người lao động tham gia dự tuyển lao động.
4. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động.
Điều 6. Từ chối nhận việc làm theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định là từ chối nhận việc làm mà không có lý do chính đáng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Người lao động được trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu việc làm phù hợp với ngành nghề, trình độ được đào tạo mà người lao động đã ghi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không đến tham gia dự tuyển lao động.
2. Người lao động được trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu việc làm mà người lao động đó đã từng làm nhưng không đến tham gia dự tuyển lao động.
3. Người lao động đã tham gia dự tuyển lao động theo giới thiệu của trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và có thông báo trúng tuyển của người sử dụng lao động nhưng không nhận việc làm đã trúng tuyển, trừ trường hợp việc làm đó không đúng như thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động.
Chương IV
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 7. Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm gửi lại hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động vào ngày trả kết quả theo phiếu hẹn trả kết quả.
Điều 8. Mức hưởng và tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động được xác định như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng

=

Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp

x

60%

a) Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì 06 tháng liền kề để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bình quân tiền lương của 06 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
Ví dụ 1: Bà Nguyễn Thị A giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng với trường tiểu học E với mức lương như sau: từ ngày 01/9/2013 đến ngày 31/8/2014 là 2.000.000 đồng/tháng, từ ngày 01/09/2014 đến 31/8/2015 là 4.000.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, từ ngày 01/1/2015 đến ngày 30/6/2015, bà A nghỉ hưởng chế độ thai sản. Sau đó, do điều kiện hoàn cảnh gia đình khó khăn nên bà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động vì vậy bà A đã làm đơn xin nghỉ việc theo quy định của pháp luật lao động và ngày 01/7/2015 trường tiểu học E ban hành quyết định nghỉ việc cho bà A, quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Như vậy, mức tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp làm căn cứ tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà A là bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi bà nghỉ việc mà có đóng bảo hiểm thất nghiệp (tháng 7, 8, 9, 10, 11, 12/2014). Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của bà A là (2.000.000 đồng x 2 tháng + 4.000.000 đồng x 4 tháng)/6 x 60% = 2.000.000 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Ông Đào Văn B có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục 38 tháng (từ ngày 01/01/2012 đến ngày 28/02/2015), mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng cuối trước khi chấm dứt hợp đồng lao động (từ tháng 9/2014 đến tháng 2/2015) là 8.000.000 đồng/tháng, ông B được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian 03 tháng (thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông B tính từ ngày 05/4/2015 đến ngày 04/7/2015). Ngày 02/5/2015, ông B giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp X (mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp là 7.000.000 đồng/tháng) và thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định. Ông B bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 02/5/2015 và được bảo lưu 26 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp. Do ốm đau cần phải điều trị dài ngày nên ngày 28/7/2015 ông B thỏa thuận với doanh nghiệp X để chấm dứt hợp đồng lao động và nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp lần hai. Sáu tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp để làm căn cứ tính mức trợ cấp thất nghiệp của ông B là các tháng sau: tháng 12/2014 và tháng 01, 02, 5, 6, 7/2015. Như vậy, mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông B là (8.000.000 đồng x 3 tháng + 7.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 4.500.000 đồng/tháng.
b) Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật Lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
Ví dụ 3: Ngày 01/01/2015, ông Trịnh Xuân C giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp F với mức lương là 70.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp F hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 3.100.000 đồng/tháng. Do đó, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông C là: 20 lần x 3.100.000 đồng = 62.000.000 đồng/tháng.
Ngày 28/9/2015, ông C thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp F và chuyển sang giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 03 tháng với doanh nghiệp G (từ ngày 01/10/2015 đến 31/12/2015) với mức lương là 80.000.000 đồng/tháng. Doanh nghiệp G có trụ sở chính hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 2.150.000 đồng/tháng nhưng ông C không làm việc tại trụ sở chính mà làm việc tại chi nhánh, chi nhánh này hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III, áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ là 2.400.000 đồng/tháng. Do đó, ông C tham gia và đóng bảo hiểm thất nghiệp tại tổ chức bảo hiểm xã hội nơi chi nhánh hoạt động với mức lương là: 20 lần x 2.400.000 đồng = 48.000.000 đồng/tháng.
Hết hạn hợp đồng lao động với doanh nghiệp G, ông C nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp. Như vậy, 60% mức tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề trước khi ông C chấm dứt hợp đồng lao động là: (62.000.000 đồng x 3 tháng + 48.000.000 đồng x 3 tháng)/6 x 60% = 33.000.000 đồng. Tuy nhiên, theo quy định thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông C tối đa không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm ông chấm dứt hợp đồng lao động. Do đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của ông C là 12.000.000 đồng/tháng (2.400.000 đồng x 5 lần = 12.000.000 đồng/tháng).
2. Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo tháng dương lịch. Mỗi tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 50 Luật Việc làm đến ngày đó của tháng sau trừ 01 ngày.
Ví dụ 4: Ông Cao Văn D được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông D tính từ ngày 11/3/2015 đến ngày 10/6/2015. Như vậy, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông D được xác định như sau:
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất từ ngày 11/3/2015 đến hết ngày 10/4/2015;
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai từ ngày 11/4/2015 đến hết ngày 10/5/2015;
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba từ ngày 11/5/2015 đến hết ngày 10/6/2015.
3. Trình tự, thủ tục, hình thức chi trả trợ cấp thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 9. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được xác định như sau:

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu

=

Tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

-

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đã hưởng trợ cấp thất nghiệp

2. Các trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu, bao gồm:
a) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động không đến nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
Sau khi có quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện trả hồ sơ cho người lao động. Trường hợp sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn trả kết quả mà người lao động không đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận lại sổ bảo hiểm xã hội thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của 03 tháng nêu trên, trung tâm dịch vụ việc làm chuyển sổ bảo hiểm xã hội của người lao động đó đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để quản lý.
Ví dụ 5: Ông Trần Văn Đ có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 36 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Ngày trả kết quả ghi trong phiếu hẹn trả kết quả của ông Đ là ngày 16/3/2015. Tuy nhiên đến hết ngày 18/3/2015 (tức là sau 02 ngày làm việc) ông Đ không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Do vậy, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ông Đ không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông Đ. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông Đ được bảo lưu là 36 tháng.
b) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
Tổ chức bảo hiểm xã hội căn cứ quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động thực hiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp vào sổ bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Ví dụ 6: Ông Trần Văn S có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 36 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông S tính từ ngày 20/02/2015 đến ngày 19/5/2015. Tuy nhiên, đến ngày 19/8/2015 (tức là sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp) ông S vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba. Như vậy, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp mà ông S được bảo lưu là 12 tháng (tương ứng với 01 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông S không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp).
Ví dụ 7: Bà Lê Thị T có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 12 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà T tính từ ngày 06/7/2015 đến ngày 05/10/2015. Tuy nhiên, đến hết ngày 05/01/2016 (tức là sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp) bà T vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai và thứ ba. Như vậy, bà T đã nhận trợ cấp thất nghiệp 01 tháng (tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của bà T không còn để bảo lưu.
Ví dụ 8: Bà Bùi Xuân H có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 29 tháng, bà được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của bà tính từ ngày 09/3/2015 đến ngày 08/6/2015. Bà H đã nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên và bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ hai. Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba bà đến trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định nên bà được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng thứ ba. Tuy nhiên, đến hết ngày 08/9/2015 (tức là sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp), bà H vẫn không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba. Như vậy, bà H đã hưởng trợ cấp thất nghiệp 01 tháng (tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) và bị tạm dừng 01 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp (tương ứng với 12 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp) nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu của bà H là 05 tháng.
c) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi người lao động có những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được thực hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
Tổ chức bảo hiểm xã hội căn cứ quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp vào sổ bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Ví dụ 9: Ngày 24/3/2015, ông Trần Quang P chấm dứt hợp đồng lao động. Ông P có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 47 tháng, được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng (tương ứng với 36 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp). Do đó, thời gian ông P được bảo lưu là 11 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Sau khi hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông P giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 03 tháng với doanh nghiệp F (từ ngày 05/9/2015 đến ngày 04/12/2015) và tiếp tục tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Hết hạn hợp đồng lao động với doanh nghiệp F, ông P nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp lần hai. Như vậy, tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp mà chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông P là 14 tháng. Nếu đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì ông P được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian 03 tháng.
Ví dụ 10: Ông Đỗ Văn G có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 35 tháng, ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng và không được bảo lưu tháng lẻ có đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
d) Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trong các trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp được thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
Tổ chức bảo hiểm xã hội căn cứ quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động thực hiện việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp vào sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Ví dụ 11: Ông Nguyễn Văn V có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 38 tháng, ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng và được bảo lưu 02 tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông V tính từ ngày 02/3/2015 đến ngày 01/6/2015 (tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất từ ngày 02/3/2015 đến ngày 01/4/2015; tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai từ ngày 02/4/2015 đến ngày 01/5/2015; tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba từ ngày 02/5/2015 đến ngày 01/6/2015). Tuy nhiên, ngày 25/4/2015 ông V thực hiện nghĩa vụ quân sự nên bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp do đó không được nhận 01 tháng trợ cấp thất nghiệp cuối cùng mà được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 12 tháng. Như vậy, tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu của ông V là 12 tháng + 2 tháng = 14 tháng.
Ví dụ 12: Ông Nguyễn Văn L có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 36 tháng, ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông L tính từ ngày 10/3/2015 đến ngày 09/6/2015. Ngày 12/5/2015, ông L thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm về việc đã tìm được việc làm để trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thủ tục chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tuy nhiên, thực tế ngày 08/4/2015 ông đã thực hiện giao kết hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với doanh nghiệp P, hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Như vậy, ngày chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông L là ngày 08/4/2015.
Ví dụ 13: Ông Đỗ Văn X có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là 13 tháng, ông được hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian là 03 tháng. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông X tính từ ngày 03/3/2015 đến ngày 02/6/2015. Tuy nhiên, ngày 25/3/2015 ông X có việc làm, như vậy ông X đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên (từ 03/3/2015 đến ngày 02/4/2015) tương ứng với 12 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp nên thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông X được bảo lưu là 01 tháng.
3. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được bảo lưu theo quy định tại Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 18 và Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP là khoảng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tính từ tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cuối cùng trước khi hưởng trợ cấp thất nghiệp.
4. Người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định có trách nhiệm thực hiện thủ tục bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại Điều 52 Luật Việc làm
1. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên;
b) Người lao động được xác định thuộc danh mục bệnh phải điều trị dài ngày có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Nghỉ hưởng chế độ thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ chết sau khi sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ;
d) Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và có xác nhận của cơ sở dạy nghề;
đ) Thực hiện hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 03 tháng.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người lao động thuộc một trong các trường hợp tại các Điểm b, c, d, đ của Khoản này thì người lao động phải gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp giấy đề nghị không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ theo quy định nêu trên đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp gửi theo đường bưu điện thì tính theo ngày gửi ghi trên dấu bưu điện. Sau khi hết thời hạn của một trong các trường hợp nêu trên, người lao động phải tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định.
Ví dụ 14: Bà Trần Thị T có quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp 06 tháng kể từ ngày 02/3/2015 đến ngày 01/9/2015 (ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng cụ thể như sau: Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất là ngày nhận trả kết quả, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai từ ngày 03 đến ngày 07/4, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba từ ngày 04 đến ngày 06/5, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ tư từ ngày 03 đến ngày 05/6, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ năm từ ngày 02 đến ngày 06/7, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ sáu từ ngày 03 đến ngày 07/8). Bà T có quyết định về việc hỗ trợ học nghề của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thời gian học nghề của bà là 03 tháng tính từ ngày 15/4/2015 đến ngày 15/7/2015. Như vậy, chậm nhất vào ngày 20/4/2015 (sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bà T được hỗ trợ học nghề), bà T phải gửi giấy xác nhận của cơ sở dạy nghề về việc đang học nghề cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba, thứ tư, thứ năm bà T không phải thông báo về việc tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, đến tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ sáu bà T phải tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy định.
3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
d) Cha, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động chết; người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Các trường hợp không trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định, người lao động phải gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ theo quy định nêu trên đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp gửi theo đường bưu điện thì tính theo ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.
4. Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động như sau:
a) Ngày của tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả;
b) Từ tháng thứ hai trở đi người lao động thực hiện ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
5. Trường hợp ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của người lao động nằm trong khoảng thời gian làm thủ tục chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP thì người lao động không phải thực hiện việc thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm.
Ví dụ 15: Bà Nguyễn Lan Y có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp với thời gian 03 tháng. Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ nhất từ ngày 02/7/2015 đến ngày 01/8/2015, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai từ ngày 02/8/2015 đến ngày 01/9/2015, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ ba từ ngày 02/9/2015 đến ngày 01/10/2015. Sau khi hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên, ngày 28/7/2015 bà Y làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp trong khi ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ hai của bà Y là ngày 03 đến ngày 05/8/2015. Như vậy, bà Y không phải thực hiện việc thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng với trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đi cũng như nơi chuyển đến mà không bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
6. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo.
Chương V
HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Điều 11. Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề
Người lao động có nhu cầu học nghề phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề tại trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Ví dụ 16: Bà Mai Thị K đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tại tỉnh Hải Dương. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp bà K có nhu cầu học nghề. Như vậy, bà K phải nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Hải Dương để Trung tâm xem xét, tư vấn học nghề, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương quyết định việc hỗ trợ học nghề cho bà K.
2. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm ở địa phương nơi người lao động có nhu cầu học nghề.
Ví dụ 17: Ông Nguyễn Văn M làm việc tại tỉnh Bình Dương, có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục là 11 tháng. Khi chấm dứt hợp đồng lao động, ông M có nhu cầu học nghề tại thành phố Hồ Chí Minh thì ông M nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề cùng với hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 12. Giải quyết hỗ trợ học nghề
1. Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề của người lao động để xác định cụ thể nghề, thời gian học nghề, thời điểm bắt đầu học nghề, mức hỗ trợ học nghề, cơ sở đào tạo nghề để trình Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động. Thời điểm bắt đầu học nghề của người lao động sau khi ban hành quyết định về việc hỗ trợ học nghề nhưng không quá 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Sau thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, nếu người lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề thì được coi là không có nhu cầu hỗ trợ học nghề trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề theo quy định, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề của người lao động.
Quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để không thực hiện chi trả tiền hỗ trợ học nghề cho cơ sở dạy nghề; 01 bản đến cơ sở dạy nghề để không thực hiện việc dạy nghề cho người lao động; 01 bản đến người lao động. Quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận quyết định hỗ trợ học nghề, người lao động vẫn được nhận hoặc ủy quyền cho người khác nhận quyết định hỗ trợ học nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
4. Sau 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư này nếu người lao động không đến trung tâm dịch vụ việc làm để nhận lại sổ bảo hiểm xã hội thì trung tâm dịch vụ việc làm chuyển sổ bảo hiểm xã hội của người lao động đó đến bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để quản lý.
5. Hằng tháng, cơ sở dạy nghề lập danh sách và có chữ ký của người lao động đang học nghề chuyển tổ chức bảo hiểm xã hội để thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo tháng và thời gian thực tế người lao động tham gia học nghề.
6. Trình tự, thủ tục, hình thức chi trả hỗ trợ học nghề theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Bổ sung
Bổ sung
Bổ sung
Chương VI
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 13. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Thông tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Tình hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
3. Tổng số lao động của đơn vị, số lao động có nguy cơ bị cắt giảm tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không bao gồm người lao động có giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng), số lao động đề nghị được hỗ trợ.
4. Nguyên nhân buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh.
5. Tổng kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động (có dự toán chi tiết kèm theo bao gồm các chi phí để thực hiện phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động).
6. Cam kết tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và sử dụng lao động theo đúng phương án đã được phê duyệt.
Điều 14. Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm bao gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Thông tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị và nêu rõ ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động.
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo, cơ sở đào tạo phải có đăng ký hoạt động dạy nghề theo quy định của pháp luật về dạy nghề).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.
Điều 15. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
1. Đối với trường hợp khóa đào tạo được thực hiện tại cơ sở dạy nghề thì mức hỗ trợ kinh phí cụ thể để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm của người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế, mức thu học phí của từng nghề hoặc từng khóa đào tạo nghề theo quy định của cơ sở dạy nghề nhưng không quá mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp khóa đào tạo do người sử dụng lao động thực hiện thì mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cụ thể của người lao động được tính theo tháng, thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa đào tạo nhưng không quá mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
3. Đối với trường hợp khóa học nghề có những ngày lẻ không đủ tháng thì mức hỗ trợ được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là ½ tháng, từ đủ 15 ngày trở lên thì tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Ví dụ 18: Doanh nghiệp N được hỗ trợ kinh phí để đào tạo lắp ráp thiết bị điện tử cho 100 người lao động. Khóa đào tạo bắt đầu từ ngày 05/3/2015 đến ngày 15/5/2015 với mức hỗ trợ là 600.000 đồng/tháng/người (trong đó: Tháng thứ nhất được tính từ ngày 05/3/2015 đến ngày 04/4/2015; tháng thứ hai được tính từ ngày 05/4/2015 đến ngày 04/5/2015). Do đó, khóa đào tạo này có số ngày lẻ được tính từ ngày 05/5/2015 đến ngày 15/5/2015. Số ngày lẻ này dưới 15 ngày nên được tính là ½ tháng. Như vậy, thời gian doanh nghiệp N được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề là 2,5 tháng với tổng số kinh phí được hỗ trợ là: 600.000 đồng x 100 người x 2,5 tháng = 150.000.000 đồng.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Thông báo tình hình biến động lao động
1. Người sử dụng lao động thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao động đang làm việc tại thời điểm ngày 01 tháng 10 năm 2015 theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 30 ngày, kể từ thời điểm nêu trên.
Đối với các đơn vị thành lập sau ngày 01 tháng 10 năm 2015 thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về số lao động làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 28 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm thông báo).
3. Trường hợp, người sử dụng lao động giảm từ 50 lao động trở lên thì phải thông báo ngay với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Điều 17. Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp
1. Báo cáo định kỳ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
Định kỳ 06 tháng, trước ngày 31 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 31 tháng 01, báo cáo về Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 30 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo định kỳ của trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại Khoản 5 Điều 34 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP
a) Trước ngày 03 hằng tháng, báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) về việc thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 31 ban hành kèm theo Thông tư này (tính theo tháng dương lịch của tháng liền trước thời điểm báo cáo);
b) Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 7; định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 01, báo cáo về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo Mẫu số 32 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
1. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.
2. Căn cứ quyết định thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.
3. Tiền thu hồi theo quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 19. Các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư
1. Phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm của người lao động thực hiện theo Mẫu số 01.
nhayMẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
2. Phiếu giới thiệu việc làm cho người lao động thực hiện theo Mẫu số 02
nhayMẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
3. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động thực hiện theo Mẫu số 03.
nhayMẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
4. Phiếu hẹn trả kết quả của trung tâm dịch vụ việc làm khi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề được thực hiện theo Mẫu số 04.
5. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 05.
nhayMẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
6. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 06.
nhayMẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
7. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động đang bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 07.
nhayMẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
8. Đề nghị của người lao động về việc không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08.
nhayMẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
9. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 09.
10. Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 10.
nhayMẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
11. Giấy giới thiệu của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 11.
12. Thông báo của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về việc thực hiện chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động thực hiện theo Mẫu số 12.
nhayMẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
13. Đề nghị của trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đến về việc tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 13.
nhayMẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
14. Thông báo của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 14.
15. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trong trường hợp người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 15.
16. Thông báo về việc tìm việc làm hằng tháng của người lao động trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo Mẫu số 16.
nhayMẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
17. Đề nghị không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo Mẫu số 17
18. Đề nghị hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 18.
19. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ học nghề đối với người lao động thực hiện theo Mẫu số 19.
20. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề đối với người lao động thực hiện theo Mẫu số 20.
21. Xác nhận của trung tâm dịch vụ việc làm về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 21.
22. Thông báo của trung tâm dịch vụ việc làm về việc người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề thực hiện theo Mẫu số 22.
nhayMẫu số 22 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 22 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
23. Thông báo của người lao động với trung tâm dịch vụ việc làm khi thuộc một trong các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định thực hiện theo Mẫu số 23.
nhayMẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
24. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động thực hiện theo Mẫu số 24.
nhayMẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
25. Biên bản bàn giao sổ bảo hiểm xã hội thực hiện theo Mẫu số 25.
26. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm của người sử dụng lao động thực hiện theo Mẫu số 26.
27. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động thực hiện theo Mẫu số 27.
28. Thông báo ban đầu về số lao động đang làm việc tại đơn vị theo Mẫu số 28.
29. Thông báo về tình hình biến động lao động của người sử dụng lao động thực hiện theo Mẫu số 29.
30. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng đầu năm, 01 năm thực hiện theo Mẫu số 30.
31. Trung tâm dịch vụ việc làm báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng thực hiện theo Mẫu số 31.
32. Trung tâm dịch vụ việc làm báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 6 tháng đầu năm, 01 năm thực hiện theo Mẫu số 32.
33. Người sử dụng lao động báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp hằng năm thực hiện theo Mẫu số 33.
34. Quyết định thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 34.
nhayMẫu số 34 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 34 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
35. Quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 35.
nhayMẫu số 35 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 35 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay
36. Quyết định thu hồi kinh phí hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 36.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
b) Thông tư số 04/2013/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010.
3. Những trường hợp tính thời hạn theo dương lịch tại Thông tư này mà ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần thì ngày cuối cùng của thời hạn là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động–Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Wetsite Bộ LĐTBXH;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, VL (30).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Doãn Mậu Diệp

Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội
 

   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________

PHIU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…….............

Họ và tên: ……………………………..sinh ngày ...... /……./…… Nam o,  Nữ o

Số chứng minh nhân dân: …………...………………………………………………

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………...….

Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………..

Số điện thoại:……………..……..…Địa chỉ email (nếu có)……..…….……………

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:………………………………………..

Nơi thường trú.....................................................……………………………………

Chỗ ở hiện nay (1):…………….……………….………………………..…………..

Tình trạng sức khỏe :……………………………………………………………….                

Chiều cao (cm): ……………………….. Cân nặng(kg): …………………………... 

Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….…………………………….……………

Ngoại ngữ:…………………………….Trình độ:………………………………….

Tin học: …………………….………....Trình độ:……...……………………………

Trình độ đào tạo:

Số TT

Chuyên ngành đào tạo

Trình độ đào tạo (2)

1

 

 

2

 

 

….

 

 

Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)……………………………………………………...

Khả năng nổi trội của bản thân …………………………………………………………..…………………..………………………………………………………………………………………………

I. THÔNG TIN VỀ  QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

Số

TT

Tên đơn vị

đã làm việc

Thời gian làm việc

(Từ ngày…/…/….đến ngày. ../…/…)

Vị trí công việc đã làm

1

 

 

 

2

 

 

 

…..

 

 

 

Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):………………………………………

Lý do thất nghiệp gần nhất:…………………………………………………………

II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY

 Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):………

……………………………………………………………………………………….

III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

1. Tư vấn

Chính sách, pháp luật về lao động việc làm o                  Việc làm o                   

Bảo hiểm thất nghiệp o                                                     Khác o

2. Giới thiệu việc làm

Vị trí công việc:.......................................... ………………………………………

Mức lương thấp nhất:................................. ………………………………………

Điều kiện làm việc:…………………………………………………………………..

Địa điểm làm việc: ..................................... ………………………………………

Khác:…………………………………………………………………………………

Loại hình đơn vị: Nhà nước o;  Ngoài nhà nước o;  Có vốn đầu tư nước ngoài o

                                                        ………, ngày...... tháng...... năm ...........

                               

 

               Người đề nghị

             (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề, chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.

nhayMẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 02Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

    SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

 VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…….

   TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM

                  (đóng dấu treo)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

                   ……, ngày...... tháng...... năm ......

 

PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

(Bản lưu)

Kính gửi (1): ……………………………………………………..

Trung tâm Dịch vụ việc làm....................trân trọng giới thiệu:

Ông/bà: ………..…..… sinh ngày ......... /…./……… Nam o,  Nữ o

Số CMND: ………………………………….……………...…………..

Ngày cấp: ……./……/……... nơi cấp:…………………………………

Số sổ BHXH : ……………………………...…………………………..

Điện thoại:..…………………email (nếu có)………..............................

Nơi thường trú.........................................................................................

Chỗ ở hiện nay:…………………….………………………………...…

Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….……………...……………...

Trình độ chuyên môn kỹ thuật:……………………………..………….

Kinh nghiệm làm việc:…………………………………………………

Vị trí dự tuyển:…………………………………………………………

Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động.

Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày…../…../……

Người lao động được giới thiệu việc làm

     (Ký, và ghi rõ họ tên)

Người giới thiệu

(Ký, và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động

      SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

     VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…….

  TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM

(Đóng dấu treo)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

           ………, ngày...... tháng...... năm .........

 

PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

Kính gửi (1): ……………………………………………………..

Trung tâm Dịch vụ việc làm....................trân trọng giới thiệu:

Ông /bà: ....………...… Sinh ngày ........ /…../……… Nam o,  Nữ o

Số CMND: ………………………………………………...………...…

ngày cấp: ………./……../………. nơi cấp:…………….………………

Số sổ BHXH : ………………………………………………………….

Điện thoại:….……..…………email (nếu có)…………..…...................

Nơi thường trú.........................................................................................

Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………

Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….…………………………......

Trình độ chuyên môn kỹ thuật:…………………………………………

Kinh nghiệm làm việc:…………………………………………………

Vị trí dự tuyển:…………………………………………………………

Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động.

Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày…../…../……

 

 

Người giới thiệu

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động

nhayMẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 03Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

            Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................

Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam o,  Nữ o

Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số sổ BHXH: …………………………………..………………………………

Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….……

Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..……………………

Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………

Trình độ đào tạo:……………………………………………………………….

Ngành nghề đào tạo:……………………………………………………………

Nơi thường trú (1):……………………………………………………………..

Chỗ ở hiện nay (2):…………………..…...…………………………..………..

Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị)............................................................................................................

tại địa chỉ:....................................................................................................................

        Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………

………………………………………………………………………………………

Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………

Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.

Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….…………….

Kèm theo Đề nghị này là (3)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 .........., ngày ....... tháng ..... năm ……..

 Người đề nghị

  (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

(3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

nhayMẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 04: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…….

TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Số:…………….


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

     ……, ngày...... tháng...... năm ....

PHIẾU HẸN TRẢ KẾT QUẢ

(bản lưu)

 

Trung tâm Dịch vụ việc làm .. ………………… đã nhận hồ sơ đề nghị h­ưởng trợ cấp thất nghiệp/hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề của:

Ông/bà ….……..……….....… Sinh ngày …..... / ......./...........

           Số CMND: ………………………………...………..............

           Ngày cấp: ........../........./..........nơi cấp:.......................................

            Ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề là ngày ….... /......./...…..

Mọi chi tiết xin liên hệ với Trung tâm theo số điện thoại.……../.

Người nộp hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người tiếp nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của người lao động:

- Ngày …./…./…. tôi đã nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc hỗ trợ học nghề kèm theo sổ bảo hiểm xã hội (Đối với trường hợp được hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc hỗ trợ học nghề)

- Ngày …./…./…. tôi đã nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp vì tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp (Đối với trường hợp không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp).

                                                       Người nhận kết quả

                                                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

SỞ LAO ĐỘNG-
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ……. 
TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Số:………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

     ……, ngày...... tháng...... năm ..........

PHIẾU HẸN TRẢ KẾT QUẢ

 

Trung tâm Dịch vụ việc làm … …………………… đã nhận hồ sơ đề nghị h­ưởng trợ cấp thất nghiệp/hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề của:

Ông/bà ….………..……….....… Sinh ngày …..... / ......./...........

           Số CMND: ………………..………………...………................

           Ngày cấp: ........../........./..........nơi cấp:........................................

            Ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề là ngày ….... /......./...…..

Mọi chi tiết xin liên hệ với Trung tâm theo số điện thoại…….../.

 

 Người tiếp nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:

1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, nếu ông/bà tìm được việc làm hoặc không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải thông báo ngay cho Trung tâm.

2. Sau thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hẹn trả kết quả nếu ông/bà không đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp/quyết định về việc hỗ trợ học nghề thì Trung tâm sẽ trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp/quyết định về việc hủy quyết định hỗ trợ học nghề của ông/bà.

3. Khi đến nhận quyết định ông/bà mang theo những giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu, phiếu hẹn trả kết quả.

Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: ......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

   ............., ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

 

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…..…………….;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp thất nghiệp đối với:

Ông/bà ........................................................... Sinh ngày ......... / ........./……….

Số chứng minh nhân dân: …………………..…...……………………………..

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………………

Số sổ BHXH…………........................................................................................

Nơi thường trú (1):………….….........................................................................

Chỗ ở hiện nay (2):..……………….…………………………………...………

Số tài khoản ATM( nếu có)……….….… tại ngân hàng:……………………

Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........................tháng.

Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng:……………………. đồng

        (Số tiền bằng chữ: ....................................................................................đồng)

Số tháng đ­ược h­ưởng trợ cấp thất nghiệp:……….……………… . tháng.

Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp (3): .......................................................................

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày…/.…/.… đến ngày…./…/..…

Số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ...................tháng

Điều 2. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông/bà có trách nhiệm tích cực tìm kiếm việc làm và thực hiện việc thông báo hằng tháng với Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ...........................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm.................................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- L­ưu: VT,.....

                          GIÁM ĐỐC

            (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

          (1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

(3) Ghi rõ nơi nhận trợ cấp thất nghiệp là bảo hiểm xã hội cấp huyện.

 

PHỤ LỤC

NGÀY THÔNG BÁO HẰNG THÁNG VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM

(Ban hành kèm theo Quyết định số ........................... ngày....../....../.......)

 

Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của ông/bà trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như sau:

STT

Ngày, tháng thông báo

Thông tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng

Xác nhận của TT GTVL

(Chữ ký

 của cán bộ

tiếp nhận thông báo)

Ghi chú

 

Đã

thông báo

Chưa

thông báo

1

……/……./……

 

 

 

 

2

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

3

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

4

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

5

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

6

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

7

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

8

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

9

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

10

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

11

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

12

....../......./…. đến ngày…./…./…

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Khi đến Trung tâm Dịch vụ việc làm để thông báo tìm kiếm việc làm ông/bà phải mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có dán ảnh (giấy phép lái xe, thẻ đảng viên, hộ chiếu,…) và bản thông tin này để cán bộ Trung tâm xác nhận về việc thông báo tìm kiếm việc làm của ông/bà.

nhayMẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 06: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…...

SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: ...................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

  ................, ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

 

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày…../…/….. đối với:

Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……….

Số chứng minh nhân dân: …………..…………...……………………………..

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………

Số sổ BHXH…………........................................................................................

Nơi thường trú:………….…...............................................................................

Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...………

Tổng số tháng hư­ởng trợ cấp thất nghiệp: ................................................tháng.

Tổng số tháng đã hư­ởng trợ cấp thất nghiệp:............................................tháng.

Lý do tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp: ông/bà không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng ……………….. theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………..; Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm…………………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- L­ưu: VT,…..

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ngày tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.

nhayMẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…...

SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: ...................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

  ................, ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tiếp tục h­ưởng trợ cấp thất nghiệp


GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với:

Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……….

Số chứng minh nhân dân:………….. …………...……………………………..

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………

Số sổ BHXH…………........................................................................................

Nơi thường trú:…………..….….........................................................................

Chỗ ở hiện nay:..…….…………….…………………………………...………

Tổng số tháng hư­ởng trợ cấp thất nghiệp:……..….. tháng.

Tạm dừng hư­ởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày……../………/…………….…

Được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày (1) …………/……./…...….

Lý do: ông/bà đã tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng …………………theo quy định.

Số tháng đ­ược hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại:.................tháng

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…….………..; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- L­ưu: VT,…..

                          GIÁM ĐỐC

            (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Ngày tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo

nhayMẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

 

Kính gửi: Trung tâm  dịch vụ việc làm ..............................................................

 

Tên tôi là: ..........................................................Sinh ngày ........../......../………

Số chứng minh nhân dân:………….. …………...……………………………..

Ngày cấp: ………/……../….…. nơi cấp:………………………………………

Số sổ BHXH…………........................................................................................

Nơi thường trú:…………..….….........................................................................

Chỗ ở hiện nay:..…….…………….……….…………………………………...

Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày............../........./......... nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì: .......................................................................................................................................................................................................................................................................

Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Tôi xin trân trọng cám ơn./.

         

 

 

.........., ngày ....... tháng ..... năm …….

 Người đề nghị

  (Ký và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 09: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP…

SỞ LAO ĐỘNG –THƯƠNG BINH

 VÀ XÃ HỘI

Số: ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

           ............., ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp

 


GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

 

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy Quyết định số……………… ngày...../…./..... của Giám đốc Sở Lao động–Thương binh và Xã hội…………….... về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với ông/bà ....................................vì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà không đến nhận Quyết định nêu trên.

Điều 2. Thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông/bà tại Quyết định số ………............  nêu trên sẽ được bảo lưu để làm cơ sở tính hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi ông/bà đáp ứng đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.

             Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

          Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………….….............; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm………………… và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Lưu: VT,….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI H­ƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

 

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………

 

          Tên tôi là: ................................................. sinh ngày…......./…..…/…………

  Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………

Số sổ BHXH:……..........................................................................................

Nơi thường trú:………….….............................................................................

Chỗ ở hiện nay:..…….…………….…………………………………...……

          Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................

Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng

Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................tháng

Nhưng vì lý do: …………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………….

tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.

.........., ngày ....... tháng ..... năm ……..

                                                                            Người đề nghị

                                                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 11:  Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

 

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Số………………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                 ......., ngày ..... tháng .... năm.......

GIẤY GIỚI THIỆU

Về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

          Kính gửi:  Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………….... ……..……

 

          Theo đề nghị của ông/bà….................…..……. tại Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày..……./.……../……..…

          Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………….giới thiệu:

          Ông/bà: ………………..……………………………………………………...

          Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số……………………........ ngày........./..…../…..của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .........................

Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:.....................tháng, tính từ ngày……/…./… đến ngày……/……../……… với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là ……..…………đồng.

Đến quý Trung tâm để tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành.

Hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà gồm:

o Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động;

o Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp;

o Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

o Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp;

o Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng;

o Giấy tờ khác:……...….....................................................................….……

………………………………………………………………………...……………..

Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Trung tâm./.

 Nơi nhận:                                                   

- Như trên;          

- Ông/bà………….. (để thực hiện);                  

- Lưu: VT, …..

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ.......

TRUNG  TÂM  DỊCH VỤ VIỆC  LÀM

Số......................

      Về việc chấm dứt chi trả TCTN                
đối với ông/bà…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                          ........., ngày ...... tháng .... năm........

 


Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố ……………………………

 

                                                Theo Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày….. /..../ … của ông/bà………………...., Trung tâm Dịch vụ việc làm đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố chấm dứt thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp của:

          Ông/bà:....................................... sinh ngày…………..../…….……/…..…….

  Số chứng minh nhân dân: ……………….…...……………………………..

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………

Số sổ BHXH…………......................................................................................

          Được được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số........................ ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố............................... và hiện nay đã thực hiện chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố……………...……...

          Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp là:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:…………… đồng.

Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.

Nơi nhận:                                                    

- Như trên;                          

- Lưu: VT,…….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ  họ tên)

 

nhayMẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 13: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-TH­ƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ.......

TRUNG  TÂM  DỊCH VỤ VIỆC  LÀM

Số…………………

Về việc tiếp tục thực hiện chi trả

TCTN đối với ông/bà…………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

                          ........., ngày ...... tháng .... năm........

 

Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố ……………………………

 

                                                Theo Giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm Dịch vụ việc làm ………..………….… ngày…….. /…..…/.…..…  Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành cho:

Ông/bà:.....................………………… sinh ngày………../………/……….

  Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..

Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………

Số sổ BHXH….. …….......................................................................................

     Đang được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số........................ ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.................................(có bản chụp quyết định kèm theo).

Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:………….. đồng.

     Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.

Nơi nhận:                                                    

- Như trên;    

- BHXH (1)….……..(để biết);                  

- Lưu: VT, .............................

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ  họ tên)

 

 

Ghi chú:

(1) Ghi rõ bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………...………. (nơi người lao động chuyển đi)

nhayMẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 14:  Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH/TP………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ……………..…

Về việc người lao động không đến

nhận tiền trợ cấp thất nghiệp

……, ngày … tháng … năm ……

          Kính gửi:  Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………. ……….............

          Theo Quyết định số ……………………… ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố............................................ về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp, Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………….. đã tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp cho ông/bà ……………………. như sau:

Số tháng ông/bà……….……đã nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là: ..............tháng, với tổng số tiền tương ứng là: ……………………..……. đồng (bằng chữ…………….…………………………………………………..………..).

Số tháng ông/bà …………………..chưa đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp là: ……...…tháng, với tổng số tiền tương ứng là:…….………….………… đồng (bằng chữ………….….……………………………………………….…………..).

Hiện nay, đã quá thời hạn nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo quy định nhưng ông/bà vẫn chưa đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ…….…,…...…,…...…với tổng số tiền là ……..……..……... đồng (bằng chữ………….…………………………………..………………..…..đồng).

Đề nghị Trung tâm Dịch vụ việc làm thực hiện các thủ tục để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa đến nhận tiền.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, ……..

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 15: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP………

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số ....................

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 .........., ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;

        Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm...............................,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông/bà................................... được bảo lưu............ tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với ............... tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà ông/bà chưa nhận tiền trợ cấp thất nghiệp tại Bảo hiểm xã hội cấp huyện theo Quyết định số......................... ngày ....../...../..... để làm căn cứ tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng tiếp theo khi đáp đủ điều kiện theo quy định.

          Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

          Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ................................., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ..................................... và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 Mẫu số 16:  Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….

 

Kính gửi:  Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................

 

Tên tôi là: .................................................sinh ngày ............. / ............ /………

Số chứng minh nhân dân: ……………………...……………………………..

        Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………...

Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...…………

Số điện thoại :......................................................................................................

Theo Quyết định số..........… ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................

   Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:

   (1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

……………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

   (2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

………..……………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

 (…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tình trạng việc làm hiện nay:  

        o Không có việc làm                                         

o Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm) …………………….................................................................... ............................…………………………………………………………………….   Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..)……………………………………….                                                

Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.

 

………., ngày….. tháng…. năm……

Người thông báo

(ký, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 16 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 17Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

ĐỀ NGHỊ KHÔNG THỰC HIỆN THÔNG BÁO HẰNG THÁNG

 VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM

 

            Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm………………...........................

Tên tôi là: ..........................................................Sinh ngày ........../......../………

Số chứng minh nhân dân: ……………..………...……………………………..

Ngày cấp: ………/……../….…. nơi cấp:………………………………………

Số sổ BHXH…………........................................................................................

Nơi thường trú:…………..….….........................................................................

Chỗ ở hiện nay:..…….…………….……….…………………………………...

Theo Quyết định số........................ ngày......../....../....... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................, tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp..............tháng, từ  ngày......../......./......... đến ngày........./........./.........

Hiện nay, tôi (1)................................................................................................... ..................................................................................................................................... (có giấy xác nhận kèm theo).

Do đó, tôi đề nghị quý Trung tâm cho tôi không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

         

 

 

 .........., ngày ....... tháng ..... năm ……..

 Người đề nghị

  (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Nêu cụ thể một trong các trường hợp không phải thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm

Mẫu số 18: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


 ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ

 

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………. ....................

Tên tôi là:.................................................sinh ngày............../............. /..............

Số chứng minh nhân dân: …………………..…...……………………………..

        Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………..

Số sổ BHXH :………..........................................................................................

Nơi thường trú (1):………….….........................................................................

Chỗ ở hiện nay (2):..……………….…………………………………...………

Số điện thoại để liên hệ (nếu có):........................................................................

Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................................... ngày .........../.........../............ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố..............................; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ......................tháng (từ ngày.........../........../...........đến ngày.........../ ......../...........) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: …… tháng (đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).

Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề ……………… với thời gian …….. tháng, tại (tên cơ sở dạy nghề, địa chỉ )…………………………………….

Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.

                  

…......, ngày ....... tháng ..... năm .....

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1,2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

Mẫu số 19: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

  ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: .........................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

........, ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hỗ trợ học nghề

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

 

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ………………… ngày …../…../….. của Giám đốc Sở Lao  động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có);

Căn cứ Đề nghị hỗ trợ học nghề của ông/bà....................................................;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ học nghề (tên nghề)………………..…… đối với:

Ông/bà......................................................sinh ngày........./…….. /……...…....

  Số chứng minh nhân dân: …………………...……………………………..

          Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………..

  Số sổ BHXH :………........................................................................................

Số tháng được hỗ trợ học nghề:.....................tháng;

Mức hỗ trợ học nghề:  ..............đồng/tháng (bằng chữ……….……….…….)

Tại (tên cơ sở đào tạo nghề, địa chỉ):...............................................................

Khóa học nghề tổ chức từ ngày……../……./....... đến ngày......./......./….....

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……...…………………..., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm …………..…….., Thủ trưởng (tên cơ sở dạy nghề)………………….….. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT,…..

  GIÁM ĐỐC                                             

                              (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 20: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…..

SỞ LAO ĐỘNG –THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: ……………………….

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

           ............., ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ……………..…. ngày ….../….../…….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hỗ trợ học nghề;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,

QUYẾT ĐỊNH:

          Điều 1. Hủy Quyết định về việc hỗ trợ học nghề (số…………ngày...../...../.... của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) đối với ông/bà ....................................vì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả, ông/bà không đến nhận quyết định về việc hỗ trợ học nghề.

          Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

          Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố.........................................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT,….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 21: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

I. Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

II. Mẫu xác nhận về việc đã giải quyết hỗ trợ học nghề

 

Ghi chú:

Trung tâm Dịch vụ việc làm ký và đóng dấu Trung tâm vào góc bên phải của xác nhận.

Mẫu số 22: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

     SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

      VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ …

       TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM               

                 Số: ......................

     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

........, ngày ...... tháng .... năm .......

THÔNG BÁO

Về việc không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề

 

Kính gửi:  Ông/bà…………………………………………………

 

Số chứng minh nhân dân: ……………….…...……………………………

            Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………….

           Số sổ BHXH………........................................................................................

           Nơi thường trú:………….…............................................................................

           Chỗ ở hiện nay:..…………..………….…………………………………...…

           Ngày......./......./......., Trung tâm Dịch vụ việc làm nhận được hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề của ông/bà.

           Căn cứ quy định của pháp luật về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, Trung tâm Dịch vụ việc làm thông báo trường hợp của ông/bà không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, lý do:

......................................................................................................................................................................................................................................................................../.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, …..

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 22 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 22 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 23: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO

Về việc ………………………………… (1)

 

            Kính gửi:  Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………

 

Tên tôi là:…………………………. sinh ngày:……………………………..

Số chứng minh nhân dân: …………...…………………………………...…

            Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:…………………………………….

           Số sổ BHXH :……….....................................................................................

           Nơi thường trú:………….…............................................................................

   Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...……….

   Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................... ngày ......../......./........ của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố........................................................................

   Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng

   Nhưng vì lý do (1)............................................................................................  ……………………………………………………………………………………….nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản chụp giấy tờ có liên quan).

 Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại tổ chức bảo hiểm xã hội./.

                                                                 ……, ngày … tháng … năm ……

 

 

                Người thông báo

              (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú :

(1)  Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lênchấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trư­ờng giáo d­ưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

nhayMẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 24: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: .........................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 ........, ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số……….. ngày ……/…./…. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…………………..….;

        Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày …./.…/….. đối với:

Ông/bà ......................................................sinh ngày .......... / .......... /..........

Số chứng minh nhân dân: ……………….…..…...………………………….

          Ngày cấp: ……/……../….…. …nơi cấp:…………………………………….

          Số sổ BHXH………........................................................................................

          Nơi thường trú:………….…............................................................................

          Chỗ ở hiện nay:..……………….…………………………………...……….

          Lý do chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp: ……………………………… ……………………………………………………………………………………….

Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp là: ...................tháng

Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:.............tháng

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ……… tháng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………………….., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm …………….và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT,…….

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 24 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 25: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO

SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

Hôm nay, ngày….../……/ ….tại ……………………………, chúng tôi gồm:

Bên A (bên trả sổ bảo hiểm xã hội): Trung tâm Dịch vụ việc làm ……..……

Đại diện:………………………………………………………. …………..…

Chức vụ:………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………...…............................………………………………...

Bên B (bên nhận sổ bảo hiểm xã hội)Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……..

Đại diện:………………………………………………………. ………..……

Chức vụ:…………………………………………………………………...….

Địa chỉ:………………...…............................………………………………...

Bên A đã bàn giao sổ bảo hiểm xã hội cho bên B với số lượng ………. quyển (danh sách kèm theo) (1). Sau khi nhận bàn giao, Bên B đã kiểm tra lại sổ và không thấy bị hư hỏng hoặc sửa chữa, tẩy xóa; sổ được bảo quản đúng hiện trạng.

Biên bản bàn giao sổ bảo hiểm xã hội được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

 NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)   

        NGƯỜI ĐẠI DIỆN BÊN B

                (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Danh sách kèm theo, bao gồm một số nội dung cơ bản sau: họ tên, số sổ, ngày cấp, nơi cấp,…

Mẫu số 26: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: .......................

     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

........,ngày ...... tháng .... năm .......

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ               
kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)

Căn cứ Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) …………………………………………………….…….. ;

Theo đề nghị của Trưởng phòng………………….. (phòng thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện việc thẩm định phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động” của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ)…………………………………………………….… (có Phương án kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng phòng (phòng thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện việc thẩm định phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động)…………………., …………………………....................…… (người đại diện đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, ….

        GIÁM ĐỐC

                    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 27: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...

Số: ........................

   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..............., ngày ...... tháng …….. năm ...........

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ……………………………… (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân);

Căn cứ Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động ngày ……../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ………………………………………;

Căn cứ Quyết định số ……………… ngày…./…../….. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hỗ trợ kinh phí cho (đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………….. để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo phương án đã được phê duyệt tại Quyết định số ………….. ngày…./…../….. của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:

Tổng số người lao động được hỗ trợ: …………… người;

Tổng số tiền được hỗ trợ:…………đồng (bằng chữ……….……...……………)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……….; Thủ trưởng cơ sở dạy nghề (nếu có) và (người đại diện đơn vị đề nghị hỗ trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT,…..

                             TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

                               CHỦ TỊCH

                                (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 28: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

Tên đơn vị:………………………………

Địa chỉ:………………………………….

Điện thoại……………………………….

                                             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                           ........, ngày ...... tháng .... năm......

THÔNG BÁO BAN ĐẦU VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……….…….

         Thực hiện quy định tại Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội, ………………………(Tên đơn vị) thông báo với quý Trung tâm số lao động đang làm việc tại đơn vị như sau:

STT

Họ và tên

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn, kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

Vị trí công việc đang làm

Nếu thuộc đối tượng   tham gia BHTN

Ngày, tháng, năm sinh

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

CN kỹ thuật không bằng

Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

Sơ cấp từ 3-12 tháng

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH trở lên

Không xác định thời hạn

Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Dưới 3 tháng

Mức lương đóng BHTN (nghìn đồng)

Thời gian đã tham gia BHTN tại đơn vị

(tháng)

Nam

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số (người)

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

 

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 29: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

Tên đơn vị: ………………......................... 

Địa chỉ: …………………………...............

Điện thoại:………………………...............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày ...... tháng .... năm............

          THÔNG BÁO VỀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LAO ĐỘNG

Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……..……. 

Thực hiện quy định tại Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội ,………………………( Tên đơn vị)  thông báo với quý Trung tâm tình hình biến động lao động tại đơn vị như sau:

I.   THÔNG TIN VỀ SỐ LAO ĐỘNG ĐẦU KỲ - CUỐI KỲ

Thời điểm báo cáo

Tổng số lao động

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

Tổng số người tham gia BHTN

Tổng số

Trong đó nữ

Công nhân

kỹ thuật không bằng

Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

 cấp từ 3-12 tháng

Trung cấp

Cao đẳng

ĐH trở lên

Không xác định thời hạn

Từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

 

Từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng

Dưới 3 tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đầu kỳ

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Số tăng

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Số giảm

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

Cuối kỳ

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

II.   DANH SÁCH LAO ĐỘNG GIẢM

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

 

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn

kỹ thuật

 

Loại HĐLĐ/HĐLV

 

 

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực

Ngày, tháng, năm chấm dứt HĐLĐ/HĐLV

Thuộc đối tượng tham gia BHTN

Lý do giảm

 

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

Nghỉ hưu

Đơn phương chấm dứt HĐLĐ/HĐLV

Thay đổi cơ cấu công nghệ

Thỏa thuận chấm dứt

Lý do khác

 

Nam

Nữ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.  DANH SÁCH LAO ĐỘNG TĂNG

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Loại HĐLĐ/HĐLV

 

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/ HĐLV có hiệu lực

Vị trí

công việc đang làm

Nếu thuộc đối tượng

 tham gia BHTN

 

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

Mức lương đóng BHTN (nghìn đồng)

Thời gian đã tham gia BHTN (tháng)

 

Nam

Nữ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

x

x

 

 

 

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

 

IV.  THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

S

T

T

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Thuộc đối tượng tham gia BHTN

Nội dung thay đổi thông tin

Nam

Nữ

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH (nếu có)

Tiền lương

Vị trí công việc

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

Lĩnh vực đào tạo

Loại HĐLĐ/HĐLV

Mới

Mới

Mới

Mới

Mới

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V.  TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Thông tin cá nhân

Trình độ chuyên môn kỹ thuật

 

Loại

HĐLĐ/HĐLV

Ngày, tháng, năm HĐLĐ/HĐLV có hiệu lực

Thuộc đối tượng tham gia BHTN

Tạm hoãn

HĐLĐ/HĐLV

Nam

Nữ

Dân tộc

Số CMND

Số sổ BHXH

Thời gian bắt đầu tạm hoãn

Thời gian kết thúc tạm hoãn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

a

b

c

d

đ

e

a

b

c

d

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Nội dung thông tin về “Trình độ chuyên môn kỹ thuật” trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V

“8a”: Công nhân kỹ thuật không bằng

“8b”: Chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 3 tháng

“8c”: Sơ cấp từ 3 tháng đến dưới 12 tháng

“8d”: Trung cấp

“8đ”: Cao đẳng

“8e”: Đại học trở lên

2. Nội dung thông tin về “Loại HĐLĐ/HĐLV” trong trong Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V

“9a”: HĐLĐ/HĐLV không xác định thời hạn 

“9b”: HĐLĐ/HĐLV có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng

“9c”: HĐLĐ/HĐLV từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

“9d”: HĐLĐ/HĐLV dưới 03 tháng

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mấu số 30: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

 Số: ……….............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              ........, ngày ...... tháng .... năm......

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

06 THÁNG ĐẦU NĂM 20.........( HOẶC NĂM 20..........)

 

Kính gửi:

                  - Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

                  - Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố................................

 

Thực hiện Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năn 20..... (hoặc năm 20......) như sau:

I. TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............................đơn vị

Trong đó:

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.............................đơn vị.

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:............................................đơn vị.

II. TỔNG SỐ  NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC:.........................người

Trong đó:

1. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.......................................... người.

2. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:......................... người.

III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

          1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:.....................người.

          2. Số người chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác:...........người.

          3. Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:.......................người.

          4. Số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp:...................................................... đồng.

          5. Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm:........................................ người.

6. Số người được hỗ trợ học nghề:............................người, trong đó số người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là:.................................người.

          7. Số tiền chi trả hỗ trợ học nghề:.................................. đồng, trong đó số tiền chi trả hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là:.............................. đồng.

          8. Số người sử dụng lao động được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:.................................người

          9. Số tiền chi trả hỗ trợ người sử dụng lao động để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:........................ đồng.

          10. Vấn đề tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.

          (Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các chính sách bảo hiểm thất nghiệp theo giới tính, trình độ đào tạo, công việc và loại hình doanh nghiệp, tổ chức; nêu rõ những nguyên nhân).

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ

1. Phương hướng.

2. Các giải pháp của địa phương để triển khai thực hiện tốt chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

3. Những kiến nghị cụ thể với các cơ quan Trung ương, các ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố về chính sách, tài chính, cán bộ và các vấn đề khác có liên quan.

Trên đây là báo cáo 06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20.........) của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT,.....

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 31: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

     SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ……..

   TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM

                Số:  ............................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                            

               ........, ngày ...... tháng .... năm......                             

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THÁNG…………..NĂM 20………….…

          Kính gửi:

                           - Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

                       - Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……

            I. Tình hình tiếp nhận và giải quyết các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

TT

Nội dung

Số lượng

Lũy kế

1

Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN) (người)

 

 

Trong đó: số người ở địa phương khác nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN (người)

 

 

  2

Số người nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hưởng TCTN (người)

 

 

3

Số người có quyết định hưởng TCTN hàng tháng (người)

Tổng

 

 

Nam

< = 24 tuổi

 

 

25 - 40 tuổi

 

 

> 40 tuổi

 

 

 

Nữ

< = 24 tuổi

 

 

25 - 40 tuổi

 

 

> 40 tuổi

 

 

4

Số người bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)

 

 

5

Số người chuyển nơi hưởng TCTN (người)

Chuyển đi

 

 

Chuyển đến

 

 

   6

Số người tạm dừng trợ cấp thất nghiệp (người)

 

 

   7

Số người tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)

 

 

8

Số người chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (người)

Tổng

 

 

Trong đó: Hết thời gian hưởng

 

 

Trong đó: Có việc làm

 

 

Trong đó: Không thông báo tìm kiếm VL trong 03 tháng liên tục

 

 

Trong đó: Bị xử phạt vi phạm hành chính về bảo hiểm thất nghiệp

 

 

Khác

 

 

9

Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm (người) 

 

 

Trong đó: số người được giới thiệu việc làm (người) 

 

 

10

Số người có quyết định hỗ trợ học nghề(người)

Tổng

 

 

Trong đó: số người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề

 

 

11

Số người hủy quyết định hỗ trợ học nghề (người)

 

 

12

Số tiền chi trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề theo quyết định (triệu đồng)

Tổng

 

 

Số tiền chi trợ cấp thất nghiệp

 

 

03 tháng – 06 tháng

Số quyết định

 

 

Số tiền chi TCTN

 

 

06 tháng – 12 tháng

Số quyết định

 

 

Số tiền chi TCTN

 

 

Số tiền chi hỗ trợ học nghề

 

 

Số tiền chi đối với người đang hưởng TCTN được hỗ trợ học nghề

 

 

Số tiền chi đối với người không thuộc diện đang hưởng TCTN được

hỗ trợ học nghề

 

 

13

Mức hưởng TCTN bình quân (triệu đồng)

 

 

14

Số người lao động có mức hưởng TCTN tối đa (người)

 

 

15

Số tháng hưởng TCTN bình quân (tháng)

 

 

          II. Đánh giá tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, các giải pháp và các kiến nghị

          (Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh, nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất).

        Trên đây là báo cáo tháng……. năm 20..…của Trung tâm Dịch vụ việc làm về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ……

 

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 32: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ...

TRUNG TÂM  DỊCH VỤ VIỆC LÀM

               Số: .....................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          ..............., ngày ...... tháng .... năm..........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

06 THÁNG ĐẦU NĂM 20.........( HOẶC NĂM 20....)

 

Kính gửi:

                    - Cục Việc làm (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

                   - Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố..............

 

Thực hiện Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp 06 tháng đầu năn 20..... (hoặc năm 20......) như sau:

I. TỔNG SỐ DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN:............Đơn vị

Trong đó:

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:........................  đơn vị.

- Số doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:........................................  đơn vị.

II. TỔNG SỐ  NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC:............................................người.

Trong đó:

1. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp:.......................................... người.

2. Số người giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trên địa bàn đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp:......................... người.

III. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

  1. Số người nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.

2. Số người nộp hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:......người.

          3. Số người đã có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

          4. Số người bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

          5. Số người chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đi địa phương khác: ..........người

          6. Số người tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

          7. Số người tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

          8. Số người chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp:....... người.

          9. Số người có quyết định hỗ trợ học nghề:....... người.

Trong đó: Số người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề là...........................người

          10. Số người được tư vấn, giới thiệu việc làm:..........  người

          11. Số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp:....................................................đồng

Trong đó: số tiền hỗ trợ học nghề cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là........................đồng

8. Vấn đề tổ chức triển khai thực hiện:

                   - Bố trí các địa điểm tiếp nhận và giải quyết hưởng BHTN:

                   - Số lượng cán bộ và công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ:

          - Trang bị cơ sở vật chất:

          - Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn BHTN:

                   - Tổ chức thu thập, phân tích, đánh giá thực hiện BHTN.

- Sự phối hợp với các cơ quan có liên quan: Bảo hiểm xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh/thành phố, các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn ..........................

          Cần tập trung đánh giá những mặt, chưa được và nguyên nhân.     

IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

(Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn. Những vấn đề phát sinh, nguyên nhân và các kiến nghị, đề xuất).

Trên đây là báo cáo 06 tháng đầu năm 20...... (hoặc năm 20......) của Trung tâm Dịch vụ việc làm về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, ......

GIÁM ĐỐC

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 33: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

TÊN DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN

/TỔ CHỨC................................................

Số: ............................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              ..............., ngày ...... tháng .... năm.......

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM .......

           Kính gửi: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.....................

Thực hiện Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, ............................ báo cáo tình hình tham gia hiểm thất nghiệp năm ............. như sau:

            I. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: ..........................người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động:.............................................người.

Trong đó:

Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:................người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:....người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:..........người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc: ..........................................người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:...............người.

- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn:.....................người.

            II. TỔNG SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP:  .............. người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động: ............................................người.

Trong đó:

Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng:.......người

- Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.

- Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:.......người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc:  ......................................... người.

Trong đó:

- Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:..............người.

- Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: ...................người.

III. SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP:  ............................................ đồng

IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (KẾT QUẢ, TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN) VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ.

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu: VT,.....

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Báo cáo này hoàn thành và gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội trước ngày 15.01 của năm sau.

 Mẫu số 34: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP.... 
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Số …………..…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM          
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày ……. tháng…….năm …….

QUYẾT ĐỊNH

    Về việc thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH, THÀNH PHỐ………..

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số……..…ngày ……/.…/…... của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……………………………;

        Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………….…/Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố………………..,

QUYẾT ĐỊNH:

  Điều 1. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp đối với:

Ông/bà ……………..…… sinh ngày ............... tháng .............năm ................

          Số Chứng minh nhân dân: ................................................................................

Ngày cấp: ....../...../.........nơi cấp:......................................................................

          Số sổ BHXH:.....................................................................................................

          Tổng số tiền trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ……….. là: ………đồng (bằng chữ:…………..………………………………………..…)

          Số tiền trợ cấp thất nghiệp bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……… ……………...).

           Lý do: …………………………………… ……………………………………………………………………….

          Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………….  thực hiện thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp và bảo hiểm y tế đã chi cho ông/bà …………………

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm………….., Giám đốc Bảo hiểm xã hội và ông/bà ………………….  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:                                                                                              GIÁM ĐỐC

- Như Điều 4;                                                                      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

- Lưu: VT,….                        

nhayMẫu số 34 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 34 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 35: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội
 

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP…. 
 
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
 VÀ XÃ HỘI

__________

Số..............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

……, ngày … tháng …năm …….

QUYẾT ĐỊNH

    Về việc thu hồi tiền hỗ trợ học nghề

 

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

TỈNH/THÀNH PHỐ………..

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội);

Căn cứ Quyết định số ……………… ngày ….../..…./……. của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…………… về việc hỗ trợ học nghề;

        Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………,

QUYẾT ĐỊNH:

  Điều 1. Thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đối với:

Ông/bà …………..…..…… sinh ngày ............... tháng .............năm .............

          Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: ..............................................................

Ngày cấp: ....../...../.........nơi cấp:.....................................................................

          Số sổ bảo hiểm xã hội:......................................................................................

          Tổng số tiền hỗ trợ học nghề theo Quyết định số …………………………… ngày……/……./……. là:…………………..đồng (bằng chữ:…………..……………)

          Số tiền hỗ trợ học nghề bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……… ……………...).

           Lý do:……………………………………………………………………………………………

          Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực hiện thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đã chi cho ông/bà ………………….

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………., Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. và ông/bà ………………….  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.                                                         

Nơi nhận:                                                                                            GIÁM ĐỐC

- Như Điều 4;                                                                       (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

- Lưu: VT,…...                                                                               

nhayMẫu số 35 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 35 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 7 Điều 1nhay

Mẫu số 36: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...

              Số: ......................

 

     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

            ........, ngày ...... tháng ...... năm ..........

QUYẾT ĐỊNH

Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH/THÀNH PHỐ .....................

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Căn cứ Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;

Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân);

Căn cứ Quyết định số ................... ngày ......... / .........../ ............. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...................... về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đối với:

Tên đơn vị được hỗ trợ ………………………………………………………

          Tổng số kinh phí được hỗ trợ theo Quyết định số …………………….. ngày……/……./…….:…………………..đồng (bằng chữ:…………..…….…………)

Số kinh phí hỗ trợ bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……… …………………….……...).

Lý do bị thu hồi………………………………………………………………

          Điều 2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………thực hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đã chi cho ...................................(đơn vị được hỗ trợ).

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,  Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố …………………………, Thủ trưởng cơ sở dạy nghề (đối với trường hợp thuê cơ sở dạy nghề đào tạo) và (người đại diện đơn vị được hỗ trợ) ………….. …………………………….chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Lưu: VT,…..

                     T.M ỦY BAN NHÂN DÂN

                 CHỦ TỊCH

                         (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 28/2015/TT-BLDTBXH

Hanoi, July 31, 2015

 

CIRCULAR

On guiding the implementation of Article 52 of the Law on Employment and a number of articles of the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015, detailing a number of articles of the Law on Employment regarding unemployment insurance


Pursuant to the Law on Employment dated November 16, 2013;

Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015, detailing a number of articles of the Law on Employment regarding unemployment insurance;

At the request of the Director of Department of Employment,

The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs promulgates the Circular on guiding the implementation of Article 52 of the Law on Employment and a number of articles of the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015, detailing a number of articles of the Law on Employment regarding unemployment insurance.


Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular guides the implementation of Article 52 of the Law on Employment and a number of articles of the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015, detailing a number of articles of the Law on Employment regarding unemployment insurance.

Article 2. Subjects of application

This Circular’s subjects of application are those defined in Article 2 of the Government’s Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 detailing a number of articles of the Law on Employment regarding unemployment insurance (hereinafter referred to as Decree No. 28/2015/ND-CP).


Chapter II

PARTICIPATION IN UNEMPLOYMENT INSURANCE AND PAYMENT OF UNEMPLOYMENT INSURANCE PREMIUMS

 

Article 3. Participation in unemployment insurance defined in Clause 2, Article 11 of Decree No. 28/2015/ND-CP

1. Each employer shall make a dossier for participation in unemployment insurance for an employee who is obliged to participate in unemployment insurance and submit it to the social insurance organization within 30 days after such employee’s labor contract or working contract takes effect.

2. If an employee signs many labor contracts that are all obliged to participate in unemployment insurance and he/she currently participates in unemployment insurance under the first effective labor contract and the termination or change of this labor contract leads to his/her non-obligation to participate in unemployment insurance, the employer that is obliged to participate in unemployment insurance under the subsequent effective labor contract under the laws shall make a dossier for participation in unemployment insurance for the employee and submit it to the social insurance organization within 30 days after the former contract is terminated or changed. In this case, the dossier for participation in unemployment insurance shall be submitted together with the dossier for participation in compulsory social insurance of the employee.

3. In case an employer had signed a seasonal contract or job-based contract of between full 3 months and under 12 months with an employee before January 1, 2015 and is performing this contract, the employer is obliged to pay unemployment insurance premiums for such employee from January 01, 2015 if the remaining duration of the contract is 3 months or more, counting from January 01, 2015.

Article 4. Payment of unemployment insurance premiums

1. Each employee shall pay unemployment insurance premiums under the wage regime decided by his/her employer. In case the monthly wage on which unemployment insurance premiums are based is higher than the twenty months’ region-based minimum wage, the employer and the employee shall pay the unemployment insurance premiums according to the monthly wage equal to twenty months’ region-based minimum wage from January 1, 2015.

2. Order and procedures for payment of unemployment insurance premiums shall comply with the Vietnam Social Security’s guidance.


Chapter III

SUPPORT FOR JOB COUNSELING AND RECOMMENDATION
 

Article 5. Order and procedures for job counseling and recommendation defined in Article 15 of Decree No. 28/2015/ND-CP

1. Employees shall fully fill in a job counseling and recommendation form with their personal information, need for counseling, need for job recommendation, made using the Form No. 01 issued together with this Circular and submit it to employment service centers under Department of Labor, Invalids and Social Affairs of provinces or centrally-run cities (hereinafter referred to as the employment service centers).

2. The employment service centers shall be responsible for receiving the counseling and recommendation forms and provide employees with appropriate job recommendation, based on the employee’s need and ability, and the employers’ recruitment demand.

3. The employment service centers shall send employees a letter of job recommendation, made using the Form No. 2 issued together with this Circular for application.

4. The employment service centers shall monitor the results of application to promptly support the employees.

Article 6. Refusal of jobs defined at Point dd, Clause 1, Article 21 of Decree No. 28/2015/ND-CP

An employee currently receiving unemployment allowance who refuses to take up a job in one of the following cases shall be regarded as refusing without a plausible reason:

1. The job is suitable to the employee’s discipline and qualifications that he/she has filled in the Form No. 01 issued together with this Circular but he/she does not participate in the recruitment.

2. The job recommended by the employment service center is the job he/she used to perform but he/she does not participate in the recruitment.

3. The employee has participated in the recruitment under the recommendation of the employment service center in the locality where he/she currently receives unemployment allowance and received the employer’s notice of employment but he/she refuses the job, except for case where the job differs from the one described in the employer’s recruitment notice.


Chapter IV

UNEMPLOYMENT ALLOWANCE

 

Article 7. Employees refusing unemployment allowance

Within 15 working days after submitting a dossier of request for unemployment allowance, if the employee no longer wishes to receive unemployment allowance, he/she shall directly submit a written refusal of unemployment allowance, made using the Form No. 08 issued together with this Circular to the employment service center in the locality where he/she submits the dossier of request for unemployment allowance.

The employment service center shall be responsible for returning the dossier of request for unemployment allowance to the employee on the date stated in the slip of appointment for returning dossier-processing results.

Article 8. Unemployment allowance level and duration of unemployment allowance receipt

1. An employee’s monthly unemployment allowance level shall be determined as follows:

Monthly unemployment allowance level

=

Average monthly wage of 6 consecutive months before the employee becomes unemployed on which unemployment insurance premiums are based

x

60%

a) In case the payment for unemployment insurance premiums is interrupted for the last months before unemployment, the monthly unemployment allowance level shall be determined based on the average monthly wage of 6 consecutive months on which unemployment insurance premiums are based before the employee terminates the labor contract or working contract under law regulations.

Example 1: Ms. Nguyen Thi A has signed a labor contract of a term of 24 months with E primary school with the monthly wage as follows: VND 2,000,000 from September 1, 2013 to August 31, 2014 and VND 4,000,000 from September 1, 2014 to August 31, 2015. However, from January 1, 2015 to June 30, 2015, Ms. A is on maternity leave. Subsequently, due to difficult conditions, Ms. A fails to continue performing the labor contract and submits a resignation letter in accordance with law on labor and on July 1, 2015, the E primary school issues a decision on approval of resignation for Ms. A, which takes effect on the signing date. The wage level on which the unemployment allowance premiums are based is the average monthly wage of six consecutive months before her resignation (July, August, September, October, November and December, 2014). Ms. A’s monthly unemployment allowance equals (VND 2,000,000 x 2 months + VND 4,000,000 x 4 months)/6 x 60% = VND 2,000,000.

Example 2: Mr. Dao Van B pays the unemployment insurance premiums for 38 consecutive months (from January 1, 2012 to February 28, 2015), the monthly wage on which the unemployment insurance premiums are based of the last 6 months before labor contract termination (from September  2014 to February 2015) is VND 8,000,000. Mr. B receives the unemployment allowance for 3 months (from April 5, 2015 to July 4, 2015). On May 2, 2015, Mr. B signs a labor contract of a term of 12 months with the enterprise X (the monthly wage on which the unemployment insurance premiums are based is VND 7,000,000) and notifies the employment service center in accordance with regulations. From May 2, 2015, Mr. B stops receiving unemployment allowance and the unemployment insurance payment period of 26 months was preserved. On July 28, 2015, due to his sickness subject to long-term treatment, Mr. B agrees with the enterprise X on termination of the labor contract and requests for the unemployment allowance for the second time. Six consecutive months with payment of unemployment insurance premiums for calculation of unemployment allowance level comprise: December 2014 and January, February, May, June and July, 2015. Consequently, his monthly unemployment allowance equals (VND 8,000,000 x 3 months + VND 7,000,000 x 3 months)/6 x 60% = VND 4,500,000.

b) The monthly unemployment allowance level shall not exceed 5 times of the basic wage level, for employees receiving wages under the State-prescribed regime, or shall not exceed 5 times of the region-based minimum wage level under the Labor Code, for employees who pay unemployment insurance premiums under the wage regime decided by employers at the time of termination of the labor contract.

Example 3: On January 1, 2015, Mr. Trinh Xuan C signs a labor contract of a term of 12 months with the enterprise F with the monthly wage level of VND 70,000,000. The enterprise F operates in the region I which applies the monthly region-based minimum wage level of VND 3,100,000 as specified by the Government. Therefore, the monthly wage on which the unemployment insurance premiums are based is: 20 x VND 3,100,000 = VND 62,000,000.

On September 28, 2015, Mr. C agrees with the enterprise F on termination of the labor contract and signs a labor contract of a term of 03 months with the enterprise G (from October 1, 2015 to December 31, 2015) with the monthly wage of VND 80,000,000. The enterprise G’s headquarters operates in the region IV which applies the monthly region-based minimum wage level of VND 2,150,000 as specified by the Government; Mr. C does not work at its headquarter but at a branch that operates in the region III which applies the monthly region-based minimum wage level of VND 2,400,000 as specified by the Government. Thus, Mr. C pays the unemployment insurance premiums at the social insurance organization where the branch operates with the monthly wage level equal: 20 x VND 2,400,000 = VND 48,000,000.

When the labor contract with the enterprise G expires, Mr. C submits a dossier of request for unemployment allowance. 60% of average monthly wage of 6 consecutive months before labor contract termination equals (VND 62,000,000 x 3 months + VND 48,000,000 x 3 months)/6 x 60% = VND 33,000,000. However, in accordance with regulations, Mr. C’s monthly unemployment allowance level must not exceed 5 times of the region-based minimum wage level defined at the time of labor contract termination. Therefore, Mr. C’s monthly unemployment allowance equals VND 12,000,000 (VND 2,400,000  x 5 = VND 12,000,000).

2. The number of months of receipt of unemployment insurance premiums defined in Clause 4, Article 21 of Decree No. 28/2015/ND-CP shall be guided as follows:

The number of months of unemployment allowance receipt shall be calendar months. Each month shall be counted from the first date on which the employee starts receiving unemployment allowance as defined in Clause 3, Article 50 of the Law on Employment to the previous date of the same date of the next month.

Example 4: Mr. Cao Van D is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance; the duration of unemployment allowance receipt of Mr. D shall be counted from March 11, 2015 to June 10, 2015. The number of months of unemployment allowance receipt shall be determined as follows:

The first month of unemployment allowance receipt is from March 11, 2015 to the end of April 10, 2015;

The second month of unemployment allowance receipt is from April 11, 2015 to the end of May 10, 2015;

The third month of unemployment allowance receipt is from May 11, 2015 to the end of June 10, 2015.

3. Order, procedures and method of payment for unemployment allowance shall comply with the Vietnam Social Security’s guidance.

Article 9. Reservation of the period of unemployment insurance premium payment

1. Reservation of the period of unemployment insurance premium payment shall be determined as follows:

Period of unemployment insurance premium payment to be reserved

=

Total unemployment insurance premium payment period

-

Unemployment insurance premium payment period of which the unemployment allowance is received

2. The employee’s unemployment insurance premium payment period shall be reserved in the following cases:

a) The employee fails to appear to receive the decision on payment of unemployment allowance as specified in Clause 3, Article 18 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

After the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs issues the decision on cancellation of decision on payment of unemployment allowance, the employment service center shall return the dossier to the employee. After 3 months from the deadline for result notification, if the employee fails to appear to receive the social insurance book at the employment service center, within 3 working days from the end of the above-mentioned three-month period, the employment service center shall transfer his/her social insurance book to the provincial-level social security for management.

Example 5: Mr. Tran Van D has 36-month unemployment insurance premium payment period, he is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance. The appointment date for results is March 16, 2015. However, until March 18, 2015 (after 2 working days), Mr. D does not appear to receive the decision on payment of unemployment allowance as specified. Therefore, within 7 working days from the deadline for receiving the decision on payment of unemployment allowance as defined, the employment service center shall submit the decision on cancelation of decision on payment of unemployment allowance related to Mr. D to the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs. Mr. D’s period of unemployment insurance premium payment to be reserved is 36 months.

b) The employee fails to appear to receive unemployment allowance as specified in Clauses 6, Article 18 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

The social insurance organization shall, based on the decision on reservation of unemployment insurance premium payment period, record the reserved payment period in the social insurance book in accordance with the Vietnam Social Security’s guidance.

Example 6: Mr. Tran Van S has a 36-month unemployment insurance premium payment period, he is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance. His duration of unemployment allowance receipt shall be determined from February 20, 2015 to May 19, 2015. However, until August 19, 2015 (after 3 months from the deadline for unemployment allowance receipt), Mr. S does not appear to receive the unemployment allowance of the third month of unemployment allowance receipt. Consequently, Mr. S’s unemployment insurance premium payment period to be reserved is 12 months (equivalent to 1 month of unemployment allowance receipt for which Mr. S fails to appear to receive unemployment allowance).

Example 7: Ms. Le Thi T has a 12-month unemployment insurance premium payment period, she is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance. Her duration of unemployment allowance receipt shall be determined from July 6, 2015 to October 5, 2015. However, until January 5, 2016 (after 3 months from the deadline for unemployment allowance receipt), Ms. T does not appear to receive the unemployment allowance of the second and third months of unemployment allowance receipt. Consequently, Ms. T has received 1 month’s unemployment allowance (equivalent to 12 months of unemployment insurance premium payment), so that she has no unemployment insurance premium payment period to be reserved.

Example 8: Ms. Bui Xuan H has a 29-month unemployment insurance premium payment period, she is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance. Her duration of unemployment allowance receipt shall be determined from March 9, 2015 to June 8, 2015. Ms. H has received the unemployment allowance of the first month and the payment of unemployment allowance of the second month has been suspended. In the third month, Ms. H go to the employment service center to give the monthly job seeking as defined so that she is entitled to receive the unemployment allowance of the third month. However, until September 8, 2015 (after 3 months from the deadline for receipt of unemployment allowance), Ms. H does not receive the unemployment allowance of the third month. Ms. H has received 1 month’s unemployment allowance (equivalent to 12-month unemployment insurance premium payment period) and has 1 month’s unemployment allowance suspended to pay (equivalent to 12-month unemployment insurance premium payment period). Consequently, her unemployment insurance premium payment period to be reserved is 5 months.

c) The employee has the remaining unemployment insurance premium payment period for which he/she has not received any unemployment allowance (hereinafter referred to as the remaining payment period) as specified in Clause 7, Article 18 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

The social security organization shall, according to the decision on payment of unemployment allowance issued by the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs, record the reserved unemployment insurance premium payment period in the social insurance book in accordance with the Vietnam Social Security’s guidance.

Example 9: On March 24, 2015, Mr. Tran Quang P terminates the labor contract. Mr. P has a 47-month unemployment insurance premium payment period,  he is entitled to receive 3 month’s unemployment allowance (equivalent to 36-month unemployment insurance premium payment period). His payment period to be preserved is 11 months.

After the duration of unemployment allowance receipt, Mr. P concludes a  labor contract of a term of 3 months with the enterprise F (from September 5, 2015 to December 4, 2015) and continues to participate in unemployment insurance. When the labor contract with the enterprise F expires, he submits a dossier of request for unemployment allowance for the second time. Therefore, his total remaining unemployment insurance premium payment period without receipt of unemployment allowance is 14 months. If satisfying all requirements for unemployment allowance, he shall receive 3 month’s unemployment allowance.

Example 10: Mr. Do Van G has a 35-month unemployment insurance premium payment period, he is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance and there is no remaining payment period to be reserved as defined in Clause 7, Article 18 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

d) The employee on unemployment allowance must stop receiving it as defined in Clause 5, Article 21 Decree No. 28/2015/ND-CP.

The social security organization shall, based on the decision on stoppage of unemployment allowance payment, record the reserved unemployment insurance premium payment period in the social insurance book in accordance with the Vietnam Social Security’s guidance.

Example 11: Mr. Nguyen Van V has a 38-month unemployment insurance premium payment period, he is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance and has 2-month payment period reserved as defined in Point c, Clause 2 of this Article. His duration of unemployment allowance receipt shall be determined from March 2, 2015 to June 1, 2015 (the first month of unemployment allowance receipt is from March 2, 2015 to April 1, 2015; the second month is from April 2, 2015 to May 1, 2015; the third month is from May 2, 2015 to June 1, 2015). However, on April 25, 2015, Mr. V has to do his military service. He does not receive unemployment allowance of the last month due to the stoppage of unemployment allowance payment, so his 12-month unemployment insurance premium payment period is reserved. Therefore, his total payment period to be equals 12 months + 2 months = 14 months.

Example 12: Mr. Nguyen Van L has a 36-month unemployment insurance premium payment period, he is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance. His duration of unemployment allowance receipt shall be determined from March 10, 2015 to June 9, 2015. On May 12, 2015, Mr. L notifies the employment service center of having a job in order for employment service center to stop the payment of unemployment allowance. However, on April 8, 2015, he concludes a labor contract with a term of 12 months with the enterprise P and the contract takes effect from the signing date. Consequently, his unemployment allowance receipt is stopped on April 8, 2015.

Example 13: Mr. Do Van X has a 13-month unemployment insurance premium payment period, he is entitled to receive 3 months’ unemployment allowance. His duration of unemployment allowance receipt shall be determined from March 3, 2015 to June 2, 2015. However, on March 25, 2015 he has a job. Accordingly, he has received the first month of unemployment allowance (from March 3, 2015 to April 2, 2015) equivalent to 12-month unemployment insurance premium payment period and his payment period to be reserved is 1 month.

3. The employee’s unemployment insurance premium payment period to be reserved as defined in Clauses 5, 6 and 7, Article 18 and Clause 5, Article 21 of Decree No. 28/2015/ND-CP shall be the payment period counted from the last unemployment insurance premium payment month before the receipt of unemployment allowance.

4. The employee has the unemployment insurance premium payment period reserved as defined shall comply with the procedures for reservation of his/her payment period in accordance with the Vietnam Social Security’s guidance.

Article 10. Notification of job seeking defined in Article 52 of the Law on Employment

1. During the duration of unemployment allowance receipt, on a monthly basis, the employee shall notify directly his/her job seeking to the employment service center where he/she currently receives unemployment allowance, made using the form No. 16 issued together with this Circular, except for cases specified in Clauses 2 and 3 of this Article.

2. An employee currently receiving unemployment allowance is not required to monthly notify his/her job seeking in one of the following cases:

a) The employee is aged full 60 years or older (for male) or full 55 years or older (for female);

b) The employee suffers from a disease defined in the list of long-term diseases certified by a competent health establishment;

c) The employee has the maternity leave certified by the competent health establishment. If an employee whose wife dies after childbirth has to raise his child directly, his child’s birth certificate and his wife’s death certificate are required.

d) The employee is participating a vocational course under a decision of the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs which is certified by the vocational training institution;

dd) The employee is performing a labor contract of seasonal job or certain job lasting for less than 03 months.

Within 3 working days from the date on which the employee falls into one of the cases specified at Points b, c, d, and dd of this Clause, the employee must send a registered letter or authorize another person to submit a written request for exemption from monthly notification of job seeking, made using the form No. 17 issued together with this Circular and an original copy or a certified copy of one of the above-mentioned documents to the employment service center where he/she is receiving unemployment allowance, if the document is sent by post, the sending date shall be the date on the postmark. After the duration of one of the above cases, the employee must continue to send monthly notice on job seeking in accordance with regulations.

Example 14: Ms. Tran Thi T receives a decision on payment of 6 months’ unemployment allowance within from March 2, 2015 to September 1, 2015 (the date of monthly notification of job seeking shall be the appointment date of result announcement, for the first month of unemployment allowance receipt; from April 3 to April 7, for the second month of unemployment allowance receipt; from May 4 to May 6, for the third month of unemployment allowance receipt; from June 3 to June 5, for the fourth month of unemployment allowance receipt; from July 3 to July 7, for the fifth receipt month; from August 3 to August 5, for the sixth receipt month). Ms. T receives a decision on vocational training support issued by the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs with 3-month duration of from April 15, 2015 to July 15, 2015. Accordingly, on  April 20, 2015 at the latest (3 working days after the date on which she participate in the vocational training), Ms. T must send the certification of participation in vocational training issued by the vocational training institution to the employment service center where she is receiving unemployment allowance. In the third, fourth, and fifth months of unemployment allowance receipt, she is not required to send the notice on job seeking. However, in the sixth receipt month, she must send the notice on job seeking in accordance with regulations.

3. The employee receiving unemployment allowance must not directly notify on a monthly basis his/her job seeking if the time of notification is in the course of occurrence of one of the following cases:

a) The employee suffers from a sickness not defined in the list at Point b, Clause 2 of this Article, which is certified by a competent health establishment;

b) The employee encounters an accident, which is certified by the competent traffic police or health establishment;

c) The employee encounters from a fire, flood, earthquake, tsunami, enemy sabotage or epidemic, which is certified by the Chairperson of the People’s Committee of commune, ward or town;

d) The employee’s parents, spouse or child dies; the employee or his/her child gets married, which is certified by the People’s Committee of commune, ward or town.

If the employee fails to come to the employment service center, within 3 working days from the deadline for monthly notification as specified, the employee must send registered letter or authorize another person to submit an original copy or a certified copy of one of the above-mentioned documents to the employment service center where he/she is receiving unemployment allowance, if the document is sent by post, the sending date is the date on the postmark.

4. The date of monthly notification of job seeking shall be specified in the Appendix of the decision on unemployment allowance payment as follows:

a) The notification date of the first month of unemployment allowance receipt is the date on which the decision on payment of unemployment allowance is received according to the slip of appointment for returning results;

b) From the second month, the employee must send the monthly notice within 3 working days from the first date of the month of unemployment allowance receipt.

5. If a notification date falls on the duration of implementation of procedures for change of the place of receiving unemployment allowance as specified in Article 22 of Decree No. 28/2015/ND-CP, the employee must not send monthly notice on job seeking to the employment service center.

Example 15: Ms. Nguyen Lan Y receives a decision on payment of 3 months’ unemployment allowance. The first month of unemployment allowance receipt is from July 2, 2015 to August 1, 2015; the second month is from August 2, 2015 to September 1, 2015; the third month is from September 2, 2015 to October 1, 2015). After receiving the unemployment allowance of the first month, on July 28, 2015, Ms. Y requests for change in the place of receiving unemployment allowance while her second notification date falls from August 3 to August 5, 2015. Therefore, Ms. Y must not send the monthly notice to the old or new employment service center without any suspension from unemployment allowance receipt.

6. The employee currently receiving unemployment allowance shall be considered fulfilling his/her obligation to notify on a monthly basis his/her job seeking if his/her notices on job seeking have accurate and sufficient contents and the employee is responsible for such contents.


Chapter V

VOCATIONAL TRAINING SUPPORT

 

Article 11. Submission of dossiers of request for vocational training support

An employee who wishes to receive vocational training shall directly submit a dossier of request for vocational training support under Clause 2, Article 25 of Decree No. 28/2015/ND-CP. To be specific:

1. An employee currently receiving unemployment allowance shall submit a dossier of request for vocational training support to the employment service center where the employee is receiving the unemployment allowance.

Example 16: Ms. Mai Thi K is receiving unemployment allowance in Hai Duong province. During the unemployment allowance receipt period, Ms. K wishes to receive vocational training. She must submit a dossier of request for vocational training support to the employment service center of Hai Duong province in order that the center considers and advises the vocational training and submit to the Director of Department of Labor, Invalids and Social Affairs of Hai Duong province for decision of the vocational training support.

2. An employee who has the unemployment insurance payment period of full 9 months or more, does not receive any unemployment allowance and wishes to receive vocational training shall submit a dossier of request for vocational training support and a dossier of request for unemployment allowance to the employment service center of the locality where the employee wishes to receive vocational training.

Example 17: Mr. Nguyen Van M works in Binh Duong province and has a consecutive unemployment insurance payment period of 11 months. After terminating the labor contract, Mr. M wishes to receive vocational training in Ho Chi Minh City, he shall submit a dossier of request for vocational training support and a dossier of request for unemployment allowance to the employment service center of Ho Chi Minh City.

Article 12. Provision of vocational training support

1. The employment service center shall be responsible for considering an employee’s dossier of request for vocational training support to determine the jobs, vocational training duration, starting time of training, vocational training support level, vocational training institution, and submit to the Director of provincial-level of Labor, Invalids and Social Affairs for decision on vocational training support. The starting time of training shall be a date after the issuing date of the decision on vocational training support but does not exceed 3 months from the deadline for unemployment allowance receipt specified in the decision on payment of unemployment allowance issued by the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs.

2. Within 2 working days stated in the slip of appointment of returning results, if the employee does not appear to receive the decision on vocational training support, he/she is considered to have no need for vocational training support, except for the case defined in Clause 3 of this Article. Within 7 working days, from the deadline for receipt of the decision on vocational training support as specified, the employment service center shall submit the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs the decision on cancellation of decision on vocational training support.

The employment service center shall send one copy of the decision on cancellation of decision on vocational training support to the provincial-level Social Insurance Agency for non-provision of support to the vocational training institution; one copy to the vocational training institution for non-provision of vocational training to the employee, and one copy to the employee. The decision on cancellation of decision on vocational training support shall be made using the form No. 20 issued together with this Circular.

3. Within 2 working days, from the deadline for receipt of the decision on vocational training support, the employee may receive or authorize another person to receive the decision on vocational training support in one of the following cases:

a) The employee suffers from a sickness or has maternity leave, which is certified by a competent health establishment;

b) The employee encounters an accident, which is certified by the competent traffic police or health establishment;

c) The employee suffers from a fire, flood, earthquake, tsunami, enemy sabotage or epidemic, which is certified by the Chairperson of the People’s Committee of commune, ward or town;

4. Within 3 months from deadline of returning results of settlement of dossier of request for vocational training support, for cases specified in Clause 2, Article 11 of this Circular, if the employee fails to come to the employment service center to receive his/her social insurance book, the employment service center shall transfer such social insurance book to the provincial social security agency for management.

5. On a monthly basis, vocational training institutions shall make a list of employees participating vocational training with their signatures and send it to social security organization for monthly payment and settlement of support for vocational training support and their actual learning time.

6. Order, procedures and method of paying vocational training support shall comply with the Vietnam Social Security’s guidance.


Chapter VI

SUPPORT FOR TRAINING AND RETRAINING TO IMPROVE OCCUPATIONAL SKILLS QUALIFICATIONS FOR JOB MAINTENANCE FOR EMPLOYEES

 

Article 13. Written request for financial support for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees

A written request for financial support for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees must include the following main contents:

1. General information of the unit: name; address; date of establishment; line or field of production and business, representatives.

2. Production and business situation of the unit.

3. Number of employees in the unit, number of employees facing risk of reduction at the time of requesting for support (excluding employees working under a labor contract with a term of under 3 months), number of employers requesting for support.

4. Causes of restructuring or change of production and business technologies.

5. Funds required for training and retraining activities to improve occupational skills qualifications for employees (together with a detailed estimate, including expenditures on implementation of plans for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees).

6. Commitments on organization of training and retraining to improve occupational skills qualifications and use of employees according to the approved plan.

Article 14. Plan for training and retraining to improve occupational skills qualifications and job maintenance

Each plan for training and retraining to improve occupational skills qualifications and job maintenance shall include the following basic contents:

1. General information of the unit: name; address; date of establishment; line or field of production and business, representatives.

2. The list of employees participating in training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance in the unit, training lines; training duration and places of each employee.

3. The training institution (clearly stating the institution affiliated to the unit or joint training institution, if it is a joint training institution, an agreement on joint training is required and the training institution must register the vocational training in accordance with law on vocational training).

4. Form of training and expected opening and closing time of the course.

5. The plan for job maintenance for employees after training and retraining to improve occupational skills qualifications includes the following contents:

a) Number of employees who continue working or change positions appropriate to the plan for change of production and business technologies;

b) Commitment of the employer to use employees according to the plan. If the employees are not offered a job, the employer must refund all support for training and retraining to improve occupational skills qualifications.

6. Detailed estimates of operation funds.

Article 15. Financial support levels for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance defined in Clause 1, Article 4 of Decree No. 28/2015/ND-CP

1. If the course is provided in a vocational training institution, the specific support level for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees shall be paid monthly according to actual learning time, tuition fees of every discipline or training course as defined by the vocational training institution but not exceed the support level specified in Clause 1, Article 4 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

2. If the training course is implemented by the employer, the specific support level for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees shall be paid monthly according to actual learning time of every discipline or training course but not exceed the support level specified in Clause 1, Article 4 of Decree No. 28/2015/ND-CP.

3. If the duration of a vocational course is not in full months, the duration of under 15 days shall be rounded up to a half of month and the duration of 15 days or more shall be rounded up to 1 month to determine the financial support amount.

Example 18: Enterprise N is provided with a financial support to provide a training course in electronic equipment assembly for 100 employees. The training course is from March 5, 2015 to May 15, 2015 with financial support of VND 600,000/month/employee (in which: the first month is from March 5, 2015 to April 4, 2015 and the second month is from April 5, 2015 to May 4, 2015). Accordingly, this course has a duration of not full month from May 5, 2015 to May 15, 2015. Such duration of under 15 days shall be rounded up to a half of month. Consequently, the duration over which the enterprise N receives financial support for training and retraining to improve occupational skills qualifications is 2.5 month with the total support equal to VND 600,000 x 100 employees x 2.5 months = VND 150,000,000.


Chapter VII

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

 

Article 16. Notification of changes in employees

1. An employer shall send a notice on number of employees currently working on October 1, 2015 to the employment service center where its headquarters is located, made using the form No. 28 issued together with this Circular within 30 days, from the above-mentioned date.

For units established after October 1, 2015, within 30 days from its establishment, it must send a notice on number of currently working employees to the employment service center where its headquarters is located, made using the form No. 28 issued together with this Circular.

2. Before the third of every month, the employer shall send a notice on change in working employees (if any, of the previous calendar month) to the employment service center where its headquarters is located, made using the form No. 29 issued together with this Circular.

3. If an employer reduces 50 employees or more, it must immediately notify the employment service center where its headquarters is located for timely consultancy and support.

Article 17. Periodic report on implementation of unemployment insurance

1. Periodic report of provincial-level Departments of Labor, Invalids and Social Affairs shall comply with Clause 3, Article 38 Decree No. 28/2015/ND-CP

On a biannual and annual basis, before every July 31 or January 31, provincial-level Departments of Labor, Invalids and Social Affairs shall send a report on implementation of unemployment insurance policy in their localities to the Department of Employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs) and provincial-level People's Committees, made using the form No. 30 issued together with this Circular.

2. Periodic report of employment service centers shall comply with Clause 5, Article 34 of Decree No. 28/2015/ND-CP

a) Before the third of every month, employment service centers shall send a report on implementation of unemployment insurance policy in the localities (of the previous calendar month of the reporting time) to provincial-level Departments of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of Employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs), made using the form No. 31 issued together with this Circular;

b) On a biannual and annual basis, before every July 15 or January 15, employment service centers shall send a report on implementation of unemployment insurance policy in the localities to the provincial-level Departments of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs), made using the form No. 32 issued together with this Circular.

Article 18. Withdrawal of unemployment allowance, vocational training support and financial support for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees

1. In case of detection of a violation of law or a settlement for unemployment insurance regime receipt in contravention of law regulations, the agency issuing such decision on unemployment insurance receipt must issue a decision on withdrawal of improperly paid amount.

2. Relevant agencies, organizations and individuals shall implement the withdrawal decision defined in Clause 1 of this Article.

3. The withdrawn money amount defined in Clause 2 of this Article shall be transferred to the Unemployment Insurance Fund in accordance with the Vietnam Social Security’s guidance.

Article 19. Forms issued together with this Circular

1. Job counseling and recommendation form: Form No. 01.

2. Letter of job recommendation: Form No. 02.

3. Written request for unemployment allowance: Form No. 03.

4. Slip of appointment for returning results of employment service center when an employee submits a dossier of request for unemployment allowance or dossier of request for vocational training support: Form No. 04.

5. Decision on payment of unemployment allowance issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 05.

6. Decision on suspension from the unemployment allowance payment for employees currently receiving unemployment allowance issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 06.

7. Decision on resuming of unemployment allowance payment for employees whose the receipt of unemployment allowance is currently suspended issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 07.

8. Written refusal of unemployment allowance: Form No. 08.

9. Decision on cancellation of decision on payment of unemployment allowance issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 09.

10. Written request for change in the place of receiving unemployment allowance: Form No. 10.

11. Letter of introduction issued by employment service center where the employee is receiving unemployment allowance for change in place of receipt of unemployment allowance: Form No. 11.

12. Notice of stoppage of unemployment allowance payment sent by the employment service center where the employee leaves to the provincial social security agency: Form No. 12.

13. Written request on resuming of unemployment allowance payment sent by the employment service center where the employee arrives to receipt unemployment allowance to the provincial social security agency where the employee arrives: Form No. 13.

14. Notice on the employee’s failure to appear to receive unemployment allowance sent by the provincial social security agency where the employee receives the unemployment allowance to the employment service center: Form No. 14.

15. Decision on reservation of unemployment insurance premium payment period issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs upon the employee’s failure to appear to receive unemployment allowance: Form No. 15.

16. Monthly notice on job seeking sent by employee during the unemployment allowance receipt period: Form No. 16.

17. Written request for exemption from monthly notification of job seeking: Form No. 17.

18. Written request for vocational training support: Form No. 18.

19. Decision on vocational training support issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 19.

20. Decision on cancellation of decision on vocational training support issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 20.

21. Certification of provision of unemployment allowance and vocational training support issued by an employment service center: Form No. 21.

22. Notice on ineligibility for unemployment allowance and vocational training support issued by an employment service center: Form No. 22.

23. Notice sent by employee to employment service center upon falling into one of cases of stoppage of unemployment allowance payment: Form No. 23.

24. Decision on stoppage of unemployment allowance payment issued by the Director of provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 24.

25. Minutes on transfer of social insurance book: Form No. 25.

26. Decision on approval for plan for training and retraining to improve occupational skills qualifications and job maintenance for employees issued by the Director of a provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 26.

27. Decision on support of training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees issued by the Chairperson of a provincial-level People’s Committee: Form No. 27.

28. The initial notice on number of employees currently working in the unit: Form No. 28.

29. Notice on change in employees by employer: Form No. 29.

30. A provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs’ reports on implementation of unemployment insurance in the first 6 months and in the year that are sent to the People’s Committee of the province and the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 30.

31. The employment service center’s report on implementation of unemployment insurance in the month that is sent to provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of Employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs): Form No. 31.

32. The employment service center’s reports on implementation of unemployment insurance in the first 6 months and in the year that are to provincial-level Departments of Labor, Invalids and Social Affairs and the Department of Employment (the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs): Form No. 32.

33. Each employer shall send a report on participation in unemployment insurance every year that is sent to the provincial-level Department of Labor, Invalids and Social Affairs: Form No. 33.

34. Decision on withdrawal of unemployment allowance: Form No. 34.

35. Decision on withdrawal of vocational training support: Form No. 35.

36. Decision on withdrawal of financial support for training and retraining to improve occupational skills qualifications for job maintenance for employees: Form No. 36.


Chapter VIII

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 20. Effect

1. This Circular takes effect on September 15, 2015. The regimes specified in this Circular shall apply from January 1, 2015.

2. The following Circulars shall cease to be effective from the effective date of this Circular:

a) Circular No. 32/2010/TT-BLDTBXH dated October 25, 2010 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs, guiding a number of articles of the Government’s Decree No. 127/2008/ND-CP dated December 12, 2008, on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Social Insurance relating to unemployment insurance;

b) Circular No. 04/2013/TT-BLDTBXH dated March 1, 2013 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs on amending and supplementing a number of articles of Circular No. 32/2010/TT-BLDTBXH dated October 25, 2010.

3. For periods determined according to calendar year in this Circular, if the last date of the period falls on a holiday or a weekend, it shall be changed into the working day immediately following the holiday or the weekend.

Any difficulties arising in the course of implementing this Circular should be reported to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs for timely guidance and supplementation./.

 

 

 

FOR THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER



Doan Mau Diep

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 28/2015/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý; mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan quản lý cấp trên; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức

Thông tư 06/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư 27/2016/TTBLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/09/2004 của Ủy ban Thường vụ quốc hội; Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 522b/NQ-UBTVQH13 ngày 16/08/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về trang phục với cán bộ, công chức, viên chức ngành Kiểm sát và giấy chứng minh kiểm sát viên

Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất