Thông tư 02a/2015/TT-BTP về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02a/2015/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02a/2015/TT-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 23/02/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02a/2015/TT-BTP
BỘ TƯ PHÁP Số: 02a/2015/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 126/2014/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VỀ QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Sau khi giải quyết việc đăng ký kết hôn, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài mà các bên kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yêu cầu cấp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn, Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp căn cứ vào Sổ đăng ký kết hôn, Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con để cấp bản sao cho người có yêu cầu. Bản sao do Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được Giám đốc ủy quyền ký và đóng dấu của Sở Tư pháp.
Thời gian gửi văn bản xin ý kiến và văn bản cho ý kiến giữa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) và Sở Tư pháp khi giải quyết hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; thời gian gửi văn bản xin ý kiến và văn bản cho ý kiến giữa Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp khi giải quyết hồ sơ ghi vào sổ việc ly hôn; thời gian hoãn việc phỏng vấn theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 9; thời gian gửi văn bản đề nghị xác minh và văn bản thông báo kết quả xác minh giữa Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 9; thời gian gửi văn bản đề nghị kiểm tra và văn bản thông báo kết quả kiểm tra giữa các Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ.
Trường hợp trước khi cơ quan đăng ký hộ tịch tổ chức Lễ đăng ký kết hôn; trước khi nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con; trước khi cơ quan đăng ký hộ tịch cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, ghi vào sổ việc kết hôn, ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con mà người yêu cầu có văn bản đề nghị chấm dứt giải quyết hồ sơ thì cơ quan đăng ký hộ tịch đình chỉ việc giải quyết hồ sơ, thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.
Nếu sau đó, đương sự lại có yêu cầu tiếp tục được giải quyết thì phải làm lại thủ tục từ đầu.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Hồ sơ đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
Mỗi bên phải làm Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của người làm Tờ khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 Tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của hai người.
Nếu Tờ khai đăng ký kết hôn đã có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì không phải xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.
Khi nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân như: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp lệ) đã ghi trong Tờ khai đăng ký kết hôn để kiểm tra, đối chiếu.
Việc tổ chức lễ đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN, GHI VÀO SỔ
VIỆC KẾT HÔN, GHI VÀO SỔ VIỆC LY HÔN
Trình tự giải quyết hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 28 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
Trình tự giải quyết hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn được thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
Sau khi ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chấn chỉnh, xử lý theo quy định.
Thẩm quyền giải quyết hồ sơ ghi vào sổ việc ly hôn được thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Trình tự giải quyết hồ sơ nhận cha, mẹ, con được thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
Trường hợp yêu cầu công nhận việc nhận cha, mẹ, con mà người con chưa được đăng ký khai sinh thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh như sau:
Sau khi giải quyết việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn bản thông báo, kèm theo bản sao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và Tờ khai đăng ký khai sinh gửi Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền để tiến hành đăng ký khai sinh cho người con theo quy định.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Điều kiện thành lập Trung tâm thực hiện theo quy định tại Điều 53 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
Quyền hạn, nghĩa vụ của Trung tâm được thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và được hướng dẫn như sau:
Trung tâm hỗ trợ kết hôn được thành lập theo quy định của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình mà chưa chuyển đổi mô hình tổ chức, hoạt động phù hợp quy định của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và Thông tư này thì chỉ được hoạt động tư vấn, hỗ trợ và cấp Giấy xác nhận của Trung tâm theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, i, k khoản 1 Điều 55, không được thực hiện các hoạt động theo quy định tại điểm g, điểm h khoản 1 Điều 55 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi vào sổ việc kết hôn; ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc diện giải quyết theo quy định tại Điều 66 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP thì sử dụng biểu mẫu hộ tịch tương ứng ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (sau đây gọi là Thông tư số 09b/2013/TT-BTP).
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC BIỂU MẪU HỘ TỊCH
(Kèm theo Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp)
Số TT |
Tên mẫu |
Ký hiệu biểu mẫu |
Ghi chú |
I. Danh mục biểu mẫu sửa đổi, bổ sung |
|||
1 |
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản chính) - mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp |
TP/HTNNg-2015-CMC.1 |
|
2 |
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản sao) - mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp |
TP/HTNNg-2015-CMC.1.a |
|
3 |
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản chính) - mẫu sử dụng tại Cơ quan đại diện |
TP-NG/HT-2015-CMC.2 |
|
4 |
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản sao) - mẫu sử dụng tại Cơ quan đại diện |
TP-NG/HT-2015-CMC.2.a |
|
5 |
Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản sao) - mẫu sử dụng tại Bộ Ngoại giao |
TP-NG/HT-2015-CMC.3.a |
|
6 |
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (cấp cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài) |
TP/HT-2015-XNTTHN |
|
7 |
Giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (mẫu sử dụng tại Sở Tư pháp) |
TP/HT-2015 -XN GC.1 |
|
8 |
Giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (mẫu sử dụng tại Cơ quan đại diện) |
TP-NG/HT-2015-XNGC.2 |
|
II. Danh mục biểu mẫu ban hành mới |
|||
1 |
Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài |
TP/HTNNg-2015-TK.GCLH |
Thay thế mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH ban hành theo Thông tư số 16/2010/TT-BTP |
2 |
Giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài |
TP/HTNNg-2015-XNGC.3 |
Thay thế mẫu TP/HT-2010-XNGCLH ban hành theo Thông tư sổ 16/2010/TT-BTP |
Mẫu TP/HTNNg-2015-CMC.1
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ............./QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận việc nhận cha, mẹ, con
------------------
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Xét đề nghị công nhận việc nhận ………………………….. của ....................................
.............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Là …………………………… của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. .................................................................................................................
và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con số: ……………….. Quyển số ………….. ngày …………… tháng …………. năm ……………
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu TP/HTNNg-2015-CMC.1.a
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ............./QĐ-STP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận việc nhận cha, mẹ, con
(BẢN SAO)
-----------------
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Xét đề nghị của ông/bà .......................................................................................... ,
về việc công nhận việc nhận …………………… của .................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
Là ……………………………. của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. .................................................................................................................
và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con số: ……………….. Quyển số ………….. ngày …………… tháng …………. năm ………………
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
|
Sao từ Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ; con |
Mẫu TP-NG/HT-2015-CMC.2
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Số: ............./QĐ-CQĐD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận việc nhận cha, mẹ, con
---------------------
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM
Căn cứ Luật số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Xét đề nghị công nhận việc nhận …………………………….. của .................................
.............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
Là ……………………………. của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Viên chức lãnh sự và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con số: ……………….. Quyển số ………….. ngày …………… tháng …………. năm …………………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN |
Mẫu TP-NG/HT-2015-CMC.2.a
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Số: ............./QĐ-CQĐD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận việc nhận cha, mẹ, con
(BẢN SAO)
-------------------
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM
Căn cứ Luật số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Xét đề nghị công nhận việc nhận …………………………….. của .................................
.............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Là ……………………………. của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Viên chức lãnh sự và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con số: ……………….. Quyển số ………….. ngày …………… tháng …………. năm …………………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN |
|
Sao từ Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Mẫu TP-NG/HT-2015-CMC.3.a
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Số: ............./QĐ-CQĐD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận việc nhận cha, mẹ, con
(BẢN SAO)
-------------------------
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM
Căn cứ Luật số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Xét đề nghị công nhận việc nhận …………………………….. của .................................
.............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Là ……………………………. của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Viên chức lãnh sự và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con số: ……………….. Quyển số ………….. ngày …………… tháng …………. năm …………………..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN |
|
Sao từ Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con |
Mẫu TP/HT-2015-XNTTHN
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ............./UBND-XN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Cấp cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài)
----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
XÁC NHẬN:
Ông/bà: .................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Nơi sinh: ...............................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………… Quốc tịch: ...........................................
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ...................................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: ...............................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn với ông/bà có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………… Quốc tịch: ..................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
tại(1) ......................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp.
Vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân số …………. Quyển số ……………
CÔNG CHỨC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Chú thích:
Mẫu TP-NG/HT-2015-XNGC.2
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Số: ............./CQĐD-XN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
GIẤY XÁC NHẬN
Ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
-------------------
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM
Căn cứ Luật số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Xét đề nghị của …………………………………………..……………………………………. về việc ghi vào sổ hộ tịch việc (2) …………… của(3) ...................................................................................................
XÁC NHẬN
Ông/bà:
Họ và tên: ……………………………………………………Giới tính ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Nơi sinh(4): ............................................................................................................
Dân tộc: ……………………………………. Quốc tịch: ................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(5): ....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Đã thực hiện ghi vào Sổ đăng ký(6) …………………… số …………… quyển số ...........
ngày ………. tháng ………. năm ………….. (7)
Nội dung ghi:(8) .......................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Căn cứ ghi:(9) .........................................................................................................
.............................................................................................................................
Người thực hiện |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN |
Mẫu TP/HNNg-2015-TK.GCLH
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
TỜ KHAI
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
Kính gửi: Sở Tư pháp(1) ………………………………
Họ và tên: …………………………………………… Giới tính: .......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(2): ....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(3): ........................................................................................
.............................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ (nếu có): .................................................................................
Quan hệ với người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn(4): ......................................
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………… Giới tính: ..........................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Nơi sinh(5): ............................................................................................................
Quốc tịch: .............................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(6): ....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(7): ........................................................................................
.............................................................................................................................
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh(8): .....................................................................
.............................................................................................................................
Nơi đăng ký kết hôn trước đây(9): ............................................................................
.............................................................................................................................
Đã ly hôn với ông/bà(10): ..........................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(11): ...................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(12):........................................................................................
.............................................................................................................................
Căn cứ ghi:(13) ........................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…………..,ngày ... tháng ... năm .... |
Giải thích biểu mẫu:
(1) Ghi họ tên, chức danh của người tham mưu, đề xuất việc giải quyết.
Ví dụ: ông/bà Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Hành chính tư pháp
(2) Ghi họ và tên của người có yêu cầu
Ví dụ: của ông Hoàng Văn H.
(3) Ghi nơi sinh theo 2 cấp đơn vị hành chính (cấp tỉnh, tên nước)
Ví dụ: thành phố Hải Phòng, Việt Nam
hoặc: Paris, Cộng hòa Pháp
(4) Ghi rõ tên loại, số của giấy tờ đương sự nộp trong hồ sơ
Ví dụ: Hộ chiếu số N1234568
Giấy CMND số 031946299
(5) Ghi nơi đăng ký thường trú của người có yêu cầu, trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi nơi đăng ký tạm trú.
(6) Ghi số thứ tự đăng ký của việc đăng ký kết hôn trước đây (trường hợp không có tên trong sổ đăng ký kết hôn tại Việt Nam, thì ghi số thứ tự thực tế khi thực hiện ghi vào sổ hộ tịch), số quyển của sổ đăng ký kết hôn đó và ngày đăng ký kết hôn trước đây.
Ví dụ: Đã thực hiện ghi vào sổ đăng ký kết hôn, số 256, quyển số 02, ngày 20 tháng 10 năm 2010.
(7) Ghi rõ các thông tin về nhân thân của vợ/chồng trước đây, bao gồm: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, tên loại và số Hộ chiếu/Giấy CMND/giấy tờ khác chứng minh về nhân thân, nơi cư trú.
Ví dụ: Việc Iy hôn với bà Nguyễn Thị V., sinh ngày 15/5/1995, dân tộc: Kinh, quốc tịch: Hoa Kỳ, Hộ chiếu số VN1256789, cư trú tại Alaska. Hoa Kỳ.
(8) Ghi rõ tên loại, số, cơ quan cấp, ngày cấp văn bản là căn cứ thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch.
Ví dụ: Bản án ly hôn số 56789, do Tòa án bang Victoria, Australia cấp ngày 14/02/2014.
Mẫu TP/HTNNg-2015-XNGC.1
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: ………../STP-XN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….. tháng ….. năm 201 … |
GIẤY XÁC NHẬN
Ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
------------------------
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình;
Xét đề nghị của ông/bà:(1).........................................................................................
về việc ghi vào sổ hộ tịch việc (2) ……………….. của(3) ...............................................
XÁC NHẬN:
Ông/bà
Họ và tên: …………………………………………………… Giới tính: .............................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................
Nơi sinh(4): ............................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………. Quốc tịch: ...................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(5): ....................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ..........................................................................................
.............................................................................................................................
Đã thực hiện ghi vào Sổ đăng ký(6): …………………….. số ……….. quyển số: ............
ngày ……… tháng …….. năm ……………… (7)
nội dung ghi:(8) .......................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Căn cứ ghi:(9) .........................................................................................................
.............................................................................................................................
Người thực hiện |
GIÁM ĐỐC |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây