Quyết định 492/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc cấp Mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị tham gia công tác đào tạo cán bộ y tế

thuộc tính Quyết định 492/QĐ-BYT

Quyết định 492/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc cấp Mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị tham gia công tác đào tạo cán bộ y tế
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:492/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành:17/02/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

171 đơn vị được đào tạo liên tục cán bộ y tế
Ngày 17/02/2012, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 492/QĐ-BYT về việc cấp mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị tham gia công tác đào tạo cán bộ y tế.
Theo đó, Bộ Y tế cấp mã chứng nhận đào tạo liên tục cán bộ y tế cho 171 đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế. Trong đó có 100 đơn vị đào tạo với mã số A, 51 đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số B và 20 Sở Y tế đào tạo với mã số C. Cụ thể như: Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản thành phố Đà Nẵng; Sở Y tế Phú Yên; Sở Y tế Ninh Thuận; trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên, Hà Nam; Viện Y học Biển; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản Thành phố Cần Thơ…
Các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục nêu trên có trách nhiệm quản lý, triển khai các hoạt động đào tạo liên tục cho cán bộ y tế theo các quy định của Bộ Y tế đã ban hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định492/QĐ-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
----------------------
Số: 492/QĐ-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP MÃ CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CHO CÁC ĐƠN VỊ
THAM GIA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO CÁN BỘ Y TẾ
------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
 
 
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 75/2006/NĐ-CP ngày 2/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 về Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Bộ Y tế.
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Bộ Y tế cấp mã chứng nhận đào tạo liên tục cho các đơn vị tham gia công tác đào tạo cán bộ y tế (danh sách kèm theo).
Điều 2. Các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục có trách nhiệm quản lý, triển khai các hoạt động đào tạo liên tục cho cán bộ y tế theo các qui định của Bộ Y tế đã ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và các ông (bà) Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố, Viện trưởng các Viện nghiên cứu trung ương, Giám đốc các bệnh viện trung ương và các đơn vị có tên trong danh sách trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
 

 Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, K2ĐT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến


DANH SÁCH
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN THAM GIA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LIÊN TỤC CÁN BỘ Y TẾ THEO THÔNG TƯ SỐ 07/2008/TT-BYT VÀ QUI ĐỊNH MÃ CHO GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Quyết định số: 492/BYT-K2ĐT, ngày 17 tháng 02 năm 2012)
 
1. Danh sách các đơn vị đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số A
 

TT
Tên trường/cơ sở đào tạo nhân lực y tế
Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế
1
Trường Đại học Y Hà Nội
A001
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y khoa ở các trình độ
2
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
A002
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y-Dược ở các trình độ
3
Trường Đại học Dược Hà Nội
A003
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Dược khoa ở các trình độ.
4
Trường Đại học Y Dược thuộc ĐH Thái Nguyên
A004
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
5
Trường Đại học Y Thái Bình
A005
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
6
Trường Đại học Y Hải Phòng
A006
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
7
Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội
A007
Các chuyên ngành Y tế cộng cộng ở các trình độ.
8
Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam
A008
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực YHCT và các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
9
Trường Đại học Răng Hàm Mặt -Hà Nội
A009
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực RHM .
10
Trường Đại học KTYT Hải Dương
A010
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực KTYH, các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
11
Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định
A011
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng và các lĩnh vực khác tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
12
Trường Đại học Y- Dược thuộc đại học Huế
A012
Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
13
Khoa Y Đại học Tây Nguyên
A013
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
14
Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
A014
Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
15
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
A015
Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
16
Học viện Quân Y
A016
Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
17
Khoa Điều dưỡng Đại học Thăng Long
A017
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng.
18
Khoa Điều dưỡng Đại học Yesin Đà Lạt
A018
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Điều dưỡng.
19
Khoa Điều dưỡng và KTYT ĐH Hồng bàng
A019
Các lĩnh vực chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo.
20
Trường Cao đẳng y tế Điện Biên
A020
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
21
Trường TCYT Lai Châu
A021
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
22
Trường Cao đẳng y tế Sơn La
A022
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
23
Trường trung cấp y tế Hoà Bình
A023
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
24
Trường Trung cấp y tế Lào Cai
A024
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
25
Trường Trung cấp y tế Hà Giang
A025
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
26
Trường Trung cấp y tế Tuyên Quang
A026
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
27
Trường Trung cấp y tế Yên Bái
A027
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
28
Trường Trung cấp y tế Cao Bằng
A028
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
29
TT ĐT&BD cán bộ Y tế Bắc Kạn
A029
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
30
Trường Cao đẳng y tế Lạng Sơn
A030
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
31
Trường Cao đẳng y tế Thái Nguyên
A031
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
32
Trường Cao đẳng y tế Phú Thọ
A032
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
33
Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ
A033
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
34
Trường Trung cấp y tế Bắc Giang
A034
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
35
Trường Trung cấp y tế Bắc Ninh
A035
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
36
Trường Cao đẳng y tế Quảng Ninh
A036
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
37
Trường Cao đẳng y tế Hà Nội
A037
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
38
Trường trung cấp y tế Đặng Văn Ngữ (thuộc Viện SR-KST-CT TW)
A038
Các chuyên ngành KTV tương ứng đang được đào tạo
39
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Y tế
A039
Các lĩnh vực nghề thiết bị y tế từ trình độ cao đẳng trở xuống
40
Trường Trung cấp y tế Bạch Mai
A040
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
41
Trường Trung cấp tư thục YHCT Hà Nội
A041
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
42
Trường Trung cấp tư thục Y Dược Hà Nội
A042
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
43
Trường TC tư thục Y-Dược Lê Hữu Trác
A043
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
44
Trường Trung cấp TT Dược Hà Nội
A044
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
45
Trường Cao đẳng y tế Hải Phòng
A045
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
46
Trường Trung cấp y tế Vĩnh Phúc
A046
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
47
Trường Cao đẳng y tế Hà Đông
A047
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
48
Trường đại học Thành Tây (Khoa Điều dưỡng)
A48
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
49
Trường Trung cấp y tế Hải Dương
A049
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
50
Trường Cao đẳng Dược TW Hải Dương
A050
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
51
Trường Cao đẳng y tế Hưng Yên
A051
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
52
Trường Cao đẳng y tế Hà Nam
A052
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
53
Trường Trung cấp y tế Nam Định
A053
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
54
Trường Cao đẳng y tế Thái Bình
A054
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
55
Trường Cao đẳng y tế Ninh Bình
A055
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
56
Trường Cao đẳng y tế Thanh Hoá
A056
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
57
Trường Đại học Y khoa Vinh
A057
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
58
Trường Cao đẳng y tế Hà Tĩnh
A058
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
59
Trường Trung cấp y tế Quảng Bình
A059
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
60
Trường Trung cấp y tế Quảng Trị
A060
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
61
Trường Cao đẳng y tế Huế
A061
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
62
Trung tâm Đào tạo và BD CBYT Đà Nẵng
A062
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
63
Trường Cao đẳng KTYT II (Đà Nẵng)
A063
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
64
Trường CĐ KTKT Phương Đông (Đà Nẵng)
A064
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
65
Trường Cao đẳng y tế Quảng Nam
A065
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
66
Trường trung cấp y tế Quảng Ngãi
A066
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
67
Trường Cao đẳng y tế Bình Định
A067
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
68
Viện Sốt rét -KST-CT Quy Nhơn (lớp trung cấp)
A068
Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo
69
Trường trung cấp y tế Phú Yên
A069
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
70
Trường Cao đẳng y tế Khánh Hoà
A070
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
71
Viện Pasteur Nha Trang (lớp Trung cấp)
A071
Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo
72
Trường trung cấp y tế KonTum
A072
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
73
Trường trung cấp y tế Gia Lai
A073
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
74
Trường trung cấp y tế Đắc Lắc
A074
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
75
Trường Cao đẳng y tế Lâm Đồng
A075
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
76
Trường Cao đẳng y tế Bình Thuận
A076
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
77
Trường Trung cấp y tế Ninh Thuận
A077
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
78
Trường Cao đẳng y tế Đồng Nai
A078
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
79
Trường Cao đẳng y tế Bình Dương
A079
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
80
Trường Trung cấp y tế Tây Ninh
A080
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
81
Trường Trung cấp y tế Bình Phước
A081
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
82
Trường Trung cấp y tế Bà Rịa-VũngTàu
A082
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
83
Viện Vệ sinh YTCC Tp HCM ( lớp trung cấp)
A083
Các chuyên ngành KTV tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang đào tạo
84
Khoa Điều dưỡng TCTT KT CN Cửu Long (HCM)
A084
Các chuyên ngành điều dưỡng tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
85
Khoa Điều dưỡng TCTT KT-KT Phương Nam (HCM)
A085
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
86
Khoa Đào tạo nhân lực Y, Trường CĐ Nguyễn Tất Thành (HCM)
A086
Các chuyên ngành điều dưỡng tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
87
Trường TCTT Ytế Hồng Đức(HCM)
A087
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
88
Trường Trung cấp y tế Long An
A088
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
89
Trường Cao đẳng y tế Tiền Giang
A089
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
90
Trường Trung cấp y tế Vĩnh Long
A090
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
91
Trường Trung cấp y tế An Giang
A091
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
92
Trường Trung cấp y tế Đồng Tháp
A092
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
93
Trường Trung cấp y tế Bến Tre
A093
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
94
Trường Cao đẳng y tế Kiên Giang
A094
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
95
Trường Cao đẳng y tế Cần Thơ
A095
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
96
Trường Cao đẳng y tế Trà Vinh
A096
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
97
Trường Trung cấp y tế Sóc Trăng
A097
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
98
Trường Cao đẳng y tế Bạc Liêu
A098
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo
99
Trường Cao đẳng y tế Cà Mau
A099
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy đang được đào tạo.
100
Đại học đại học quốc gia (Khoa Y Dược)
A100
Các chuyên ngành tương ứng với mã ngành hệ chính quy y dược đang được đào tạo.
(Danh sách này gồm có 100 cơ sở đào tạo nhân lực y tế được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)
 
2. Danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số B
 

STT
Tên cơ sở đào tạo liên tục nhân lực y tế
Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế
1.
Bộ Y tế (Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ)
B01
Các khoá đào tạo do các Vụ, Cục trực tiếp đào tạo.
2.
Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương
B02
Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.
3.
Viện Kiểm nghiệm thuốc trung ương
B03
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực: Phân tích kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm.
4.
Bệnh viện Mắt trung ương
B04
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực nhãn khoa.
5.
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
B05
Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực chuyên khoa Tai Mũi Họng.
6.
Viện Y học Lao động và Vệ sinh Môi trường
B06
Các lĩnh vực Y học lao động và vệ sinh môi trường.
7.
Viện Vệ sinh Y tế công cộng Tp Hồ Chí Minh
B07
Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.
8.
Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh
B08
Các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực dịch tễ học, Y học dự phòng, Y tế công cộng.
9.
Viện thông tin và Thư viện Y học trung ương
B09
Các lĩnh vực về thông tin, thư viện y học và ứng dụng CNTT trong hoạt động thông tin thư viện y học.
10.
Bệnh viện Phụ sản Trung ương
B10
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Sản Phụ Khoa.
11.
Bệnh viện Thống Nhất
B11
Các chuyên ngành thuộc lĩnh vực Cấp cứu Nội Khoa, Điện Tâm đồ và Siêu âm tim.
12.
Bệnh viện Chợ Rẫy
B12
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
13.
Bệnh viện Điều dưỡng Phục Hồi chức năng trung ương
B13
Các chuyên ngành về Điều dưỡng và Phục hồi chức năng.
14.
Bệnh viện Nhi trung ương 
B14
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng Nhi Khoa.
15.
Bệnh Viện Hữu nghị
B15
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
16.
Bệnh viện Y học Cổ truyền
B16
Các chuyên ngành y học cổ truyền
17.
Viện Giám định Y Khoa
B17
Các chuyên ngành giám định y khoa
18.
Trung tâm dạy nghề công đoàn y tế Việt Nam
B18
Văn hoá ứng xử, kỹ năng giao tiếp, An toàn Vệ sinh Lao động.
19.
Viện Dinh dưỡng
B19
Dinh dưỡng cộng đồng, Dinh dưỡng tiết chế, An toàn vệ sinh thực phẩm
20.
Hội điều dưỡng Việt Nam - Trung tâm tư vấn và dịch vụ điều dưỡng hỗ trợ cộng đồng.
B20
Quản lý điều dưỡng, Nghiên cứu điều dưỡng, Phòng ngừa chuẩn, Nâng cao nghiệp vụ cho hộ lý.
21.
Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản thành phố Cần Thơ
B21
Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành)
22.
Viện Y học Biển
B22
Các lĩnh vực về Y học Biển.
23.
Bệnh viện Lão khoa trung ương
B23
Chẩn đoán và điều trị các bệnh thường gặp ở người cao tuổi, Chăm sóc người bệnh cao tuổi.
24.
Bệnh viện Bạch Mai
B24
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
25.
Viện Huyết học – Truyền máu trung ương
B25
Các lĩnh vực về Huyết học – Truyền máu.
26.
Bệnh viện Từ Dũ
B26
Các chuyên ngành về Sản - Phụ khoa, Chăm sóc sức khoẻ sinh sản.
27.
Bệnh viện đa khoa trung ương Thái Nguyên
B 27
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
28.
Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ dân số – y tế
B28
Các chuyên ngành về dân số y tế.
29.
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
B29
Các chuyên ngành về Răng Hàm Mặt.
30.
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Thừa Thiên – Huế.
B30
Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành).
31.
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới trung ương
B31
Các chuyên ngành đào tạo về truyền nhiễm.
32.
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh An Giang
B32
Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo liên tục đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành)
33.
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Quảng Ninh
B33
Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành) khu vực Đông Bắc.
34.
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản tỉnh Vĩnh Phúc
B34
Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành) khu vực Tây Bắc.
35.
Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản TP Hồ Chí Minh
B35
Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản (theo chương trình đào tạo ngắn hạn đã được Bộ Y tế phê duyệt và ban hành).
36.
Trung tâm nghiên cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế
B36
Phương pháp sư phạm y học, Quản lý giáo dục y học, quản lý nghiên cứu khoa học y học, Phương pháp nghiên cứu khoa học y sinh học.
37.
Bệnh viện Phong – Da liễu trung ương Quy Hoà
B37
Các nội dung về chuyên ngành phong và da liễu.
38
Bệnh viện Nhi đồng 1 – TP Hồ Chí Minh
B38
Các nội dung đào tạo lĩnh vực Nhi khoa.
39
Bệnh viện Nhi Đồng 2
B39
Các nội dung đào tạo cán bộ y tế về lĩnh vực Nhi khoa.
40
Bệnh viện Châm cứu Trung ương
B40
Các chuyên ngành đào tạo về Châm cứu.
41
Bệnh viện E
B41
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
42
Bệnh viện 71 trung ương
B42
Các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành lao và bệnh phổi.
43
Bệnh viện Việt Nam – Thuỵ điển Uông Bí
B43
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
44
Bệnh viện Trung ương Huế
B44
Các chuyên ngành lâm sàng cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
45
Bệnh viện Phổi Trung ương
B45
Các chuyên ngành đào tạo về lao và các bệnh phổi.
46
Viện Sốt rét – KST – CT TP Hồ Chí Minh
B46
Các chuyên ngành đào tạo về Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng truyền bệnh.
47
Bệnh viện C Đà Nẵng
B47
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
48
Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia
B48
Các nội dung đào tạo về lĩnh vực Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm.
49
Bệnh viện Tâm thần trung ương 2
B49
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng trong lĩnh vực tâm thần.
50
Bệnh viện Tâm thần trung ương 1
B50
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng trong lĩnh vực tâm thần
51
Bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ
B51
Các chuyên ngành lâm sàng, cận lâm sàng và phục hồi chức năng.
(Danh sách này gồm có 51 đơn vị được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)
 
3. Danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo liên tục cán bộ y tế với mã số C
 

STT
Tên cơ sở đào tạo liên tục nhân lực y tế
Lĩnh vực được phép đào tạo liên tục ngành y tế
1.
Sở Y tế Hồ Chí Minh
C01
 
1.1
Bệnh viện Mắt
C01.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.2
Bệnh viện Bình dân
C01.02
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.3.
Bệnh viện Nhân dân Gia định
C01.03
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.4.
Bệnh viện cấp cứu Trưng Vương
C01.04
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.5.
Bệnh việ Từ Dũ
C01.05
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.6.
Bệnh viện Răng Hàm Mặt
C01.06
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.7.
Viện Y Dược học dân tộc
C01.07
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.8.
Bệnh viện Y học cổ truyền
C01.08
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.9.
Viện Tim TP Hồ Chí Minh
C01.09
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.10
Bệnh viện Tai Mũi Họng
C01.10
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.11
Bệnh viện Nhiệt Đới
C01.11
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.12
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
C01.12
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.13
Bệnh viện Nguyễn Trãi
C01.13
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.14
Bệnh viện Nhi đồng 1
C01.14
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.15
Bệnh viện Nhân dân 115
C01.15
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.16
Bệnh viện Hùng Vương
C01.16
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.17
Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản
C01.17
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.18
Bệnh viện Nhi đồng 2
C01.18
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.19
Bệnh viện ung bướu
C01.19
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.20
Trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm
C01.20
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.21
Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
C01.21
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.22
Bệnh viện đa khoa khu vực thủ đức
C01.22
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
1.23
Bệnh viện Quận Thủ Đức
C01.23
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
2.
Sở Y tế Bắc Giang
C02
 
2.1
BV đa khoa tỉnh Bắc giang
C02.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
2.2
BV Y học cổ truyền tỉnh Bắc giang
C02.02
Chuyên ngành y học cổ truyền (chương trình và tài liệu đã được Sở Y tế phê duyệt)
2.3
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng tỉnh Bắc Giang
C02.03
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
2.4
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bắc Giang
C02.04
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
3.
Sở Y tế An Giang
C03
 
3.1.
Bệnh viện đa khoa tỉnh An Giang
C03.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
3.2.
Chi Cục Dân số – Kế hoạch hoá gia đình
C03.02
Về nghiệp vụ dân số – kế hoạch hoá gia đình (chương trình và tài liệu đã được Sở Y tế phê duuyệt)
4.
Sở Y tế Lai Châu
C04
 
4.1.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lai châu
C04.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
5.
Sở Y tế Hải Phòng
C05
 
5.1
Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
C05.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
5.2
Bệnh viện Trẻ em TP Hải Phòng
C05.02
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
6.
Sở Y tế Sóc Trăng
C06
 
6.01
Bệnh viện tỉnh Cà Mau
C06.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
7.
Sở Y tế Cà Mau
C07
 
7.1
Bệnh viện tỉnh Cà Mau
C07.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
8.
Sở Y tế Khánh Hoà
C08
 
8.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà
C08.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
9.
Sở Y tế Bình Định
C09
 
9.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định
C09.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
10.
Sở Y tế Quảng Ninh
C10
 
10.1
Trung tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản
C10.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
11.
Sở Y tế Đà nẵng
C11
 
11.1
Bệnh viện Đà Nẵng
C11.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
11.2
Bệnh viện Da liễu TP Đà Nẵng
C11.02
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
11.3
Bệnh viện Lao và bệnh phổi Đà nẵng
C11.03
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
11.4
Bệnh viện Tâm thần thành phố Đà Nẵng
C11.04
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
11.5
Trung tâm y tế dự phòng
C11.05
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
11.6
Trung tâm chăm sóc sứ c khoẻ sinh sản thành phố Đà Nẵng
C11.06
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
12.
Sở Y tế Quảng Ngãi
C12
 
12.1
Bệnh viện đa khoa Quảng Ngãi
C12.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
13.
Sở Y tế Phú Yên
C13
 
13.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên
C13.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
14.
Sở Y tế Ninh Thuận
C14
 
14.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận
C14.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
15.
Sở Y tế Phú Thọ
C15
 
15.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
C15.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
16.
Sở Y tế Bình Thuận
C16
 
16.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Thuận
C16.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
17.
Sở Y tế Kiên Giang
C17
 
17.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang
C17.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
18.
Sở Y tế Quảng Nam
C18
 
18.1
Bệnh viện Đa khoa Quảng Nam
C18.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
19.
Sở Y tế Thanh Hoá
C19
 
19.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hoá
C19.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
19.2
Bệnh viện Phụ sản tỉnh Thanh Hoá
C19.02
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
19.3
Bệnh viện Nhi tỉnh Thanh Hoá
C19.03
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
19.4
Bệnh viện Lao và bệnh phổi tỉnh Thanh Hoá
C19.04
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu.
20.
Sở Y tế Thái Bình
C20
 
20.1
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình
C20.01
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu
20.2
Bệnh viện Nhi tỉnh Thái Bình
C20.02
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu
20.3
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Bình
C20.03
Các nội dung đào tạo đã được Sở Y tế phê duyệt chương trình và tài liệu
(Danh sách này gồm có 20 Sở Y tế được công nhận đủ điều kiện để đào tạo liên tục cán bộ y tế)

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất