Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

thuộc tính Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH

Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2021/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Bá Hoan
Ngày ban hành:15/12/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới tối đa 0,5 tháng lương

Ngày 15/12/2021, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Theo đó, mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.

Cụ thể, mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với mọi ngành, nghề tại Nhật Bản là 0 đồng; lao động giúp việc gia đình tại Ma-lai-xi-a là 0 đồng; thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải tại Hàn Quốc là 0 đồng;…

Ngoài ra, doanh nghiệp dịch vụ phải cử ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ tại nước hoặc vùng lãnh thổ tiếp nhận để quản lý và hỗ trợ người lao động như sau: doanh nghiệp dịch vụ có từ 500 lao động trở lên làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Ma-cao (Trung Quốc), Nhật Bản; Doanh nghiệp dịch vụ có từ 300 lao động trở lên làm việc tại nước hoặc vùng lãnh thổ còn lại.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2022.

Xem chi tiết Thông tư21/2021/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
_______

Số: 21/2021/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng

____________________

Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật 69/2020/QH14) như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều, khoản sau đây của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
1. Hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 18.
2. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 19.
3. Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 20; tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 40.
4. Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo quy định tại khoản 3 Điều 22.
5. Mức trần tiền dịch vụ theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23.
6. Nhân viên nghiệp vụ quản lý và hỗ trợ lao động ở nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 26.
7. Nội dung hợp đồng bảo lãnh và thanh lý hợp đồng bảo lãnh theo quy định tại khoản 3 Điều 58.
8. Chương trình, nội dung, thời lượng giáo dục định hướng, mẫu và thời hạn của giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng theo quy định tại khoản 3 Điều 65.
9. Mẫu văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 20; mẫu văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập theo quy định tại khoản 2 Điều 40; mẫu văn bản đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 53.
10. Mẫu Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 21; nội dung và mẫu Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 35; giữa người lao động và đơn vị sự nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43.
11. Chế độ báo cáo định kỳ hàng năm của doanh nghiệp dịch vụ theo quy định tại điểm m khoản 2 Điều 26, của tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều 35, của đơn vị sự nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 43; báo cáo tình hình thực hiện đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 41.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.
4. Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
5. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động
Hồ sơ chuẩn bị nguồn lao động bao gồm:
1. Văn bản chuẩn bị nguồn lao động theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao văn bản đề nghị của bên nước ngoài tiếp nhận lao động hoặc thỏa thuận hợp tác giữa doanh nghiệp Việt Nam với bên nước ngoài tiếp nhận lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực gồm những nội dung sau:
a) Số lượng lao động mà doanh nghiệp Việt Nam cần chuẩn bị, ngành nghề, giới tính người lao động;
b) Yêu cầu về trình độ, kỹ năng nghề, ngoại ngữ của người lao động;
c) Thông tin cơ bản về việc làm ở nước ngoài (nơi làm việc, mức lương, thời hạn hợp đồng lao động);
d) Thời gian dự kiến tuyển chọn.
3. Tài liệu chứng minh được cơ quan chức năng nước sở tại cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với bên nước ngoài lần đầu hợp tác với doanh nghiệp dịch vụ Việt Nam là một trong hai loại giấy tờ sau:
a) 01 bản sao giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp đối với trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là tổ chức dịch vụ việc làm;
b) 01 bản sao một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động: văn bản chấp thuận việc sử dụng lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp; thông báo hạn ngạch tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp; giấy tờ khác cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài theo quy định pháp luật của nước sở tại.
4. Phương án chuẩn bị nguồn lao động bao gồm các nội dung sau:
a) Số lượng lao động dự kiến (tối đa bằng số lượng nêu tại điểm a khoản 2 Điều này); ngành nghề; giới tính; trình độ, kỹ năng nghề và ngoại ngữ của người lao động;
b) Phương thức chuẩn bị nguồn:
b1) Sơ tuyển (nếu có): Thời gian bắt đầu sơ tuyển, địa điểm sơ tuyển;
b2) Dự kiến bồi dưỡng kỹ năng nghề (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết);
b3) Dự kiến bồi dưỡng ngoại ngữ (nếu có): Thời gian (thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), địa điểm, hình thức bồi dưỡng (trực tiếp/liên kết).
5. Cam kết ưu tiên tuyển chọn người lao động đã tham gia hoạt động chuẩn bị nguồn lao động là văn bản thể hiện nội dung doanh nghiệp ưu tiên tuyển chọn đối với mỗi người lao động đã tham gia chuẩn bị nguồn khi thực hiện hợp đồng cung ứng lao động.
Điều 4. Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động
Nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động theo thị trường, ngành, nghề, công việc được quy định như sau:
1. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc) quy định tại Phụ lục III kèm ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc quy định tại Phụ lục IV kèm ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi quy định tại Phụ lục V kèm ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương phải quy định tại Phụ lục VI kèm ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ quy định tại Phụ lục VII kèm ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Đối với các ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc) và Đông Nam Á quy định tại Phụ lục VIII kèm ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Đối với công việc lao động trên biển quốc tế quy định tại Phụ lục IX kèm ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
1. Đối với thị trường Ma-lai-xi-a và thị trường Đài Loan (Trung Quốc), tài liệu chứng minh bao gồm:
a) 01 bản sao Phiếu thẩm định hồ sơ tuyển dụng lao động Việt Nam của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước, vùng lãnh thổ;
b) 01 bản sao giấy phép tuyển dụng lao động nước ngoài của cơ quan chức năng nước sở tại cấp cho người sử dụng lao động, kèm bản dịch tiếng Việt.
2. Đối với các nước, vùng lãnh thổ khác:
a) Trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động ở nước ngoài, tài liệu chứng minh bao gồm:
a1) 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh của người sử dụng lao động thể hiện lĩnh vực kinh doanh phù hợp với ngành, nghề, công việc tuyển dụng lao động nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt;
a2) 01 bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận cho phép người sử dụng lao động tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc danh mục ngành, nghề, công việc được phép tuyển dụng lao động nước ngoài đối với nước tiếp nhận có quy định, kèm bản dịch tiếng Việt.
b) Trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động là tổ chức dịch vụ việc làm ở nước ngoài, tài liệu chứng minh bao gồm:
b1) 01 bản sao giấy phép kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức dịch vụ việc làm thể hiện ngành, nghề kinh doanh bao gồm dịch vụ việc làm, kèm theo bản dịch tiếng Việt;
b2) 01 bản sao thỏa thuận hợp tác hoặc văn bản yêu cầu hoặc văn bản ủy quyền tuyển dụng lao động Việt Nam của người sử dụng lao động cho tổ chức dịch vụ việc làm, kèm bản dịch tiếng Việt;
b3) Tài liệu chứng minh đối với người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản này.
Điều 6. Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
Đối với nước, vùng lãnh thổ quy định việc tiếp nhận lao động nước ngoài đến đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền thì tài liệu chứng minh là một trong các giấy tờ sau:
1. 01 bản sao văn bản cho phép cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
2. Giấy tờ khác thể hiện cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của nước sở tại.
Điều 7. Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới
1. Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
2. Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc
Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Nhân viên nghiệp vụ quản lý và hỗ trợ người lao động ở nước ngoài
Doanh nghiệp dịch vụ phải cử ít nhất 01 (một) nhân viên nghiệp vụ tại nước hoặc vùng lãnh thổ tiếp nhận để quản lý và hỗ trợ người lao động theo quy định như sau:
1. Doanh nghiệp dịch vụ có từ 500 lao động trở lên làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Ma-cao (Trung Quốc), Nhật Bản.
2. Doanh nghiệp dịch vụ có từ 300 lao động trở lên làm việc tại nước hoặc vùng lãnh thổ còn lại.
Điều 10. Nội dung hợp đồng bảo lãnh
Hợp đồng bảo lãnh bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Các bên tham gia
a) Bên bảo lãnh là cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 55 Luật số 69/2020/QH14;
b) Bên được bảo lãnh là người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
c) Bên nhận bảo lãnh là doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Phạm vi bảo lãnh
Phạm vi bảo lãnh là một phần hoặc toàn bộ những nghĩa vụ sau đây của bên được bảo lãnh:
a) Thanh toán tiền dịch vụ bên được bảo lãnh chưa thanh toán;
b) Thanh toán chi phí bồi thường thiệt hại do bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng gây ra;
c) Thanh toán tiền lãi trong trường hợp chậm thanh toán các khoản tiền thuộc phạm vi bảo lãnh được tính theo lãi suất đối với tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng do các bên thỏa thuận tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia
a) Quyền của bên bảo lãnh
a1) Được bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh và các bên có liên quan thông tin đầy đủ, chính xác về quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh;
a2) Yêu cầu bên nhận bảo lãnh thông báo về nơi làm việc, tình hình việc làm, thu nhập, sức khoẻ, điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt của bên được bảo lãnh;
a3) Yêu cầu bên nhận bảo lãnh thực hiện đúng các cam kết với bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh;
a4) Yêu cầu bồi thường thiệt hại và sử dụng số tiền bồi thường thiệt hại đó để bù trừ nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh (nếu có) trong trường hợp bên nhận bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ nêu tại các điểm d1), d2), d4) và d8) Điều này mà gây thiệt hại cho bên bảo lãnh;
a5) Được bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh thông báo về việc bên được bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh;
a6) Yêu cầu bên nhận bảo lãnh hoàn trả giấy tờ, tài liệu chứng minh khả năng tài chính, năng lực, uy tín của bên bảo lãnh (nếu có) khi hợp đồng bảo lãnh chấm dứt;
a7) Yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
a8) Yêu cầu bên nhận bảo lãnh hoàn trả cho mình tài sản đã nhận hoặc giá trị tương ứng phần nghĩa vụ bảo lãnh đã thực hiện trong trường hợp bên được bảo lãnh vẫn thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh.
b) Nghĩa vụ của bên bảo lãnh
b1) Chuyển giao giấy tờ, tài liệu chứng minh khả năng tài chính, năng lực, uy tín của mình và các loại giấy tờ cần thiết khác cho bên nhận bảo lãnh;
b2) Vận động, giáo dục bên được bảo lãnh thực hiện đúng các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký với bên nhận bảo lãnh; thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa, khắc phục thiệt hại do bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng gây ra;
b3) Thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong phạm vi bảo lãnh đã cam kết trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký với bên nhận bảo lãnh;
b4) Giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận bảo lãnh hoặc người thứ ba theo thỏa thuận để xử lý trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh;
b5) Thanh toán giá trị nghĩa vụ vi phạm và bồi thường thiệt hại trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh.
c) Quyền của bên nhận bảo lãnh
c1) Yêu cầu bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp các bên thỏa thuận bên bảo lãnh chỉ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ;
c2 ) Yêu cầu bên bảo lãnh chuyển giao giấy tờ, tài liệu chứng minh khả năng tài chính, năng lực, uy tín của mình và các loại giấy tờ cần thiết khác;
c3 ) Yêu cầu bên bảo lãnh có các biện pháp vận động, giáo dục bên được bảo lãnh thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh;
c4 ) Yêu cầu bên bảo lãnh đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để xử lý trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh mà bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh;
c5) Yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán giá trị nghĩa vụ vi phạm và bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh.
d) Nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh
d1) Thực hiện đúng các cam kết với bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh;
d2) Thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên bảo lãnh các quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh;
d3) Thông báo về nơi làm việc, tình hình việc làm, thu nhập, sức khoẻ, điều kiện làm việc, điều kiện sinh hoạt của bên được bảo lãnh theo yêu cầu của bên bảo lãnh;
d4) Giữ gìn, bảo quản, không làm hư hỏng, mất giấy tờ, tài liệu chứng minh khả năng tài chính, năng lực, uy tín của bên bảo lãnh, nếu các bên có thỏa thuận về việc bên nhận bảo lãnh giữ giấy tờ, tài liệu này. Trong trường hợp làm hư hỏng hoặc mất giấy tờ, tài liệu, bên nhận bảo lãnh phải bồi thường thiệt hại;
d5) Thông báo cho bên bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh khi phát sinh căn cứ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; nếu bên được bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ, nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ đó thì bên nhận bảo lãnh phải nêu rõ lý do trong thông báo về việc bên được bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn;
d6) Cung cấp cho bên bảo lãnh giấy tờ, tài liệu chứng minh về nghĩa vụ của bên được bảo lãnh trong phạm vi bảo lãnh, thiệt hại do bên được bảo lãnh gây ra;
d7) Thông báo cho bên bảo lãnh về việc bên được bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh;
d8) Hoàn trả giấy tờ, tài liệu chứng minh khả năng tài chính, năng lực, uy tín của bên bảo lãnh (nếu có) khi hợp đồng bảo lãnh chấm dứt;
d9) Thông báo cho bên được bảo lãnh việc bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
4. Chấm dứt bảo lãnh
Bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp theo quy định của pháp luật dân sự về bảo lãnh.
5. Các thỏa thuận khác không trái với quy định của pháp luật.
Điều 11. Thanh lý hợp đồng bảo lãnh
1. Thời hạn thanh lý hợp đồng bảo lãnh là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chấm dứt bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
2. Việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh được lập thành văn bản riêng hoặc ghi chung trong văn bản hủy bỏ việc bảo lãnh hoặc văn bản thỏa thuận chấm dứt bảo lãnh, trong đó ghi rõ mức độ thực hiện những nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh của các bên, trách nhiệm của các bên (nếu có) do phải thanh lý hợp đồng.
Điều 12. Giáo dục định hướng
1. Chương trình, thời lượng, nội dung giáo dục định hướng được quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu và thời hạn của giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng:
a) Mẫu giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp. Quá thời hạn trên, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có trách nhiệm tổ chức giáo dục định hướng lại. Trường hợp giấy chứng nhận chưa quá thời hạn 24 tháng nhưng người lao động thay đổi doanh nghiệp dịch vụ, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đưa đi hoặc thay đổi ngành, nghề, công việc, nước đến làm việc ở nước ngoài thì doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân phải tiến hành giáo dục định hướng lại những nội dung có thay đổi; người lao động phải được kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng.
Điều 13. Các mẫu văn bản đăng ký hợp đồng
1. Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Văn bản đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Nội dung, mẫu hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ theo Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước, vùng lãnh thổ mà người lao động đến làm việc và có những nội dung sau đây:
Thời hạn làm việc; ngành, nghề công việc phải làm; nước, vùng lãnh thổ người lao động đến làm việc, địa điểm làm việc; giáo dục định hướng trước khi đi làm việc; điều kiện, môi trường làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động; tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có); điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc; trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có); quyền lợi, chế độ của người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ khác; việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp; thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và đơn vị sự nghiệp phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật 69/2020/QH14, hợp đồng cung ứng lao động ký kết với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (nếu có) và có những nội dung sau đây:
Thời hạn làm việc; ngành, nghề công việc phải làm; nước đến làm việc, địa điểm làm việc; giáo dục định hướng trước khi đi làm việc; bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có); chi phí người lao động phải trả trước khi đi; điều kiện, môi trường làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động; tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có); điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc; trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có); chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; ký quỹ, bảo lãnh để thực nghĩa vụ của hợp đồng (nếu có); việc thanh lý hợp đồng; cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp; thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Điều 15. Chế độ báo cáo định kỳ
Chế độ báo cáo định kỳ của doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và của doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài được quy định như sau:
1. Định kỳ hằng năm, trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nêu trên lập báo cáo về tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu đề cương báo cáo tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức: trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo trong báo cáo định kỳ hằng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Thông tư số 21/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức trần tiền ký quỹ và thị trường lao động mà doanh nghiệp dịch vụ được thỏa thuận ký quỹ với người lao động;
c) Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu và nội dung của hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
d) Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
đ) Quyết định số 20/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
e) Quyết định số 61/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp tại một số thị trường.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, doanh nghiệp và người lao động phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Quản lý lao động ngoài nước) để có hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể và các Hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục QLLĐNN (20 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Bá Hoan

Phụ lục I. Các biểu mẫu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu số 01 Đăng ký chuẩn bị nguồn lao động

Mẫu số 02 Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng lao động

Mẫu số 03 Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Mẫu số 04 Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập

Mẫu số 05 Văn bản đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài

nhayMẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 39 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 6 Điều 1nhay

Mẫu số 06 Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng

Mẫu số 01

Tên doanh nghiệp
Số: .....................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

........., ngày ... tháng ... năm ...

VĂN BẢN CHUẨN BỊ NGUỒN LAO ĐỘNG

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….

- Tên giao dịch: ………………………………………………………………………….

- Địa chỉ trụ sở chính:……………………… ……………………………………………

- Điện thoại: ……………..Email:…………; Địa chỉ trang thông tin điện tử:……...........

- Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số …… ngày……..

- Người đại diện theo pháp luật………………………………………………………….

2. Doanh nghiệp đề nghị chuẩn bị nguồn lao động theo yêu cầu/thỏa thuận với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức dịch vụ việc làm/người sử dụng lao động ở nước ngoài):……………………………………………………………………………………….

- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………….. Fax:………..Email:……………………………………

- Người đại diện ………………………………………………………………………

- Chức vụ:……………………… …………………………………………………….

3. Việc làm dự kiến ở nước ngoài

- Nơi làm việc: (tên nhà máy, công trường,… tại nước ……)……………………….

- Ngành, nghề, công việc:……………………………………………………………

- Tiền lương, tiền công:….. …………………………………………………………

- Thời hạn hợp đồng lao động:………………………………………………………

4. Nội dung chuẩn bị nguồn lao động

- Số lượng lao động:………………Trong đó…… nam và ….. nữ

- Phương thức chuẩn bị nguồn (sơ tuyển, trực tiếp/liên kết bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ,…): ………………………………………………………………………………

- Địa điểm chuẩn bị nguồn (tên các tỉnh/thành phố):……………………………………...................

…………………………………………………………………………………………

- Thời gian chuẩn bị nguồn:……………………………………………………………..

- Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có:……………………………………..

5. Thời gian dự kiến tuyển chọn lao động:…………………………………………………..

6. Hồ sơ gửi kèm theo:

…………………………………………………………………………………………...….

………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02

Mã hồ sơ: ............

Tên doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/ĐKHĐ

 ……….., ngày ….. tháng…. năm 20…..

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

1.Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................

- Tên viết tắt:….................................................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

- Điện thoại: ....................E-mail:..……….…; Địa chỉ trang thông tin điện tử:………….

- Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số ………...... ngày ............... tháng ................... năm ................................

- Người đại diện theo pháp luật:…………………...........................................................

2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động đi làm việc tại ….......... ký ngày …...../......./........ với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (tổ chức dịch vụ việc làm/người sử dụng lao động ở nước ngoài):………………………………………………………

- Địa chỉ: ........................................................................................................................

- Điện thoại: …………………; Fax:..........................; E-mail: ..…………………..…

- Người đại diện: ..................................................; Chức vụ: ......................................

3. Nội dung:

- Người sử dụng lao động: …………………………………………………………….

- Địa chỉ: ........................................................................................................................

- Điện thoại: …………………; Fax:..........................; E-mail: ..…………………..…

- Người đại diện : .................................................; Chức vụ: .......................................

- Thời hạn hợp đồng lao động:…….........................................................................

- Số lượng:……………………………..., trong đó nữ:……………………….……….

- Ngành, nghề:........................................................ trong đó số có nghề:……................

- Địa điểm làm việc: ………………………..………………………………….………

- Thời giờ làm việc:....................................; Thời giờ nghỉ ngơi:……............................

- An toàn, vệ sinh lao động:…………………………………………………………….

- Tiền lương/tiền công:......................................................................................................

- Các phụ cấp khác, tiền thưởng:………...........................................................................

- Tiền làm thêm giờ:……………………………………..…….......................................

- Các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động:……………

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt:..............................................................................................

- Các chế độ bảo hiểm:....................................................................................................

- Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có)........................

- Các chi phí do bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả (nếu có)………………….

- Hỗ trợ khác:………......................................................................................................

4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi:

- Tiền dịch vụ:.................................................................................................................

- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại:..................................

- Đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước:..................................................................

- Chi phí khác:

+ Bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có): ………………….……………………

+ Khám sức khỏe: ………………………………………………………………............

+ Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam): …………….……………….

+ Hộ chiếu, Lý lịch tư pháp:............................................................................................

+ Thị thực (visa):..............................................................................................................

- Tổng cộng:......................................................................................................................

5. Các thỏa thuận khác giữa doanh nghiệp và người lao động:

- Ký quỹ:........................................................................................................................

- Bảo lãnh:......................................................................................................................

6. Thời gian tuyển chọn:……. tháng (không quá 12 tháng kể từ ngày chấp thuận đăng ký hợp đồng cung ứng lao động)

7. Thời gian dự kiến xuất cảnh: tháng ........../........

8. Hồ sơ gửi kèm theo:………………………………………………………………….................

…………………………………………………………………………………………......................

…………………………………………………………………………………………......................

…………………………………………………………………………………………......................

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

Mẫu số 03

HỢP ĐỒNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI

Số………/(Tên viết tắt doanh nghiệp đưa đi)

Hôm nay, ngày………....tháng………....năm………...tại…....., chúng tôi gồm:

Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:……………………

(sau đây gọi là Bên đưa đi)

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Điện thoại:………..…; E-mail:.……..……; Địa chỉ trang thông tin điện tử:……..

Người đại diện: …………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………….....

Ông/Bà …………………………………………(sau đây gọi là Người lao động)

Ngày, tháng, năm sinh:………………………Giới tính: …………nam/nữ

Địa chỉ thường trú: ….. …………………………………………………………..

Số Hộ chiếu/CMTND/CCCD:…………..,ngày cấp…….....nơi cấp………..

Người được báo tin (Họ và tên, quan hệ với người lao động): ....................................................

……………………………………………………………………………………...................................

Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:………..., số điện thoại:………E-mail:………..…

Căn cứ Hợp đồng cung ứng lao động số ......... ngày.../.../… ký giữa ......... (Bên nước ngoài tiếp nhận lao động) với Bên đưa đi và thông báo việc người lao động đã trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài ngày ………tháng ……năm……

Hai Bên thỏa thuận và ký kết thực hiện các điều khoản hợp đồng sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

- Thời hạn của hợp đồng lao động:... năm…. tháng… ngày, tính từ ngày:……….;

- Ngành, nghề, công việc:………………………………………………………..;

- Địa điểm làm việc:………………………..…………………………………...;

- Người sử dụng lao động: ...….(tên Người sử dụng lao động, người đại diện theo pháp luật, chức danh, địa chỉ).

Điều 2: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

2.1. Tham gia đầy đủ khóa học giáo dục định hướng trước khi đi làm việc ở nước ngoài do Bên đưa đi tổ chức; trong thời gian…... (ngày), đảm bảo thời lượng 74 tiết, kiểm tra đạt kết quả và được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.

2.2. Tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng nghề ................ do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời gian ….. (ngày). Phí bồi dưỡng kỹ năng nghề là……… do …... (người lao động/bên đưa đi/bên nước ngoài tiếp nhận lao động) chi trả.

2.3. Tham gia khóa đào tạo ngoại ngữ …...... do Bên đưa đi tổ chức (nếu có) trong thời gian…... (ngày). Phí đào tạo ngoại ngữ là ……….. do…... (người lao động/bên đưa đi/bên nước ngoài tiếp nhận lao động) chi trả.

2.4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi:

- Tiền dịch vụ (nếu có):………………………………………………………….;

+ Mức tiền dịch vụ: ........ /hợp đồng………. năm…………tháng………..ngày;

+ Thời gian nộp (1 lần): ………… hoặc nhiều lần (tiến độ thanh toán:...............);

- Tiền đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước:………………………….....

- Các chi phí khác (nếu có):…

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc: …...............................................

+ Lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp thị thực (visa):……………………………...........

+ Tiền khám sức khỏe:…………………………………………………….........

+ ………………………………………………………………………………..

Tổng cộng: (chữ số)........................................; (bằng chữ)…………………

2.5. Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.

2.6. Thời gian thử việc (nếu có):

- Thời gian thử việc: ..... tháng…..ngày, kể từ ngày:……………………………;

- Mức lương thử việc:.………………………………………………………….;

- Các chế độ khác của người lao động:………………..…………………………;

Sau thời gian thử việc, nếu người lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động, Bên đưa đi sẽ thống nhất với người lao động về việc …... (cùng với người sử dụng lao động kéo dài thời gian thử việc, bố trí cho người lao động một công việc khác với mức lương phù hợp hoặc đưa người lao động về nước bằng chi phí của...).

2.7. Thời gian đào tạo tại nước tiếp nhận (nếu có):

- Thời gian đào tạo:………..tháng hoặc…………ngày.

- Mức lương/trợ cấp đào tạo: …………………………………………………….;

- Điều kiện/chi phí ăn, ở,………………………………………………………….;

2.8. Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi:

Thời giờ làm việc: .... giờ/ngày, .... ngày/tuần theo quy định của Luật.... Ngoài thời gian này được tính là thời gian làm thêm giờ.

Người lao động được nghỉ ... ngày lễ theo quy định của Luật….., đó là các ngày:......(1/1, Quốc Khánh....).

Ngoài ra, người lao động được nghỉ ... ngày phép có hưởng lương hàng năm theo quy định của Luật....

2.9. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản người lao động phải nộp (nếu có):

- Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng/phụ cấp:

+ Tiền lương: .... (Trong các trường hợp đặc biệt, lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động có quy định về tiền lương theo năm thì hai Bên thỏa thuận ghi rõ những nội dung này vào hợp đồng);

+ Tiền làm thêm giờ:………………………………………………………

+ Các khoản tiền thưởng/phụ cấp (chuyên cần, hỗ trợ ăn, ở, ca kíp,....)

+ Ngày trả lương:………………………………………………………………...;

+ Hình thức trả lương:…………………………………………………………….;

- Các khoản người lao động phải nộp theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động: ………………………………………………………….......................

2.10. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt:

Được người sử dụng lao động/Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp (miễn phí hoặc có phí) chỗ ở và được cung cấp (miễn phí hoặc có phí)…. bữa ăn hoặc các thiết bị (điện, gas,...), dụng cụ nấu ăn cần thiết để tự nấu ăn.

2.11. Bảo hiểm:

Được tham gia và hưởng chế độ bảo hiểm:

- Bảo hiểm xã hội…………………………………………………………………;

- Bảo hiểm y tế:…………………………………………………………………..;

- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp :…………………………………;

- Bảo hiểm khác (nếu có):…………………………………………………………

2.12. An toàn, vệ sinh lao động:

Được cung cấp miễn phí trang thiết bị bảo hộ lao động theo từng vị trí việc làm và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Luật ... và quy chế của người sử dụng lao động.

2.13. Chi phí đi lại:

- Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc tại nước tiếp nhận do........... chi trả;

- Chi phí đi lại từ nơi làm việc tại nước tiếp nhận về Việt Nam sau khi người lao động hoàn thành hợp đồng do............... chi trả;

- Trường hợp lao động phải về nước trước hạn do lỗi của............. thì chi phí đi lại từ nơi làm việc tại nước tiếp nhận về Việt Nam do.................... chi trả.

2.14. Chăm sóc sức khỏe sinh sản, ốm đau, thương tật, tử vong: được khám, chữa bệnh, được hưởng chế độ theo quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và được hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.15. Trường hợp thay đổi nơi làm việc hoặc thay đổi người sử dụng lao động phải thông báo cho Bên đưa đi trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.

2.16. Thực hiện thanh lý hợp đồng này trong thời gian 180 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động; nếu không thanh lý hợp đồng Bên đưa đi được đơn phương thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật.

2.17. Bồi thường cho Bên đưa đi theo thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên quan.

2.18. Yêu cầu Bên đưa đi bồi thường thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này và quy định của pháp luật có liên quan.

2.19. Được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

…………………………..

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên đưa đi

3.1. Thu tiền dịch vụ nêu tại khoản 2.4 Điều 2 Hợp đồng này.

3.2. Tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động, đảm bảo thời lượng 74 tiết theo quy định.

3.3. Thỏa thuận với người lao động về việc bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động theo yêu cầu của bên tiếp nhận lao động.

3.4. Phối hợp với bên tiếp nhận lao động hoàn tất hồ sơ, giấy tờ để người lao động xuất, nhập cảnh hợp pháp và đến nơi làm việc.

3.5. Đảm bảo người lao động được ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động với các điều khoản phù hợp với hợp đồng này.

3.6. Phối hợp với Bên nước ngoài tiếp nhận hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật.

3.7. Tổ chức quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong thời gian người lao động làm việc ở nước ngoài.

3.8. Phối hợp với bên tiếp nhận lao động tổ chức, hướng dẫn cho người lao động xuất, nhập cảnh về nước theo hợp đồng đã ký.

3.9. Hỗ trợ người lao động hoặc thân nhân người lao động về các thủ tục để được hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của nước tiếp nhận lao động, Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định và các chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước (nếu có);

3.10. Bồi thường cho người lao động, người bảo lãnh (nếu có) về những thiệt hại do Bên đưa đi gây ra theo quy định tại Điều 6 hợp đồng này, hợp đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.

3.11. Yêu cầu người lao động hoặc người bảo lãnh bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận nêu tại Điều 6 hợp đồng này, hợp đồng bảo lãnh (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.

3.12. Thanh lý Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3.13. Được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

………………………….

Điều 4: Thời gian xuất cảnh

4.1. Bên đưa đi có trách nhiệm đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài không quá 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài theo văn bản cam kết của doanh nghiệp.

4.2. Trong thời gian nêu tại khoản 4.1 Điều này, nếu người lao động không còn nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài thì Bên đưa đi trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, bằng cấp…) và người lao động phải chịu các khoản chi phí đã chi (nếu có) để làm thủ tục cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài: phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc, tiền học ngoại ngữ, tiền bồi dưỡng kỹ năng nghề, tiền làm hộ chiếu, phí xin cấp thị thực (visa), tiền khám sức khỏe, …

4.3. Trong thời gian nêu tại khoản 4.1 Điều này, nếu Bên đưa đi vẫn chưa đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, Bên đưa đi phải thông báo rõ lý do cho người lao động. Trường hợp người lao động không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người lao động thông báo không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài, Bên đưa đi phải trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lý lịch, bằng cấp…) cho người lao động và các khoản tiền người lao động đã nộp cho Bên đưa đi bao gồm tiền dịch vụ, đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước, phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc, phí cấp thị thực (visa), …; và Bên đưa đi làm thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ (nếu có) cho người lao động.

4.4. Trường hợp bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bất ổn chính trị hoặc tình trạng khẩn cấp) dẫn đến sau 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển mà người lao động không còn nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài và/hoặc Bên đưa đi không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì Bên đưa đi phải trả lại hồ sơ (hộ chiếu, sơ yếu lí lịch, bằng cấp, …) cho người lao động, hoàn trả người lao động tiền dịch vụ và các khoản chưa chi. Đối với các khoản đã chi theo quy định, Bên đưa đi hoàn trả người lao động theo thỏa thuận giữa người lao động và Bên đưa đi.

Điều 5: Thỏa thuận ký quỹ (nếu có)

Bên đưa đi và người lao động thỏa thuận về thực hiện ký quỹ để bảo đảm nghĩa vụ theo Hợp đồng như sau:

5.1. Tiền ký quỹ:………………………………………

5.2. Thời hạn ký quỹ:…………………………………

5.3. Phạm vi ký quỹ: một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ của người lao động

5.4. Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng ký quỹ theo quy định pháp luật.

Điều 6: Điều khoản bồi thường thiệt hại

Bên đưa đi và người lao động thỏa thuận việc bồi thường thiệt hại, mức bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

- Bên đưa đi không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài được nêu tại khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng này, mức bồi thường là:…………………………..

- Bên đưa đi không đảm bảo các nội dung nêu tại khoản 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 và 2.10 Điều 2 của Hợp đồng này, mức bồi thường là: ……………………..

- Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng trái pháp luật hoặc ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng, mức bồi thường là:.......................................... (trừ trường hợp nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động hoặc hợp đồng cung ứng lao động không quy định người lao động phải bồi thường).

Điều 7: Gia hạn hợp đồng

- Bên đưa đi và người lao động có thể thỏa thuận tiếp tục thực hiện hợp đồng hoặc gia hạn hợp đồng khi có sự thay đổi nội dung nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này (thời hạn hợp đồng lao động, ngành nghề, công việc, địa điểm làm việc, người sử dụng lao động).

- Hợp đồng này có thời hạn………… kể từ ngày ký và có thể gia hạn.

Điều 8: Thanh lý hợp đồng

8.1. Hợp đồng này được thanh lý một trong các trường hợp sau:

- Người lao động không còn nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài;

- Bên đưa đi không đưa được người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong trường hợp 180 ngày kể từ ngày người lao động trúng tuyển;

- Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động;

- Người lao động vi phạm hợp đồng lao động, tự ý bỏ hợp đồng ra ngoài làm việc bất hợp pháp;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động.

8.2. Tùy thuộc vào nguyên nhân dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, hai Bên sẽ xem xét việc thỏa thuận thanh lý hợp đồng, cụ thể như sau:

- Trong trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), hai bên sẽ cùng nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại và Bên đưa đi sẽ xem xét khả năng hỗ trợ cho lao động trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật;

- Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và về nước trước thời hạn mà không do lỗi của người lao động, Bên đưa đi có trách nhiệm trả các khoản tiền theo quy định và bồi thường cho người lao động theo thỏa thuận;

- Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động, người lao động có trách nhiệm bồi thường Bên nước ngoài tiếp nhận lao động và Bên đưa đi về những thiệt hại do người lao động gây ra.

………………………..

Điều 9: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

9.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo luật pháp Việt Nam.

9.2. Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.

9.3. Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng hai bên sẽ đưa ra .... để giải quyết theo quy định của pháp luật...

Hợp đồng này làm tại .... ngày .... tháng .... năm…., có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành .... bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản để theo dõi và thực hiện./.

Đại diện Bên đưa đi
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Người lao động
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

Mẫu số 04

Mã hồ sơ: ............

Tên doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/ĐKHĐ

……….., ngày ….. tháng…. năm 20…..

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)

1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................

- Tên giao dịch:.......................................................................................................

- Địa chỉ:.................................................................................................................

- Điện thoại:…………………; Fax: …………………….; Email:………..........

- Người đại diện theo pháp luật:………………………………….......................

2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập tại ………………. đã ký ngày……/……/…… với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài: ...................................................................................

- Địa chỉ:………………………………………….................................................

- Điện thoại:…………………; Fax: …………………….; Email:………..........

- Người đại diện:.....................................................................................................

- Chức vụ:...............................................................................................................

3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:

- Thời hạn thực tập:.................................................................................................

- Số lượng: ……………., trong đó nữ:...................................................................

- Ngành, nghề: ………………………………………………………...................

- Nước tiếp nhận thực tập: …………………………………………………..…..

- Địa điểm thực tập: ….............................................................................................

- Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi: ……………………….............................

- Lương thực tập:…….............................................................................................

- Các phụ cấp khác (nếu có):…………...................................................................

- Điều kiện ăn, ở:…………………. ….................................................................

- Các chế độ bảo hiểm: ………………………………………………………...

- An toàn, vệ sinh lao động:……..........................................................................

- Các chi phí do ……………. chi trả:

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại

+ Phí cấp thị thực (visa)

+ Chi phí khác (nếu có)

- Hỗ trợ khác (nếu có): …………………………………………………….......

4. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập: .........................................................................................................

5. Dự kiến thời gian xuất cảnh: .......................................................

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT

VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…

1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:

- Họ và tên:.....................................................................................

- Ngày sinh:……………………..; Giới tính: …….………(nam/nữ)

- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:………; ngày cấp: ……….., do ................ cấp

- Địa chỉ thường trú:..............................................................................................

- Số điện thoại:.........................................; E-mail: ……........................................

- Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn:…………..............................................

- Nghề nghiệp hiện nay:..........................................................................................

- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam: …………………………..

- Người được báo tin: …………. (quan hệ với người lao động)

- Điện thoại …………………….; email: ……………………..

2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:

- Người sử dụng lao động: ……….….

- Địa chỉ:.......................

- Điện thoại: ………………………..; email: ………………………….

3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:

- Ngành, nghề, công việc:……...........................................

- Thời hạn của hợp đồng:.........................................................................

- Địa điểm làm việc: ……………………………………………………

- Tiền lương, tiền công: ...................................................................................

- Dự kiến thời gian xuất cảnh:................................................................................

4. Các chi phí do ……………….. chi trả:

+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại: ………………….

+ Lệ phí thị thực (visa): ……………………………

+ Tiền khám sức khỏe: …………………………

+ Lệ phí cấp hộ chiếu: ………………

+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ………………….

+ Chi phí khác (nếu có): ……………

5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:

+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động.

Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.

 

……, ngày… tháng… năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi Mẫu số 39 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 6 Điều 1nhay

Mẫu số 06

Phụ lục II. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

STT

Nội dung chi tiết

I

Lao động đi thực tập và làm việc theo Chương trình thực tập sinh kỹ năng (TTS)

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của TTS; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Trong thời gian đào tạo tập trung tại Nhật Bản, TTS được bố trí chỗ ở miễn phí; được trợ cấp tối thiểu 50.000 Yên/tháng hoặc 30.000 Yên/tháng đối với trường hợp được cung cấp miễn phí các bữa ăn.

- Trong thời gian thực tập kỹ năng, TTS được bố trí chỗ ở có trả phí; tiền ở khấu trừ từ lương hàng tháng của TTS nhưng không quá 15% tiền lương cơ bản/tháng.

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động bố trí miễn phí phương tiện đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này cho TTS.

3

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả

- Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí quản lý mà bên nước ngoài tiếp nhận TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ.

- Bên nước ngoài tiếp nhận TTS trả cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 10.000 Yên/người/tháng đối với thực tập sinh nghề hộ lý và tối thiểu 5.000 Yên/người/tháng đối với các ngành nghề khác để quản lý thực tập sinh.

- Phương thức: chuyển khoản vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.

4

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay khứ hồi từ Việt Nam đến nơi làm việc tại Nhật Bản và ngược lại khi hoàn thành hợp đồng cho TTS.

5

Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả cho doanh nghiệp dịch vụ chi phí đào tạo tiếng Nhật và giáo dục định hướng cho TTS tại Việt Nam (160 tiết) với mức không thấp hơn 15.000 Yên/người;

- Đối với thực tập sinh hộ lý, bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí đào tạo tiếng Nhật đến trình độ tiếng Nhật N4 mức tối thiểu là 100.000 Yên/người

- Phương thức: chuyển khoản vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, k, l, m, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Nhật Bản và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).

II.

Lao động đi làm việc theo Chương trình kỹ năng đặc định

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả

- Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả là phí phái cử mà Bên nước ngoài tiếp nhận lao động trả cho doanh nghiệp dịch vụ.

- Bên nước ngoài tiếp nhận người lao động trả phí phái cử cho doanh nghiệp dịch vụ tối thiểu 01 tháng tiền lương cơ bản/hợp đồng/người.

- Phương thức: chuyển khoản vào tài khoản doanh nghiệp dịch vụ.

3

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc cho người lao động.

4

Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

Doanh nghiệp không thu tiền đào tạo của người lao động. Bên nước ngoài chi trả toàn bộ chi phí đào tạo cho người lao động để đáp ứng yêu cầu của phía Nhật Bản thông qua doanh nghiệp dịch vụ, mức tối thiểu là 100.000 Yên/người để đào tạo ngoại ngữ và bồi dưỡng kỹ năng nghề.

Trường hợp người lao động đã học ngoại ngữ, kỹ năng nghề đáp ứng yêu cầu của phía Nhật Bản, Bên nước ngoài tiếp nhận lao động trả chi phí đào tạo cho người lao động mức tương đương chi phí đào tạo cùng ngành nghề, ngoại ngữ mà doanh nghiệp dịch vụ tổ chức đào tạo.

- Phương thức: Bên nước ngoài chuyển khoản cho doanh nghiệp dịch vụ.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, k, l, m, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Nhật Bản và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Nhật Bản (nếu có).

 
nhayPhụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục III. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan (Trung Quốc)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

A

Các ngành, nghề phù hợp với Luật Lao động cơ bản của Đài Loan (Trung Quốc) (công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, hộ lý và y tá tại bệnh viện và trung tâm dưỡng lão, thuyền viên tàu cá gần bờ)

I. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm 06 tháng trở lên

1

An toàn, vệ sinh lao động

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động phải tổ chức hướng dẫn an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

- Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động.

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ theo quy định của pháp luật Đài Loan (Trung Quốc).

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động được khấu tiền ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động không quá 2.500 Đài tệ/tháng (trừ ngành nông nghiệp và thuyền viên tàu cá gần bờ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí). Trường hợp bên nước ngoài tiếp nhận lao động không cung cấp bữa ăn thì không được khấu trừ tiền ăn của người lao động.

Trường hợp mức khấu trừ tiền ăn, ở từ lương hàng tháng của người lao động cao hơn 2.500 Đài tệ/tháng (nhưng không quá 5.000 Đài tệ/tháng) thì bên nước ngoài tiếp nhận lao động phải hỗ trợ chi phí cho người lao động trước khi xuất cảnh hoặc/và hỗ trợ bằng tiền trong thời gian làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc), tổng hỗ trợ bình quân (tính theo tháng) lớn hơn hoặc bằng mức khấu trừ tiền ăn, ở tăng thêm so với mức 2.500 Đài tệ/tháng.

- Đối với ngành nông nghiệp và thuyền viên tàu cá gần bờ: bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày cho người lao động.

- Người lao động được bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc được chi trả chi phí này.

3

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

II. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 6 tháng

Ngoài các quy định tại điểm 1, 2 và 3 mục I, phần A thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng lao động và hỗ trợ tối thiểu người lao động một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động; hoặc bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí xuất cảnh cho người lao động.

- Mức phí phục vụ tối đa bên nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan - Trung Quốc ) được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có).

B

Chăm sóc người bệnh tại gia đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình

I. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm 6 tháng trở lên

1

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

- Thời gian làm việc mỗi ngày của người lao động đủ để hoàn thành công việc được bên nước ngoài tiếp nhận lao động giao.

- Người lao động được nghỉ ngơi tối thiểu 08 giờ liên tục/ngày và tối thiểu 01 ngày trong 07 ngày làm việc liên tục.

2

An toàn, vệ sinh lao động

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí, đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho người lao động và đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương theo quy định của nước tiếp nhận lao động

- Tiền lương cơ bản không thấp hơn 17.000 Đài tệ/tháng. Trường hợp thị trường điều chỉnh tăng tiền lương thì áp dụng theo mức tiền lương mới.

- Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ và ngày lễ không thấp hơn 200% tiền lương ngày làm việc bình thường.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày.

5

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

II. Đối với hợp đồng có thời hạn từ 01 năm đến dưới 01 năm 6 tháng

Ngoài các quy định tại điểm 1, 2, 3 và 4 mục I, phần B thì nội dung chi tiết hợp đồng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng và hỗ trợ tối thiểu người lao động một khoản tiền tương đương một tháng lương cơ bản khi bắt đầu hợp đồng; hoặc bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ chi phí xuất cảnh cho người lao động.

- Mức phí phục vụ tối đa bên nước ngoài tiếp nhận lao động (công ty dịch vụ việc làm Đài Loan- Trung Quốc) được thu từ người lao động là 1.500 Đài tệ/tháng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Đài Loan (Trung Quốc) và thỏa thuận giữa các cơ quan có thẩm quyền của hai bên (nếu có).

nhayPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục IV. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

I.

Lao động kỹ thuật (thị thực E7)

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này.

3

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Hàn Quốc và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có).

II.

Thuyền viên gần bờ (thị thực E10)

1

Thời hạn hợp đồng lao động

3 năm có thể gia hạn 01 năm 10 tháng

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

3

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng dụng cung cấp miễn phí chỗ ở, chi phí ăn và đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại.

4

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc khi bắt đầu hợp đồng hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

5

Thỏa thuận khác khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

- Người lao động được đào tạo tại Hàn Quốc sau khi nhập cảnh và trả phí không quá 250 USD/thuyền viên;

- Người lao động trả phí quản lý thuyền viên không quá 1.000 USD/thuyền viên/hợp đồng thời hạn 03 năm và không quá 300 USD/thuyền viên cho thời gian gia hạn 01 năm 10 tháng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, h, k, l, m, n, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật Hàn Quốc và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và Hàn Quốc (nếu có).

nhayPhụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục V. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

I

Ngành, nghề giúp việc gia đình (lao động giúp việc nhà, lao động chăm sóc trẻ, lao động làm vườn và lái xe gia đình)

1

Thời hạn hợp đồng lao động

02 năm, có thể gia hạn

2

Số lượng lao động; ngành, nghề, công việc phải làm; độ tuổi của người lao động

Thỏa thuận cụ thể loại công việc: giúp việc nhà, nấu ăn; chăm sóc trẻ; làm vườn; lái xe gia đình.

Không quá 50 tuổi

3

Địa điểm làm việc

Người lao động chỉ làm việc tại hộ gia đình trực tiếp của người sử dụng lao động theo địa chỉ đã đăng ký với cơ quan chức năng nước sở tại.

4

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Người lao động được nghỉ 01 ngày/tuần và được nghỉ ít nhất 09 giờ liên tục trong 01 ngày

5

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản từ 350 USD/tháng trở lên;

- Nếu đồng ý làm việc vào ngày nghỉ, ngày lễ theo yêu cầu của người sử dụng, người lao động lao động được nhận tiền làm thêm tối thiểu 15 USD/ngày.

6

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở đảm bảo vệ sinh, riêng tư và 03 bữa ăn đủ dưỡng chất mỗi ngày.

7

Chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản

Trường hợp nước tiếp nhận không có quy định bảo hiểm y tế cho người lao động giúp việc gia đình, người sử dụng lao động chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người lao động.

8

Điều kiện chấm dứt hợp đồng của người lao động trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại

- Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn không phải do lỗi của người lao động thì người sử dụng lao động chịu chi phí vé máy bay về nước cho người lao động và đền bù thiệt hại cho người lao động theo thỏa thuận (nếu có).

- Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn do lỗi của người lao động thì người lao động chịu chi phí vé máy bay về nước và đền bù thiệt hại cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận (nếu có).

9

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả

Bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho người lao động.

10

Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

11

Thỏa thuận khác khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội

- Người sử dụng lao động chi trả chi phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ và chi phí xin thị thực làm việc cho người lao động;

- Trường hợp nước tiếp nhận không có quy định về chế độ bảo hiểm cho người lao động giúp việc gia đình thì người lao động phải được mua bảo hiểm rủi ro trước khi xuất cảnh và người sử dụng lao động chi trả chi phí mua bảo hiểm.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm c, đ, g, l, p, q và r khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận (nếu có).

II.

Các ngành, nghề khác

1

Thời hạn hợp đồng lao động

Tối thiểu 01 năm

2

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Thời giờ làm việc không quá 9 giờ/ngày, 6 ngày/tuần

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản không thấp hơn 400 USD/tháng (thời gian làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần) đối với trường hợp người lao động được chi trả chi phí ăn.

- Lương cơ bản không thấp hơn 500 USD/tháng (thời gian làm việc 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần) đối với trường hợp người lao động không được chi trả chi phí ăn.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở;

- Chi phí ăn do hai bên tự thỏa thuận phù hợp với tiền lương cơ bản tại điểm c);

- Người lao động được cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc được chi trả chi phí này.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, g, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận (nếu có).

nhayPhụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục VI. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

1

Thời hạn hợp đồng lao động

Tối thiểu 01 năm

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản từ 500 USD/tháng trở lên;

Trường hợp nước tiếp nhận quy định mức lương tối thiểu cao hơn 500 USD/tháng thì áp dụng theo quy định của nước tiếp nhận;

- Tiền làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày hoặc trợ cấp tiền ăn phù hợp với mức sinh hoạt chung tại thời điểm thực hiện hợp đồng và các thiết bị nhà bếp.

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này.

5

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi và lượt về cho người lao động sau khi hoàn thành hợp đồng. Đối với thị trường Liên bang Nga, người sử dụng lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay cho người lao động.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có).

nhayPhụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục VII. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Nội dung chi tiết

1

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

2

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản từ 500 USD/tháng trở lên;

Trường hợp nước tiếp nhận quy định mức lương tối thiểu cao hơn 500 USD/tháng thì áp dụng theo quy định của nước tiếp nhận;

- Tiền làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận.

3

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và các thiết bị nhà bếp.

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này.

4

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e k, l, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước tiếp nhận lao động (nếu có).

nhayPhụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục VIII. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc) và Đông Nam Á
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

STT

Nội dung chi tiết

1

Thời hạn hợp đồng lao động

Tối thiểu 01 năm

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; cung cấp miễn phí, đầy đủ trang thiết bị làm việc, dụng cụ bảo hộ lao động phù hợp với ngành, nghề, công việc của người lao động; đảm bảo nơi làm việc an toàn và vệ sinh lao động.

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

- Lương cơ bản không thấp hơn mức lương tối thiểu của nước tiếp nhận lao động tại thời điểm ký kết hợp đồng cung ứng lao động;

- Tiền làm thêm giờ theo quy định của nước tiếp nhận.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

- Đối với lao động giúp việc gia đình, người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và 03 bữa ăn/ngày;

- Đối với các ngành, nghề khác tại Trung Quốc, Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp miễn phí chỗ ở và cung cấp miễn phí tối thiểu 01 bữa ăn cho ngày làm việc; tại khu vực Đông Nam Á, điều kiện ăn, ở, sinh hoạt theo quy định của nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận.

- Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí phương tiện giao thông từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại hoặc chi trả chi phí này cho người lao động tất cả các ngành, nghề.

5

Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

- Đối với thị trường Trung Quốc và Ma Cao (Trung Quốc), người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai nạn lao động.

- Đối với các nước khu vực Đông Nam Á, người lao động được tham gia các chế độ bảo hiểm theo quy định của nước tiếp nhận.

6

Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả tối thiểu một lượt vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về Việt Nam khi người lao động hoàn thành hợp đồng. Đối với ngành nghề giúp việc gia đình thị trường Ma-lai-xi-a, người sử dụng lao động chi trả vé máy bay từ Việt Nam đến nơi làm việc và từ nơi làm việc về Việt Nam cho người lao động sau khi hoàn thành hợp đồng.

7

Tiền dịch vụ được bên nước ngoài tiếp nhận chi trả (nếu có)

Đối với ngành nghề giúp việc gia đình tại các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, bên nước ngoài tiếp nhận lao động chi trả toàn bộ tiền dịch vụ cho doanh nghiệp Việt Nam.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm b, c, d, đ, e, k, m, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động và thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động (nếu có).

nhayPhụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục IX. Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc trên biển quốc tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

STT

Nội dung chi tiết

I

Thuyền viên tàu cá xa bờ

1

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Thuyền viên làm 48 giờ/tuần và được nghỉ 01 ngày/tuần.

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Công ước Lao động Hàng hải 2006 (MLC 2006).

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

Tiền lương cơ bản đối với thuyền viên đi làm việc lần đầu không thấp hơn 400 USD/tháng, đối với thuyền viên đi lại không thấp hơn 450 USD/tháng.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí các bữa ăn trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng lao động.

5

Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.

6

Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006.

II

Thuyền viên tàu vận tải và nhân viên làm việc trên tàu du lịch

1

Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Làm việc 8giờ /ngày; 48 giờ/tuần. Được nghỉ 01 ngày/tuần theo quy định của Công ước MLC 2006.

2

An toàn, vệ sinh lao động

Người sử dụng lao động phải tổ chức huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động trên tàu; cung cấp miễn phí cho người lao động đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo Công ước MLC 2006.

3

Tiền lương, tiền công, chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; các khoản khấu trừ từ lương

Các chức danh không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của Liên đoàn Công nhân vận tải quốc tế - ITF hoặc các bản thỏa thuận chung được ITF chấp thuận thương lượng.

4

Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại

Thuyền viên được cung cấp các bữa ăn miễn phí và được ở, sinh hoạt trên tàu đảm bảo an toàn, vệ sinh.

5

Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Người sử dụng lao động cung cấp miễn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu biển hoạt động tuyến quốc tế.

6

Trách nhiệm chi trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại

Người sử dụng lao động chi trả vé máy bay lượt đi từ Việt Nam tới nơi nhập tàu và lượt về từ nơi xuống tàu về Việt Nam sau khi hoàn thành hợp đồng.

Đối với những nội dung khác của hợp đồng cung ứng lao động quy định tại điểm a, b, c, d, đ, k, m, n, p, q, r và s khoản 2 Điều 19 Luật 69/2020/QH14 áp dụng quy định của Công ước MLC 2006 hoặc pháp luật của quốc gia mà tàu biển mang cờ quốc tịch nếu quốc gia đó không phải là thành viên của Công ước MLC 2006.

nhayPhụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục X. Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Thị trường/ngành, nghề, công việc

Mức trần thù lao theo hợp đồng môi giới

1

Nhật Bản

 

 

Mọi ngành, nghề

0 đồng

2

Đài Loan (Trung Quốc)

 

 

Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải

0 đồng

3

Hàn Quốc

 

 

Thuyền viên tàu cá xa bờ, tàu vận tải

0 đồng

4

Ma-lai-xi-a

 

 

Lao động giúp việc gia đình

0 đồng

5

Bru-nây

 

 

Lao động giúp việc gia đình

0 đồng

6

Thái Lan

 

 

Mọi ngành, nghề

0 đồng

7

Các nước Tây Á

 

 

Lao động giúp việc gia đình

0 đồng

 
nhayPhụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục XI. Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT

Thị trường/ngành, nghề, công việc

Mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động

1

Nhật Bản

 

a)

Thực tập sinh kỹ năng số 3

(trường hợp không thay đổi doanh nghiệp dịch vụ và tổ chức quản lý)

0 đồng

b)

Lao động kỹ năng đặc định (trường hợp hoàn thành chương trình Thực tập sinh kỹ năng số 2 hoặc Thực tập sinh kỹ năng số 3 đủ điều kiện tiếp nhận sang lao động kỹ năng đặc định)

0 đồng

c)

Lao động kỹ thuật cao, lao động xây dựng đóng tàu theo chế độ hoạt động đặc định

0,7 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

2

Đài Loan (Trung Quốc)

 

a)

Hộ lý và y tá tại bệnh viện, trung tâm dưỡng lão

0,7 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

b)

Chăm sóc người bệnh tại gia đình (khán hộ công gia đình), giúp việc gia đình, nông nghiệp, thuyền viên tàu cá gần bờ

0,4 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 01 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

3

Hàn Quốc

 

 

Thuyền viên tàu cá gần bờ

0,7 tháng tiền lương/mỗi 12 tháng hợp đồng và tối đa không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên

4

Ma-lai-xi-a

 

 

Lao động giúp việc gia đình

0 đồng

5

Các nước Tây Á

 

 

Lao động giúp việc gia đình

0 đồng

nhayPhụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay

Phụ lục XII. Chương trình, nội dung, thời lượng giáo dục định hướng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Chương trình giáo dục định hướng có 74 tiết (bao gồm 54 tiết lý thuyết, 20 tiết thực hành, thời gian 45 phút/tiết) với nội dung và thời lượng như sau:

1. Truyền thống, bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam (thời lượng: 02 tiết, bao gồm: 02 tiết lý thuyết)

a) Nhiệm vụ giữ gìn, phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết, tương thân tương ái, lòng tự hào, tự tôn dân tộc và bản sắc văn hóa dân tộc khi sống và làm việc ở nước ngoài;

b) Trách nhiệm công dân của người lao động khi ra làm việc ở nước ngoài;

c) Hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lợi ích của hoạt động này đối với bản thân, gia đình người lao động và đối với xã hội.

2. Kiến thức cơ bản về pháp luật Việt Nam và pháp luật nước tiếp nhận lao động (thời lượng: 07 tiết, bao gồm: 07 tiết lý thuyết)

a) Pháp luật của Việt Nam: những quy định liên quan đến việc người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong Bộ Luật Lao động; Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các văn bản hướng dẫn; quy định về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; các quy định về xuất nhập cảnh; quy định của Bộ Luật Dân sự và các văn bản quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

b) Luật pháp của nước tiếp nhận lao động: các quy định về nhập cư, xuất nhập cảnh liên quan đến lao động nước ngoài; điều kiện làm việc; các chế độ bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn…); chế độ khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe sinh sản; các chế độ bồi thường cho lao động nước ngoài; các hành vi vi phạm pháp luật và xử phạt; quy định về an toàn giao thông;

c) Nghĩa vụ chấp hành, tuân thủ pháp luật Việt Nam và nước tiếp nhận lao động của người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

3. Nội dung cơ bản của các loại hợp đồng liên quan đến việc người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (thời lượng: 06 tiết, bao gồm: 06 tiết lý thuyết)

a) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với người lao động); hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài (doanh nghiệp Việt Nam ký với người lao động về việc đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài);

b) Hợp đồng lao động (người sử dụng lao động ký với người lao động);

c) Hợp đồng ký quỹ, hợp đồng bảo lãnh;

d) Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

Doanh nghiệp phổ biến cho người lao động nội dung các loại hợp đồng phù hợp với hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.

4. Kỹ năng chi tiêu, tiết kiệm, gửi tiền về nước trong thời gian làm việc ở nước ngoài (thời lượng: 04 tiết, bao gồm: 03 tiết lý thuyết, 01 tiết thực hành)

a) Lập kế hoạch chi tiêu ở nước ngoài, xác định nhu cầu và mong muốn trong chi tiêu, quỹ rủi ro;

b) Lập kế hoạch sử dụng tiền tiết kiệm: đầu tư vào giáo dục, trả nợ, xây nhà, kinh doanh, ….

c) Các kênh gửi tiền về nước an toàn, dịch vụ chuyển tiền chính thống và không chính thống, ưu điểm và nhược điểm.

5. Kỷ luật lao động, an toàn và vệ sinh lao động (thời lượng: 12 tiết, bao gồm: 06 tiết lý thuyết, 06 tiết thực hành)

a) Nội quy lao động tại nơi làm việc;

b) Hướng dẫn các quy định, nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động;

c) Trang thiết bị bảo hộ cá nhân và cách sử dụng;

d) Các dạng tai nạn lao động tại nơi làm việc; các loại bệnh nghề nghiệp và cách phòng ngừa;

đ) Những vi phạm nội quy, kỷ luật, an toàn, vệ sinh lao động mà người lao động Việt Nam hay mắc phải và cách phòng tránh.

6. Phong tục tập quán, văn hóa của nước tiếp nhận người lao động (thời lượng: 03 tiết, bao gồm: 03 tiết lý thuyết)

a) Giới thiệu về đất nước, con người, vị trí địa lý tự nhiên, dân số, danh lam thắng cảnh;

b) Tôn giáo, phong tục tập quán đặc trưng;

c) Văn hóa, nghệ thuật truyền thống, nếp sống, thói quen sinh hoạt của người bản địa, kinh nghiệm giao tiếp;

d) Những chuẩn mực đạo đức;

đ) Văn hóa ứng xử xã hội;

e) Những điểm cần lưu ý về tôn giáo, phong tục tập quán, văn hóa của nước tiếp nhận lao động.

7. Cách thức ứng xử trong lao động và đời sống (thời lượng: 10 tiết, bao gồm: 06 tiết lý thuyết, 04 tiết thực hành)

a) Trong lao động:

a1) Cách ứng xử và trình tự giải quyết những vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động với chủ sử dụng lao động; với đại diện công ty môi giới, đại diện doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc người được doanh nghiệp ủy quyền;

a2) Cách ứng xử với người lao động cùng làm việc trong nhà máy (người lao động Việt Nam, người lao động các nước khác và nước sở tại).

b) Trong đời sống:

b1) Chấp hành những nội quy, quy định tại nơi công cộng, nơi ở;

b2) Các hành vi vi phạm trật tự xã hội bị nghiêm cấm: tệ nạn cờ bạc, đánh nhau, chửi nhau, tàng trữ và phân tán các ấn phẩm đồi trụy;

b3) Cách ứng xử và trình tự giải quyết những vấn đề phát sinh khi các điều kiện ăn ở và sinh hoạt của người lao động không được đảm bảo;

b4) Những điều cấm kỵ: nấu rượu, bắt và giết động vật như chó, mèo, chim.

b5) Những sai phạm trong ứng xử mà người lao động Việt Nam hay mắc phải và cách khắc phục.

8. Sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, giao thông, mua bán, sử dụng các dụng cụ, thiết bị phục vụ sinh hoạt đời sống hàng ngày (thời lượng: 08 tiết, bao gồm: 04 tiết lý thuyết, 04 tiết thực hành)

a) Hướng dẫn các thủ tục xuất cảnh tại Việt Nam và nhập cảnh tại nước đến lao động;

b) Hướng dẫn chuẩn bị tư trang, hành lý mang theo;

c) Hướng dẫn sử dụng các phương tiện giao thông: máy bay, tàu hỏa, xe buýt, taxi, tàu điện ngầm, xe máy, xe đạp;

d) Những việc cần biết và thực hiện ngay khi đến nơi làm việc (nhận nơi ở, các trang thiết bị được cung cấp tại nơi ở; cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị phục vụ sinh hoạt hàng ngày như bếp ga, lò vi sóng, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ, máy hút bụi, điện thoại, in-ter-net);

đ) Sử dụng tiền bản địa trong giao dịch hàng ngày; hệ thống thương mại của nước sở tại và cách mua bán tại các siêu thị, chợ;

e) Những tồn tại của người lao động Việt Nam trong lĩnh vực này và cách khắc phục.

9. Kiến thức cơ bản về cưỡng bức lao động, phòng chống buôn bán người, bình đẳng giới, lạm dụng tình dục, bạo lực giới và các kỹ năng phòng ngừa (thời lượng:08 tiết, bao gồm: 05 tiết lý thuyết, 03 tiết thực hành)

a) Khái niệm về cưỡng bức lao động, buôn bán người và các kỹ năng phòng ngừa;

b) Khái niệm bình đẳng giới, bạo lực giới và các kỹ năng phòng ngừa; vấn đề bình đẳng giới tại nước tiếp nhận lao động;

c) Lạm dụng tình dục, quấy rối tình dục và cách phòng chống;

d) Kỹ năng ứng phó trong các trường hợp bị cưỡng bức lao động, buôn bán người, phân biệt đối xử về giới, lạm dụng tình dục, bạo lực giới;

đ) Kỹ năng phòng, chống và cách ứng phó bạo lực, kỳ thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài.

10. Nội dung cơ bản về bảo hộ công dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng và những vấn đề cần phòng ngừa trong thời gian làm việc ở nước ngoài (thời lượng: 06 tiết, bao gồm: 04 tiết lý thuyết, 02 tiết thực hành)

a) Khái niệm và nội dung bảo hộ công dân, cơ quan chịu trách nhiệm bảo hộ công dân ở trong nước và ngoài nước;

b) Phòng cháy, chữa cháy; tai nạn giao thông; đuối nước; dịch bệnh nguy hiểm;

c) Cách phòng tránh các thảm họa thiên tai, như: bão lụt, động đất, sóng thần;

d) Phòng tránh ma túy, mại dâm, HIV, AIDS, các bệnh truyền nhiễm;

đ) Những thủ đoạn lừa đảo, trộm cướp, bạo lực, lôi kéo bỏ hợp đồng trốn ra ngoài làm ăn phi pháp và những việc cần làm khi có vụ việc xảy ra.

11. Định hướng về việc tiếp cận cơ hội việc làm sau khi về nước (thời lượng: 02 tiết, bao gồm: 02 tiết lý thuyết)

a) Trau dồi kỹ năng và ngoại ngữ trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

b) Kết nối với các sàn giao dịch việc làm trong nước, trung tâm giới thiệu việc làm ở địa phương, học thêm các kỹ năng.

12. Thông tin về các địa chỉ và đường dây nóng hỗ trợ người lao động khi gặp khó khăn trong thời gian làm việc ở nước ngoài (thời lượng: 1 tiết, bao gồm: 01 tiết lý thuyết)

Cung cấp và hướng dẫn về số điện thoại, địa chỉ cần liên hệ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đại diện quản lý của doanh nghiệp, cảnh sát, cứu hỏa, đường dây nóng của các cơ quan chức năng có liên quan của nước tiếp nhận lao động, tổng đài điện thoại hỗ trợ công tác bảo hộ công dân và pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài, số điện thoại phản ánh thông tin về Cục Quản lý lao động ngoài nước, kênh giải quyết khiếu nại, tố cáo… để người lao động có thể sử dụng khi cần thiết.

13. Ôn tập và kiểm tra (thời lượng: 05 tiết).

14. Các nội dung khác

Đối với các thị trường, ngành, nghề, công việc có thỏa thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận lao động ngoài quy định về nội dung, chương trình và thời lượng giáo dục định hướng nêu trên, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện theo thỏa thuận.

Phụ lục XIII. Mẫu Đề cương báo cáo định kỳ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Mẫu số 01. Đề cương báo cáo định kỳ hằng năm của doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Mẫu số 02. Đề cương báo cáo định kỳ hằng năm của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Mẫu số 03. Đề cương báo cáo định kỳ hằng năm của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Mẫu số 04. Đề cương báo cáo tình hình thực hiện đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài

Mẫu số 01

Đề cương báo cáo định kỳ hằng năm của doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

I. Tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo

1. Thông tin của doanh nghiệp và các điều kiện duy trì giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, các điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc tại thị trường, ngành, nghề, công việc trong trường hợp có thay đổi:

a) Vốn, ký quỹ, trụ sở chính, địa điểm kinh doanh, cơ sở giáo dục định hướng;

b) Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp;

c) Người đại diện theo pháp luật trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (bằng cấp, vị trí, trình độ, loại hợp đồng, thời gian công tác, kinh nghiệm làm việc);

d) Nhân viên nghiệp vụ hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (bằng cấp, vị trí, quyết định bổ nhiệm, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, loại hợp đồng, thời gian công tác, đóng bảo hiểm xã hội/bảo hiểm y tế);

đ) Địa điểm hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2. Tình hình hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngoài báo cáo tại Hệ thống cơ sở dữ liệu:

a) Tổ chức giáo dục định hướng, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có);

b) Ký quỹ của người lao động và sử dụng tiền ký quỹ của lao động;

c) Quản lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động ở nước ngoài (bao gồm các vụ việc phát sinh trong kỳ báo cáo đã, đang, chưa giải quyết; số lượng người lao động tự ý ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng);

d) Thực hiện chế độ, chính sách đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

đ) Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;

e) Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi về nước;

g) Doanh thu và hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp trong hoạt động người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (bao gồm việc thực hiện hợp đồng môi giới và thù lao theo hợp đồng môi giới).

II. Thuận lợi, khó khăn

1. Thuận lợi về thị trường, nguồn lao động hoặc các yếu tố tác động tích cực đến hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo;

2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo, nguyên nhân.

III. Kiến nghị, đề xuất

nhayMẫu số 01 tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH được thay thế bởi Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BLĐTBXH theo quy định tại khoản 2 Điều 2nhay

Mẫu số 02

Đề cương báo cáo định kỳ hằng năm của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

I. Tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo

1. Thông tin chung của tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài: thông tin về dự án đầu tư của tổ chức, cá nhân.

2. Hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:

a) Tổ chức giáo dục định hướng; thỏa thuận phụ lục hợp đồng, ký kết hợp đồng với người lao động;

b) Tình hình thực hiện phương án đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

c) Thanh lý hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài với người lao động.

II. Thuận lợi, khó khăn

1. Thuận lợi hoặc các yếu tố tác động tích cực đến hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp trong năm;

2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm, nguyên nhân.

III. Kiến nghị, đề xuất

Mẫu số 03

Đề cương báo cáo định kỳ hằng năm của đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước

I. Tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong kỳ báo cáo

1. Thông tin chung (nếu thay đổi): tên gọi, địa chỉ trụ sở, cơ sở giáo dục định hướng, người đứng đầu.

2. Tình hình thực hiện thỏa thuận quốc tế:

a) Ký kết hợp đồng cung ứng lao động (nếu có);

b) Tuyển chọn, giáo dục định hướng, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có); ký hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;

c) Thỏa thuận và thực hiện biện pháp ký quỹ, bảo lãnh;

d) Quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động (bao gồm các vụ việc phát sinh trong kỳ báo cáo đã, đang, chưa giải quyết; số lượng người lao động tự ý ở lại nước ngoài trái pháp luật sau khi chấm dứt hợp đồng);

đ) Thanh lý hợp đồng; bồi thường cho người lao động (nếu có).

II. Thuận lợi, khó khăn

1. Thuận lợi trong quá trình triển khai chương trình hợp tác, thỏa thuận, nguồn lao động hoặc các yếu tố tác động tích cực đến hoạt động của đơn vị trong năm;

2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm, nguyên nhân.

III. Kiến nghị, đề xuất

Mẫu số 04

Đề cương báo cáo tình hình thực hiện đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài

Kính gửi: …. (1) …..

I. Tình hình hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài trong kỳ báo cáo

1. Thông tin chung của doanh nghiệp đưa lao động Việt Nam đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài và tổ chức, doanh nghiệp nơi người lao động đến đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

2. Hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài:

a) Tổ chức giáo dục định hướng; ký hợp đồng, thanh lý hợp đồng đào tạo nghề trước khi người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;

b) Tình hình quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động do doanh nghiệp đưa đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài; tình hình tiếp nhận và bố trí việc làm cho người lao động sau thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.

II. Thuận lợi, khó khăn

1. Thuận lợi hoặc các yếu tố tác động tích cực đến hoạt động đưa người lao động đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài của doanh nghiệp trong năm;

2. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình đưa người lao động đi đào tạo, thực tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài trong năm, nguyên nhân.

III. Kiến nghị, đề xuất

Ghi chú: (1) Cơ quan nhận báo cáo:

- Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, trường hợp doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày;

- Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), trường hợp doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian từ 90 ngày trở lên.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
________

No. 21/2021/TT-BLDTBXH

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
 _______________________

Hanoi, December 15, 2021

CIRCULAR

Detailing a number of articles of the Law on Vietnamese Guest Workers

 

Pursuant to the Law No. 69/2020/QH14 dated November 13, 2020 on Vietnamese Guest Workers;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the The Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;

At the proposal of the Director of the Department of Overseas Labour;

The Minister of Labor, Invalids and Social Affairs promulgates the Circular detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law No. 69/2020/QH14 dated November 13, 2020 on Vietnamese Guest Workers (hereinafter referred to as Law No. 69/2020/QH14) as follows:

Article 1. Scope of regulation

This Circular stipulates in detail a number of articles and clauses of the Law on Vietnamese Guest Workers as follows:

1. Dossiers for preparation of worker sources specified in Clause 5, Article 18.

2. Specific contents of labor supply contracts specified in Clause 3, Article 19.

3. Documents proving that the sending of Vietnamese workers abroad as guest workers complies with the law of the host country prescribed in Clause 4, Article 20; documents proving that the sending of Vietnamese workers abroad for training or improvement of occupational knowledge and skills complies with the law of the host country defined in Clause 2, Article 40.

4. The maximum commission level under brokerage contracts prescribed in Clause 3, Article 22.

5. The maximum service charge amount defined at Point c, Clause 4, Article 23.

6. Professional staff in charge of management and provision of support for guest workers defined at Point e, Clause 2, Article 26.

7. Contents of guarantee contracts and the liquidation of guarantee contracts specified in Clause 3, Article 58.

8. Programs, contents and duration of orientation education, and form and validity period of certificates of completion of orientation education courses specified in Clause 3, Article 65.

9. The form of written requests for registration of labor supply contracts prescribed in Clause 4, Article 20; form of written requests for registration of intern acceptance contracts defined in Clause 2, Article 40; form of written requests for registration of directly signed labor contracts specified at Point a, Clause 1, Article 53.

10. Form of contracts on the sending of Vietnamese workers abroad signed between workers and service enterprises defined in Clause 3, Article 21; contents and form of contracts on the sending of Vietnamese workers abroad signed between workers and Vietnamese organizations or individuals making offshore investment stipulated in Clause 4, Article 35; between workers and non-business units prescribed at Point b, Clause 1, Article 43.

11. The annual reporting regime for service enterprises specified at Point m, Clause 2, Article 26, for Vietnamese organizations or individuals making offshore investment defined Clause 8, Article 35, for non-business units prescribed at Point g, Clause 2, Article 43; reporting on the implementation of the sending of workers abroad for training or improvement of occupational knowledge and skills specified at Point l, Clause 2, Article 41.

Article 2. Subjects of application

1. Vietnamese guest workers.

2. Vietnamese enterprises providing the service of sending Vietnamese workers abroad as guest workers.

3. Vietnamese enterprises sending Vietnamese workers abroad for training or improvement of occupational knowledge and skills.

4. Vietnamese organizations and individuals making offshore investment to send Vietnamese workers abroad.

5. Public non-business units of ministries, ministerial-level agencies or government-attached agencies assigned to send Vietnamese workers abroad as guest workers.

6. Other agencies, organizations and individuals related to the implementation of this Circular.

Article 3. Dossiers for preparation of worker sources

A dossier for preparation of worker sources includes:

1. A document on preparation of worker sources, made according to Form No. 01 in the Appendix I to this Circular.

2. A copy of the written request of a worker-receiving foreign partner; or cooperation agreement between a Vietnamese enterprise and a worker-receiving foreign partner together with its certified Vietnamese translation, including the following contents:

a) Number of workers to be prepared by the Vietnamese enterprise, professions, occupations, their gender;

b) Workers’ occupational knowledge and skills, foreign language skills;

c) Basic information about the overseas jobs (workplace, wage amount, the term of the contract);

d) Estimated duration of selection.

3. A document proving that a foreign partner is permitted by a competent authority of the host country to recruit foreign workers, for the foreign partner entering into cooperation with a Vietnamese service enterprise for the first time. Such document may be:

a) 01 copy of the operation license granted by a competent agency of the host country in case the worker-receiving foreign partner is an employment service organization; or

b) 01 copy of any in the following documents, in case the worker-receiving foreign partner is the employer: written approval of the employment of foreign workers granted by the competent agency of the host country; notice the quota on accepted foreign workers granted by the competent agency of the host country; other papers permitting the recruitment of foreign workers in accordance with the laws of the host country.

4. A plan on preparation of worker sources, including:

a) Expected number of workers (the maximum expected number of workers shall equal to the amount specified at Point a, Clause 2 of this Article); their professions, occupations; their gender; their occupational knowledge and skills, foreign language skills;

b) Method of the preparation of worker sources:

b1) Preliminary selection (if any): Start time of preliminary selection, location of preliminary selection;

b2) Expected training of vocational skills (if any): Time (start time, finish time), place, form of training (directly/via training linkage);

b3) Expected foreign language training (if any): Time (start time, finish time), place, form of training (directly/via training linkage).

5. A commitment to prioritizing the recruitment of workers who have participated in worker source preparation activities. Such document shows that the enterprise prioritizes the recruitment of workers who have participated in worker source preparation activities when performing labor supply contracts.

Article 4. Specific contents of labor supply contracts

Specific contents of a labor supply contract according to market, profession, occupation and job shall be as follows:

1. For professions, occupations and jobs in the Japanese labor market, the specific contents are defined in the Appendix II issued together with this Circular.

2. For professions, occupations and jobs in the labor market of Taiwan (China), the specific contents are defined in the Appendix III issued together with this Circular.

3. For professions, occupations and jobs in the Korean labor market, the specific contents are defined in the Appendix IV issued together with this Circular.

4. For professions, occupations and jobs in the labor market of West Asia, Central Asia and Africa, specific contents are defined in the Appendix V issued together with this Circular.

5. For professions, occupations and jobs in the labor market of Europe and Oceania, the specific contents are defined in the Appendix VI issued together with this Circular.

6. For professions, occupations and jobs in the labor market of Americas, the specific contents are defined in the Appendix VII issued together with this Circular.

7. For professions, occupations and jobs in the labor market of China, Macau (China) and Southeast Asia, the specific contents are defined in the Appendix VIII issued together with this Circular.

8. For jobs performed at international seas, the specific contents are defined in the Appendix IX issued together with this Circular.

Article 5. Documents proving that the sending of Vietnamese workers abroad as guest workers complies with the law of the host country

1. For the Malaysian labor market and the labor market of Taiwan (China), proving documents include:

a) 01 copy of the paper on appraisal of the dossier for recruitment of Vietnamese workers issued by the representative mission of Vietnam in the country or territory;

b) 01 copy of the license of foreign worker recruitment granted by a competent agency of the host country to the employer, together with its Vietnamese translation.

2. For other countries and territories:

a) In case the worker-receiving foreign partner is the foreign employer, proving documents include:

a1) 01 copy of the employer’s business license or business registration that shows the business field suitable to the professions, occupations and jobs requiring foreign workers, and its Vietnamese translation;

a2) 01 copy of a document of the competent agency of the host country allowing the employer to recruit foreign workers or the list of professions, occupations and jobs for which the recruitment of foreign workers is permitted as defined by the host country, and its Vietnamese translation.

b) In case the worker-receiving foreign partner is an employment service organization, proving documents include:

b1) 01 copy of the employment service organization’s business license or business registration that shows the employment service is included in its business lines, and its Vietnamese translation;

b2) 01 copy of the cooperation agreement or written request or written authorization to recruit Vietnamese workers of the employer towards the employment service organization, and its Vietnamese translation;

b3) Proving documents for the employers specified at Point a of this Clause.

Article 6. Documents proving that the sending of Vietnamese workers abroad for training or improvement of occupational knowledge and skills complies with the law of the host country

In case the law of the host country or territory stipulates that the receipt of Vietnamese workers abroad for training or improvement of occupational knowledge and skills must be approved by the competent agency, the proving document shall be one of the following papers:

1. 01 copy of the written permission on the receipt of foreign interns of the intern-accepting institution, issued by a competent agency of the host country.

2. Another paper showing that the intern-accepting institution is permitted to receive interns in accordance with the host country’s regulations.

Article 7. Maximum commission levels under brokerage contracts

1. The maximum commission level under a brokerage contract shall be according to the agreement between a service enterprise and an intermediary organization or individual but does not exceed half of the worker’s monthly wage stated in the labor contract for every 12 working months. For cases of labor contracts with the definite term of 36 months or more, the maximum commission level under a brokerage contract does not exceed 1.5 of the worker’s monthly wage stated in the labor contract.

2. The maximum commission levels under brokerage contracts for a number of markets, professions, occupations and jobs are specified in the Appendix X issued together with this Circular.

Article 8. Maximum service charge amounts collected from workers for a number of markets, professions, occupations and jobs

The maximum service charge amounts collected from workers for a number of markets, professions, occupations and jobs are specified in the Appendix XI issued together with this Circular.

Article 9. Professional staff in charge of management and provision of support for guest workers

The following service enterprises must assign at least a professional staff in the host country or territory to manage and provide support for workers:

1. Service enterprises with 500 or more workers working in Taiwan (China), Korea, Macao (China), Japan.

2. Service enterprises with 300 or more workers working in other countries or territories.

Article 10. Contents of guarantee contracts

A guarantee contract includes the following key contents:

1. Parties

a) The guarantor that is an individual or organization fully meeting the conditions prescribed in Article 55 of the Law No. 69/2020/QH14;

b) The principal that is a Vietnamese guest worker;

c) The creditor that is a service enterprise or non-business unit that sends Vietnamese workers abroad as guest workers.

2. Scope of guaranty

The guarantor may commit to guarantee part or the whole of the following obligations of the principal:

a) Payment of unpaid service charges by the principal;

b) Payment of the expenses of compensation for damage caused by the principal’s breach of the contract;

c) Payment of the interests in case of late payment of amounts within the guaranty scope. The interests shall be calculated based on the interest rate applicable to demand deposits in Vietnam dong applied by the concerned credit institution as agreed upon by the parties and corresponding to the late payment period at the time of payment.

3. Rights and obligations of the parties

a) Rights of the guarantor

a1) To receive complete and accurate information about the rights and obligations of the principal towards the creditor that are provided by the creditor, the principal and related parties;

a2) To request the creditor to notify the principal’s workplace, employment situation, income, health, working and living conditions;

a3) To request the creditor to properly perform its commitments with the guarantor and the principal;

a4) To claim compensation for damage and use such compensation amount to offset an obligation with the creditor (if any) in case the creditor fails to perform or performs improperly or incompletely all the obligations mentioned at Points d1), d2), d4) and d8) of this Article, thereby causing damage to the guarantor;

a5) Be informed by the creditor or the principal that the principal has performed the guaranteed obligation;

a6) To request the creditor to return papers and documents proving the financial capability, capacity and reputation of the guarantor (if any) when the guarantee contract is terminated;

a7) To request the principal to perform his/her/its obligations towards the guarantor within the scope of the performed guaranteed obligation, unless otherwise agreed upon.

a8) To request the creditor to return his/her/its property received or the value corresponding to the part of the guaranteed obligation performed in case the principal still performs the guaranteed obligation.

b) Obligations of the guarantor

b1) To transfer papers and documents proving their financial capability, capacity, reputation and other necessary papers to the creditor;

b2) To mobilize and educate the principal to properly fulfill the obligations under the contract signed with the creditor; take necessary measures to prevent and remedy damage caused by the principal’s breach of the contract;

b3) To perform obligations on behalf of the principal within the scope of the guaranty committed in case the principal fails to perform or performs improperly or inadequately the obligations in the contract signed with the creditor;

b4) To handle over his/her/its own property to the creditor or a third person as agreed for settlement in case of failure to perform or failure to properly or adequately perform the guaranteed obligation;

b5) To pay for the value of the breached obligation and compensate for damage in case of non-performance or improper or incomplete performance of the guaranteed obligation.

c) Rights of the creditor

c1) To request the guarantor to perform the guaranteed obligation, unless the parties agree that the guarantor will only perform the obligation on behalf of the principal in case the principal is unable to perform the obligation;

c2) To request the guarantor to transfer papers and documents proving the guarantor’s financial capability, capacity, reputation and other necessary papers;

c3) To request the guarantor to take measures to mobilize and educate the principal to perform the obligations under the contract signed with the creditor;

c4) To request the guarantor to his/her/its own property to him/her/it for settlement in case the time limit for performance of the guaranteed obligation expires but the guarantor fails to perform or performs improperly or inadequately the guaranteed obligation;

c5) To request the guarantor to pay the value of the breached obligation and compensate for damage in case the guarantor fails to perform or performs improperly or inadequately the guaranteed obligation.

d) Obligations of the creditor

d1) To properly perform commitments with the guarantor and the principal;

d2) To timely provide accurate and complete information of the rights and obligations of the principal towards the creditor to the guarantor;

d3) To notify the principal’s workplace, employment situation, income, health, working and living conditions at the request of the guarantor;

d4) To preserve and not damage or lose papers and documents proving the financial capability, capacity and reputation of the guarantor, if the parties have an agreement that the creditor shall keep such papers and documents. In case of damage or loss of papers and documents, the creditor must pay compensation for damage;

d5) To notify the guarantor of the performance of obligations on behalf of the principal when there are grounds for the performance of the guaranteed obligation in accordance with the law on security transactions; if the principal is required to perform an obligation ahead of schedule due to a breach of the obligation, but fails to perform or performs improperly or inadequately such obligation, the creditor must clearly state the reason in the notice on the principal’s the performance of obligation ahead of time;

d6) To provide the guarantor with papers and documents proving that the principal’s obligations are within the scope of the guaranty, and the damage is caused by the principal;

d7) To notify the guarantor that the principal has performed the guaranteed obligation;

d8) To return papers and documents proving the financial capability, capacity and reputation of the guarantor (if any) when the guarantee contract is terminated;

d9) To notify the principal that the guarantor has performed the guaranteed obligation.

4. Termination of guaranty

The guaranty shall be terminated in cases prescribed by the civil law on guaranty.

5. Other agreements that are not contrary to the law regulations.

Article 11. Liquidation of guarantee contracts

1. The time limit for the liquidation of a guarantee contract is 30 (thirty) days from the date of termination of the guaranty, unless otherwise agreed upon by the parties.

2. The liquidation of the guarantee contract may be stated in a separate document or in the document of guaranty cancellation or the written agreement on termination of the guaranty, clearly stating the performance of the contents agreed in the guarantee contract of the parties, responsibilities of the parties (if any) due to the liquidation of the contract.

Article 12. Orientation education

1. Programs, duration and contents of orientation education are defined in the Appendix XII issued together with this Circular.

2. Form and validity period of certificates of completion of orientation education courses:

a) The form of certificates of completion of orientation education courses is prescribed in Form No. 06, Appendix I issued together with this Circular;

b) Certificates of completion of orientation education courses are valid within 24 months from the issuing date. Past the above time limit, enterprises, non-business units, organizations and individuals making offshore investment to send Vietnamese workers abroad are responsible for organizing re-orientation education. In case a certificate has not been expired, but the worker changes the worker-sending service enterprise, non-business unit, organization or individual, or changes the professions, occupations, jobs or host country, the service enterprise, non-business unit, organization or individual must conduct the orientation education of the changed contents; workers must be re-inspected and re-issued certificates of completion of orientation education courses.

Article 13. Forms of written requests for registration of contracts

1. The written requests for registration of labor supply contracts are made according to Form No. 02 in the Appendix I to this Circular.

2. The written requests for registration of intern acceptance contracts are made according to Form No. 04 in the Appendix I to this Circular.

3. The written requests for registration of directly signed labor contracts are made according to Form No. 05 in the Appendix I to this Circular.

Article 14. Contents and form of contracts on the sending of Vietnamese workers abroad

1. Contracts on the sending of Vietnamese workers abroad signed between workers and service enterprises are made according to Form No. 03 in the Appendix 01 to this Circular.

2. A contract on the sending of Vietnamese workers abroad signed between a worker and a Vietnamese organization or individual making offshore investment must be in accordance with Vietnam’s law and the law of the country or territory where the worker comes to work and has the following contents: working duration; professions, occupations and jobs to be performed; country or territory where the worker comes to work, workplace; pre-departure orientation education; working conditions and environment; working time and rest time; occupational safety and health; salary and bonuses (if any), overtime pay, salary deductions (if any); meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace; responsibility to pay expenses for travel between Vietnam and the workplace and vice versa; medical examination and treatment regime and other benefits and regimes (if any); benefits and regimes of the worker in case the worker suffers occupational accidents or diseases and other regimes; compensation for damage caused by breach of contract; mechanisms, procedures and laws to be applied for dispute settlement; other agreements which are not contrary to law and social morality.

3. A contracts on the sending of Vietnamese workers abroad signed between a worker and a non-business unit must be in accordance with Vietnam’s law and the law of the host country or territory, international agreements specified in Clause 1, Article 42 of the Law No. 69/2020/QH14, the labor supply contract signed with the worker-receiving foreign partner (if any) and have the following contents:

working duration; professions, occupations and jobs to be performed; country where the worker comes to work, workplace; pre-departure orientation education; training of occupational knowledge and skills, foreign languages (if any); expenses payable to the worker before departure; working conditions and environment; working time and rest time; occupational safety and health; salary and bonuses (if any), overtime pay, salary deductions (if any); meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace; responsibility to pay expenses for travel between Vietnam and the workplace and vice versa; medical examination and treatment regime and other benefits and regimes (if any); social insurance, health insurance and occupational accident and disease insurance regimes; compensation for damage caused by breach of contract; deposit payment and guaranty for performance of contractual obligations (if any); liquidation of the contract; mechanisms, procedures and laws to be applied for dispute settlement; other agreements which are not contrary to law and social morality.

Article 15. Regime of periodic reporting

The periodic reporting of Vietnamese service enterprises, organizations and individuals making offshore investment, non-business units that send Vietnamese workers abroad for working and of enterprises sending workers abroad for training or improvement of occupational knowledge and skills shall be as follows:

1. Every year, before December 20 of the reporting period, the above-mentioned enterprises, organizations and individuals shall make reports on the sending of Vietnamese workers abroad as guest workers according to the sample report outline in the Appendix XIII to this Circular.

2. The reports are made in writing and sent to report-receiving agencies by one of the following methods: in person or via postal service or online.

3. The period for data cut-off for annual reports shall be counted from December 15 of the year preceding the reporting period to December 14 of the reporting period.

Article 16. Effect

1. This Circular takes effect on February 01, 2022.

2. From the effective date of this Circular, the following documents cease to be effective:

a) Circular No. 21/2007/TT-BLDTBXH dated October 8, 2007 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs detailing a number of articles of the Law on Vietnamese Guest Workers and the Government’s Decree No. 126/2007/ND-CP dated August 1, 2007 detailing and guiding a number of articles of the Law on Vietnamese Guest Workers;

b) Circular No. 21/2013/TT-BLDTBXH dated October 10, 2013 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs providing for the maximum deposit levels and labor markets in which service enterprises are allowed to make agreement on deposit with workers;

c) Circular No. 22/2013/TT-BLDTBXH dated October 15, 2013 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs defining the forms and contents of labor supply contracts, contracts on the sending of Vietnamese workers abroad;

d) Decision No. 18/2007/QD-BLDTBXH dated July 18, 2007 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs promulgating programs for training of necessary knowledge for workers before sending them abroad;

d) Decision No. 20/2007/QD-BLDTBXH dated August 02, 2007 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs promulgating certificates of possession of necessary knowledge for workers before working abroad;

e) Decision No. 61/2008/QD-BLDTBXH dated August 12, 2008 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs on the brokerage commission levels paid by the workers to enterprises in a number of markets.

3. Any difficulty and problem arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs (via the Department of Overseas Labour) for prompt guidance./.

 

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Ba Hoan

 

 

Appendix I. Forms related to Vietnamese guest workers

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

Form No. 01: Registration on preparation of worker sources

Form No. 02: Written request for registration of a labor supply contract

Form No. 03: Contract on the sending of Vietnamese workers abroad

Form No. 04: Written request for registration of an intern acceptance contract

Form No. 05: Written request for registration of a directly signed labor contract

Form No. 06: Certificate of completion of an orientation education course

 

 
 

Form No. 01

Name of the enterprise
No: .....................

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

… (place of signing), … (date of signing)

 

 

 

DOCUMENT ON PREPARATION OF WORKER SOURCES

To: The Department of Overseas Labor

 

1. The enterprise’s name:.............................................

- Trading name: ...........................................................

- Head office address: .................................................

- Phone No.:.............. Email:..................... ; Website:.

- License for provision of the services of sending Vietnamese workers abroad as guest workers No.  issued on:...............................................................................

- Legal representative:..................................................

2. The enterprise hereby requests to prepare the worker sources upon the request/under the agreement with the worker-receiving foreign party (overseas employment service organization/overseas employer):..............................

- Head office address: .................................................

- Phone No.: ................. Fax:........................... Email:.

- Representative: .........................................................

- Position:.....................................................................

3. Expected overseas employment

- Workplace: (name of the factory, construction site, ... in country …).........................................................................

................................................................................................

- Profession, occupation, job: ......................................

- Salary, wage: ............................................................

- Term of the labor contract: .......................................

4. Preparations of worker sources

- Number of workers:.......... , including............. males and..................................................... females

- Method of the preparation of worker sources (preliminary selection, vocational skill and foreign language training directly/via training linkage...): ........

- Places of preparation (names of provinces/cities): ...

- Time of preparation: .................................................

- Fees for training of vocational skills and foreign languages (if any): .................................................................

5. Estimated time of worker selection: .......................

6. Attached documents:

................................................................................................

................................................................................................

The enterprise commit to fulfilling their responsibilities and obligations as prescribed by the law provisions on Vietnamese guest workers./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
OF THE ENTERPRISE

(Signature, seal and full name)

 

 
 

Form No. 02

Dossier No.: ............

Name of the enterprise
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.: …………/DKHD

… (place of signing), … (date of signing)

 

 

 

REGISTRATION OF LABOR SUPPLY CONTRACT

To: The Department of Overseas Labor

 

1. The enterprise’s name:.............................................

- Abbreviated name:.....................................................

- Head office address: .................................................

- Phone No.:.............. Email:..................... ; Website:.

- License for provision of the services of sending Vietnamese workers abroad as guest workers No.  issued on:...............................................................................

- Legal representative:...... ............................................ ..........................

2. The enterprise hereby registers the labor supply contract to send workers to …………., which was signed on ……/......./...... with the worker-receiving foreign party (overseas employment service organization/overseas employer):..............................................................................

- Address: ....................................................................

- Phone No.: ............... ; Fax:......................... ; Email:.

- Representative: ..................................... ; Position:...

3. Contents:

- Employer: .................................................................

- Address: ....................................................................

- Phone No.: ............... ; Fax:......................... ; Email:.

- Representative: ..................................... ; Position:...

- Term of the labor contract: .......................................

- Quantity: , including ................................................................................ females

- Professions, occupations: ..................... , including ..  skilled workers

- Workplace:........................

- Working time:...................................... ; Rest time:...

- Occupational safety and health:.................................

- Salary/wage: .............................................................

- Other allowances and bonuses: .................................

- Overtime pay: ...........................................................

- Salary deductions under regulations of the host country: ..................................................................................

- Meal, accommodations, living conditions:................

- Insurance benefits: ....................................................

- Service charges payable by the worker-receiving foreign party (if any): ............................................................

- Expenses payable by the worker-receiving foreign party (if any):..........................................................................

- Other supports: .........................................................

4. Expenses payable by the worker before departure:

- Service charges: ........................................................

- Expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa: .......................................................................

- Contributions to the Fund for Overseas Employment Support: .................................................................................

- Other expenses:

+ Training of vocational skills and foreign languages (if any): ..................................................................................

+ Health check: ...........................................................

+ Social insurance (payable to the Vietnam Social Insurance Agency): ...............................................................

+ Passport, judicial record:..........................................

+ Visa: .........................................................................

- Total: .........................................................................

5. Other agreements between the enterprise and the workers:

- Deposits: ...................................................................

- Guarantees: ...............................................................

6. Selection duration: ……. months (no more than 12 months from the date the registration of the labor supply contract is approved)

7. Estimated time of departure: .........(month)/.......(year)

8. Attached documents:

................................................................................................

................................................................................................

The enterprise commit to fulfilling their responsibilities and obligations as prescribed by the law provisions on Vietnamese guest workers./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE
OF THE ENTERPRISE

(Signature, seal and full name)

 

 
 

Form No. 03

CONTRACT ON THE SENDING
OF VIETNAMESE WORKERS ABROAD

No.: …………/ (Abbreviated name of the worker-sending enterprise)

 

Today, on … (date of signing) at … (place of signing), we, including:

The enterprise sending workers abroad: ....................

(Hereinafter referred to as the worker-sending party)

Address: ......................................................................

Phone No.:................. ; Email:.................................... ; Website:............................................

Representative:.......................... ......................................................................

Position:.......................................................................

and

Mr./Ms.  ......... (Hereinafter referred to as the worker)

Date of birth:........................ Gender: .. (male/female)

Address of permanent residence:.................................

................................................................................................

Passport/People's ID card/Citizen ID card No.:............................................................................................... ; issued on................................................................................................ ................................................................................................

...................... (Date of issuance) in........ (place of issuance)

Person to be informed (his/her full name, relationship with the worker): ...................................................................

................................................................................................

Address in Vietnam: ; Phone No.:................................................................ Email:...................

Pursuant to the labor supply contract No. ......... dated .../.../… signed between ......... (the worker-receiving foreign party) and the worker-sending party, and the notice of the worker being selected to work abroad dated .........................

The two Parties hereby agree and sign a contract with the following terms:

Article 1: General terms

- Term of the labor contract: ...... year(s) ...... months) ...… day(s)
 from: ............................ (date);

- Profession, occupation, job: .................................... ;

- Workplace:............................................................... ;

- Employer:..................................................................
(name, address of the employer, its legal representative and his/her position).

Article 2: Rights and obligations of the worker

2.1. To participate in all orientation education courses before departure organized by the worker-sending party; within …… (days), of which the worker shall attend at least 74 lessons, pass the test and be granted a certificate of course completion.

2.2. To participate in the vocational skill training course ................ organized by the worker-sending party (if any) within ...... (days). The vocational skill training fee is …………. payable by …… (the worker/the worker-sending party/the worker-receiving foreign party).

2.3. To participate in the foreign language training course ...... organized by the worker-sending party (if any) within ...... (days). The foreign language training fee is …………. payable by …… (the worker/the worker-sending party/the worker-receiving foreign party).

2.4. Expenses payable by the worker before departure:

- Service charges (if any): ...........................................

+ Service charge amount: ....../contract within ...... year(s) ...... month(s) ...... day(s);

+ Payment (one time): …… or many times (payment schedule: …….);

- Contributions to the Fund for Overseas Employment Support: .................................................................................

- Other expenses:

+ Expenses for travel from Vietnam to the workplace: ................................................................................................

+ Passport, visa fees: ...................................................

+ Health check fees: ....................................................

+...................................................................................

Total: (in numbers) .................................................; (in words) ..............................................................................

2.5. To sign and perform the labor contract with the employer.

2.6. Probationary period (if any):

- Probationary period: ...... month(s) …...day(s), from (date);

- Probationary salary: ..................................................

- Other benefits for the worker: ................................. ;

After the probationary period, if the worker fails to meet the job requirements as requested by the employer, the worker-sending party will agree with the worker on …… (extending the probationary period with the employer, assigning another job with a suitable salary to the worker, or sending the worker home at the expense of ......).

2.7. Training period in the host country (if any):

- Training period: ................................ month(s) ........................................................................... day(s).

- In-training salary/subsidy: ....................................... ;

- Meal, accommodation expenses/conditions: ........... ;

2.8. Working and resting time:

Working time: ....... hours/day, ....... days/week as prescribed by the Law ....... The working time other than such time is considered as overtime.

The worker is entitled to ... holidays as prescribed by the Law ......, namely: ...... (New Year, National Independence Day...).

In addition, the worker is entitled to ... annual paid leave(s) as prescribed by the Law ......

2.9. Salary, overtime pay, bonus and payables (if any):

- Salary, overtime pay, bonus/allowance:

+ Salary: .... (In special cases where the worker is a seafarer, or the host country otherwise regulate annual salaries, the two parties agree to clearly specify these contents in the contract);

+ Overtime pay: ..........................................................

+ Bonuses/allowances (attendance, meal, accommodation, shift ...)

+ Date of salary payment: .......................................... ;

+ Mode of salary payment: ........................................ ;

- Payables of the worker as prescribed by the laws of the host country:.....................................................................

2.10. Meal, accommodation and living conditions:

The employer/worker-receiving foreign party shall provide accommodations (free of charge or chargeable) and …. meals or necessary cooking appliances (electricity, gas ...) and utensils (free of charge or chargeable).

2.11. Insurances:

To participate and enjoy benefits from the following insurance(s):

- Social insurance:....................................................... ;

- Health insurance: ..................................................... ;

- Insurance for occupational accidents and diseases: . ;

- Other insurance (if any):............................................

2.12. Occupational safety and health:

To be equipped with free labor protection equipment according to each job position and ensure occupational safety and health in accordance the law provisions ... and the employer's regulations.

2.13. Travel expenses:

- Expenses for travel from Vietnam to the workplace in the host country shall be paid by .......;

- Expenses for travel from the workplace in the host country to Vietnam after the worker completes the contract shall be paid by .......;

- In the case where the worker has to return home before the due date due to the fault of …………, the expenses for travel from the workplace in the host country to Vietnam shall be paid by .........

2.14. Reproductive health care, illness, injury, and death: To be entitled to medical examination and treatment, and other benefits as prescribed by the laws of the host country and supports from the Fund for Overseas Employment Support in accordance with the Vietnamese laws.

2.15. In the case where the workplace or employer is changed, the worker-sending party shall be notified within 05 days from the date of change.

2.16. To liquidate this contract within 180 days from the date the labor contract was terminated; if the worker does not liquidate the contract, the worker-sending party may unilaterally liquidate in accordance with to the law provisions.

2.17. To compensate the worker-sending party under the agreement stated in Article 6 of this contract and relevant law provisions.

2.18. To request the worker-sending party to compensate for damage caused by the worker-sending party according to the provisions of Article 6 of this contract and relevant laws.

2.19. To have other rights and perform other obligations as prescribed by the law provisions.

......................................................................................

Article 3: Rights and obligations of the worker-sending party

3.1. To collect the service charges specified in Clause 2.4, Article 2 of this Contract.

3.2. To provide orientation education to the worker, ensuring the duration of 74 hours as prescribed.

3.3. To reach agreement with the worker on training for vocational skills and foreign languages at the request of the worker-receiving foreign party.

3.4. To coordinate with the worker-receiving foreign party to complete the dossier and documents for the worker to legally exit Vietnam, enter the host country and arrive at the workplace.

3.5. To ensure that the worker is able to sign a labor contract with the employer with the terms consistent with this contract.

3.6. To coordinate with the worker-receiving foreign party to assist the worker in sending his/her salaries and lawful incomes to Vietnam in accordance the law provisions.

3.7. To manage and protect the legitimate rights and interests of the worker while he/she is working abroad.

3.8. To coordinate with the worker-receiving foreign party to implement and guide immigration procedures for the worker to return to Vietnam under the signed contract.

3.9. To support the worker or his/her relatives in carrying out procedures to enjoy insurance benefits as prescribed by the laws of the host country, supports from the Fund for Overseas Employment Support in accordance with the regulations and other support policies of the State (if any);

3.10. To compensate the worker and guarantor (if any) for any damage caused by the worker-sending party in accordance with Article 6 of this contract, the guaranteed contract (if any) and relevant law provisions.

3.11. To request the worker or the guarantor to compensate for any damage under the agreement mentioned in Article 6 of this contract, the guaranteed contract (if any) and relevant law provisions.

3.12. To liquidate the contract on sending the worker abroad in accordance the law provisions.

3.13. To have other rights and perform other obligations as prescribed by the law provisions.

......................................................................................

Article 4: Time limit for exit

4.1. The worker-sending party is responsible for sending the worker abroad within 180 days from the date the worker is selected to work abroad in accordance with the enterprise's written commitment.

4.2. Within the time limit specified in Clause 4.1 of this Article, if the worker no longer wishes to work abroad, the worker-sending party shall return the worker’s dossier (his/her passport, curriculum vitae, diploma…) while the worker shall bear the expenses spent (if any) to carry out the guest worker procedures: expenses for travel from Vietnam to the workplace, fees for foreign language and vocational skill training, passport and visa fees, health check expenses...

4.3. Within the time limit specified in Clause 4.1 of this Article, if the worker-sending party do not send the worker abroad, it shall clearly notify the reasons to the worker. In the case where the worker no longer wishes to work abroad, within 15 days from the date the worker announces his/her wish, the worker-sending party shall return the worker’s dossier (his/her passport, curriculum vitae, diploma…) and refund the amounts paid by the worker to the worker-sending party, including service charges, contributions to the Fund for Overseas Employment Support, expenses for travel from Vietnam to the workplace, fees for foreign language and vocational skill training, passport and visa fees...; and the worker-sending party shall carry out procedures to return the deposit (if any) to the worker.

4.4. In case of a force majeure event (natural disaster, epidemic, war, political instability or state of emergency) leading to the fact that within 180 days after the worker is selected, he/she no longer wishes to work abroad and/or the worker-sending party cannot send the worker abroad, the worker-sending party shall return the worker’s dossier (his/her passport, curriculum vitae, diploma…), refund the service charges and unspent payments to the worker. For the amounts already spent in accordance with regulations, the worker-sending party shall refund the worker under the agreement between the worker and the worker-sending party.

Article 5: Agreement on deposit (if any)

The worker-sending party and the worker agree to make a deposit to secure the obligations under the contract as follows:

5.1. Deposit amount:....................................................

5.2. Deposit term:.........................................................

5.3. Scope of deposit: part or all the worker's obligations

5.4. The two parties agree to sign a deposit contract in accordance with the law provisions.

Article 6: Terms of compensation

The worker-sending party and the worker agree on the compensation for damage and the level of compensation in the following cases:

- If the worker-sending party cannot send the worker abroad as mentioned in Clause 4.3, Article 4 of this Contract, the compensation level is:……………..

- If the worker-sending party fails to implement the contents mentioned in Clauses 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 and 2.10, Article 2 of this Contract, the compensation level is: …………………….

- If the worker illegally terminates the contract or illegally stays in the host country after the contract is terminated, the compensation level is: ............ .................. (unless the host country/territory or the labor supply contract prescribe otherwise).

Article 7: Extension of the contract

- The worker-sending party and the worker may agree to continue performing the contract or to extend the contract term when there is any change related to the contents mentioned in Article 1 of this Contract (term of labor contract, profession, occupation, job, workplace, employer).

- This contract is valid in ………… from the date of its signing and is renewable.

Article 8: Liquidation of the contract

8.1. This contract may be liquidated in one of the following cases:

- The worker no longer wishes to work abroad;

- The worker-sending party cannot send the worker abroad in 180 days from the date the worker is selected;

- The worker terminates the labor contract;

- The worker violates the labor contract or unilaterally cancel the contract to illegally work for another employer;

- Other cases as prescribed by the laws of Vietnam and the host country.

8.2. Based on the cause leading to the ahead-of-schedule termination of the labor contract, the two parties may agree to liquidate the contract as follows:

- In a force majeure event (such as wars, natural disasters, and other events beyond the reasonable control of the parties), if they cannot continue to perform the contract, the two parties will jointly resolve the existing problems and the worker-sending party will consider supporting the worker in accordance with the current law provisions;

- In the case where the worker has his/her contract terminated and has to return home ahead of schedule due to the fault other than that of the worker, the worker-sending party shall be responsible for paying the prescribed amounts and compensating the worker as agreed;

- In the case where the worker has his/her contract terminated and has to return home ahead of schedule due to his/her fault, the worker shall be responsible for compensating the worker-receiving foreign party and the worker-sending party for any damage caused by him/her.

......................................................................................

Article 9: Applicable laws and dispute settlement

9.1. This Agreement is construed and stipulated by Vietnamese laws.

9.2. Any dispute related to this Contract will be firstly resolved by negotiation between the two parties on the principle of equality and mutual benefit.

9.3. In the case where the dispute cannot be resolved by negotiation, the two parties will bring it to trial ...... for settlement in accordance the law provisions...

This contract is made at ....... (date) and takes effect from the date of its signing. It is made intro …… copies in Vietnamese with the same legal validity, of which each party keeps ... copies for monitoring and execution./.

 

Representative of the worker-sending party
(Signature, seal and full name)

Worker
(Signature and full name)

 Form No. 04

Dossier No.: ............

Name of the enterprise
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.: …………/DKHD

… (place of signing), … (date of signing

 

 

 

REGISTRATION OF AN INTERN ACCEPTANCE CONTRACT
To: The Department of Overseas Labor/The Provincial (Municipal) Department of Labor, Invalids and Social Affairs of …

 

1. The enterprise’s name:.............................................

- Trading name: ...........................................................

- Address: ....................................................................

- Phone No.:................ ; Fax:......................... ; Email:.

- Legal representative:..................................................

2. The enterprise hereby registers an intern acceptance contract in ……………………. signed on ……/……/…… with the overseas intern-receiving institution: ......................

- Address: ....................................................................

- Phone No.: ................. Fax:........................... Email:.

- Representative: .........................................................

- Position:.....................................................................

3. Main contents of the intern acceptance contract:

- Internship duration: ...................................................

- Quantity: , including ................................................................................ females

- Professions, occupations: ..........................................

- Host country: ............................................................

- Place of internship:....................................................

- Internship time, rest time:..........................................

- Internship salary: ......................................................

- Other allowances (if any): .........................................

- Meal, accommodations:.............................................

- Insurance benefits: ....................................................

- Occupational safety and health:.................................

- Expenses payable by ................ :

- Other supports: .........................................................

- Expenses due to …………. pay:

+ Expenses for travel from Vietnam to the place of internship and vice versa: ......................................................

+ Visa: .........................................................................

+ Other expenses (if any)

- Other supports (if any): .............................................

4. Revenues from the workers' salaries during the internship:...............................................................................

................................................................................................

5. Estimated time of exit: ............................................

The enterprise commits to fulfilling their responsibilities and obligations in accordance the law provisions on Vietnamese guest workers./.

 

 

LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Signature, seal and full name)

 

 
 

Form No. 05

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

REGISTRATION OF A DIRECTLY SIGNED LABOR CONTRACT

To: The Provincial (Municipal) Department of Labor, Invalids
and Social Affairs of …

 

1. Information about the registrant of the contract:

- Full name: .................................................................

- Date of birth:...................... Gender: .. (male/female)

Passport/People's ID card/Citizen ID card No.:............................................................................................... ; issued on................................................................................................ ................................................................................................

....................... (date of issuance) in........ (place of issuance)

Address of permanent residence:.................................

................................................................................................

- Attainment/professional qualifications: ....................

- Current occupation: ..................................................

- Address to receive related information in Vietnam: .

- Person to be informed: (relationship with the worker)

- Phone No.:................................. ; Email:...................

2. I register a labor contract to work at ………… directly signed on ……/……/…… with:

- The employer:............................................................

- Address:.....................................................................

- Phone No.: ; Email:................................................................................................

3. Information about the overseas employment:

- Profession, occupation, job: ......................................

- Term of the labor contract: .......................................

- Workplace:.................................................................

- Salary and wage: .......................................................

- Estimated time of departure: .....................................

4. Expenses payable by …………………….:

+ Expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa: .......................................................................

+ Visa: .........................................................................

+ Health checks: ..........................................................

+ Passport fees: ...........................................................

+ Judicial record fees: .................................................

+ Other expenses (if any): ...........................................

5. Attached documents:

+ The labor contract (a copy enclosed with the certified Vietnamese translation);

+ A copy of People’s ID card/Citizen ID card or Passport;

+ A curriculum vitae certified by the People's Committee of the commune where the worker permanently resides or the agency, organization or unit managing the worker.

I hereby commit to strictly complying with the laws of the host country, take full responsibility for the contract I signed; fully fulfill the responsibilities of a citizen in accordance the law provisions on Vietnamese guest workers./.

 

 

…… (place of signing), …… (date of signing)
Registrant
(Signature, full name)

 

 
 

Form No. 06

12 cm

Name of the enterprise/

public service provider

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

 

3:4 photo

 

CERTIFICATE OF COMPLETION
OF THE ORIENTATION EDUCATION COURSE

Granted to: ............................... ; Gender: (male/female)

Date of birth:.............. ; Citizen ID/People’s ID card No.:

Address of permanent residence:....................................

has completed the orientation education course

Profession, occupation:.............................................................................................. ..............................................................................................

Host country/territory: ..................................................

Course duration: From …………. to …………….

 

This certificate is valid within 24 months since the date it is granted./.

 

….. (place of signing), …… (date of signing)

Representative of the enterprise/public service provider
(Signature, seal)

 

 

 

 

Archive No.: …….

 

15 cm

       

 

 

 
 

Appendix II. Details of labor supply contracts for professions, occupations, and jobs in Japan
(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

I

Workers under the Technical Intern Training Program (Interns)

1

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to interns' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

2

Meal, accommodations, living, and travel between the accommodations and the workplace and vice versa  

- During the concentrated training period in Japan, interns shall be provided with free accommodations; receive a minimum allowance of JPY 50,000/month, or JPY 30,000/month if they are offered free meals.

- During the technical internship period, interns may use paid accommodations; the charges of which shall be deducted from interns' monthly salaries but shall not exceed 15% of the basic salary/month.

- The worker-receiving foreign party shall provide free transportation from the place of residence to the workplace and vice versa or pay such expenses for the interns.

3

Service charges payable by the worker-receiving foreign partys

- The service charges payable by the worker-receiving foreign party mean the management fees payable by the intern-receiving foreign partners to the service enterprises.

- The intern-receiving foreign partners shall pay the service enterprises at least JPY 10,000/person/month for nursing care interns and at least JPY 5,000/person/month for other professions in order for the latter to manage the interns.

- Mode of payment: Bank transfer to the accounts of the service enterprises.

4

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall pay for round-trip airfare from Vietnam to the workplace in Japan and vice versa for interns when completing their contracts.

5

Other agreements, which shall not be illegal and unethical

- The worker-receiving foreign party shall pay the service enterprises the expenses for Japanese language training and orientation education for interns in Vietnam (160 lessions) at a rate not lower than JPY 15,000/person;

- For nursing care interns, the worker-receiving foreign party shall pay all the expenses of Japanese language training up to JLPT N4, which shall be at least JPY 100,000/person.

- Mode of payment: Bank transfer to the accounts of the service enterprises.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, e, h, k, l, m, p, q and r, Clause 2, Article 19 of Law No. 69/2020 /QH14 shall comply with Japanese laws and international agreements between Vietnam and Japan (if any).

II.

Workers under the Specified Skilled Worker Program

1

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to workers' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

2

Service charges payable by the worker-receiving foreign party

- The service charges payable by the worker-receiving foreign party mean the fees for staff secondment or assignment, payable by the worker-receiving foreign party to the service enterprises.

- The worker-receiving foreign party shall pay the fees for staff secondment or assignment to the service enterprises equal to at least 01 month's basic salary/contract/person.

- Mode of payment: Bank transfer to the accounts of the service enterprises.

3

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall pay for airfare from Vietnam to the workplace for workers.

4

Other agreements, which shall not be illegal and unethical

The enterprises shall not collect training fees from workers. The foreign partners shall pay all the training expenses for the workers in order for them to meet the requirements of the Japanese side through service enterprises, at the minimum rate of JPY 100,000/person for foreign language and vocational skill training.

In the case where the workers have learned foreign languages and vocational skills so that they meet the requirements of the Japanese side, the worker-receiving foreign party shall pay the workers the training expenses equal to those of the same profession, occupation, or language in which the service enterprises organize training.

- Mode of payment: Bank transfer to the accounts of the service enterprises.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, e, h, i, k, l, m, p, q and r, Clause 2, Article 19 of Law No. 69 2020/QH14 shall comply with Japanese laws and international agreements between Vietnam and Japan (if any).

 

 
 

Appendix III. Details of labor supply contracts for professions, occupations and jobs in Taiwan (China)
(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

A

Professions and occupations prescribed by the Labor Standards Act of Taiwan (China) (industrial, agricultural and construction occupations, nursing assistants and nurses at hospitals and nursing homes, crew members on board inshore fishing vessels)

I. Contracts with the term of 1 year and 6 months or more

1

Occupational safety and health

The worker-receiving foreign party shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to workers' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

2

- Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions under regulations of the host country.

- Meal, accommodations, living, and travel between the accommodations and the workplace and vice versa

- Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay shall comply with the law provisions of Taiwan (China).

- The worker-receiving foreign party may deduct the expenses for meals and accommodations of workers from their monthly salaries, but no more than NT$2,500/month (unless agricultural occupations and crew members on boar inshore fishing vessels are offered free of charge by the worker-receiving foreign party). In the case where the worker-receiving foreign party do not provide meals, they shall not deduct the meal expenses from the workers’ salaries.

In the case where the expenses for meals and accommodations deducted from the workers’ monthly salaries exceed NT$2,500/month (but no more than NT$5,000/month), the worker-receiving foreign party shall support the workers with such expenses before their departure and/or provide them with (monthly) monetary supports greater than or equal to the increase compared to NT$2,500/month for meals and accommodations.

- For agricultural occupations and crew members on boar inshore fishing vessels: the worker-receiving foreign party shall provide free accommodations and 03 meals/day for the workers.

- The workers shall be provided with free transportation from the place of residence to the workplace and vice versa or paid for such expenses by the worker-receiving foreign party.

3

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall pay at least one air ticket from Vietnam to the workplace at the beginning of the term of the contracts or from the workplace to Vietnam when the workers complete their contracts.

II. Contracts with the term from 1 year to less than 1 year and 6 months

In addition to the provisions at Points 1, 2 and 3, Section I, Part A, details of the contracts shall satisfy the following requirements:

- The worker-receiving foreign party shall pay for airfare from Vietnam to the workplace and vice versa when the workers complete their contracts and provide the workers with the amount at least equal to one month's basic salary at the beginning of the term of the labor contracts; or the worker-receiving foreign party shall pay all exit expenses for the workers.

- The maximum service charge that the worker-receiving foreign party (employment service companies in Taiwan - China) may collect from the workers is NT$1,500/month.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, e, k, l, m, n, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of Law No. 69 2020/QH14 shall comply with the laws of Taiwan (China) and the agreements between the competent authorities of the two sides (if any).

B

In-home patient care services (In-home caregivers), housekeepers

I. Contracts with the term of 1 year and 6 months or more

1

Working time, rest time

- The workers’ daily working time shall be long enough to complete the work assigned by the worker-receiving foreign party.

- The workers are entitled to rest for at least 08 consecutive hours/day and at least 01 day in 07 consecutive working days.

2

Occupational safety and health

The worker-receiving foreign party shall provide free, sufficient labor protection equipment for the workers and ensure safe and hygienic workplaces.

3

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions under regulations of the host country

- The basic salary shall not be less than NT$17,000/month. In the case the market adjusts to increase salaries, the newly increased salaries shall prevail.

- Overtime pay on public holidays shall not be lower than 200% of the salaries for working days.

4

Meal, accommodations, living, and travel between the accommodations and the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall provide free accommodations and 03 meals/day for the workers.

5

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall pay at least one air ticket from Vietnam to the workplace at the beginning of the term of the contracts or from the workplace to Vietnam when the workers complete their contracts.

II. Contracts with the term from 1 year to less than 1 year and 6 months

In addition to the provisions at Points 1, 2, 3 and 4, Section I, Part B, details of the contracts shall satisfy the following requirements:

- The worker-receiving foreign party shall pay for airfare from Vietnam to the workplace and vice versa when the workers complete their contracts and provide the workers with the amount at least equal to one month's basic salary at the beginning of the term of the labor contracts; or the worker-receiving foreign party shall pay all exit expenses for the workers.

- The maximum service charge that the worker-receiving foreign party (employment service companies in Taiwan - China) may collect from the workers is NT$1,500/month.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, k, l, m, n, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of Law No. 69/2020 /QH14 shall comply with the laws of Taiwan (China) and the agreements between the competent authorities of the two parties (if any).

 

 
 

Appendix IV. Details of labor supply contracts for professions, occupations and jobs in the Republic of Korea (RoK)
(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

I.

Technical workers (E-7 visa holders)

1

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to workers' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

2

Meal, accommodations, living, and travel between the accommodations and the workplace and vice versa  

The worker-receiving foreign party shall provide free transportation from the place of residence to the workplace and vice versa or pay such expenses for the workers.

3

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall pay at least one air ticket from Vietnam to the workplace at the beginning of the term of the contracts or from the workplace to Vietnam when the workers complete their contracts.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, e, h, k, l, m, n, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 Law No. 69/2020/QH14 shall comply with the laws of the RoK and international agreements between Vietnam and the RoK (if any).

II.

Crew members on board inshore vessels (E-10 visa holders)

1

Term of labor contract

3 years, extendable for 1 year 10 months

2

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to workers' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

3

Meal, accommodations, living, and travel between the accommodations and the workplace and vice versa  

Employers shall provide free accommodations and pay the expenses for meals and travel from the place of residence to the workplace and vice versa for the workers.

4

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall pay at least one air ticket from Vietnam to the workplace at the beginning of the term of the contracts or from the workplace to Vietnam when the workers complete their contracts.

5

Other agreements, which shall not be illegal and unethical

- The workers shall be trained in the RoK after their entry and pay the training fees not exceeding 250 USD/crew member;

- The workers shall pay crew management charges of not more than 1,000 USD/crew member/three-year contract and not more than 300 USD/crew member for an extension of 01 year and 10 months.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points b, c, d, dd, e, h, k, l, m, n, p, q and r, Clause 2, Article 19 of Law No. 69/2020 /QH14 shall comply with the laws of the RoK and international agreements between Vietnam and the RoK (if any).

 

 

Appendix V. Details of labor supply contracts for professions, occupations and jobs in West Asia, Central Asia and Africa

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

I

Domestic help (such as domestic workers, childcare workers, gardeners, and drivers)

1

Term of labor contract

02 years, extendable

2

Number of workers; professions, occupations and jobs; age group of workers

Agree on specific jobs, including doing housework and cooking; child care; gardening; driving.

Not more than 50 years old

3

Workplace

 

The workers only work at the household of employers according to the addresses registered with competent agencies of the host countries.

4

Working time and rest time

The workers are entitled to rest for 01 day per week and at least 09 consecutive hours in 01 day

5

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions

- The basic salary is from 350 USD/month or more;

- If the workers agree to work on a holiday or public holiday at the request of employers, they will receive an overtime pay of at least 15 USD/day.

6

Meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace, and vice versa

Employers shall provide free hygienic, private accommodation and 03 proper meals per day.

7

Medical examination and treatment, and reproductive health care

If the worker-receiving foreign party do not have regulations on health insurance for domestic workers, the employers shall pay the cost of medical examination and treatment for the workers.

8

Conditions for termination of labor contracts ahead of time and liability to compensate for damages

- In cases where labor contracts are terminated ahead of time through no fault of workers, employers shall bear the cost of return flight tickets for the workers and compensate for their damage as agreed (if any).

- In cases where labor contracts are terminated ahead of time due to the fault of workers, the workers shall bear the cost of return flight tickets and compensate the employers for damage as agreed (if any).

9

Service charges payable by the worker-receiving foreign party

The worker-receiving foreign party shall pay all service charges for the workers.

10

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

Employers shall pay for the airfare from Vietnam to the workplace and vice versa when the workers complete their contract.

11

Other agreements, which shall not be illegal and unethical

- Employers shall pay the fees for foreign language and vocational skill training, and visa fees for the workers;

- In cases where the worker-receiving foreign party do not have regulations on insurance for domestic workers, the workers must buy risk insurance before their exit and the employers will pay the cost of such insurance.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points c, dd, g, l, p, q and r, Clause 2, Article 19 of the Law No. 69/2020 /QH14 shall comply with the laws of the worker-receiving countries and international agreements between Vietnam and such countries (if any).

II.

Other professions and occupations

1

Term of labor contracts

At least 01 year

2

 

Working time and rest time

 

Working hours shall not exceed 9 hours/day and 6 days/week

3

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions

- The basic salary shall not be less than 400 USD/month (working time of 8 hours/day and 48 hours/week) in cases where the workers are paid for their meals.

- The basic salary shall not be less than 500 USD/month (working time of 8 hours/day and 48 hours/week) in cases where the workers are not paid for their meals.

 

4

Meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace, and vice versa

 

- Employers shall provide free accommodations for the workers;

- The expenses for meals shall be mutually agreed upon by the two parties in accordance with the basic salaries at Point c);

- The workers shall be provided with free transportation from the place of residence to the workplace and vice versa or paid for such expenses by the worker-receiving foreign partys.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points b, c, d, dd, g, k, l, m, n, o, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of the Law 69/2020/QH14 shall comply with the laws of the worker-receiving foreign party and international agreements between Vietnam and the worker-receiving foreign party (if any).

 

 

Appendix VI. Details of labor supply contracts for professions, occupations and jobs in Europe and Oceania

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

1

Term of labor contracts

At least 01 year

2

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to workers' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

3

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions

- The basic salary is from 500 USD/month or more;

In cases where the worker-receiving foreign party provide for the minimum wage levels higher than 500 USD/month, the regulations of the worker-receiving foreign party shall prevail;

- Overtime pay is paid in accordance with the regulations of the worker-receiving foreign party.

4

Meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace, and vice versa

 

- Employers shall provide free accommodations and 03 meals/day or a meal allowance suitable to the general living level at the time of contract performance, and kitchen equipment.

- Employers shall provide free transportation from the place of residence to the workplace and vice versa or pay such expenses for the workers.

5

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

Employers shall pay for airfare from Vietnam to the workplace and vice versa for the workers after completing their contracts. With regard to the market of Russian Federation, employers shall pay at least one air ticket for the workers.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points b, c, d, dd, e, k, l, m, n, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of the Law 69/2020 /QH14 shall comply with the laws of the worker-receiving foreign party and international agreements between Vietnam and the worker-receiving foreign party (if any).

 

 

Appendix VII. Details of labor supply contracts for professions, occupations and jobs in the Americas

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

1

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to workers' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

2

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions

- The basic salary is from 500 USD/month or more;

In cases where the worker-receiving foreign party provide for the minimum wage levels higher than 500 USD/month, the regulations of the worker-receiving foreign party shall prevail;

- Overtime pay is paid in accordance with the regulations of the worker-receiving foreign party.

3

Meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace, and vice versa

- Employers shall provide free accommodations and kitchen equipment.

- Employers shall provide free transportation from the place of residence to the workplace and vice versa or pay such expenses for the workers.

4

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

The worker-receiving foreign party shall pay at least one air ticket from Vietnam to the workplace or from the workplace to Vietnam when the workers complete their contracts.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, e, k, l, m, n, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of the Law 69/2020/QH14 shall comply with the laws of the worker-receiving foreign party and international agreements between Vietnam and the worker-receiving foreign party (if any).

 

 

Appendix VIII. Details of labor supply contracts for professions, occupations and jobs in China, Macau (China) and Southeast Asia

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

1

Term of labor contracts

At least 01 year

2

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses; provide free, sufficient working equipment, labor protection equipment suitable to workers' professions, occupations, and jobs; and ensure safe and hygienic workplaces.

3

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions

- The basic salary shall not be less than the minimum wage levels of the worker-receiving foreign party at the time of signing the labor supply contracts;

- Overtime pay shall be paid in accordance with the regulations of the worker-receiving foreign party.

4

Meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace, and vice versa

 

- For domestic workers, employers shall provide free accommodations and 03 meals/day;

- For other professions and occupations in China and Macau (China), employers shall provide free accommodations and provides at least 01 free meal per working day; In Southeast Asia, meal, accommodation and living conditions shall comply with the regulations of the worker-receiving foreign party.

- Employers shall provide free transportation from the place of residence to the workplace and vice versa or pay such expenses for workers of all professions and occupations.

5

Social insurance, health insurance, and occupational accident and disease insurance

- For the markets in China and Macau (China), employers shall provide free health insurance and occupational accident insurance.

- For countries in Southeast Asia, the workers are entitled to participate in insurance regimes in accordance with the regulations of the worker-receiving foreign party.

6

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

Employers shall pay at least one air ticket from Vietnam to the workplace or from the workplace to Vietnam when the workers complete their contracts. For domestic workers in Malaysia, employers shall pay airfare from Vietnam to the workplace and from the workplace to Vietnam for the workers after they complete their contracts.

7

Service charges payable by the worker-receiving foreign party (if any)

For domestic workers in Southeast Asian countries, the worker-receiving foreign party shall pay all service charges for Vietnamese enterprises.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points b, c, d, dd, e, k, m, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of the Law 69/2020/QH14 shall comply with the laws of the worker-receiving countries and territories and international agreements between Vietnam and such countries and territories (if any).

 

 

Appendix IX. Details of labor supply contracts for professions, occupations and jobs on international waters

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Details

I

Crew members on board offshore vessels

1

Working time and rest time

Crew members shall work 48 hours/week and get 01 day off/week.

2

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses on vessels; provide the workers with free, sufficient working equipment and labor protection equipment, and ensure occupational safety and health in accordance with the 2006 Maritime Labor Convention (MLC 2006).

3

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions

The basic salary for crew members working for the first time shall not be less than 400 USD/month, and basic salary for crew members returning to work shall not less than 450 USD/month.

4

Meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace, and vice versa

Employers shall provide free meals for the duration of employment contracts.

5

Social insurance, health insurance, and occupational accident and disease insurance

Employers shall provide free civil liability insurance for owners of vessels operating on international routes.

6

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

Employers shall pay airfare from Vietnam to the place of embarkation and from the place of disembarkation to Vietnam for the workers after completing their contracts.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, k, m, n, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of the Law 69/2020/QH14 shall comply with the MLC 2006 or the laws of the countries of which the ships fly the flags in cases where the countries are not parties of the MLC 2006.

II

Crew members on board seagoing vessels and staff working on cruise vessels

1

Working time and rest time

Working 8 hours/day and 48 hours/week. 01 day off/week in accordance with the MLC 2006.

2

Occupational safety and health

Employers shall organize occupational safety and health training courses on vessels; provide the workers with free, sufficient working equipment and labor protection equipment, and ensure occupational safety and health in accordance with the MLC 2006.

3

Salaries, wages, other benefits and bonuses (if any); overtime pay; salary deductions

The titles shall not be less than the minimum wage levels as stipulated by the International Transport Workers’ Federation (ITF) or general agreements approved by the ITF for negotiation.

4

Meal, accommodations, living and travel between the accommodations and the workplace, and vice versa

Crew members are provided with free meals and may stay and live on vessels, ensuring safety and health.

5

Social insurance, health insurance, and occupational accident and disease insurance

Employers shall provide free civil liability insurance for owners of vessels operating on international routes.

6

Liability for the expenses for travel from Vietnam to the workplace and vice versa

Employers shall pay airfare from Vietnam to the place of embarkation and from the place of disembarkation to Vietnam for the workers after completing their contracts.

Other contents of the labor supply contracts as specified at Points a, b, c, d, dd, k, m, n, p, q, r and s, Clause 2, Article 19 of the Law 69/2020/QH14 shall comply with the MLC 2006 or the laws of the countries of which the ships fly the flags in cases where the countries are not parties of the MLC 2006.

 

 

Appendix X. The maximum commission level under brokerage contracts for a number of markets, professions, occupations and jobs

 (Issued together with Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Markets/ professions, occupations and jobs

The maximum commission level under brokerage contracts

1

Japan

 

 

All professions and occupations

VND 0

2

Taiwan (China)

 

 

Crew members on offshore fishing vessels and board seagoing vessels

VND 0

3

Korea

 

 

Crew members on offshore fishing vessels and board seagoing vessels

VND 0

4

Malaysia

 

 

Domestic workers

VND 0

5

Brunei

 

 

Domestic workers

VND 0

6

Thailand

 

 

All professions and occupations

VND 0

7

West Asian countries

 

 

Domestic workers

VND 0

 

 

Appendix XI. The maximum service charge amount collected from workers for a number of markets, professions, occupations and jobs

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

No.

Markets/professions, occupations and jobs

The maximum service charge amount collected from workers

1

Japan

 

a)

Technical intern trainees No. 3

(in cases where service enterprises and management organizations remain unchanged)

VND 0

b)

Specified skilled workers (In cases of completing the technical intern training program No. 2 or No. 3, they are eligible to change to specified skilled workers)

VND 0

c)

Hi-tech labor, shipbuilding workers according to specified operating modes

0.7 month’s salary/every 12 months upon contracts, and no more than 02 months’ salary/contract of 36 months or more

2

Taiwan (China)

 

a)

Caregivers and nurses at hospitals and nursing homes

0.7 month’s salary/every 12 months upon contracts, and no more than 02 months’ salary/contract of 36 months or more

b)

In-home patient care services (In-home caregivers), domestic workers, farmers,

crew members on inshore fishing vessels

0.4 month’s salary/every 12 months upon contracts, and no more than 01 month’s salary/contract of 36 months or more

3

Korea

 

 

Crew members on inshore fishing vessels

0.7 month’s salary/every 12 months upon contracts, and no more than 02 months’ salary/contract of 36 months or more

4

Malaysia

 

 

Domestic workers

VND 0

5

West Asian countries

 

 

Domestic workers

VND 0

 

 

 

Appendix XII. Programs, contents and duration of orientation education

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

The orientation education program has 74 lessons (including 54 theoretical lessons, 20 practical lessons, 45 minutes per lesson) with the following contents and duration:

1. Vietnam’s traditions and cultural identity (duration: 02 lessons, including: 02 theoretical lessons)

a) The task of preserving and promoting the tradition of patriotism, solidarity, mutual affection, national pride and self-respect, and national cultural identity when living and working abroad;

b) Citizenship responsibilities of workers when working abroad;

c) The sending of Vietnamese workers abroad, and its benefits for themselves, families and society.

2. Basic knowledge about the laws of Vietnam and worker-receiving foreign party (duration: 07 lessons, including: 07 theoretical lessons)

a) The laws of Vietnam, including: regulations on guest workers in the Labor Code; the Law on Vietnamese guest workers and its guiding documents; regulations on participation in compulsory social insurance and contributions to the Fund for Overseas Employment Support; regulations on entry and exit; provisions of the Civil Code and documents regulating the settlement of complaints and denunciations in the field of sending workers abroad as guest workers.

b) The laws of worker-receiving foreign party, including: regulations on immigration, entry and exit related to guest workers; working conditions; insurance regimes (social insurance, health insurance, accident insurance, etc.); medical examination and treatment, and reproductive health care; compensations for guest workers; law violations and sanctions; regulations on traffic safety;

c) Guest workers’ obligations to observe and comply with the laws of Vietnam and worker-receiving foreign party.

3. Principal contents of types of contracts related to Vietnamese guest workers (duration: 06 lessons, including: 06 theoretical lessons)

a) Contracts on the sending of Vietnamese workers abroad (between service enterprises, non-business organizations or organizations and individuals making offshore investment that send Vietnamese workers abroad and workers); contracts on overseas vocational training (between Vietnamese enterprises and workers regarding overseas occupational knowledge and skills training or improvement);

b) Labor contracts (between employers and workers);

c) Deposit contracts and guarantee contracts;

d) Rights, obligations and responsibilities of the parties in the performance of terms in contracts.

Enterprises shall disseminate to workers the contents of various types of contracts suitable to the form of Vietnamese guest workers.

4. Skills of workers in spending, saving money, and remitting money to Vietnam during the overseas working period (duration: 04 lessons, including: 03 theoretical lessons and 01 practical lesson)

a) Making plans on spending and determining needs in spending, risk funds during the overseas working period;

b) Making plans on use of the savings: investing in education, paying off debt, building houses, doing business, etc.

c) Safe remittance channels, formal and informal money transfer services, advantages and disadvantages.

5. Labor discipline, occupational safety and health (duration: 12 lessons, including: 06 theoretical lessons and 06 practical lessons)

a) Labor regulations in the workplace;

b) Guidelines for regulations and internal rules on occupational safety and health;

c) Personal protective equipment and usage;

d) Types of occupational accidents in the workplace; types of occupational diseases and preventive measures;

dd) Violations of internal rules, discipline, occupational safety and health that are often committed by Vietnamese workers and prevention methods.

6. Customs, practices and culture of the host country (duration: 03 lessons, including: 03 theoretical lessons)

a) Introduction about the country, people, geographical position, population, and famous landscapes;

b) Specific religion, customs and practices;

c) Traditional culture and arts, lifestyle of indigenous people, and communication experience;

d) Ethical standards;

dd) Social behaviors;

e) Principal notes about religion, customs and practices, and culture of worker-receiving foreign party.

7. Work and daily life behaviors (duration: 10 lessons, including: 06 theoretical lessons and 04 practical lessons)

a) For work behaviors:

a1) Behaviors towards and order to solve problems arising in the labor relationship with employers; with representatives of brokerage companies or representatives of service enterprises sending workers abroad or persons authorized by enterprises;

a2) Behaviors towards workers in the same factory (Vietnamese workers, workers from other countries and host countries).

b) For daily life behaviors:

b1) Observance of rules and regulations at public places and places of residence;

b2) Prohibited acts of violating social order: gambling, fighting, swearing, possessing and distributing obscene publications;

b3) Behaviors towards and order to solve problems arising in cases where accommodation conditions of workers are not guaranteed;

b4) Taboos: cooking wine, catching and killing animals such as dogs, cats, birds.

b5) Mistakes in behaviors often made by Vietnamese workers and remedial measures.

8. Use of means of communication and transport, purchase and sale; use of tools and equipment for daily-life needs (duration: 08 lessons, including: 04 theoretical lessons and 04 practical lessons).

a) Guidance on the procedures for exiting Vietnam and worker-receiving countries;

b) Guidance on the preparation of personal belongings and carry-on luggage;

c) Instructions on the use of means of transportation: airplanes, trains, buses, taxis, subways, motorbikes, bicycles;

d) Things the workers must know and do right after arriving at the workplace (receiving accommodation, equipment provided at the place of residence; use of tools and equipment for daily-life needs such as gas stoves, microwave ovens, refrigerators, air conditioners, vacuum cleaners, telephones, internet);

dd) Use of local currency in daily transactions; the trading system of host countries, and purchase and sale at supermarkets and markets;

e) Shortcomings of Vietnamese workers in this field and remedial measures.

9. Basic knowledge about forced labor, prevention and combat of human trafficking, gender equality, sexual abuse, gender-based violence, and prevention skills (duration: 08 lessons, including: 05 theoretical lessons and 03 practical lessons)

a) Concept of forced labor, human trafficking and prevention skills;

b) Concept of gender equality, gender-based violence and prevention skills; gender equality issues in worker-receiving foreign partys;

c) Sexual abuse, sexual harassment and prevention methods;

d) Coping skills in cases of forced labor, human trafficking, gender discrimination, sexual abuse and gender-based violence;

dd) Prevention of, combat against, and response to violence and discrimination against foreigners.

10. Basic contents on citizen protection, protection of lawful and legitimate rights and interests of workers, and problems to be avoided during the overseas working period (duration: 06 lessons, including: 04 theoretical lessons and 02 practical lessons)

a) Concept and contents of citizen protection, domestic and overseas citizen protection agencies;

b) Fire prevention and fighting; traffic accidents; drowning; dangerous diseases;

c) Prevention of natural disasters, such as floods, storms, earthquakes, tsunamis;

d) Prevention of drugs, prostitution, HIV, AIDS, and infectious diseases;

d) Tricks of fraud, robbery, violence, enticing to break contracts to do illegal business and actions to be taken when an incident occurs.

11. Orientations on access to employment opportunities after returning home (duration: 02 lessons, including: 02 theoretical lessons)

a) Improving skills and foreign languages ​​ during the overseas working period;

b) Connecting with domestic job exchanges and local job placement centers, and learning more skills.

12. Addresses and hotlines for supporting workers when they meet with difficulties during the overseas working period (duration: 1 lesson, including: 01 theoretical lesson)

Providing workers with phone numbers and contact addresses of overseas Vietnamese representative missions, management representatives of enterprises, police, fire-fighting forces, hotlines of relevant authorities of worker-receiving foreign party, call center for supporting the protection of Vietnamese citizens and legal entities abroad, phone numbers for reporting information to the Department of Overseas Labor, channels for handling complaints and denunciations, etc. when necessary.

13. Review and test (duration: 05 lessions).

14. Other contents

For markets, professions, occupations and jobs where there is an agreement between the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs and competent agencies of host countries, in addition regulations on the above-mentioned contents, programs and duration of orientation education, enterprises shall be responsible for complying with the agreement.

 

Appendix XIII. Forms of periodic reports

(Issued together with the Circular No. 21/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs)

 

Form No. 01. Annual report of service enterprises that send Vietnamese workers abroad

Form No. 02. Annual report of organizations and individuals making offshore investment that send Vietnamese workers abroad

Form No. 03. Annual report of non-business units that send Vietnamese workers abroad

Form No. 04. Report on the sending of workers abroad for training or improvement of occupational knowledge and skills

 

 

Form No. 01

Annual report of service enterprises that send Vietnamese workers abroad

 

To: The Department of Overseas Labor

 

I. The situation of sending workers abroad in the reporting period

1. Information on enterprises and conditions for maintaining licenses to operate the service of sending workers abroad, conditions for operating the service of sending workers to work in the market, professions, occupations or jobs in cases of change:

a) Capital, deposit, head office, business location, orientation education institution;

b) The website of enterprises;

c) Legal representatives in the service of sending Vietnamese workers abroad as guest workers (diploma, position, qualifications, type of contract, working period, job experience);

d) Professional staff in the field of sending Vietnamese workers abroad as guest workers (diploma, position, appointment decisions, professional qualifications, foreign language skills, type of contract, duration of contract, working time, social insurance/health insurance);

dd) Location of operating the service of sending workers abroad as guest workers.

2. The situation of sending Vietnamese workers abroad as guest workers in addition to reports on the database system:

a) Organization of orientation education and refresher courses on vocational skills and foreign languages ​​(if any);

b) Deposits of workers and use of deposits of workers;

c) Management and protection of lawful rights and interests of guest workers (including cases arising in the reporting period that have been, are being, or have not been resolved; number of workers who stay abroad illegally after contract termination);

d) Implementation of regimes and policies towards guest workers;

dd) Liquidation of contracts on the sending of Vietnamese workers abroad;

e) Assistance in employment for workers after returning home;

g) Revenues and economic efficiency of enterprises in the service of sending Vietnamese workers abroad as guest workers (including the performance of brokerage contracts and remuneration under brokerage contracts).

II. Advantages and disadvantages

1. Advantages in terms of market, labor resources or factors positively affecting the operation of enterprises in the reporting period;

2. Difficulties and problems arising in the sending of workers abroad during the reporting period, and their causes.

III. Recommendations

 

 

Form No. 02

Annual report of organizations and individuals making offshore investment that send Vietnamese workers abroad

 

To: The Department of Overseas Labor

 

I. The situation of sending workers abroad in the reporting period

1. General information on organizations and individuals making offshore investment: information on their investment projects.

2. The sending of workers abroad:

a) Organization of orientation education; agreement on contract appendixes, signing of contracts with workers;

b) Implementation of plans to send Vietnamese workers abroad as guest workers;

c) Liquidation of contracts on the sending of Vietnamese workers abroad as guest workers.

II. Advantages and disadvantages

1. Advantages or factors positively affecting the sending of workers abroad of enterprises during the year;

2. Difficulties and problems arising in the sending of workers abroad during the year, and their causes.

III. Recommendations

 

 

Form No. 03

Annual report of non-business units that send Vietnamese workers abroad

 

To: The Department of Overseas Labor

 

I. The situation of sending workers abroad in the reporting period

1. General information (in cases of changes): names, head office addresses, orientation education institutions and heads.

2. The implementation of international agreements:

a) Signing of labor supply contracts (if any);

b) Selection, orientation education, training and improvement in vocational skills and foreign languages ​​(if any); signing of contracts on the sending of Vietnamese workers abroad;

c) Negotiation and implementation of deposit and guarantee measures;

d) Management and protection of legitimate rights and interests of workers (including cases arising in the reporting period that have been, are being, or have not been resolved; number of workers who stay abroad illegally after contract termination);

dd) Liquidation of contracts; and compensation for workers (if any).

II. Advantages and disadvantages

1. Advantages in the implementation of cooperation programs, agreements, labor resources or factors positively affecting the operation of units during the year;

2. Difficulties and problems arising in the sending of workers abroad during the year, and their causes.

III. Recommendations

 


Form No. 04

Report on the sending of workers abroad for training or
improvement of occupational knowledge and skills

 

To: …. (1) …..

 

I. The situation of sending Vietnamese workers abroad for training and internships to improve occupational knowledge and skills in the reporting period

1. General information on enterprises that send Vietnamese workers abroad for training and internships to improve occupational knowledge and skills, and organizations and enterprises where workers are trained or for which workers intern to improve their occupational knowledge and skills.

2. The sending of Vietnamese workers abroad for training and internships improve their occupational knowledge and skills:

a) Organization of orientation education; signing of contracts, liquidation of vocational training contracts before workers go abroad to train and improve occupational knowledge and skills;

b) Management and protection of lawful and legitimate rights and interests of workers that enterprises send abroad for training and improvement of occupational knowledge and skills; the situation of receiving and arranging jobs for workers after the period of training and improvement of occupational knowledge and skills.

II. Advantages and disadvantages

1. Advantages or factors positively affecting the enterprises’ sending of workers abroad for training and improvement of occupational knowledge and skills during the year;

2. Difficulties and problems arising in the sending of workers abroad for training and improvement of occupational knowledge and skills during the year, and their causes.

III. Recommendations

Notes: (1) Recipients:

- Specialized labor agencies under People's Committee of provinces where the enterprise’s head office is located. In cases where an enterprise sends Vietnamese workers abroad for training and improvement of occupational knowledge and skills for a period of less than 90 days;

- The Department of Overseas Labor (under the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs), in cases where an enterprise sends Vietnamese workers abroad for training and improvement of occupational knowledge and skills for a period of 90 days or more.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 21/2021/TT-BLDTBXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 21/2021/TT-BLDTBXH PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP?

Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có hiệu lực khi nào?

Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.

Mức tiền dịch vụ thu của lao động đi làm việc ở ngước ngoài từ 2022 là bao nhiêu?

Tại Phụ lục XI Thông tư này quy định mức trần tiền dịch vụ thu từ người lao động đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc như sau:

- Tại Nhật Bản:

+ Thực tập sinh kỹ năng số 3, lao động kỹ năng đặc định: 0 đồng.

+ Lao động kỹ thuật cao, lao động xây dựng đóng tàu theo chế độ hoạt động đặc định: 0,7 tháng tiền lương/12 tháng hợp đồng; không quá 02 tháng tiền lương/hợp đồng từ 36 tháng trở lên...

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất