Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP về VPĐD của thương nhân nước ngoài tại VN

thuộc tính Thông tư 11/2006/TT-BTM

Thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2006/TT-BTM
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Danh Vĩnh
Ngày ban hành:28/09/2006
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Văn phòng đại diện - Ngày 28/9/2006, Bộ Thương mại đã ban hành Thông tư số 11/2006/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, trong trường hợp thương nhân nước ngoài đề nghị gia hạn đồng thời với việc điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam, hồ sơ đề nghị gia hạn và điều chỉnh thực hiện như đối với trường hợp gia hạn. Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải được cơ quan cấp Giấy phép trao trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoặc đại diện được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký theo quy định của cơ quan cấp Giấy phép. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư11/2006/TT-BTM tại đây

tải Thông tư 11/2006/TT-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 11/2006/TT-BTM NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2006 

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 72/2006/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

Bộ Thương mại hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, thông báo hoạt động, báo cáo hoạt động, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Giấy phép)
a) Bộ Thương mại là cơ quan cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi (sửa đổi, bổ sung sau đây gọi chung là điều chỉnh) Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là Chi nhánh).
b) Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) là cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện) trong phạm vi quản lý của địa phương.
2. Trách nhiệm của cơ quan cấp Giấy phép
a) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
b) Xem xét việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
c) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
d) Thực hiện đầy đủ chế độ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức, hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; phát hiện và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp luật các vi phạm của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
e) Bộ Thương mại có trách nhiệm công khai thông tin về Văn phòng đại diện, Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trên trang web của Bộ Thương mại: http://www.mot.gov.vn; triển khai xây dựng, phần mềm quản lý Văn phòng đại diện, Chi nhánh và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý, cập nhật thông tin về Văn phòng đại diện cho các Sở Thương mại.
g) Các Sở Thương mại có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc cấp mới, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện  của thương nhân nước ngoài tại địa phương một tháng một lần theo phần mềm quản lý thông tin đã được Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ về Bộ Thương mại theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện chung về hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
a) Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện theo Mẫu MĐ-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
 Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
a)  Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh ghi trên Giấy phép cấp lại giữ nguyên như nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi  nhánh ghi trên Giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm d khoản này.
c) Thời hạn của Giấy phép cấp lại cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
d) Trong trường hợp Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực thương mại và du lịch theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp  theo Nghị định 45/2000/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan cấp Giấy phép theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục I Thông tư này chỉ thực hiện cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện phù hợp với các quy định của Điều 16 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh phù hợp với các quy định tại khoản 2 Điều 2 và Điều 17 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
Các nội dung hoạt động trong lĩnh vực du lịch của Văn phòng đại diện, Chi nhánh quy định trong Giấy phép đã được cấp theo Nghị định 45/2000/NĐ-CP vẫn tiếp tục còn hiệu lực; trường hợp có các văn bản quy phạm pháp luật mới quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoạt động trong lĩnh vực du lịch thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật đó.  
5. Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tài liệu khác có giá trị tương đương theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP bao gồm: văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
6. Hồ sơ gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Trong trường hợp thương nhân nước ngoài đề nghị gia hạn đồng thời với việc điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam, hồ sơ đề nghị gia hạn và điều chỉnh thực hiện như đối với trường hợp gia hạn. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thực hiện theo Mẫu MĐ-5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN
GIẤY PHÉP THÀNH  LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo hướng dẫn chi tiết tại Mục II Thông tư này đến cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 1 Mục I.  
b) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận hồ sơ của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.   
c) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép phải thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
d) Việc nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ qua mạng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của cơ quan cấp Giấy phép, nhưng phải bảo đảm thời hạn theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
2. Thẩm định hồ sơ
a) Cơ quan cấp Giấy phép thực hiện việc thẩm định hồ sơ theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định 72/2006/NĐ-CP trên cơ sở hồ sơ nhận được và các quy định pháp luật. Thời hạn thẩm định hồ sơ được tính từ thời điểm cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 1 Mục này.
b) Kết quả thẩm định nội dung hồ sơ của thương nhân là cơ sở để cơ quan cấp Giấy phép quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép.
3. Mẫu và số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo Mẫu GP-1 Phụ lục II, Giấy phép thành lập Chi nhánh thực hiện theo Mẫu GP-2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Cách ghi chi tiết nội dung Giấy phép thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bao gồm mã số tỉnh và mã số thứ tự của Văn phòng đại diện. Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang, trong đó:
- Mã số tỉnh bao gồm 2 ký tự (hướng dẫn tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này);
- Mã số thứ tự của Văn phòng đại diện bao gồm 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ: Số Giấy phép trên Giấy phép cấp cho Văn phòng đại diện thứ 10 tại Hà Nội được ghi như sau: 01- 000010
c) Số Giấy phép thành lập Chi nhánh bao gồm mã số thứ tự của Chi nhánh: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
d) Số Giấy phép ghi trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã điều chỉnh, cấp lại và gia hạn là số ghi trên Giấy phép đã cấp trước đó.
4. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
a) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải được cơ quan cấp Giấy phép trao trực tiếp cho người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoặc đại diện được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài và người nhận Giấy phép phải ký nhận vào Sổ đăng ký theo quy định của cơ quan cấp Giấy phép.
b) Trong trường hợp điều chỉnh, cấp lại (trừ trường hợp cấp lại do Giấy phép bị tiêu huỷ hoặc mất quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP) cơ quan cấp Giấy phép thu hồi lại Giấy phép đã cấp. Bìa Giấy phép vẫn giữ nguyên, chỉ thu hồi, thay đổi trang ruột Giấy phép.
c) Cơ quan cấp Giấy phép thực hiện thu lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép trước khi cấp Giấy phép cho thương nhân và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
IV. THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐỊNH KỲ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đến cơ quan cấp Giấy phép
a) Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đến cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP thực hiện theo Mẫu (tại Phụ lục III) ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận thông báo của thương nhân nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm a khoản này và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu (tại Phụ lục VI) ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.  
c) Cơ quan cấp Giấp phép sau khi nhận được thông báo hướng dẫn tại điểm b khoản này có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của thông báo và các giấy tờ kèm theo trong thời hạn 03 ngày làm việc và thông báo bằng văn bản đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp thông báo hoặc các giấy tờ kèm theo chưa hợp lệ.
d) Sau khi hoàn thành thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, Văn phòng đại diện phải thực hiện thủ tục thông báo theo các hướng dẫn tại điểm a, b, c khoản này.
2. Chế độ báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
a) Báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm của Văn phòng đại diện thực hiện theo Mẫu BC-1 Phụ lục IV, Chi nhánh thực hiện theo Mẫu BC-2 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, trung thực và nộp đúng thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
b) Trong quá trình hoạt động tại Việt Nam, nếu có sự thay đổi về nhân sự được tuyển dụng làm việc tại Văn phòng đại diện, Chi nhánh, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, Văn phòng đại diện, Chi nhánh phải gửi báo cáo kèm theo bản sao những tài liệu có liên quan đến cơ quan cấp Giấy phép.
V. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH
1. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo các trường hợp quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP  
a) Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP thực hiện theo Mẫu TB-1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về dự kiến chấm dứt hoạt động cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh để làm cơ sở cho Văn phòng đại diện, Chi nhánh hoàn thành các nghĩa vụ liên quan.
b) Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thông báo đến cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu TB-2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận thông báo của thương nhân nước ngoài theo hướng dẫn tại điểm b khoản này và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu (tại Phụ lục VI) ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.  
d) Cơ quan cấp Giấp phép sau khi nhận được thông báo theo hướng dẫn tại điểm b khoản này có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của thông báo và các giấy tờ kèm theo trong thời hạn 03 ngày làm việc và thông báo bằng văn bản đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp thông báo hoặc các giấy tờ kèm theo chưa hợp lệ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo và các giấy tờ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định việc hoàn thành các nghĩa vụ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh và làm thủ tục xoá tên Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong Sổ đăng ký theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
2. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại điểm d, đ khoản 1 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
a) Quyết định không gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đồng thời là quyết định chấm dứt hoạt động, trong đó phải nêu rõ lý do không gia hạn, lý do thu hồi và thời điểm chấm dứt hoạt động.
b) Cơ quan cấp Giấp phép phải công bố về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP.
c) Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thông báo đến cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu TB-2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.



d) Cơ quan cấp Giấy phép tiếp nhận thông báo của thương nhân nước ngoài được hướng dẫn tại điểm b khoản này và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu (tại Phụ lục VI) ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư, 01 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN



1. Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thực hiện việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này.
2. Vụ Thương mại điện tử, Bộ Thương mại chịu trách nhiệm triển khai xây dựng, thực hiện phần mềm quản lý thông tin về Văn phòng đại diện, Chi nhánh và phối hợp với Vụ Kế hoạch và Đầu tư trong việc cập nhật, công khai số liệu thống kê và các thông tin có liên quan trong quá trình thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh trên trang web của Bộ Thương mại: http://www.mot.gov.vn; thiết lập kênh thông tin và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý, cập nhật thông tin về Văn phòng đại diện cho các Sở Thương mại.
3. Các Sở Thương mại thực hiện các nhiệm vụ được giao trong phạm vi chức năng của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 3, Điều 26 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các nội dung liên quan đến Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài (không bao gồm doanh nghiệp du lịch nước ngoài) trong Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20 tháng 10 năm 2000 của Bộ Thương mại và Tổng Cục du lịch.
5. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan khẩn trương phản ánh về Bộ Thương mại để kịp thời xử lý./.

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

    Lê Danh Vĩnh

Phụ lục I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập

Văn phòng đại diện, Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

 

Kính gửi:         Cơ quan cấp Giấy phép[1]

 

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ...........................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...............................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ:.............................................................................................................

Số tài khoản:......................................  tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

 

Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân:.......................................................

.................................................................................................................................

 

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

 

Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh[2]:.....................................................................

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................  

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ..............................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể  lĩnh vực hoạt động) ................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

            Tài liệu gửi kèm bao gồm:

            1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

            2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

            3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);

            4. Bản sao điều lệ hoạt động của Chi nhánh;

            5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;

            6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

                                    Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

                                                            (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[3]


Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập

Văn phòng đại diện/Chi nhánh

           Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:         Cơ quan cấp Giấy phép[4]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:......................................             tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................  

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ............................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi  cụ thể  lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ....................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ..............................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................

Lý do điều chỉnh:.......................................................................................... 

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

            Tài liệu gửi kèm bao gồm:

            1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

            2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

            3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

            4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

            5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

                              

 Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài 
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[5]

Mẫu MĐ-3.    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:         Cơ quan cấp Giấy phép[6]

 

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ....................................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...............................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:......................................   tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

 

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................  

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................   

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

................................................................................................................................. 

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

            Tài liệu gửi kèm bao gồm:

            1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;

2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

            3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[7]

Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập

Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:         Cơ quan cấp Giấy phép[8]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh):...............................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:......................................   tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

 

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................  

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).......................................

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).........................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

 

Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:

 

1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:........................................................ 

 

Chúng tôi xin cam kết:

 

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

            Tài liệu gửi kèm bao gồm:

            1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).

4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập).

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[9]

Mẫu MĐ-5. Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

           

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

Kính gửi:         Cơ quan cấp Giấy phép[10]

 

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.....................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................

Vốn điều lệ..............................................................................................................

Số tài khoản:......................................   tại Ngân hàng:............................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

 

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..........

Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:................................................................................  

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)..................................... 

Giấy phép thành lập số:...........................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:.......................................

Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng:......................................

Điện thoại:........................................... Fax:............................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)......................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)..........................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ /Chứng minh nhân dân:....................................................................... Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:

1. Lý do đề nghị gia hạn:...............................................................................

2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm:........................................................ 

            3. Lý do đề nghị điều chỉnh:..........................................................................

            4. Nội dung điều chỉnh:.................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

            Tài liệu gửi kèm bao gồm:

            1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;

2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;

3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);

4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập);

                5. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

                6. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

                7. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);

                8. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[11]

Phụ lục II

MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Mẫu GP-1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

1. Trang bìa[12]

 

SỞ THƯƠNG MẠI/SỞ THƯƠNG MẠI - DU LỊCH

TỈNH/THÀNH PHỐ ....

 

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

                                             

 

 

                                              Số .............

2. Trang thứ nhất[13]

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...

SỞ THƯƠNG MẠI/

SỞ THƯƠNG MẠI-DU LỊCH

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Địa điểm, ngày…tháng…năm...

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu:                                        ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ…:                         ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ…:                              ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ…:                               ngày …tháng …năm…

GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI /SỞ THƯƠNG MẠI - DU LỊCH

 TỈNH /THÀNH PHỐ…

 

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9.năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của….. (tên thương nhân nước ngoài),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép…..……………… (ghi bằng chữ in hoa theo tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...........................................................

- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: ……….…………………..............

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………............

- Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………......

……………………………………………………………………………………

được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/ thành phố) …………………………… ....

3. Trang thứ 2[14]

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) .........................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:  (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) ……………….....................

- Tên viết tắt: (nếu có)……………… ………………………………...................

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện

(ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ........... ………………..

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………......Giới tính:.............

Quốc tịch: ………………………………………………………………..............

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:........................................................................

Do: ……………………cấp ngày:…tháng……năm……...tại...............................

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Thương mại, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. ……………………………………………….……………..............................

2. ……………………………………….…..........................................................

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày……tháng……năm……đến hết ngày … tháng …  năm……

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:  .… (tên thương nhân nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Sở Thương mại/Sở Thương mại-Du lịch tỉnh/thành phố./.

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
 

Mẫu GP-2. Giấy phép thành lập Chi nhánh

1. Trang bìa[15]

 

BỘ THƯƠNG MẠI

 

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH

CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số .............

2. Trang thứ nhất[16]

 

 

BỘ THƯƠNG MẠI

______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Địa điểm, ngày…tháng…năm....

 

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Số:……

Cấp lần đầu:                           ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ…:              ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ…:                  ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ…:                   ngày …tháng …năm…

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9.năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của….. (tên thương nhân nước ngoài),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép…..……………… (ghi bằng chữ in hoa theo tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)............................................................................

- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: …………………………………..............

- Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………..............

- Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………............

……………………………………………………………………………………..........

được thành lập Chi nhánh tại Việt Nam.

3. Trang thứ 2[17]

Điều 2. Tên Chi nhánh

- Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Chi nhánh trong đơn đề nghị) ...................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:  (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) ………………………
- Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………….......................

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Chi nhánh

(ghi địa điểm đặt Chi nhánh theo đơn đề nghị) ...........……………….............................

Điều 4. Người đứng đầu Chi nhánh

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………...........Giới tính:...............

Quốc tịch: …………………………………………………………………….................

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:...................................................................................

Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại....................................

Điều 5. Nội dung hoạt động của Chi nhánh (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Thương mại, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan).

1. ……………………………………………………………………..............................

2. …………………………………………………..........................................................

Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép:

Giấy phép này có hiệu lực từ ngày……tháng……năm……đến hết ngày … tháng …. Năm.....

Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:  .… (tên thương nhân nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Bộ Thương mại./.

                                        

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

PHỤ LỤC III 

MẪU THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

.................................(ghi tên theo Giấy phép)

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép[18]

Văn phòng đại diện/Chi nhánh của (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ....................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)

………….................................................................................................................

thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày ….tháng .….năm……với nội dung như sau:

I. Văn phòng đại diện/Chi nhánh:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép) .............................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:  (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) ……………………………..

Tên viết tắt: (nếu có)………………………………................................................

Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm…….................

Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm..................

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh (ghi theo Giấy phép)......................

............……….........................................................................................................

Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………….............

Email: ………………………………..………………………… .... (nếu có)

Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại Ngân hàng: (nếu có)……..............

Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại Ngân hàng: …………………........

II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/Chi nhánh

1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới tính:.........................

Quốc tịch: …………………………………………………...................................

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:.........................................................................

Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại...........................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………......……............

2.Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/Chi nhánh

- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Chi nhánh của từng người);

- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Chi nhánh của từng người)

III. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể theo Giấy phép)

- ………………......................................................................................................

- ………………......................................................................................................

Văn phòng đại diện/Chi nhánh (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày....tháng….năm…………….

Các tài liệu kèm theo:

1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dẫu của Văn phòng đại diện/Chi nhánh do cơ quan công an cấp;

3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam; 

4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/Chi nhánh; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Chi nhánh.

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục IV

MẪU BÁO CÁO  HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

Mẫu BC-1. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện

                                                                        Địa điểm, ngày… tháng …năm…

BÁO  CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

(Năm ..... )

                               Kính gửi: Sở Thương mại/Sở Thương mại - Du lịch

Văn phòng đại diện (ghi rõ tên theo Giấy phép) xin báo cáo hoạt động của chúng tôi trong thời gian từ ngày….tháng….năm đến ngày…tháng….năm..., với nội dung cụ thể như sau:

I. Văn phòng đại diện:

Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép) ..................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:  (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) …………………………….................

Tên viết tắt: (nếu có)………………………………................................................

Do……………………………………cấp ngày....... tháng… năm…….................

Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm..................

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi theo Giấy phép).....................................

....……………….....................................................................................................

Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………….............

Email: ………………………………..………………………… .... (nếu có)

Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại Ngân hàng: (nếu có)……..............

Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại Ngân hàng: …………………........

II. Nhân sự của Văn phòng đại diện 

1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới tính:.........................

Quốc tịch: …………………………………………………...................................

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:.........................................................................

Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại...........................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):………………………

2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện

- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);

- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người)

3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):

- Thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu có)

- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện: (nếu có)

- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện: (nếu có)

4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...

III. Hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể theo Giấy phép):

2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:

STT

Nội dung hoạt động

Đối tác

 Việt Nam

Mặt hàng

Giá trị (USD)

Dự báo năm tiếp theo

Thị trường

(nước)

Ghi chú

Ký kết

Thực hiện

A

 

1

Xúc tiến hợp đồng xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

1

Xúc tiến hợp đồng nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

C

 

1

Xúc tiến đặt gia công hai chiều

 

 

 

 

 

 

 

D

 

1

Xúc tiến cung ứng dịch vụ hai chiều

 

 

 

 

 

 

 

E

1

Xúc tiến dự án hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

G

1

Nghiên cứu thị trường

 

 

 

 

 

 

 

(Văn phòng đại diện chỉ báo cáo các nội dung trong bảng trên nếu có)

3. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm ….theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) …..

IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Văn phòng đại diện và kiến nghị, đề xuất:

1. Đánh giá chung:

2. Kiến nghị, đề xuất:

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo.

                                                                            Người đứng đầu Văn phòng đại diện

                                                                                (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu BC-2. Báo cáo hoạt động của Chi nhánh

                                                  Địa điểm, ngày… tháng …năm…

 

BÁO  CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH

(Năm ..... )

Kính gửi: Bộ Thương mại

Chi nhánh (ghi rõ tên theo Giấy phép) (ghi rõ tên theo Giấy phép) xin báo cáo hoạt động của chúng tôi trong thời gian từ ngày….tháng….năm đến ngày…tháng….năm..., với nội dung cụ thể như sau:

I. Chi nhánh:

Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Chi nhánh trong Giấy phép) ..........................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:  (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) ……………………………....................

Tên viết tắt: (nếu có)………………………………................................................

Do……………………………………cấp ngày ..... tháng… năm…….................

Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm.................

Địa chỉ trụ sở Chi nhánh: (ghi theo Giấy phép)......................................................

....……………….....................................................................................................

Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………….............

Email: ………………………………..………………………… .... (nếu có)

Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại Ngân hàng: (nếu có)……..............

Số tài khoản tiền Việt Nam:………………tại Ngân hàng: …………………........

II. Nhân sự của Chi nhánh 

1. Người đứng đầu Chi nhánh

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………...Giới tính:.........................

Quốc tịch: …………………………………………………...................................

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:.........................................................................

Do: ……………………….cấp ngày:…tháng……năm……...tại...........................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………......…….............

2. Lao động làm việc tại Chi nhánh

- Lao động nước ngoài làm việc tại Chi nhánh: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Chi nhánh của từng người);

- Lao động Việt Nam làm việc tại Chi nhánh: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Chi nhánh của từng người)

3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):

- Thay đổi người đứng đầu Chi nhánh (nếu có)

- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại Chi nhánh: (nếu có)

- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Chi nhánh: (nếu có)

4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại Chi nhánh: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...

III. Hoạt động của Chi nhánh

1. Nội dung hoạt động của Chi nhánh (ghi cụ thể theo Giấy phép):

2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:

STT

Nội dung hoạt động

Đối tác

 

Mặt hàng

Giá trị (USD)

Dự báo năm tiếp theo

Thị trường

(nước)

Ghi chú

Ký kết

Thực hiện

A

 

1

Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

1

Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

C

 

1

Xúc tiến đặt gia công hai chiều

 

 

 

 

 

 

 

D

 

1

Xúc tiến cung ứng dịch vụ hai chiều

 

 

 

 

 

 

 

E

1

Xúc tiến dự án hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

G

1

Nghiên cứu thị trường

 

 

 

 

 

 

 

(Chi nhánh chỉ báo cáo các nội dung trong bảng trên nếu có)

3. Các hoạt động khác: khuyến mại, quảng cáo, hội chợ, triển lãm, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ, triển lãm.... theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) .....

IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Chi nhánh và kiến nghị, đề xuất:

1. Đánh giá chung:

2. Kiến nghị, đề xuất:

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo.

                                                                                Người đứng đầu Chi nhánh

                                                                            (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục V

MẪU THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

Mẫu TB-1. Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của

Văn phòng đại diện/Chi nhánh

THÔNG BÁO DỰ KIẾN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG

CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH ..................(ghi tên theo Giấy phép)

Kính gửi:         Cơ quan cấp Giấy phép[19]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):..................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:........................................................

Do:......................................................cấp ngày.....tháng......năm........tại................

Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép) ............................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:  (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) ………………………

Tên viết tắt: (nếu có)………………………………...............................................

Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm……................

Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm.................

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép) ........... ………………................

Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………….............

Email: (nếu có)………………………………..………………………… .............

Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động: ngày.......tháng.......năm.......................

Lý do chấm dứt hoạt động:...................................................................................

Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.

 

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[20]

 

Mẫu TB-2. Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH ..................(ghi tên theo Giấy phép)

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy phép[21]

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):..............................................................

Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..........................................................................

Quốc tịch của thương nhân:.....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ............................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.......................................................

Do:......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại................

 

Xin thông báo đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của:

Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép) .................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:  (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) …………………………….....................

Tên viết tắt: (nếu có)………………………………................................................

Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm……..................

Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm..................

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép) ........... ………………...........

Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………….............

Email: ………………………………..………………………… .... (nếu có)

Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.

Các tài liệu kèm theo

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh.

2. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.

3. Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện/Chi nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam.

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)[22]

 

PHỤ LỤC VI

MẪU GIẤY BIÊN NHẬN CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ

_________

Số:.......

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Địa điểm, ngày…tháng…năm...

GIẤY BIÊN NHẬN

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: …………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………………….

Email:…………………………………Website (nếu có): ………………………

Ngày ……tháng…..năm……đã nhận của ông/bà:……………………………….

là:………………………………………………………………………………….

Các giấy tờ về việc: ………………………………………………………………

Gồm:

1. ………………………………………………………………………………….

2. ………………………………………………………………………………….

3. ………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

Ngày thông báo kết quả: ngày.............tháng.......năm........

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo)

 

PHỤ LỤC VII

MÃ SỐ TỈNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Mã số

1

Hà Nội

01

2

Hải Phòng

02

3

Hà Tây

03

4

Hải Dương

04

5

Hưng Yên

05

6

Hà Nam

06

7

Nam Định

07

8

Thái Bình

08

9

Ninh Bình

09

10

Hà Giang

10

11

Cao Bằng

11

12

Lào Cai

12

13

Bắc Cạn

13

14

Lạng Sơn

14

15

Tuyên Quang

15

16

Yên Bái

16

17

Thái Nguyên

17

18

Phú Thọ

18

19

 Vĩnh Phúc

19

20

Bắc Giang

20

21

Bắc Ninh

21

22

Quảng Ninh

22

23

Lai Châu

23

24

Sơn La

24

25

Hoà Bình

25

26

Thanh Hoá

26

27

Nghệ An

27

28

Hà Tĩnh

28

29

Quảng Bình

29

30

Quảng Trị

30

31

Thừa Thiên Huế

31

32

Đà Nẵng

32

33

Quảng Nam

33

34

Quảng Ngãi

34

35

Bình Định

35

36

Phú Yên

36

37

Khánh Hoà

37

38

Kon Tum

38

39

Gia Lai

39

40

Đắc Lắc

40

41

Hồ Chí Minh

41

42

Lâm Đồng

42

43

Ninh Thuận

43

44

Bình Phước

44

45

Tây Ninh

45

46

Bình Dương

46

47

Đồng Nai

47

48

Bình Thuận

48

49

Bà Rịa – Vũng Tàu

49

50

Long An

50

51

Đồng Tháp

51

52

 An Giang

52

53

Tiền Giang

53

54

Vĩnh Long

54

55

Bến Tre

55

56

Kiên Giang

56

57

Cần Thơ

57

58

Trà Vinh

58

59

Sóc Trăng

59

60

Bạc Liêu

60

61

Cà Mau

61

62

Điện Biên

62

63

Đắc Nông

63

64

Hậu Giang

64

 

 

PHỤ LỤC VIII

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

I. Hướng dẫn cách ghi một số chi tiết trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh

 

1. Điện thoại, fax trong nước: ghi mã (code) theo thứ tự: tỉnh/ thành phố. số thuê bao, ví dụ về ghi số điện thoại tại Hà Nội: 04. 8325909

2 Điện thoại, fax nước ngoài: ghi mã (code) theo thứ tự: nước. vùng. số thuê bao, riêng mã vùng ghi theo thứ tự đơn vị hành chính từ lớn đến nhỏ nếu quốc gia đó có quy định, ví dụ về ghi số điện thoại tại Tokyo:  81. 3. 32373576

3. Giới tính: trong trường hợp in trang ruột qua máy vi tính thì in nghiêng, đậm; ví dụ giới tính là nam, in như sau: Nam.

4. Cấp lần đầu: ngày…tháng…năm….: tất cả các Giấy phép phải ghi rõ thông tin này, ví dụ cấp Giấy phép lần đầu ngày 01/02/2007 thì trên Giấy phép ghi như sau: Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2007

5. Cấp lại lần….: ngày….tháng…năm: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần cấp lại gần nhất, ví dụ cấp Giấy phép lần đầu ngày 01/02/2007,  cấp lại Giấy phép lần thứ nhất ngày 15/02/2007 và cấp lại lần 2 ngày 30/6/2007 thì trên Giấy phép ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2007

Cấp lại lần 2: ngày 30 tháng 6 năm 2007

6. Điều chỉnh lần….: ngày…tháng…năm: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần điều chỉnh  gần nhất, ví dụ cấp Giấy phép lần đầu ngày 01/02/2007,  cấp lại Giấy phép lần thứ nhất ngày 15/02/2007, điều chỉnh Giấy phép lần thứ nhất ngày 30/4/2007  và điều chỉnh Giấy phép lần thứ 2 ngày 25/6/2007 thì trên Giấy phép ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2007

Điều chỉnh lần 2:  ngày 25 tháng 6 năm 2007

Cấp lại lần 1: ngày 15 tháng 02 năm 2007

7. Gia hạn lần…: ngày…tháng…năm: ghi số thứ tự và ngày tháng của lần gia hạn gần nhất, ví dụ cấp Giấy phép lần đầu ngày 01/02/2007,  cấp lại Giấy phép lần thứ nhất ngày 15/02/2007, điều chỉnh Giấy phép lần thứ nhất ngày 30/4/2007  và điều chỉnh Giấy phép lần thứ 2 ngày 25/6/200, gia hạn lần thứ nhất ngày 01/5/2008 và gia hạn lần thứ 2 ngày 01/7/2009 thì trên Giấy phép ghi:

Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 02 năm 2007

Điều chỉnh lần 2: ngày 25 tháng 6 năm 2007

Gia hạn lần 2:  ngày 01 tháng 7 năm 2009

Cấp lại lần 1: ngày 15 tháng 02 năm 2007

 

 

 

II. Hướng dẫn ghi Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh

 

TT

Thành phần thể thức

Phông (font) chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

Ví dụ

1

Trang bìa:

.Giấy phép

 

.Thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

 

.VnTimeH

 

.VnTimeH

 

-

 

-

 

Đậm

 

Đậm

 

GIẤY PHÉP

 

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

2

Tiêu đề

.VnTimeH

.VnTime

13

13

Đậm

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc

3

Số giấy phép

.VnTime

13

Đậm và nghiêng

Số: : 01- 000010

4

Ngày cấp

.VnTime

10

Thường và nghiêng

Cấp lần đâu: ngày …tháng…năm...

Điều chỉnh lần …: ngày…tháng…năm...

5

Tên cơ quan cấp

.VnTimeH

.VnTime H

13

 

Đậm

Thường

UBND TỈNH... 

SỞ THƯƠNG MẠI 

6

Tên Giấy phép

.VnTimeH

13

Đậm

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

7

Các nội dung ghi sẵn trên mẫu

.VnTime

13

Thường

1. Tên Văn phòng đại diện:….

Tên giao dịch bằng Tiếng Anh: ................

8

Điều

.VnTime

 

 

13

 

Đậm

 

Điều 1.

 

9

Thể thức đề ký

.VnTimeH

13

Đậm

GIÁM ĐỐC

10

Họ tên người ký

.VnTime

13

Đậm

Nguyễn Văn A

 

 

 

[1] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)

[2] Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh ghi như sau: Tên văn phòng đại diện + Tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện/ Chi nhánh (trong trường hợp thương nhân có từ 02 VPĐD/CN trở lên) hoặc Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh + tại Việt Nam (trong trường hợp thương nhân chỉ có 01 VPĐD/CN tại Việt Nam).

[3] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

[4] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)

[5] Trong trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

[6] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện)

[7] Trong trường hợp mất, rách, tiêu huỷ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

[8] Bộ Thương mại (trong trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép), Sở Thương mại (trong trường hợp Văn phòng đại diện đề nghị gia hạn Giấy phép)

[9] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

[10] Bộ Thương mại (trong trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép), Sở Thương mại (trong trường hợp Văn phòng đại diện đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép)

[11] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

[12] Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng

[13] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt

[14] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt

[15] Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng

[16] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt

[17] Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm màu vàng, chữ đen; in hai mặt

[18] Bộ Thương mại và Sở Thương mại (trong trường hợp Chi nhánh thông báo hoạt động ), Sở Thương mại (trong trường hợp Văn phòng đại diện thông báo hoạt động)

[19] Bộ Thương mại (trong trường hợp Chi nhánh thông báo), Sở Thương mại (trong trường hợp Văn phòng đại diện thông báo)

[20] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

[21] Bộ Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Chi nhánh), Sở Thương mại (trong trường hợp đề nghị thành lập Văn phòng đại diện)

[22] Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch ra tiếng Việt  theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRADE
 -------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 11/2006/TT-BTM

Hanoi, September 28, 2006

 

CIRCULAR

GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 72/2006/ND-CP OF JULY 25, 2006, WHICH DETAILS THE COMMERCIAL LAW REGARDING VIETNAM-BASED REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES OF FOREIGN TRADERS

Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2004/ND-CP of January 16, 2004, on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 72/2006/ND-CP of July 25, 2006, detailing the Commercial Law regarding Vietnam-based representative offices and branches of foreign traders (below referred to as Decree No. 72/2006/ND-CP for short);

The Ministry of Trade guides the dossiers, order and procedures for the grant, re-grant, modification and extension of representative office or branch establishment permits; the notification, reporting and termination of operation of Vietnam-based representative offices and branches of foreign traders under the provisions of Decree No. 72/2006/ND-CP as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

1. Agencies that grant, re-grant, modify, extend or revoke permits for establishment of Vietnam-based representative offices and branches of foreign traders (below referred to as permit-granting agencies for short)

a/ The Ministry of Trade shall grant, re-grant, modify, extend and revoke permits for establishment of foreign traders’ branches (below referred to as branches for short).

b/ Provincial/municipal Trade Services or provincial/municipal Trade-Tourism Services (below collectively referred to as provincial/municipal Trade Services) shall grant, re-grant, modify, extend and revoke permits for establishment of foreign traders’ representative offices (below referred to as representative offices for short) within the management scope of localities.

2. Responsibilities of permit-granting agencies

a/ To grant, re-grant, modify, extend or revoke permits for establishment of foreign traders’ representative offices or branches according to the provisions of Decree No. 72/2006/ND-CP.

b/ To consider the termination of operation of representative offices or branches according to the provisions of Decree No. 72/2006/ND-CP and the guidance in this Circular.

c/ To collect, manage and use the fee for grant, re-grant, modification or extension of representative office or branch establishment permits under the Finance Ministry’s guidance.

d/ To fully observe the regime of archiving dossiers of grant, re-grant, modification, extension or revocation of representative office or branch establishment permits as provided for by the law on archive.

e/ To assume the prime responsibility for, and coordinate with competent state agencies in, inspecting and supervising the organization and operation of representative offices and branches; detect and handle according to their competence or propose competent agencies to handle according to law violations committed by representative offices or branches.

f/ The Ministry of Trade shall publicize information on Vietnam-based representative offices and branches of foreign traders on its website: http://www/mot.gov.vn; develop a software for management of representative offices and branches and guide the use of a software for management and updating of information on representative offices to provincial/municipal Trade Services.

g/ Once a month, provincial/municipal Trade Services shall update information on grant, re-grant, modification, extension or revocation of permits for establishment of foreign traders’ representative offices in their respective localities based on the information management software developed by the Trade Ministry and send periodical sum-up reports thereon to the Trade Ministry according to the provisions of Clause 3, Article 26 of Decree No. 72/2006/ND-CP.

h/ Other responsibilities as provided for by law.

3. General conditions on dossiers of grant, re-grant, modification or extension of representative office or branch establishment permits

a/ Papers, granted or certified by competent foreign bodies, in dossiers of representative offices or branches under the provisions of Decree No. 72/2006/ND-CP and the guidance in this Circular must be legalized by consular offices according to the provisions of Vietnamese law and translated into Vietnamese; the translations and their copies must be notarized according to the provisions of Vietnamese law.

b/ Copies of papers, granted or certified by competent Vietnamese bodies, in dossiers of representative offices and branches under the provisions of Decree No. 72/2006/ND-CP and the guidance in this Circular must be notarized according to the provisions of Vietnamese law.

II. DOSSIERS OF APPLICATION FOR GRANT, RE-GRANT, MODIFICATION OR EXTENSION OF REPRESENTATIVE OFFICE OR BRANCH ESTABLISHMENT PERMITS

1. Dossiers of application for grant of representative office or branch establishment permits

A dossier of application for a representative office or branch establishment permit comprises the papers specified in Article 5 of Decree No. 72/2006/ND-CP, of which:

a/ An application for a representative office or branch establishment permit shall be made according to Form MD-1, Appendix I to this Circular;

b/ Other documents of equivalent validity as specified at Point c, Clause 1 and Point d, Clause 2, Article 5 of Decree No. 72/2006/ND-CP include: a document certifying the fulfillment of tax or financial obligations in the latest fiscal year, issued by a competent body of the locality where the foreign trader is established, or other documents issued or certified by a competent independent organization, proving the actual existence and operation of the foreign trader in the latest fiscal year.

2. Dossiers of application for modification of representative office or branch establishment permits

A dossier of application for the modification of a representative office or branch establishment permit comprises the papers specified in Clause 2, Article 10 of Decree No. 72/2006/ND-CP, of which an application for permit modification shall be made according to Form MD-2, Appendix I to this Circular.

3. Dossiers of application for re-grant of representative office or branch establishment permits under the provisions of Article 11 of Decree No. 72/2006/ND-CP

A dossier of application for the re-grant of a representative office or branch establishment permit in the cases defined in Article 11 of Decree No. 72/2006/ND-CP comprises the papers specified in Article 12 of Decree No. 72/2006/ND-CP, of which an application for permit re-grant shall be made according to Form MD-3, Appendix I to this Circular.

4. Dossiers of application for re-grant of representative office or branch establishment permits under the provisions of Article 13 of Decree No. 72/2006/ND-CP

a/ A dossier of application for the re-grant of a representative office or branch establishment permit in the cases of application for the re-grant of representative office or branch establishment permits defined in Article 13 of Decree No. 72/2006/ND-CP comprises the papers specified in Clause 2, Article 12 of Decree No. 72/2006/ND-CP, of which an application for permit re-grant shall be made according to Form MD-3, Appendix I to this Circular.

b/ Except for the case guided at Point d of this Clause, the contents of operation of the representative office or branch to be written in the re-granted permit remain the same as those written in the granted permit.

c/ The term of the permit re-granted to the representative office or branch shall be as stipulated in Clause 3, Article 4 of Decree No. 72/2006/ND-CP.

d/ When a representative office or branch is engaged in the commercial or tourist activities under the representative office or branch establishment permit granted under the Government’s Decree No. 45/2000/ND-CP of September 6, 2000, providing for Vietnam-based representative offices and branches of foreign traders and foreign tourist enterprises, the permit-granting agency defined in Clause 1, Section I of this Circular shall re-grant the representative office establishment permit in accordance with Article 16 of Decree No. 72/2006/ND-CP or re-grant the branch establishment permit in accordance with Clause 2, Article 2, and Article 17 of Decree No. 72/2006/ND-CP.

Contents of operation of the representative offices or branches in the tourism domain stated in the permits granted under Decree No. 45/2000/ND-CP remain effective; as soon as new legal documents on representative offices or branches engaged in the tourism domain are issued, those legal documents shall be applied.

5. Dossiers of application for extension of representative office or branch establishment permits

A dossier of application for extension of a representative office or branch establishment permit comprises the papers specified in Clause 2, Article 14 of Decree No. 72/2006/ND-CP, of which:

a/ An application for permit extension shall be made according to Form MD-4, Appendix I to this Circular;

b/ Other documents of equivalent validity specified at Point b, Clause 2, Article 14 of Decree No. 72/2006/ND-CP include: a document certifying the fulfillment of tax or financial obligations in the latest fiscal year, issued by a competent body of the locality where the foreign trader is established, or other documents certified by a competent independent institution, proving the actual existence and operation of the foreign trader in the latest fiscal year.

6. Dossiers of extension and modification of representative office or branch establishment permits

When a foreign trader concurrently applies for the extension and modification of the permit for the establishment of his/her representative office(s) or branch(es) in Vietnam, a dossier of application for permit extension and modification shall be compiled as in the case of extension. An application for permit extension and modification shall be made according to Form MD-5, Appendix I to this Circular.

III. ORDER AND PROCEDURES OF GRANT, RE-GRANT, MODIFICATION OR EXTENSION OF REPRESENTATIVE OFFICE OR BRANCH ESTABLISHMENT PERMITS

1. Receipt of dossiers

a/ Foreign traders shall submit dossiers of application for grant, re-grant, modification or extension of their representative office or branch establishment permits under the specific guidance in Section II of this Circular to permit-granting agencies defined in Clause 1 of Section I.

b/ Permit-granting agencies shall receive foreign traders’ dossiers and issue dossier receipts. Such a receipt shall be made in three copies according to the form set in Appendix VI to this Circular: one of them to be handed to the foreign trader or his/her lawfully authorized person, another to be archived at the clerical section for receipt of dossiers, and the last one to be transferred to the dossier-processing section, enclosed with the trader’s dossier.

c/ If the dossier is not yet valid, within 3 working days after receiving the dossier, the permit-granting agency shall notify in writing the foreign trader thereof for supplementation and completion of the dossier.

d/ The online submission, receipt and processing of dossiers shall be as stipulated by permit-granting agencies and must be conducted within the time limit specified in Decree No. 72/2006/ND-CP.

2. Evaluation of dossiers

a/ Permit-granting agencies shall evaluate dossiers which they receive within the time limit specified in Decree No. 72/2006/ND-CP according to the provisions of law. The time limit for evaluation of dossiers starts from the time the permit-granting agency receives a valid dossier as stipulated in Decree No. 72/2006/ND-CP and guided in Clause 1 of this Section.

b/ Permit-granting agencies shall decide to approve or disapprove the grant, re-grant, modification or extension of permits on the basis of the results of evaluation of traders’ dossiers.

3. Forms and serial numbers of representative office or branch establishment permits

a/ A representative office establishment permit is made according to Form GP-1, Appendix II, while a branch establishment permit is made according to Form GP-2, Appendix II to this Circular. The mode of filling in a permit is guided in Appendix VIII to this Circular.

b/ The serial number of a representative office establishment permit consists of the provincial code and the representative office’s ordinal number. The code and the number are separated by a hyphen, of which:

- The provincial code consists of 2 characters (as guided in Appendix VII to this Circular);

- The representative office’s identification number consists of 6 digits, from 000001 to 999999.

Example: The serial number in the permit granted to the tenth representative office in Hanoi is written as: 01-000010

c/ The serial number of the branch establishment permit is the branch’s identification number, consisting of 6 digits, from 000001 to 999999.

d/ The serial number of the modified, re-granted or extended representative office or branch establishment permit is that written of the previously granted permit.

4. Grant of representative office or branch establishment permits

a/ A representative office or branch establishment permit must be handed by the permit-granting agency directly to the head of the representative office or branch or the lawfully authorized representative of the foreign trader; the recipient of the  permit shall sign the register as required by the permit-granting agency.

b/ In case of modification or re-grant (except the re-grant of permits in case of destroyed or lost permits as specified in Clause 2, Article 11 of Decree No. 72/2006/ND-CP), the permit-granting agency shall revoke the granted permit. The covers of the permit are kept unchanged, only the inside pages of the permit are revoked and changed.

c/ The permit-granting agency shall collect the fee for grant, re-grant, modification or extension of a permit under the Finance Ministry’s guidance before granting it to the trader.

IV. NOTIFICATION OF AND PERIODICAL REPORTING ON OPERATION OF REPRESENTATIVE OFFICES AND BRANCHES

1. Notification of operation of representative offices or branches to permit-granting agencies

a/ A notice about the operation of a representative office or branch to the permit-granting agency stipulated in Clauses 2 and 3, Article 8 of Decree No. 72/2006/ND-CP shall be made according to the form in Appendix III to this Circular.

b/ The permit-granting agency shall receive the foreign trader’s notice guided at Point a of this Clause and issue a notice receipt. Such a receipt shall be made in 3 copies according to the form in Appendix IV to this Circular: one of them to be handed to the foreign trader or his/her lawfully authorized person, another one to be archived at the paperwork section, and the last one to be transferred to the dossier-processing section, enclosed with the trader’s dossier.

c/ When receiving the notice guided at Point b of this Clause, the permit-granting agency shall inspect the validity of that notice and enclosed papers within 3 working days and notify in writing the representative office or branch of its request for modification of the notice or enclosed papers which are not yet valid.

d/ When completing the procedures for re-grant of a representative office operation permit as stipulated at Point a, Clause 1, Article 11 of Decree No. 72/2006/ND-CP, the representative office shall carry out notification procedures guided at Points a, b and c of this Clause.

2. Regime of reporting on operation of representative offices or branches

a/ An annual report on the operation of a representative office shall be made according to Form BC-1, Appendix IV, while that on the operation of a branch shall be made according to Form BC-2, Appendix IV to this Circular. Such a report must contain full, accurate and truthful information and be submitted within the time limit set in Clause 1, Article 19 of Decree No. 72/2006/ND-CP.

b/ In the course of operation in Vietnam, in case of any changes in personnel recruited and employed in a representative office or branch, within 10 days after such changes are made, the representative office or branch shall send a report on the changes, enclosed with copies of relevant documents, to the permit-granting agency.

V. TERMINATION OF OPERATION OF REPRESENTATIVE OFFICES OR BRANCHES

1. Termination of operation of representative offices or branches in cases specified at Points a, b and c, Clause 1, Article 22 of Decree No. 72/2006/ND-CP

a/ A notice on the planned termination of operation of a representative office or branch stipulated in Clause 2, Article 22 of Decree No. 72/2006/ND-CP shall be made according to Form TB-1, Appendix V to this Circular. The permit-granting agency shall certify in writing the planned termination of operation of the representative office or branch for use as a basis for the representative office or branch to fulfill related obligations.

b/ After fulfilling the obligations specified in Clause 3, Article 23 of Decree No. 72/2006/ND-CP, the representative office or branch shall send a notice about the fulfillment of obligations to the permit-granting agency, made according to Form TB-2, Appendix V to this Circular.

c/ The permit-granting agency shall receive the foreign trader’s notice guided at Point b of this Clause and issue a notice receipt. Such a receipt shall be made in 3 copies according to the form in Appendix VI to this Circular: one of them to be handed to the foreign trader or his/her lawfully authorized person, another one to be archived at the clerical section, and the last one to be transferred to the dossier-processing section, enclosed with the trader’s dossier.

d/ When receiving the notice guided at Point b of this Clause, the permit-granting agency shall inspect the validity of that notice and enclosed papers within 3 working days and notify in writing the representative office or branch of its request for modification of the notice or enclosed papers which are not yet valid. Within 10 working days after receiving the notice and valid papers, the permit-granting agency shall verify the fulfillment of obligations by the representative office or branch and carry out procedures for deletion of the name of the representative office or branch from the register according to the provisions of Clause 4, Article 22 of Decree No. 72/2006/ND-CP.

2. Termination of operation of representative offices or branches under the provisions of Points d and e, Clause 1, Article 22 of Decree No. 72/2006/ND-CP

a/ The decision on refusal to extend, or on revocation of, a representative office or branch establishment permit is also the decision on operation termination, which clearly states the reason for refusal to extend or for revocation and the time of operation termination.

b/ The permit-granting agency shall announce the termination of operation of a representative office or branch according to the provisions of Clause 3, Article 22 of Decree No. 72/2006/ND-CP.

c/ After fulfilling the obligations defined in Clause 4, Article 23 of Decree No. 72/2006/ND-CP, the representative office or branch shall send a notice about the fulfillment of obligations to the permit-granting agency, made according to Form TB-2, Appendix V to this Circular.

d/ The permit-granting agency shall receive the foreign trader’s notice guided at Point b of this Clause and issue a notice receipt. Such a receipt shall be made in 3 copies according to the form in Appendix VI to this Circular: one of them to be handed to the foreign trader or his/her lawfully authorized person, another one to be archived at the clerical section, and the last one to be transferred to the dossier-processing section, enclosed with the trader’s dossier.

VI. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

1. The Planning and Investment Department of the Trade Ministry shall grant, re-grant, modify, extend or revoke branch establishment permits according to the provisions of Clause 1, Article 3 of Decree No. 72/2006/ND-CP and the guidance of this Circular.

2. The E-Commerce Department of the Trade Ministry shall develop and apply a software for management of information on representative offices and branches and coordinate with the Planning and Investment Department in updating and publicizing relevant statistical data and information in the course of performing their function of state management of representative offices and branches on the Trade Ministry’s website: http://www.mot.gov.vn; establish an information channel and provide guidance on the use of the software for management and updating of information on representative offices to provincial/municipal Trade Services.

3. Provincial/municipal Trade Services shall perform their assigned tasks according to their functions in accordance with the provisions of Clause 2, Article 3, and Article 26 of Decree No. 72/2006/ND-CP and the guidance of this Circular.

4. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the provisions on representative offices and branches of foreign traders (excluding foreign tourist enterprises) of Joint Circular No. 20/2000/TTLT/BTM-TCDL of October 20, 2000, of the Trade Ministry and the Vietnam National Administration of Tourism.

5. In the course of implementation of this Circular, concerned organizations and individuals should promptly report arising problems to the Trade Ministry for timely settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER





Le Danh Vinh

* Note: All the forms are not printed in this Circular.-

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 11/2006/TT-BTM DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 54/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ các thông tư của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

Tài chính-Ngân hàng