Thông tư liên tịch 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC của Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Đặng Quang Phương; Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Hoàng Nghĩa Mai |
Ngày ban hành: | 21/12/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hải quan, Xuất nhập cảnh, Hình sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
hướng dẫn việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật
_____________
Để thi hành đúng các quy định của pháp luật về việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật nhằm phục vụ cho công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong các lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu; xuất cảnh, nhập cảnh và quản lý thuế; Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao thống nhất hướng dẫn như sau:
Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
KT. CHÁNH ÁN |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
MẪU SỐ 01/TC-KS-TA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC
ngày 21 tháng 12 năm 2009)
Cơ quan: ……..(1)………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………(3)……… |
………., ngày …. tháng ….năm ……… |
Kính gửi: ……………(4) ………………….
Căn cứ Thông tư liên tịch số ………../TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày… tháng … năm …..; …………. (3) ………… xin thông báo, gửi và cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng có vi phạm để phục vụ công tác của Quý cơ quan.
Tài liệu gửi kèm Công văn gồm có:
- Biểu cung cấp thông tin số ……..(5)………;
- Các tài liệu khác kèm theo: …….(6)……….
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan |
HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP MẪU SỐ 01/TC-KS-TA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC
ngày 21 tháng 12 năm 2009)
(1): ghi tên cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu
(2): ghi tên đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, tài liệu
(3): ghi số hiệu Công văn theo quy định của cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu
(4): ghi tên cơ quan nhận thông tin, tài liệu.
(5): ghi số hiệu biểu cung cấp thông tin, tài liệu; cụ thể như sau:
- Biểu số 01 TC/TC-KS dùng cho cơ quan tài chính gửi thông tin về người có dấu hiệu vi phạm, chây ì thuế, bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh cho VKSND;
- Biểu số 01 TC/TC-TA dùng cho cơ quan tài chính gửi thông tin về người có dấu hiệu vi phạm, chây ì thuế, bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh cho TAND;
- Biểu số 01 KS/TC-KS dùng cho VKSND gửi thông tin về người phạm tội đề nghị truy tố cho cơ quan tài chính;
- Biểu số 01 TA/TC-TA dùng cho TAND gửi thông tin về người đã bị xét xử cho cơ quan tài chính.
(6): ghi tên các tài liệu gửi kèm Công văn
(7): chữ ký và ghi họ tên của Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu theo thẩm quyền phê duyệt quy định tại TTLT.
BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị: ……….
Biểu số 01 TC/TC-KS
(kèm theo Công văn số …… về việc cung cấp thông tin,
tài liệu của cơ quan tài chính cho VKSND)
STT |
Tên tổ chức/cá nhân vi phạm |
Địa chỉ đăng ký hoạt động hoặc nơi cư trú |
Điện thoại, fax |
Quyết định xử lý vi phạm/Quyết định khởi tố vụ án |
Quyết định cưỡng thuế |
|
Số hiệu |
Trích yếu nội dung |
|
||||
I. Tổ chức vi phạm: |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm: |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị: ……….
Biểu số 01 TC/TC-TA
(kèm theo Công văn số …… về việc cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan tài chính cho TAND)
STT |
Tên tổ chức/cá nhân vi phạm |
Địa chỉ đăng ký hoạt động hoặc nơi cư trú |
Điện thoại, fax |
Quyết định xử lý vi phạm/Quyết định khởi tố vụ án |
Quyết định cưỡng thuế |
|
Số hiệu |
Trích yếu nội dung |
|
||||
I. Tổ chức vi phạm: |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm: |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Đơn vị: ……….
Biểu số 01 KS/KS-TC
(kèm theo Công văn số …… về việc cung cấp thông tin, tài liệu của VKSND
cho cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế)
STT |
Tên người phạm tội |
Số CMT/HC |
Địa chỉ thường trú |
Đơn vị công tác |
Quyết định KTVA; KTBC |
Tội danh |
Bản trích sao cáo trạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Đơn vị: ……….
Biểu số 01 TA/TA-TC
(kèm theo Công văn số …… về việc cung cấp thông tin, tài liệu của TAND
cho cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế)
STT |
Tên người phạm tội |
Số CMT/HC |
Địa chỉ thường trú |
Đơn vị công tác |
Số bản án ngày … tháng … năm… |
Tội danh |
Trích sao bản án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
DANH SÁCH
PHÂN ĐỊNH ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
(kèm theo Thông tư liên tịch số 239/2009/TTLT-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 21 tháng 12 năm 2009)
STT |
TÊN CỤC HẢI QUAN |
ĐỊA BÀN HẢI QUAN |
1 |
Cục Hải quan tỉnh An Giang |
Tỉnh An Giang |
2 |
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
3 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương |
Tỉnh Bình Dương |
4 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Định |
Các tỉnh Bình Định và Phú Yên |
5 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Phước |
Tỉnh Bình Phước |
6 |
Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng |
Các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Thái Nguyên |
7 |
Cục Hải quan tỉnh Cà Mau |
Các tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu |
8 |
Cục Hải quan tỉnh Cần Thơ |
Thành phố Cần Thơ và các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh và Sóc Trăng |
9 |
Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng |
Thành phố Đà Nẵng |
10 |
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk |
Các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng và Đắk Nông |
11 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai |
Các tỉnh Đồng Nai và Bình Thuận |
12 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp |
Tỉnh Đồng Tháp |
13 |
Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum |
Các tỉnh Gia Lai và Kon Tum |
14 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang |
Các tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang |
15 |
Cục Hải quan thành phố Hà Nội |
Thành phố Hà Nội và các tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ và Hòa Bình |
16 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh |
Tỉnh Hà Tĩnh |
17 |
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng |
Thành phố Hải Phòng và các tỉnh Thái Bình, Hải Dương và Hưng Yên |
18 |
Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang |
Tỉnh Kiên Giang |
19 |
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên |
Các tỉnh Điện Biên, Lai Châu và Sơn La |
20 |
Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn |
Các Tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang |
21 |
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai |
Các tỉnh Lào Cai và Yên Bái |
22 |
Cục Hải quan tỉnh Long An |
Các tỉnh Long An, Tiền Giang và Bến Tre |
23 |
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An |
Tỉnh Nghệ An |
24 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình |
Tỉnh Quảng Bình |
25 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
Tỉnh Quảng Nam |
26 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi |
Tỉnh Quảng Ngãi |
27 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh |
Tỉnh Quảng Ninh |
28 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị |
Tỉnh Quảng Trị |
29 |
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa |
Các tỉnh Thanh Hóa, Nam Định, Ninh Bình và Hà Nam |
30 |
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
31 |
Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh |
Tỉnh Tây Ninh |
32 |
Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
33 |
Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa |
Tỉnh Khánh Hòa |
Ghi chú:
- Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố tại cột (1) có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân, tổ chức vi phạm cho Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố nêu tại cột (2) thuộc địa bàn của mình.
- Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân các tỉnh, thành phố nêu tại cột (2) và Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cấp quận, huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh, thành phố nêu tại cột (2) bảng trên có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội, cá nhân, tổ chức vi phạm cho Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố nêu tại cột (1) thuộc địa bàn.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây