Quyết định 821/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ đặt hàng thuộc dự án Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng thuộc Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 821/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 821/QĐ-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 23/04/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 821/QĐ-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------- Số: 821/QĐ-BKHCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, TĐC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Việt Thanh |
(Kèm theo Quyết định số: 821/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Thời gian thực hiện | Phương thức tổ chức thực hiện |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của tập đoàn, tổng công ty thông qua áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng. | - Tư vấn chiến lược nâng cao năng suất chất lượng (NSCL) thông qua áp dụng các hệ thống quản lý (HTQL), công cụ cải tiến năng suất chất lượng cho 01 Tập đoàn; - Xây dựng mô hình điểm về áp dụng HTQL, công cụ cải tiến năng suất chất lượng tại 01 Tổng công ty. | 1. Báo cáo thực trạng năng NSCL, và tư vấn Chiến lược nâng cao NSCL (thông qua áp dụng HTQL, công cụ cải tiến NSCL) cho 01 Tập đoàn. 2. Mô hình điểm về áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến NSCL tại 01 Tổng công ty: + Phạm vi áp dụng: lĩnh vực sản xuất chính của tổng công ty; + Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu: giảm lãng phí, tăng năng suất lao động (NSLĐ), chất lượng sản phẩm, hàng hóa (SPHH), hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh... 3. Phương án nhân rộng cho các tổng công ty khác (về nội dung chuyên môn, tổ chức thực hiện...). | 24 tháng | Xét giao trực tiếp Đơn vị chủ trì: Viện Năng suất Việt Nam |
2 | Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất và chất lượng trên truyền hình năm 2016 | Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi kiến thức về NSCL tới cộng đồng doanh nghiệp, người lao động, người tiêu dùng thông qua các hình thức tuyên truyền trên truyền hình qua đó thúc đẩy hoạt động nâng cao NSCL. | 1. Các chuyên đề tuyên truyền về NSCL, Giải thưởng Chất lượng quốc gia (GTCL) được xây dựng và phát sóng trong Chương trình “Sáng tạo Việt” trên kênh VTV3: 26 chương trình (2 tuần/1 chương trình). 2. Phóng sự về GTCL được xây dựng và phát sóng trên kênh VTV/VTC/TTX/ANTV: 01 Phóng sự (25-30 phút). 3. Chương trình tọa đàm về GTCL được xây dựng và phát sóng trên VTV2/VTC/TTX/ANTV: 01 Chương trình (25-30 phút). | 12 tháng | Xét giao trực tiếp Đơn vị chủ trì: Tạp chí Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
3 | Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất và chất lượng trên báo chí năm 2016 | Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi kiến thức về NSCL tới cộng đồng doanh nghiệp, người lao động, người tiêu dùng thông qua các hình thức tuyên truyền trên báo chí qua đó thúc đẩy hoạt động nâng cao NSCL. | 1. Chuyên đề về NSCL, GTCL đăng trên chuyên trang NSCL của Tạp chí TCĐLCL: 12 chuyên đề (01 chuyên đề/tháng). 2. Tin, bài, ảnh về NSCL, GTCL đăng hằng ngày trên chuyên mục NSCL của báo điện tử Vietq.vn. 3. Các chương trình giao lưu trực tuyến về NSCL, GTCL trên báo điện tử Vietq.vn: 04 chương trình về NSCL; 02 chương trình về GTCL. 4. Các Video clip tuyên truyền về NSCL, GTCL đăng tải trên Vietq.vn và 05 báo điện tử lớn (VTC new, Doanh nghiệp Việt Nam, Công thương. Đời sống Pháp luật, Tin mới) và trên mạng xã hội (face book. Youtube): 58 Video. 5. Các chuyên đề về NSCL, GTCL được xây dựng và đăng trên 04 báo in lớn (Lao động cuối tuần. Diễn đàn doanh nghiệp, Thời báo doanh nhân và Đại biểu nhân dân); 24 chuyên đề. 6. Xây dựng và phát triển kênh truyền thông quảng bá trên mạng xã hội lớn của Việt Nam và thế giới (Youtube, Face book, Google Plus,..). | 12 tháng | Xét giao trực tiếp Đơn vị chủ trì: Tạp chí Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
4 | Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất và chất lượng thông qua tổ chức các sự kiện và phát hành ấn phẩm | - Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi kiến thức về NSCL tới cộng đồng doanh nghiệp, người lao động, người tiêu dùng thông qua tổ chức các sự kiện và phát hành ấn phẩm qua đó thúc đẩy hoạt động nâng cao NSCL. - Chia sẻ kinh nghiệm và các bài học trong hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao NSCL của Tổ chức năng suất Châu Á (APO) và cơ quan năng suất Nhật Bản (NPO). | 1. Diễn đàn NSCL cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp (300 đại biểu). 2. Diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về triển khai hoạt động NSCL của các đại biểu đã tham gia các Chương trình, dự án của APO (200 đại biểu). 3. Cuộc thi nhóm cải tiến (25 nhóm): 01 cuộc thi. 4. Thiết kế, in ấn và phát hành 02 Poster về công cụ cải tiến NSCL (bản điện tử và bản in); 5. Các cuốn sách về NSCL: + 01 cuốn giới thiệu về các mô hình điểm, doanh nghiệp điểm về NSCL (từ kết quả hỗ trợ của Chương trình năng suất và hoạt động quốc gia và hỗ trợ của APO). + 01 cuốn sách về công cụ năng suất. | 12 tháng | Xét giao trực tiếp Đơn vị chủ trì: Viện Năng suất Việt Nam |
5 | Nghiên cứu, áp dụng thử nghiệm các công cụ: Nghiên cứu thao tác và thời gian (Motion study), Cân bằng dây truyền sản xuất (Heijunka), giảm thời gian chuyển đổi và cài đặt (Changeover/setup) và Sơ đồ chuỗi giá trị (Value stream mapping) vào doanh nghiệp Việt Nam. | Áp dụng thử nghiệm các công cụ cải tiến NSCL tiên tiến đã được áp dụng thành công trên thế giới vào doanh nghiệp Việt Nam | 1. Bộ tài liệu hướng dẫn áp dụng các công cụ: Nghiên cứu thao tác và thời gian (Motion study), Cân bằng dây truyền sản xuất (Heijunka), giảm thời gian chuyển đổi và cài đặt (Changeover/setup) và Sơ đồ chuỗi giá trị (Value stream mapping) vào doanh nghiệp 2. Các doanh nghiệp được tư vấn, áp dụng thử nghiệm 04 công cụ: 10 doanh nghiệp (mỗi doanh nghiệp áp dụng 02 trong số 04 công cụ nêu trên). (Yêu cầu: đánh giá được kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ hiệu quả sản xuất kinh doanh...) 3. Báo cáo về kết quả áp dụng thử nghiệm; khả năng, phương pháp áp dụng các công cụ: Nghiên cứu thao tác và thời gian (Motion study), Cân bằng dây truyền sản xuất (Heijunka), giảm thời gian chuyển đổi và cài đặt (Changcover/setup) và Sơ đồ chuỗi giá trị (Value stream mapping) vào doanh nghiệp Việt Nam. | 15 tháng | Xét giao trực tiếp Đơn vị chủ trì Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển DNV&N 2 |
6 | Đào tạo kiến thức NSCL qua mạng internet (Website based training) năm 2016 | Duy trì và phát triển đào tạo các hệ thống quản lý/công cụ năng suất bằng hình thức Web-based Training nhằm nâng cao nhận thức cho các cán bộ thuộc các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp; tiết kiệm chi phí và thời gian. | 1. Các khóa đào tạo (kiến thức chung về NSCL, Hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001, công cụ cải tiến 5S): 03 khóa (100 học viên/khóa). 2. Tài liệu đào tạo về các nội dung: 7 công cụ thống kê. Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM). Quản lý tinh gọn (Lean) và Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA). 2. Các khóa đào tạo về các nội dung 7 công cụ thống kê, Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM), Quản lý tinh gọn (Lean) và Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA): 04 khóa (80-100 học viên/khóa). | 15 tháng | Xét giao trực tiếp Đơn vị chủ trì: Viện Năng suất Việt Nam |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây