Nghị định 122/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định Danh mục doanh nghiệp không được đình công và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được đình công
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 122/2007/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 122/2007/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/07/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Nghị định122/2007/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 122/2007/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 122/2007/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2007
QUY ĐỊNH DANH MỤC DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG
VÀ VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CỦA TẬP THỂ LAO ĐỘNG
Ở DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định Danh mục doanh nghiệp không được đình công và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được đình công.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, người sử dụng lao động, người lao động, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời (sau đây gọi tắt là Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở) ở doanh nghiệp thuộc danh mục doanh nghiệp không được đình công.
Điều 3. Danh mục doanh nghiệp không được đình công
1. Các doanh nghiệp không được đình công gồm doanh nghiệp sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích và doanh nghiệp có vai trò thiết yếu trong nền kinh tế quốc dân (Danh mục được ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Danh mục doanh nghiệp an ninh, quốc phòng không được đình công do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục doanh nghiệp không được đình công theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 4. Việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động
1. Người sử dụng lao động phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế do doanh nghiệp xây dựng theo quy định của pháp luật về lao động; chủ động giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Định kỳ 6 tháng một lần, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ chức công đoàn và đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghe ý kiến của người sử dụng lao động và Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở ở các doanh nghiệp không được đình công để kịp thời giải quyết yêu cầu chính đáng của tập thể lao động.
3. Khi có yêu cầu của tập thể lao động, người sử dụng lao động chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở để giải quyết. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu mà các bên không giải quyết được thì người sử dụng lao động phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở phải báo cáo với tổ chức công đoàn cấp trên trực tiếp để phối hợp giải quyết.
4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với tổ chức công đoàn và cơ quan có liên quan để giải quyết.
Trường hợp không giải quyết được hoặc vượt quá thẩm quyền thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải báo cáo ngay với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp với Bộ, ngành có liên quan giải quyết.
Điều 5. Việc giải quyết tranh chấp lao động tập thể
1. Khi xảy ra tranh chấp lao động tập thể tại doanh nghiệp không được đình công thì mỗi bên hoặc cả hai bên tranh chấp có quyền yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết.
2. Trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu, Hội đồng trọng tài lao động phải tiến hành hòa giải và giải quyết.
Trường hợp một bên hoặc cả hai bên không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động thì có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được đình công; Nghị định số 67/2002/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp thuộc danh mục doanh nghiệp không được đình công chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
.
DANH MỤC
Doanh nghiệp không được đình công
(Ban hành kèm theo Nghị định số 122/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ)
_____
I. | CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP |
|
1. | - Các công ty thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi, Hòa Bình, Ialy, Trị An |
|
| - Các công ty Nhiệt điện Uông Bí, Bà Rịa |
|
| - Công ty TNHH một thành viên Nhiệt điện Thủ Đức, Phú Mỹ |
|
| - Công ty Cơ điện Thủ Đức |
|
| - Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại |
|
2. | - Các Công ty Điện lực 1, 2 và 3 |
|
| - Các Công ty Điện lực thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng; các tỉnh Đồng Nai, Ninh Bình, Hải Dương |
|
3. | Các Công ty Truyền tải điện 1, 2, 3 và 4 |
|
4. | Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia |
|
5. | Công ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm khí |
|
6. | Xí nghiệp liên doanh VIETSOPETRO |
|
II. | CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
1. | Các nhà ga thuộc Công ty Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội, Công ty vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn, Công ty Vận tải hàng hóa đường sắt |
|
2. | - Công ty Quản lý đường sắt |
|
| - Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt |
|
3. | Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam |
|
4. | Các Cụm cảng Hàng không miền Bắc, miền Trung và miền Nam |
|
5. | Công ty Cung ứng xăng dầu hàng không |
|
6. | - Các Công ty Hoa tiêu I, II, III, IV và V |
|
| - Công ty cổ phần Hoa tiêu hàng hải – TKV |
|
| - Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu |
|
7. | Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải I và II |
|
8. | Công ty Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam |
|
9. | Xí nghiệp liên hợp trục vớt cứu hộ |
|
III. | CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | |
1. | Công ty Viễn thông liên tỉnh | |
2. | Công ty Viễn thông quốc tế | |
3. | Công ty Phát hành báo chí Trung ương | |
4. | Công ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế | |
5. | Cục Bưu điện Trung ương | |
6. | Các Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Công ty Thông tin viễn thông điện lực, Tổng công ty Viễn thông quân đội, Tập đoàn Viễn thông Việt Nam | |
IV. | CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP | |
1. | Công ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác công trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh | |
2. | Công ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải | |
3. | Công ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà | |
V. | CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ĐÔ THỊ HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THÀNH PHỐ LOẠI ĐẶC BIỆT, LOẠI I VÀ LOẠI II | |
1. | Thành phố Hà Nội | |
| - Công ty TNHH nhà nước một thành viên môi trường đô thị Hà Nội | |
| - Công ty TNHH nhà nước một thành viên thoát nước Hà Nội | |
| - Công ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội | |
| - Công ty Kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội | |
2. | Thành phố Hồ Chí Minh | |
| - Công ty Môi trường đô thị | |
| - Công ty Thoát nước đô thị | |
- Các Công ty cổ phần Cấp nước Bến Thành, Gia Định, Chợ Lớn, Thủ Đức, Nhà Bè, Phú Hoà Tân; các Nhà máy nước Thủ Đức, Tân Hiệp; Xí nghiệp Cấp nước Trung An; Xí nghiệp Truyền dẫn nước sạch; Chi nhánh cấp nước Tân Hoà. | ||
| - Các Công ty Dịch vụ công ích các quận 3, 4, 6, 7, 8, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Bình Chánh, các huyện Nhà Bè, Hóc Môn; | |
| - Công ty Công trình công cộng quận 1; Công ty Quản lý và Phát triển nhà quận 2; Công ty Giao thông Công chánh quận 5; Công ty Quản lý và Phát triển đô thị quận 9; Công ty Dịch vụ - đầu tư và quản lý nhà quận 10; Xí nghiệp công trình giao thông đô thị và Quản lý nhà quận 12; Công ty Công trình giao thông đô thị và quản lý nhà Thủ Đức; Công ty Dịch vụ giao thông đô thị Tân Bình; Công ty Công trình Đô thị quận Phú Nhuận; Xí nghiệp Công trình công cộng Củ Chi; Công ty Công ích huyện Cần Giờ. | |
3 | Thành phố Hải Phòng | |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Hải Phòng | ||
- Công ty Công trình công cộng và Xây dựng Hải Phòng | ||
- Công ty Môi trường đô thị Hải Phòng | ||
- Công ty Thoát nước Hải Phòng | ||
- Công ty Công trình công cộng và Dịch vụ du lịch | ||
4 | Thành phố Đà Nẵng | |
- Công ty Cấp nước Đà Nẵng | ||
- Công ty Môi trường đô thị thành phố Đà Nẵng | ||
5 | Thành phố Cần Thơ | |
- Công ty Công trình đô thị thành phố Cần Thơ | ||
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước Cần Thơ | ||
- Công ty cổ phần Cấp thoát nước Thốt Nốt | ||
- Công ty cổ phần Cấp thoát nước Ô Môn | ||
- Công ty cổ phần Cấp thoát nước Trà Nóc | ||
- Công ty cổ phần Xây dựng cấp thoát nước | ||
- Xí nghiệp Thoát nước | ||
6 | Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ | |
- Công ty cổ phần Môi trường - Dịch vụ đô thị Việt Trì | ||
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cấp nước Phú Thọ | ||
7 | Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên | |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Môi trường và công trình đô thị Thái Nguyên | ||
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên | ||
- Nhà máy nước Thịnh Đức Nam | ||
- Nhà máy nước Thịnh Đức Bắc | ||
8 | Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh | |
- Công ty Thi công cấp nước Quảng Ninh | ||
- Công ty Môi trường đô thị Hạ Long | ||
- Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp | ||
9 | Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định | |
- Công ty Môi trường Nam Định | ||
- Công ty Cấp nước Nam Định | ||
10 | Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá | |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Thanh Hoá | ||
- Công ty Môi trường và Công trình đô thị | ||
11 | Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An | |
- Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An | ||
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Vinh | ||
12 | Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế | ||
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Huế | ||
13 | Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định | |
- Công ty Cấp thoát nước Bình Định | ||
- Công ty Môi trường Quy Nhơn | ||
14 | Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà | |
- Công ty Cấp thoát nước Khánh Hoà | ||
- Công ty Môi trường đô thị Nha Trang | ||
15 | Thành phố Buôn Ma Thuật, tỉnh Đắk Lắk | |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk | ||
- Công ty Quản lý đô thị và vệ sinh môi trường | ||
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Môi trường Đông Phương | ||
16 | Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng | |
- Công ty Quản lý công trình đô thị Đà Lạt | ||
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cấp thoát nước Lâm Đồng | ||
17 | Thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai | |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Xây dựng cấp nước Đồng Nai | ||
- Công ty Dịch vụ môi trường đô thị Biên Hoà | ||
18 | Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | |
- Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu | ||
- Công ty Công trình đô thị Vũng Tàu | ||
- Công ty Thoát nước đô thị | ||
19 | Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | |
- Công ty Cấp thoát nước Tiền Giang | ||
- Công ty Công trình đô thị thành phố Mỹ Tho |
THE GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 122/2007/ND-CP | Hanoi, July 27, 2007 |
DECREE
PROVIDING FOR THE LIST OF ENTERPRISES WHICH MAY NOT GO ON STRIKE AND THE SETTLEMENT OF REQUESTS OF LABOR COLLECTIVES IN THOSE ENTERPRISES
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the June 23, 1994 Labor Code; the April 2, 2002 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Labor Code; and the November 29, 2006 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Labor Code;
At the proposal of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs,
DECREES:
Article 1. Governing scope
This Decree provides a list of enterprises which may not go on strike and the settlement of requests of labor collectives in those enterprises.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to enterprises, labor users, laborers, grassroots trade union executive committees and provisional trade union executive committees (below collectively referred to as grassroots trade union executive committees) in enterprises on the list of those which may not go on strike.
Article 3. List of enterprises which may not go on strike
1. Enterprises which may not go on strike include enterprises producing and providing public-utility products and services and enterprises playing an essential role in the national economy (see the enclosed list).
2. The list of security and defense enterprises which may not go on strike shall be decided by the Prime Minister at the proposal of the Minister of Defense and the Minister of Public Security.
3. Based on the socio-economic situation, the Prime Minister shall amend and supplement the list of enterprises which may not go on strike at the proposal of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs, the Minister of Defense and the Minister of Public Security.
Article 4. Settlement of requests of labor collectives
1. Labor users shall coordinate with grassroots trade union executive committees in organizing the full implementation of the provisions of labor law, collective labor agreements, labor rules and regulations formulated by enterprises in accordance with the labor law; and take the initiative in settling problems arising in the course of implementation.
2. Biannually, ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies and presidents of provincial-level Peoples Committees shall assume the prime responsibility for, and coordinate with trade unions and labor users representatives in, gathering opinions of labor users and grassroots trade union executive committees in enterprises which may not go on strike so as to promptly settle legitimate requests of labor collectives.
3. Labor users shall assume the prime responsibility for, and coordinate with grassroots trade union executive committees in, settling requests of labor collectives, if any. Within three working days after receiving a request, if the parties cannot settle it, the labor user shall report it to the provincial-level Service of Labor, War Invalids and Social Affairs; the grassroots trade union executive committee shall report thereon to the immediate superior trade union for coordinated settlement.
4. Within three working days after receiving a request, the provincial-level Service of Labor, War Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the trade union and concerned agencies in, settling the request.
If being incapable of settling the request or if the request falls beyond its competence, the provincial-level Service of Labor, War Invalids and Social Affairs shall immediately report thereon to the provincial-level Peoples Committee which shall coordinate with concerned ministries and branches in settling the request.
Article 5. Settlement of collective labor disputes
1. When a collective labor dispute arises in an enterprise which may not go on strike, either or both parties to the dispute may request a labor arbitration council to settle the dispute.
2. Within five working days after receiving a request, the labor arbitration council shall conduct conciliation and settlement.
If either or both parties to a dispute disagree/s with the labor arbitration councils decision, it/they may request a competent court to settle the dispute in accordance with law.
Article 6. Implementation effect
This Decree takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
To annul the Governments Decree No. 51/CP of August 29, 1996, on the settlement of requests of labor collectives in enterprises which may not go on strike, and the Governments Decree No. 67/2002/ND-CP of July 9, 2002, amending and supplementing the list of enterprises which may not go on strike, promulgated together with the Governments Decree No. 51/CP of August 29, 1996.
Article 7. Implementation responsibility
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal Peoples Committees, and enterprises on the list of those which may not go on strike shall implement this Decree.
| ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
LIST
OF ENTERPRISES WHICH MAY NOT GO ON STRIKE
(Promulgated together with the Governments Decree No. 122/2007/ND-CP of July 27, 2007)
I | INDUSTRIAL ENTERPRISES |
1 | - The Hydropower Companies of Da Nhim-Ham Thuan-Da Mi, Hoa Binh, Yaly and Tri An The Thermopower Companies of Uong Bi and Ba Ria Thu Duc Thermopower One-Member Limited Liability Company, Phu My Thu Duc Electric-Mechanical Company - Pha Lai Thermopower Joint-Stock Company |
2 | - Electricity Companies No. 1, 2 and 3 - The electricity companies of Hanoi, Ho Chi Minh, Hai Phong and Da Nang cities, and Dong Nai, Ninh Binh and Hai Duong provinces |
3 | Power Transmission Companies No. 1, 2, 3 and 4 |
4 | The National Load Dispatch Center |
5 | The Gas Product Processing and Trading Company |
6 | VIETSOPETRO Joint-Venture Enterprise |
II | TRANSPORT ENTERPRISES |
1 | The railways stations of Hanoi Railways Passenger Transportation Company, Sai Gon Railways Passenger Transportation Company and the Railways Cargo Transportation Company |
2 | - The Railways Management Company - The Railways Information and Signals Company |
3 | The Vietnam Air Traffic Management (VATM) Center |
4 | The Northern, Middle and Southern Airports Authorities |
5 | The Airlines Petrol and Oil Supply Company |
6 | - Pilot Companies No. I, II, III, IV and V - The Shipping Pilot Joint-Stock Company - the Vietnam National Coal and Mineral Industries Group - Vung Tau Pilot Enterprise |
7 | Shipping Safety Assurance Companies No. I and II |
8 | Vietnam Shipping Communication and Electronics Company |
9 | The Vietnam Salvage (VISAL) Company |
III | POST AND TELECOMMUNICATIONS SERVICE ENTERPRISES |
1 | The Vietnam Telecom National (VTN) Company |
2 | The Vietnam Telecom International (VTI) Company |
3 | The National Newspaper Distribution Company |
4 | The Vietnam Postal Service (VPS) Company |
5 | The Central Post Department |
6 | The network infrastructure-supplying companies of the Electricity of Vietnam Telecommunications Company (EVN Telecom), Viettel Corporation and the Vietnam Telecommunications Group |
IV | AGRICULTURAL, FORESTRY AND FISHERY ENTERPRISES |
1 | One-Member State Limited Liability Company for the Exploitation of Dau Tieng Reservoir Irrigation Works - Tay Ninh |
2 | One-Member State Limited Liability Company for the Exploitation of Bac Hung Hai Irrigation Works |
3 | One-Member State Limited Liability Company for the Exploitation of Bac Nam Ha Irrigation Works |
V | URBAN SERVICE ENTERPRISES OPERATING IN SPECIAL-CLASS, GRADE-I AND GRADE-II CITIES |
1 | Hanoi city - Hanoi One-Member State Limited Liability Company for Urban Environment - Hanoi One-Member State Limited Liability Company for Water Drainage - Hanoi Clean Water Business Company - Hanoi Clean Water Business Company No. 2 |
2 | Ho Chi Minh City - The Urban Environment Company - The Urban Water Drainage Company - The Water Supply Joint-Stock Companies of Ben Thanh, Gia Dinh, Cho Lon, Thu Duc, Nha Be and Phu Hoa Tan; the Water Plants of Thu Duc and Tan Hiep; Trung An Water Supply Enterprise; the Clean Water Conduction Enterprise; Tan Hoa Water Supply Branch - The public service companies of Districts 3, 4, 6, 7, 8, 11, Go Vap, Binh Thanh, Binh Chanh, Nha Be and Hoc Mon - The public works companies of District 1: Housing Management and Development Company of District 2; Public Traffic and Public Works Company of District 5; Urban Management and Development Company of District 9; Service-Investment and Housing Management Company of District 10; Urban Traffic Works and Housing Management Enterprise of District 12; Thu Duc Urban Traffic Works and Housing Management Company; Tan Binh Urban Traffic Service Company; Urban Works Company of Phu Nhuan district; Cu Chi Public Works Enterprise; and the Public-Utility Company of Can Gio district |
3 | Hai Phong city - Hai Phong One-Member State Limited Liability Company for Water Supply - Hai Phong Public Works and Construction Company - Hai Phong Urban Environment Company - Hai Phong Water Drainage Company - The Public Works and Tourist Service Company |
4 | Da Nang city - Da Nang Water Supply Company - The Urban Environment Company of Da Nang City |
5 | Can Tho city - The Urban Works Company of Can Tho City - Can Tho Water Supply and Drainage Limited Liability Company - Thot Not Water Supply and Drainage Joint-Stock Company - O Mon Water Supply and Drainage Joint-Stock Company - Tra Noc Water Supply and Drainage Joint-Stock Company - Water Supply and Drainage Construction Joint-Stock Company - The Water Drainage Enterprise |
6 | Viet Tri city, Phu Tho province - Viet Tri Environment-Urban Service Joint-Stock Company - Phu Tho Water Supply One-Member State Limited Liability Company |
7 | Thai Nguyen city, Thai Nguyen province - Thai Nguyen One-Member State Limited Liability Company for Environment and Urban Works - Thai Nguyen One-Member Limited Liability Company for Clean Water Business - Thinh Duc Nam Water Plant - Thinh Duc Bac Water Plant |
8 | Ha Long city, Quang Ninh province - Quang Ninh Water Supply Construction Company - Ha Long Urban Environment Company - The Industrial Development Joint-Stock Company |
9 | Nam Dinh city, Nam Dinh province - Nam Dinh Environment Company - Nam Dinh Water Supply Company |
10 | Thanh Hoa city, Thanh Hoa province - Thanh Hoa One-Member Limited Liability Company for Water Supply - The Environment and Urban Works Company |
11 | Vinh city, Nghe An province - Nghe An Water Supply Joint-Stock Company - Vinh One-Member Limited Liability Company for Urban Environment |
12 | Hue city, Thua Thien Hue province - Thua Thien Hue One-Member State Limited Liability Company for Construction and Water Supply - Hue One-Member State Limited Liability Company for Environment and Urban Works |
13 | Quy Nhon city, Binh Dinh province - Binh Dinh Water Supply and Drainage Company - Quy Nhon Environment Company |
14 | Nha Trang city, Khanh Hoa province - Khanh Hoa Water Supply and Drainage Company - Nha Trang Urban Environment Company |
15 | Buon Ma Thuat city, Dak Lak province - Dak Lak One-Member Limited Liability Company for Water Supply and Construction Investment - The Urban Management and Environmental Sanitation Company - Dong Phuong Environment Limited Liability Company |
16 | Da Lat city, Lam Dong province - Da Lat Urban Works Management Company - Lam Dong Water Supply and Drainage One-Member State Limited Liability Company |
17 | Bien Hoa city, Dong Nai province - Dong Nai One-Member State Limited Liability Company for Water Supply Construction - Bien Hoa Urban Environment Service Company |
18 | Ba Ria city, Ba Ria-Vung Tau province - Ba Ria-Vung Tau One-Member State Limited Liability Company for Water Supply - Vung Tau Urban Works Company - The Urban Water Drainage Company |
19 | My Tho city, Tien Giang province - Tien Giang Water Supply and Drainage Company - The Urban Works Company of My Tho City |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây