Quyết định 652/TCHQ/QĐ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thí điểm về khai hải quan điện tử đối với hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh

thuộc tính Quyết định 652/TCHQ/QĐ-GSQL

Quyết định 652/TCHQ/QĐ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thí điểm về khai hải quan điện tử đối với hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:652/TCHQ/QĐ-GSQL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Thị Bình An
Ngày ban hành:27/04/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hải quan

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Khai hải quan điện tử - Ngày 27/4/2005, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định số 652/TCHQ/QĐ-GSQL ban hành Quy trình thí điểm về khai hải quan điện tử đối với hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh. Theo đó, hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu được phân loại thành 03 luồng hàng sau: hàng luồng xanh, bao gồm: Hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại, hàng không có thuế, hàng có thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật, Hàng luồng vàng, bao gồm: Hàng phải nộp thuế, Hàng luồng đỏ, bao gồm: Hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành, hàng phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, hàng nhập khẩu có điều kiện, hàng trọng điểm. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12/5/2005.

Xem chi tiết Quyết định652/TCHQ/QĐ-GSQL tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

 

 

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 652/TCHQ/QĐ-GSQL

NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2005 BAN HÀNH QUY TRÌNH THÍ ĐIỂM

VỀ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, VẬT PHẨM XUẤT KHẨU,

NHẬP KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

 

- Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001;

- Căn cứ Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

- Căn cứ Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính  và vật phẩm, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về Hải quan;

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thí điểm về khai hải quan điện tử và kiểm tra hải quan đối với hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Vụ trưởng Vụ giám sát quản lý, Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệ \m thi hành Quyết định này.

 

 

 

QUY TRÌNH

THÍ ĐIỂM VỀ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, VẬT PHẨM XUẤT KHẨU,

NHẬP KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

(ban hành kèm theo Quyết định số 652/TCHQ/QĐ-GSQL

ngày 27/04/2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp làm dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu (dưới đây gọi là doanh nghiệp) đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Có hệ thống mạng máy tính nối với hãng chuyễn phát nhanh ở nước ngoài và với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục.

- Có đầy đủ thiết bị kiểm tra và phân loại hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu thành 02 luồng hàng được quy định tại điểm 2 dưới đây.

Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Hàng hoá, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu được phân loại thành 03 luồng hàng sau:

- Hàng luồng xanh, bao gồm: Hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại, hàng không có thuế, hàng có thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật.

- Hàng luồng vàng, bao gồm: Hàng phải nộp thuế.

- Hàng luồng đỏ, bao gồm: Hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành, hàng phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, hàng nhập khẩu có điều kiện, hàng trọng điểm.

3. Hàng từng luồng được phân biệt bằng màu của từng loại tem dán vào từng kiện hàng trước khi xuất trình cho Hải quan, cụ thể như sau: hàng luồng xanh dán tem xanh (trừ hàng xuất khẩu không phải dán tem), hàng luồng vàng dán tem vàng, hàng luồng đỏ dán tem đỏ.

Mẫu tem (phụ lục số HQ 04-CPN kèm theo quyết định này) doanh nghiệp tự in tem theo mẫu và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng các loại tem.

4. Doanh nghiệp có trách nhiệm khai, truyền gửi tới cơ quan Hải quan đầy đủ các nội dung của tờ khai hải quan; phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin dữ liệu đó và đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa nội dung trong bộ hồ sơ giấy với nội dung dữ liệu truyền gửi cho cơ quan hải quan.

5. Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế cho cơ quan Hải quan mỗi ngày 01 lần cho các tờ khai có thuế đã được thông quan trong ngày.

6. Hàng hoá chuyển cưa khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

7. Các quy định liên quan khác thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

II. THỦ TỤC CỤ THỂ

1. Trước khi chuyển hàng đến

1.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

a) Khai hải quan:

- Việc khai hải quan đuợc thực hiện cho từng chuyến giao, nhận hàng hoá với phương tiện vận tải quốc tế (dưới đây gọi là chuyến hàng).

- Trên cơ sở bản lược khai hàng hoá của từng chuyến hàng, doanh nghiệp thực hiện việc phân loại hàng hoá nhập khẩu thành các luồng hàng theo quy định tại điểm 2 phần I nêu trên để khai hải quan thành các luồng hàng theo quy định tại điểm 2 phần I nêu trên để khai hải quan và truyền đến máy tính tiếp nhận của cơ quan hải quan chậm nhất 02 giờ trước khi chuyển hàng đến.

- Nội dung khai qua mạng cho 01 chuyến hàng gồm nội dung tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (HQ/2002-PMD), nội dung bản kê chi tiết hàng hoá nhập khẩu theo từng luồng hàng, bản kê chi tiết hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này).

b) Điều chỉnh lại việc phân luồng hàng hoá theo yêu cầu của cơ quan Hải quan (nếu có).

c) Nộp hồ sơ hải quan giấy (đã điều chỉnh lại theo yêu cầu của cơ quan hải quan) cho cơ quan Hải quan chậm nhất 01 giờ trước khi chuyến hàng đến, gồm:

-Tờ khai hải quan: 02 bản chính;

- Bản kê chi tiết hàng hoá xuất khẩu/ nhập khẩu: mỗi loại 02 bản chính;

- Bản lược khai hàng hoá - Manifest: 02 bản chính (đối với chuyến hàng xuất khẩu) hoặc bản sao (đối với chuyến hàng nhập khẩu) có ký tên, đóng dấu của lãnh đạo doanh nghiệp.

- Giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của Pháp luật đối với từng loại hàng hoá: 01 bản chính.

1.2. Trách nhiệm của Hải quan

- Tiếp nhận khai báo của doanh nghiệp qua mạng.

- Nghiên cứu, phân tích cơ sở dữ liệu đã có (về hàng hoá, về đối tượng gửi, đối tượng nhận hàng...) và các thông tin khác để kiểm tra việc phân luồng hàng hoá của doanh nghiệp.

- Điều chỉnh lại việc phân luồng của doanh nghiệp (nếu có) và thông báo (qua mạng) cho doanh nghiệp để doanh nghiệp điều chỉnh lại.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan giấy đã được doanh nghiệp điều chỉnh theo yêu cầu của cơ quan Hải quan.

2. Sau khi chuyến hàng đến

2.1 Trách nhiệm của doanh nghiệp

a) Phân luồng thực tến hàng hoá bằng cách dán tem vào từng kiện hàng.

b) Xuất trình hàng hoá cho Hải quan kiểm tra, cụ thể như sau:

+ Hàng luồng xanh: xuất trình khi Hải quan yêu cầu.

+ Hàng luồng vàng: xuất trình để Hải quan kiểm tra qua máy soi.

+ Hàng luồng đỏ: xuất trình để Hải quan kiểm tra thủ công.

2.2. Trách nhiệm của Hải quan

a) Kiểm tra thực tế hàng hoá như sau:

- Hàng luồng xanh: Miễn kiểm tra thực tế hàng hoá. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác xuất bằng máy soi hoặc kiểm tra thủ công.

- Hàng luồng vàng: Kiểm tra bằng máy soi. Nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật Hải quan thì thực hiện kiểm tra thủ công.

- Hàng luồng đỏ: Kiểm tra thủ công.

b) Kết thúc thủ tục, ghi xác nhận kết quả kiểm tra trên bản kê chi tiết như sau:

- Hàng luồng xanh ghi: "Hàng miễn kiểm tra, thông quan theo nội dung khai của doanh nghiệp". Nếu kết quả kiểm tra xác xuất khác với khai báo của doanh nghiệp thì ghi kết quả và dẫn chiếu biên bản liên quan (nếu có).

- Hàng luồng vàng ghi:"hàng hoá được kiểm tra qua máy soi, thông quan theo nội dung khai của doanh nghiệp". Nếu kết quả kiểm tra bằng máy khác với khai báo của doanh nghiệp thì ghi kết quả kiểm tra và dẫn chiếu biên bản liên quan (nếu có).

- Hàng luồng đỏ ghi: kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá theo quy định hiện hành.

c) Quyết định thông quan hàng hoá theo quy định hiện hành.

d) Lãnh đạo ký thông quan hàng: đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan" vào tờ khai, bản kê chi tiết, bản lược khai hàng hoá, trả doanh nghiệp 01 bộ, lưu 1 bộ theo quy định hiện hành.

 

 

HQ 01-CPN

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Cục Hải quan tỉnh, Tp............

Chi cục HQ:..............

 

BẢN CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU

Hàng luồng xanh

(Kèm theo Tờ khai Hải quan số ............ ngày ..../ .../ 200...)

STT

 

Số Vận đơn

 

Họ tên, địa chỉ

 

Mã số hàng

 

Tên hàng

 

Lượng hàng

 

Đơn vị tính

 

Trị giá

 

Lệ phí

 

Người gởi

Người nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận kết quả kiểm tra

 

 

 

.............. ngày .... /..../200...

 

Chi cục Hải quan ......

Lãnh đạo Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

 

Doanh nghiệp CPN

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

 

 Ghi chú: - Nếu là hàng nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại.

  - Bản kê được photocopy theo khổ giấy A3.

 

 

HQ 02-CPN

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Cục Hải quan tỉnh, Tp............

Chi cục HQ:..............

 

BẢN CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU

Hàng luồng vàng

(Kèm theo Tờ khai Hải quan số ............ ngày ..../ .../ 200...)

Tỷ giá :  ...................... (VNĐ/NGUYÊN TỆ)

STT

Số Vận đơn

Họ tên, địa chỉ

Mã số hàng

Tên hàng

Lượng hàng

Đơn vị tính

Đơn giá nguyên tệ

Thuế xnk

Thuế TGGT & TTĐB

Ghi chú

 

Người gởi

Người nhận

Trị giá tính thuế

Thuế suất

Số tiền thuế phải nội

Trị giá tính thuế

Thuế suất

Số tiền thuế phải nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Hình thức kiểm tra: ...................

2. Biện pháp kiểm tra: ..................

3. Xác nhận kết quả kiểm tra: ..................

 

 

 

.............. ngày .... /..../200...

 

Chi cục Hải quan ......

Lãnh đạo Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

 

Doanh nghiệp CPN

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

Ghi chú:   - Bản kê được photocopy theo khổ giấy A3

 

 

HQ 03-CPN

 

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

Cục Hải quan tỉnh, Tp............

Chi cục HQ:..............

 

BẢN CHI TIẾT HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU

Hàng luồng Đỏ

(Kèm theo Tờ khai Hải quan số ............ ngày ..../ .../ 200...)

Tỷ giá :  ...................... (VNĐ/NGUYÊN TỆ)

STT

Số Vận đơn

Họ tên, địa chỉ

Mã số hàng

Tên hàng

Lượng hàng

Đơn vị tính

Đơn giá nguyên tệ

Thuế XNK

Thuế TGGT & TTĐB

Các giấy tờ khác

Ghi chú

 

Người gởi

Người nhận

Trị giá tính thuế

Thuế suất

Số tiền thuế phải nội

Trị giá tính thuế

Thuế suất

Số tiền thuế phải nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Hình thức kiểm tra: ...................

2. Biện pháp kiểm tra: ..................

3. Xác nhận kết quả kiểm tra: ..................

 

 

.............. ngày .... /..../200...

 

Chi cục Hải quan ......

Lãnh đạo Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

 

Doanh nghiệp CPN

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

 

 

Ghi chú:   - Bản kê được photocopy theo khổ giấy A3

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe