Thông tư 49/2017/TT-BGTVT Định mức kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 49/2017/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa.
Điều 2.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu tại định mức ban hành kèm theo Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
KHẢO SÁT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa áp dụng cho công tác khảo sát phục vụ quản lý, thông báo luồng và xây dựng công trình đường thủy nội địa.
2. Nội dung định mức
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu (bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát đường thủy nội địa;
- Mức hao phí lao động trực tiếp: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát đường thủy nội địa;
- Mức hao phí máy thi công trực tiếp: Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị thi công trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát đường thủy nội địa.
3. Kết cấu định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa, bao gồm 7 chương và 2 phụ lục:
- Chương I: Quy định chung;
- Chương II: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị DGPS;
- Chương III: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị RTK;
- Chương IV: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị DGPS;
- Chương V: Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác khảo sát, lập bình đồ độ sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị RTK;
- Chương VI: Định mức kinh tế - kỹ thuật Khảo sát đường thủy nội địa trong công tác định vị điểm dưới nước;
- Chương VII: Định mức kinh tế - kỹ thuật Khảo sát đường thủy nội địa trong công tác thành lập thủy đồ điện tử luồng đường thủy nội địa.
- Các phụ lục.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt: Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác khảo sát đường thủy nội địa.
Các thành phần hao phí trong Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu;
- Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính;
- Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện công tác khảo sát;
- Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng;
- Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
4. Căn cứ xây dựng định mức
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa; Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT ngày 03/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT- BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/03/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 18/2017/TT-BGTVT ngày 01/6/2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo sâu.
5. Hướng dẫn áp dụng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa được áp dụng để xác định đơn giá khảo sát, làm cơ sở lập dự toán chi phí các công tác khảo sát phục vụ quản lý, thông báo luồng và xây dựng trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát đường thủy nội địa chưa bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến vị trí khảo sát;
- Căn cứ vào đặc thù của từng phương pháp đo sâu và trên cơ sở tính toán đến hiệu quả kinh tế - kỹ thuật, phạm vi áp dụng từng phương pháp đo sâu thực hiện như sau:
+ Khảo sát đo sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị DGPS: Áp dụng đối với tất cả các loại đối tượng khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa; công trình khảo sát phục vụ nạo vét bảo trì đường thủy nội địa hàng năm; công tác thành lập thủy đồ điện tử luồng đường thủy nội địa;
+ Khảo sát đo sâu bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị RTK: Áp dụng cho khảo sát bàn giao mặt bằng và nghiệm thu công trình nạo vét bảo trì đường thủy nội địa hàng năm, chiều dài tuyến khảo sát < 5 km;
+ Phương pháp đo sâu bằng máy đo sâu đa tia sử dụng phương pháp định vị RTK: Áp dụng với tất cả các loại đối tượng khảo sát thỏa mãn điều kiện có độ sâu lớn hơn 5 m hoặc chiều dài tuyến khảo sát ≥ 5 km hoặc khảo sát đo sâu lần đầu để công bố thông báo luồng đường thủy nội địa;
- Các phương pháp sử dụng đo sâu hồi âm không áp dụng đối với các công tác khảo sát phạm vi nhỏ (ví dụ: công tác sửa chữa kè, cụm kè);
- Các nội dung công việc và chi phí khác trong công tác khảo sát như: Lập nhiệm vụ khảo sát, lập phương án khảo sát, lập báo cáo kết quả khảo sát; các định mức không có trong Thông tư này được áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Các quy định trong định mức này là mức cao nhất có thể áp dụng để đảm bảo chất lượng công tác khảo sát đường thủy nội địa. Tuy nhiên các cơ quan, đơn vị cần nâng cao năng suất chất lượng, tiết kiệm chi phí để có thể áp dụng mức thấp hơn.
Chương 2. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHẢO SÁT, LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU BẰNG MÁY ĐO SÂU ĐƠN TIA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DGPS
1. Lưu đồ quy trình thực hiện
2. Thành phần công việc
2.1. Công tác chuẩn bị
- Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được giao, tiến hành lập phương án thi công, về tiến độ, nhân lực, thiết bị, vật tư, phương tiện đi lại, lưu trú lán trại;
- Trên cơ sở phương án thi công đã được lập, chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ cho công trình;
- Kiểm tra phương tiện nổi phục vụ khảo sát (tàu, ca nô) chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết bị phục vụ công tác đo sâu, bao gồm máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy đo mực nước, máy tính, phần mềm khảo sát...
- Cài đặt cấu hình trên thiết bị đo;
- Cài đặt chế độ thu thập dữ liệu;
- Cài đặt các tham số hệ thống;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị phục vụ khảo sát theo quy định.
2.2. Thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu trắc địa: bản đồ/thủy đồ sẵn có (phần dưới nước và trên đất liền), tài liệu về khí tượng thủy văn trong khu vực khảo sát, tình hình giao thông, dân cư, các yếu tố có liên quan đến nhiệm vụ thi công;
- Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Khảo sát thực địa
- Khảo sát khu vực thi công: tìm trên thực địa các điểm khống chế tọa độ, độ cao dự kiến sử dụng trong thiết kế kỹ thuật, khảo sát tình hình đặc điểm thời tiết khí hậu, chế độ sóng gió, chế độ thủy hải văn, tình hình giao thông, đặc điểm các đối tượng chướng ngại vật trên bờ, dưới nước trong khu vực cần đo vẽ;
- Khảo sát vị trí dự kiến là nơi neo đậu của phương tiện đo và phương tiện hộ tống cảnh giới, vị trí cung ứng vật tư phục vụ thi công và nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt trong thời gian thi công.
2.4. Thiết kế kỹ thuật
- Căn cứ vào các yêu cầu về kỹ thuật và độ chính xác của công tác đo sâu để lựa chọn thiết bị đo, phương pháp đo và ước tính tổng các nguồn sai số của toàn bộ hệ thống, bao gồm các sai số ngẫu nhiên của từng thiết bị thành phần và các yếu tố khác như thủy triều, mớn nước phương tiện đo. Các sai số hệ thống còn tồn tại phải được ước tính và đưa vào tính toán tổng sai số;
- Xây dựng cơ sở toán học phép đo: Chọn Ellipsoid tham chiếu, phép chiếu, kinh tuyến trục (hoặc vĩ tuyến chuẩn), hệ số tỷ lệ, các tham số chuyển đổi từ hệ tọa độ quốc tế WGS-84 sang hệ tọa độ VN-2000 hoặc các hệ tọa độ khác, chọn hệ cao độ theo yêu cầu cụ thể đối với công trình đo vẽ;
- Thiết kế tuyến đo: Căn cứ vào yêu cầu cụ thể hoặc tỷ lệ của bình đồ trong từng công trình, dự án, điều kiện địa hình mặt đáy của khu vực khảo sát, dựa trên các tài liệu bản đồ, thủy đồ hiện có và tính năng kỹ thuật của hệ thống thiết bị sẽ sử dụng để thiết kế các tuyến đo và các tuyến đo kiểm tra.
2.5. Đo sâu
2.5.1. Di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến vị trí thi công
- Di chuyển nhân lực, phương tiện, thiết bị từ vị trí tập kết đến khu vực thi công theo phương án thi công đã xây dựng;
- Bố trí vị trí neo đậu của phương tiện khảo sát.
2.5.2. Bố trí, lắp đặt trạm tĩnh
- Lắp đặt antenna GPS trên điểm tọa độ, định tâm, cân bằng; độ lệch tâm ≤ 5mm;
- Lắp đặt trạm tĩnh GPS, antenna máy thu và thiết bị phát sóng vô tuyến Radiolink;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh GPS được thực hiện trực tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương thích, đồng bộ. Các tham số cài đặt gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế dưới dạng tọa độ trắc địa trong hệ tọa độ WGS-84 (B, L, H);
+ Khai báo tên trạm: tên trạm được lấy theo ký hiệu điểm khống chế tọa độ được sử dụng để bố trí lắp đặt trạm thu tĩnh;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu cải chính của trạm tĩnh GPS;
+ Khai báo các tham số liên quan tới việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tĩnh GPS tới các máy thu GPS di động;
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động của trạm tĩnh GPS (Reference Station);
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của thiết bị và nguồn điện trong suốt quá trình đo.
2.5.3. Bố trí, lắp đặt trạm quan trắc mực nước
- Chọn vị trí đặt thước đọc mực nước, vị trí đặt đầu đo của máy triều ký;
- Lắp đặt đầu đo của máy triều ký, thước quan trắc mực nước. Gia cố đảm bảo tính ổn định và an toàn cho thiết bị, dụng cụ;
- Chuyền dẫn độ cao từ mốc khống chế độ cao tới vạch “0” thước nước và điểm dấu đầu đo của máy triều ký;
- Cài đặt các tham số hoạt động cho máy triều ký qua máy tính và phần mềm tương thích;
- Thường xuyên kiểm tra số liệu giữa kết quả máy đo và số liệu quan trắc trên thước đo mực nước bảo đảm sai lệch trong phạm vi cho phép;
- Lắp đặt thiết bị, gia cố bảo vệ dụng cụ, thiết bị;
- Tiến hành quan trắc thu thập dữ liệu độ cao mực nước;
- Ghi chép dữ liệu quan trắc vào sổ đo.
2.5.4. Bố trí phương tiện hộ tống, cảnh giới
- Phương tiện cảnh giới làm nhiệm vụ quan sát, cảnh giới và sẵn sàng thực hiện hoạt động hỗ trợ, cứu nạn cho phương tiện thực hiện nhiệm vụ khảo sát khi bị sự cố;
- Bố trí nhân công trực quan sát bằng mắt, ống nhòm, trực máy thông tin đối với phương tiện thực hiện khảo sát trong suốt quá trình đo đạc tại hiện trường;
- Thường xuyên di chuyển gần khu vực thi công nhất để có khả năng ứng cứu kịp thời.
2.5.5. Lắp đặt các thiết bị đo trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo sát theo sơ đồ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định trên các bàn lắp thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu, hoặc ở dưới đáy tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến đến mặt nước yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt antenna máy thu GPS, thu tín hiệu cải chính của trạm tĩnh, phải chọn vị trí lắp đặt trên tàu có khả năng thu tín hiệu tốt nhất từ vệ tinh cũng như từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các thiết bị đo đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa antenna GPS với cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải chính độ lệch tâm giữa antenna GPS với bộ phận phát biến máy đo sâu.
2.5.6. Kiểm nghiệm máy định vị
- Theo quy định tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị đo đạc bản đồ biển (sau đây gọi chung là Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT).
2.5.7. Kiểm nghiệm máy đo sâu
- Theo quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị tại Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT.
2.5.8. Khảo sát độ sâu
- Điều khiển phương tiện khảo sát chạy theo các tuyến đo đã thiết kế, thông qua phần mềm khảo sát tổ hợp trạm đo di động gồm máy thu GPS và máy đo sâu hồi âm thực hiện thu thập dữ liệu tọa độ, độ sâu;
- Định vị các điểm đặc trưng có trong khu vực như: các báo hiệu đường thủy nội địa, các công trình đường thủy nội địa, các đăng đáy cá, chướng ngại vật;
- Đo bổ sung: Đo các điểm đặc trưng, tăng dày, điểm đột biến, đo độ sâu những vị trí tàu không vào được, các chướng ngại vật nguy hiểm, khu vực mất tín hiệu DGPS bằng cách sử dụng máy toàn đạc điện tử hoặc máy định vị DGPS kết hợp mia địa hình, sào, hoặc dọi.
2.6. Kiểm tra dữ liệu
Kiểm tra các số liệu đo đạc hiện trường: số liệu mực nước, file số liệu độ sâu, băng đo sâu, số liệu định vị điểm.
2.7. Xử lý dữ liệu đo
- Dùng các chức năng trong phần mềm khảo sát để xử lý, loại bỏ các trị đo bất thường, chất lượng kém;
- Cải chính các số liệu quan trắc mực nước, dữ liệu tốc độ sóng âm, độ trễ thời gian và các dữ liệu khác có liên quan vào dữ liệu đo;
- In bản thảo độ sâu phục vụ công tác kiểm tra số liệu ngoại nghiệp;
- Kết quả kiểm tra nằm trong hạn sai cho phép thì kết quả đo được chấp nhận. Ngược lại phải tiến hành đo lại các vị trí không đạt yêu cầu.
2.8. Biên tập bình đồ
- Xác định số lượng mảnh, kích thước mỗi mảnh, tiêu đề bình đồ;
- Xây dựng cơ sở toán học bình đồ độ sâu: khung bình đồ, lưới tọa độ, tỷ lệ bình đồ;
- Biên tập các đối tượng sẵn có trên các bản đồ, thủy đồ tư liệu thu thập được trong phạm vi khảo sát;
- Chuyển các dữ liệu độ sâu đo được lên bản đồ qua các phần mềm biên tập, số hóa bản đồ chuyên dùng;
- Chỉnh lý số liệu độ sâu, vẽ đường đồng mức độ sâu;
- Chuyển các yếu tố, đối tượng chuyên ngành lên bình đồ: Giới hạn luồng hành hải, các vùng nước, cảng biển, các khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão, kiểm dịch động vật, các hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa;
- Biên tập các ghi chú;
- Vẽ bình đồ bằng phần mềm chuyên ngành khảo sát (hoặc phần mềm khác có tính năng tương tự), bảo đảm độ chính xác theo quy định.
2.9. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Kiểm tra tài liệu kiểm nghiệm máy các loại, các loại sổ đo, ghi chú điểm, tài liệu hồ sơ bàn giao mốc, bảng tính toán, đồ thị quan trắc mực nước, các loại tệp số liệu đo ngoại nghiệp ghi trên đĩa mềm hoặc đĩa CD và bình đồ độ sâu;
- Tiến hành đo kiểm tra một số tuyến đo sâu tại thực địa, so sánh kết quả đo kiểm tra và kết quả đo sâu; kiểm tra băng đo sâu, so sánh dáng địa hình từ băng đo sâu với kết quả mặt cắt trong phần mềm khảo sát.
Lập báo cáo khảo sát
- Đánh giá kết quả của hoạt động đo vẽ trên cơ sở giải pháp kỹ thuật thi công đã được phê duyệt;
- Những vấn đề kỹ thuật phát sinh, không theo giải pháp kỹ thuật thi công, biện pháp xử lý, khắc phục hoặc thay thế;
- Tổng hợp kết quả của hoạt động đo vẽ theo yêu cầu kỹ thuật của hạng khảo sát tương ứng và các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
2.10. Nghiệm thu kỹ thuật
- Lập biên bản nghiệm thu, xác nhận khối lượng thực hiện, đánh giá, đề xuất, kiến nghị.
2.11. Xuất bản
- In ấn bình đồ độ sâu, tài liệu liên quan đóng thành bộ, bàn giao đưa vào sử dụng.
3. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định mức này.
4. Định mức
4.1. Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/200
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
HH.05100 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Sổ đo | quyển | 0,26 | 0,35 | 0,44 | 0,53 | 0,57 | 0,66 |
| - Cờ khảo sát | cái | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,07 |
| - Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) | tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
| - Băng đo sâu | cuộn | 0,26 | 0,35 | 0,44 | 0,53 | 0,57 | 0,66 |
| - Giấy A4 | ram | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
| - Mực máy vẽ (khổ A0) | bộ | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| - Mực máy in (khổ A4) | hộp | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
| - Dọi thử máy | bộ | 0,002 | 0,003 | 0,004 | 0,005 | 0,006 | 0,007 |
| - Mia dọc mực nước | cái | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
| - Ắc quy khô 12V - 75 Ah | bình | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
| - Bộ nạp ắc quy | cái | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
| - Áo phao cứu sinh | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| - Vật liệu khác | % | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thợ bậc bình quân 4/7 | công | 1,27 | 2,22 | 3,17 | 4,12 | 6,02 | 8,24 |
| - Kỹ sư bậc bình quân 5/8 | công | 4,55 | 7,97 | 11,39 | 14,81 | 21,64 | 29,61 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy đo sâu hồi âm | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,28 | 0,33 |
| - Máy định vị vệ tinh DGPS | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,28 | 0,33 |
| - Máy triều ký tự ghi | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,28 | 0,33 |
| - Máy vi tính | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,28 | 0,33 |
| - Máy phát điện 3,0 kW | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,28 | 0,33 |
| - Phần mềm khảo sát | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,28 | 0,33 |
| - Máy thủy bình | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 | 0,28 | 0,33 |
| - Máy vẽ khổ A0 | ca | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
| - Máy in khổ A4 | ca | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
| - Máy khác | % | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
| Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 33CV | ca | 0,14 | 0,18 | 0,22 | 0,26 |
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 190CV | ca |
|
|
|
| 0,28 | 0,33 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát < 2 ha thì được tính bằng 2 ha.
4.2. Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/500
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
HH.05200 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Sổ đo | quyển | 0,13 | 0,18 | 0,231 | 0,28 | 0,3 | 0,35 |
| - Cờ khảo sát | cái | 0,01 | 0,02 | 0,023 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| - Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) | tờ | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
| - Băng đo sâu | cuộn | 0,13 | 0,18 | 0,23 | 0,28 | 0,3 | 0,35 |
| - Giấy A4 | ram | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| - Mực máy vẽ (khổ A0) | bộ | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| - Mực máy in (khổ A4) | hộp | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
| - Dọi thử máy | bộ | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
| - Mia đọc mực nước | cái | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,002 |
| - Ắc quy khổ 12V - 75Ah | bình | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,002 |
| - Bộ nạp ắc quy | cái | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,002 |
| - Áo phao cứu sinh | cái | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| - Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thợ bậc bình quân 4/7 | công | 1,18 | 2,07 | 2,96 | 3,85 | 5,62 | 7,7 |
| - Kỹ sư bậc bình quân 5/8 | công | 2,51 | 4,40 | 6,29 | 8,18 | 11,95 | 16,35 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy đo sâu hồi âm | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 |
| - Máy định vị vệ tinh DGPS | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 |
| - Máy triều ký tự ghi | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 |
| - Máy vi tính | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 |
| - Máy phát điện 3,0 kw | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 |
| - Phần mềm khảo sát | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 |
| - Máy thủy bình | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,15 | 0,17 |
| - Máy vẽ khổ A0 | ca | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
| - Máy in khổ A4 | ca | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
| - Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 33CV | ca | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 |
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 190CV | ca |
|
|
|
| 0,15 | 0,17 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Ghi chú: Đối với phạm vi khảo sát < 3 ha thì được tính bằng 3 ha.
4.3. Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/1000
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
HH.05300 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo | quyển | 3,82 | 5,10 | 6,38 | 7,66 | 8,3 | 9,58 | |
| - Cờ khảo sát | cái | 0,38 | 0,51 | 0,64 | 0,77 | 0,83 | 0,96 |
| - Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) | tờ | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 |
| - Băng đo sâu | cuộn | 3,82 | 5,10 | 6,38 | 7,66 | 8,3 | 9,58 |
| - Giấy A4 | ram | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| - Mực máy vẽ (khổ A0) | bộ | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
| - Mực máy in (khổ A4) | hộp | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
| - Dọi thử máy | bộ | 0,02 | 0,04 | 0,06 | 0,08 | 0,08 | 0,1 |
| - Mia đọc mực nước | cái | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,04 | 0,05 |
| - Ắc quy khô 12V - 75Ah | bình | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,04 | 0,05 |
| - Bộ nạp ắc quy | cái | 0,01 | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,04 | 0,05 |
| - Áo phao cứu sinh | cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| - Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thợ bậc bình quân 4/7 | công | 12,47 | 21,82 | 31,17 | 40,52 | 59,22 | 81,04 |
| - Kỹ sư bậc bình quân 5/8 | công | 62,08 | 108,63 | 155,18 | 201,73 | 294,84 | 403,47 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy đo sâu hồi âm | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 | 4,15 | 4,79 |
| - Máy định vị vệ tinh DGPS | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 | 4,15 | 4,79 |
| - Máy triều ký tự ghi | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 | 4,15 | 4,79 |
| - Máy vi tính | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 | 4,15 | 4,79 |
| - Máy phát điện 3,0 kW | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 | 4,15 | 4,79 |
| - Phần mềm khảo sát | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 | 4,15 | 4,79 |
| - Máy thủy bình | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 | 4,15 | 4,79 |
| - Máy vẽ khổ A0 | ca | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
| - Máy in khổ A4 | ca | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| - Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 33CV | ca | 1,91 | 2,55 | 3,19 | 3,83 |
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 190CV | ca |
|
|
|
| 4,15 | 4,79 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
4.4. Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 20 m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
HH.05400 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Sổ đo | quyển | 2,17 | 2,89 | 3,61 | 4,33 | 4,69 | 5,41 |
| - Cờ khảo sát | cái | 0,22 | 0,29 | 0,36 | 0,43 | 0,47 | 0,54 |
| - Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) | tờ | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 |
| - Băng đo sâu | cuộn | 2,17 | 2,89 | 3,61 | 4,33 | 4,69 | 5,41 |
| - Giấy A4 | ram | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| - Mực máy vẽ (khổ A0) | bộ | 0,006 | 0,006 | 0,006 | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
| - Mực máy in (khổ A4) | hộp | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
| - Dọi thử máy | bộ | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,05 | 0,05 |
| - Mia đọc mực nước | cái | 0,010 | 0,014 | 0,018 | 0,022 | 0,023 | 0,027 |
| - Ắc quy khô 12V - 75Ah | bình | 0,010 | 0,014 | 0,018 | 0,022 | 0,023 | 0,027 |
| - Bộ nạp ắc quy | cái | 0,010 | 0,018 | 0,018 | 0,022 | 0,023 | 0,027 |
| - Áo phao cứu sinh | cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| - Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thợ bậc bình quân 4/7 | công | 8,95 | 15,67 | 22,39 | 29,11 | 42,54 | 58,21 |
| - Kỹ sư bậc bình quân 5/8 | công | 38,33 | 67,07 | 95,81 | 124,55 | 182,04 | 249,11 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy đo sâu hồi âm | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 | 2,34 | 2,7 |
| - Máy định vị vệ tinh DGPS | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 | 2,34 | 2,7 |
| - Máy triều ký tự ghi | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 | 2,34 | 2,7 |
| - Máy vi tính | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 | 2,34 | 2,7 |
| - Máy phát điện 3,0 KW | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 | 2,34 | 2,7 |
| - Phần mềm khảo sát | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 | 2,34 | 2,7 |
| - Máy thủy bình | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 | 2,34 | 2,7 |
| - Máy vẽ khổ A0 | ca | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
| - Máy in khổ A4 | ca | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| - Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 33CV | ca | 1,08 | 1,44 | 1,8 | 2,16 |
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 190CV | ca |
|
|
|
| 2,34 | 2,7 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
4.5. Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 50 m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
HH.05500 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Sổ đo | quyển | 1,16 | 1,55 | 1,94 | 2,33 | 2,52 | 2,91 |
| - Cờ khảo sát | cái | 0,11 | 0,15 | 0,19 | 0,23 | 0,25 | 0,29 |
| - Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) | tờ | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 | 9 |
| - Băng đo sâu | cuộn | 1,16 | 1,55 | 1,94 | 2,33 | 2,52 | 2,91 |
| - Giấy A4 | ram | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| - Mực máy vẽ (khổ A0) | bộ | 0,006 | 0,006 | 0,006 | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
| - Mực máy in (khổ A4) | hộp | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 | 0,4 |
| - Dọi thử máy | bộ | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,03 | 0,03 |
| - Mia đọc mực nước | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,012 | 0,013 | 0,015 |
| - Ắc quy khô 12V - 75Ah | hình | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,012 | 0,013 | 0,015 |
| - Bộ nạp ắc quy | cái | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,012 | 0,013 | 0,015 |
| - Áo phao cứu sinh | cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| - Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thợ bậc bình quân 4/7 | công | 7,54 | 13,20 | 18,86 | 24,52 | 35,83 | 49,04 |
| - Kỹ sư bậc bình quân 5/8 | công | 32,52 | 56,90 | 81,28 | 105,66 | 154,43 | 211,33 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy đo sâu hồi âm | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
| - Máy định vị vệ tinh DGPS | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
| - Máy triều ký tự ghi | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
| - Máy vi tính | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
| - Máy phát điện 3,0 KW | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
| - Phần mềm khảo sát | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
| - Máy thủy bình | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 | 1,26 | 1,46 |
| - Máy vẽ khổ A0 | ca | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
| - Máy in khổ A4 | ca | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 | 0,24 |
| - Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 33CV | ca | 0,59 | 0,78 | 0,97 | 1,16 |
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 190CV | ca |
|
|
|
| 1,26 | 1,46 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
4.6. Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/5000 (Khoảng cách giữa các tuyến đo 75 m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
HH.05600 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Sổ đo | quyển | 0,71 | 0,95 | 1,19 | 1,43 | 1,55 | 1,79 |
| - Cờ khảo sát | cái | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,14 | 0,16 | 0,18 |
| - Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) | tờ | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
| - Băng đo sâu | cuộn | 0,71 | 0,95 | 1,19 | 1,43 | 1,55 | 1,79 |
| - Giấy A4 | ram | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
| - Mực máy vẽ (khổ A0) | bộ | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| - Mực máy in (khổ A4) | hộp | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 | 0,3 |
| - Dọi thử máy | bộ | 0,008 | 0,010 | 0,012 | 0,014 | 0,016 | 0,018 |
| - Mia đọc mực nước | cái | 0,004 | 0,005 | 0,006 | 0,007 | 0,008 | 0,009 |
| - Ắc quy khô 12V - 75Ah | bình | 0,004 | 0,005 | 0,006 | 0,007 | 0,008 | 0,009 |
| - Bộ nạp ắc quy | cái | 0,004 | 0,005 | 0,006 | 0,007 | 0,008 | 0,009 |
| - Áo phao cứu sinh | cái | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
| - Vật liệu khác | % | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
| Nhân công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Thợ bậc bình quân 4/7 | công | 4,20 | 7,34 | 10,48 | 13,62 | 19,91 | 27,25 |
| - Kỹ sư bậc bình quân 5/8 | công | 13,41 | 23,48 | 33,55 | 43,62 | 63,75 | 87,23 |
| Máy thi công |
|
|
|
|
|
|
|
| - Máy đo sâu hồi âm | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 | 0,78 | 0,9 |
| - Máy định vị vệ tinh DGPS | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 | 0,78 | 0,9 |
| - Máy triều ký tự ghi | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 | 0,78 | 0,9 |
| - Máy vi tính | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 | 0,78 | 0,9 |
| - Máy phát điện 3,0 KW | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 | 0,78 | 0,9 |
| - Phần mềm khảo sát | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 | 0,78 | 0,9 |
| - Máy thủy bình | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 | 0,78 | 0,9 |
| - Máy vẽ khổ A0 | ca | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
| - Máy in khổ A4 | ca | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 | 0,18 |
| - Máy khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| Phương tiện nổi |
|
|
|
|
|
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 33CV | ca | 0,36 | 0,48 | 0,6 | 0,72 |
|
|
| - Tàu công tác thủy nội địa 190CV | ca |
|
|
|
| 0,78 | 0,9 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Chương 3. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC KHẢO SÁT LẬP BÌNH ĐỒ ĐỘ SÂU BẰNG MÁY ĐO SÂU ĐƠN TIA SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ RTK
1. Lưu đồ quy trình thực hiện
2. Thành phần công việc
Thành phần công việc của công tác lập bình đồ bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị RTK cũng tương tự như công tác lập bình đồ bằng máy đo sâu đơn tia sử dụng phương pháp định vị DGPS, có thay đổi một số công việc sau:
- Trạm tĩnh được đặt tại mốc khống chế tọa độ và cao độ. Khoảng cách từ trạm tĩnh (Base) đến trạm động (Rover) phải căn cứ vào yêu cầu độ chính xác độ sâu được quy định tại Phụ lục 4 nhưng không vượt quá 20 km;
- Kiểm tra cao độ mực nước của trạm quan trắc mực nước với cao độ mực nước của phương pháp đo RTK ở thời điểm bắt đầu và kết thúc đo tại vị trí lân cận trạm quan trắc mực nước;
- Kiểm tra cao độ của máy định vị RTK như sau:
+ Bố trí 3 điểm mốc cách nhau không quá 5 km, cao độ liên kết giữa các mốc được dẫn chuyền bằng thủy chuẩn hạng IV;
+ Đặt trạm tĩnh tại một trong ba mốc, cài đặt các tham số và phát tín hiệu; giá trị độ cao tính đến mm;
+ Lần lượt đặt trạm động tại 2 mốc còn lại, đo đạc và so sánh cao độ đo được từ trạm động với cao độ gốc. Sai số cao độ giữa 2 cách đo này phải nằm trong phạm vi ≤ 50 x mm (L là chiều dài giữa hai mốc để thử tính bằng km).
3. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục 1 của Định mức này.
4. Định mức
4.1. Khảo sát thành lập bình đồ độ sâu tỷ lệ 1/200
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cấp địa hình | |||||
I | II | III | IV | V | VI | |||
KS.06100 | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| - Sổ đo | quyển | 0,26 | 0,35 | 0,44 | 0,53 | 0,57 | 0,66 |
| - Cờ khảo sát | cái | 0,02 | 0,03 | 0,04 | 0,05 | 0,06 | 0,07 |
| - Giấy vẽ bản đồ (khổ A0) | tờ | 3,00 | 3,00 | 3 | 3 | 3 | 3 |
| - Băng đo sâu | cuộn | 0,26 | 0,35 | 0,44 | 0,53 | 0,57 | 0,66 |
| - Giấy A4 | ram | 1,00 | 1,00 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| - Mực máy vẽ (khổ A0) | bộ | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
| - Mực máy in (khổ A4) | hộp | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 | 0,2 |
| - Dọi thử máy | bộ | 0,002 | 0,003 | 0,004 | 0,005 | 0,006 | 0,007 |
| - Mia dọc mực nước | cái | 0,001 | 0,001 | 0,002 | 0,003 | 0,003 | 0,003 |