Quyết định 682/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 682/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 682/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 07/06/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến năm 2015, hoàn thành nâng cấp tuyến đường sắt Thống Nhất
Ngày 07/06/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 682/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch phát triển Tổng công ty Đường sắt Việt Nam giai đoạn 2012 - 2015.
Nhằm thực hiện mục tiêu cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có đạt tiêu chuẩn đường sắt quốc gia cấp I, đặc biệt là tuyến đường sắt Thống Nhất tốc độ kỹ thuật tối đa 120 km/h với tàu khách và 80 km/h với tàu hàng; phấn đấu đến năm 2015, vận chuyển hành khách đạt 17,7 triệu lượt/năm…, Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phối hợp với các ngành liên quan chủ động triển khai thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt, kế hoạch phát triển phương tiện, trang thiết bị phục vụ vận tải.
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam cũng có trách nhiệm phối hợp với các tập đoàn, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các giải pháp giảm chi phí đầu vào, tăng cường năng lực cạnh tranh của công ty trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế; khẩn trương hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư và triển khai thực hiện Dự án đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 01, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - sân bay Nội Bài; thực hiện tốt kế hoạch vận chuyển hàng hóa, hành khách, hợp tác đầu tư các dự án lớn nhằm phát triển đồng bộ và bảo đảm lợi ích của quốc gia.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định682/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ----------------- Số: 682/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2012 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Ban CĐ Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp; - Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Nội vụ, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố có liên quan đường sắt; - Cục Đường sắt Việt Nam; - Các Tập đoàn kinh tế: Công nghiệp Than - Khoáng sản VN, Dầu khí VN, Hóa chất VN; - Các Tổng công ty: Đường sắt VN, Xi măng VN, Hàng không VN, Hàng hải VN, Lương thực miền Bắc, Lương thực miền Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, ĐMDN, QHQT, NC, KGVX, TH; - Lưu: VT, KTN (5). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Thứ tự | Tên dự án | Quy mô đầu tư giai đoạn 2012 - 2015 |
A | ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT | |
I | Dự án trên các tuyến đường sắt hiện có | |
* | Các dự án chuyển tiếp | |
1 | Nâng cao an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | 44 cầu |
2 | Hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt các tuyến Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Thái Nguyên và khu đầu mối Hà Nội, giai đoạn 1 | |
3 | Hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt đoạn Vinh - Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đường sắt Thống Nhất, giai đoạn 1 | Thông tin 36 ga; tín hiệu 03 ga |
4 | Hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt đoạn Hà Nội - Vinh, tuyến đường sắt Thống Nhất, giai đoạn 2 | Thông tin 97 ga, tín hiệu 72 ga, giám sát 54 ga và hạng mục khác |
5 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai | 185 km |
6 | Tiểu dự án cải tạo thoát nước dọc tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | |
7 | Khôi phục 10 cầu trên tuyến đường sắt Thống Nhất | 10 cầu |
8 | Hiện đại hóa trung tâm điều hành vận tải | |
9 | Dự án Đường sắt Thống Nhất | 1.726 km |
10 | Cải tạo, nâng cấp tải trọng các cầu yếu còn lại trên tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | 65 cầu |
11 | Nâng cấp đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn | |
12 | Di dời ga Phan Thiết khỏi thành phố Phan Thiết | 01 ga - 10 km |
13 | Di dời ga Chợ Sy trên tuyến đường sắt Thống Nhất | 01 ga - 10 km |
14 | Kiên cố hóa đường sắt từ Bình Định đến Khánh Hòa theo lệnh khẩn cấp | 200 km |
15 | Gia cố khẩn cấp 2 điểm sụt trượt tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai | |
16 | Kiên cố hóa Km344+750 - Km354+950 tuyến đường sắt Thống Nhất | |
17 | Thay tà vẹt bê tông K1, K2, tà vẹt sắt bằng tà vẹt bê tông dự ứng lực, kéo dài đường ga, đặt thêm đường số 3 với một số ga chỉ có 2 đường đoạn Vinh - Nha Trang | |
* | Các dự án khởi công mới | |
1 | Hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt các tuyến Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Thái Nguyên và khu đầu mối Hà Nội, giai đoạn 2 | |
2 | Hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt đoạn Vinh - Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đường sắt Thống Nhất, giai đoạn 2 | |
3 | Khôi phục cầu Long Biên | 01 cầu |
4 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng | 96 km |
5 | Hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt tuyến Hà Nội - Hải Phòng | |
6 | Vào cấp đường sắt Hà Nội - Vinh | |
7 | Vào cấp đường sắt đoạn Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh | |
8 | Xây dựng hầm đường sắt Hải Vân | |
9 | Cải tạo đường sắt khu vực Khe Nét | |
10 | Đường ngang các tuyến đường sắt phía Bắc sông Hồng và đường sắt vành đai Hà Nội | |
11 | Gia cố các hầm xung yếu trên đường sắt Thống Nhất | |
12 | Cải tạo, nâng cấp đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên | |
13 | Cải tạo, nâng cấp đường sắt Kép - Chí Linh | |
14 | Cải tạo, nâng cấp đường sắt Kép - Lưu Xá | |
II | Dự án đường sắt đầu mối, đường sắt đô thị | |
* | Các dự án chuyển tiếp | |
1 | Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 1, giai đoạn 1 | |
* | Các dự án khởi công mới | |
1 | Nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Nội Bài | |
2 | Dự án Đường sắt Trảng Bom - Hòa Hưng, tuyến đường sắt Thống Nhất | |
3 | Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội, tuyến số 1, giai đoạn 2A (đoạn Giáp Bát - Ngọc Hồi) | |
4 | Đường sắt đầu mối Hà Nội nhánh phía Đông (Đông Anh - Cổ Loa - Yên Viên - Trung Màu - Như Quỳnh - Tân Quang - Văn Giang - Ngọc Hồi) | |
5 | Đường sắt đầu mối Nha Trang | |
III | Dự án xây dựng mới đường sắt đến cảng, khu mỏ, khu công nghiệp, khu kinh tế… | Theo khả năng |
1 | Xây dựng đường sắt đến cảng Đình Vũ - Hải Phòng | |
2 | Xây dựng đường sắt đến cảng Cửa Lò | |
3 | Xây dựng đường sắt đến mỏ sắt Thạch Khê | |
4 | Xây dựng đường sắt từ mỏ Bôxit Bình Phước - Vũng Tàu | |
5 | Khôi phục đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt | |
IV | Dự án chiến lược phát triển đường sắt | |
1 | Đường sắt tốc độ cao Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | 1.630 km |
2 | Xây dựng tuyến đường sắt đôi cận cao tốc khổ 1.435 mm Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Đồng Đăng - Hà Nội trở thành đường đôi | 530 km |
B | ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ GIẢNG DẠY CHO CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐƯỜNG SẮT | |
1 | Đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy cho cơ sở đào tạo đường sắt | 01 trường |
C | ĐẦU TƯ BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT | |
* | Các dự án chuyển tiếp | |
1 | Xây dựng hệ thống bảo đảm an toàn giao thông nông thôn giữa đường sắt và đường bộ (Hạng mục do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện) | |
2 | Lập lại trật tự hành lang an toàn trên các tuyến đường sắt theo Quyết định 1856, giai đoạn 2, tiểu dự án 1 | |
* | Các dự án khởi công mới | |
1 | Lập lại trật tự hành lang an toàn trên các tuyến đường sắt theo Quyết định 1856, giai đoạn 2, tiểu dự án 2 (kể cả kinh phí giải phóng mặt bằng cho 29 tỉnh) | |
2 | Xây dựng mới các cầu đường bộ để tách khỏi cầu chung đường sắt theo lệnh khẩn cấp (3 cầu) | |
3 | Xây dựng mới các cầu đường bộ để tách khỏi cầu chung đường sắt (4 cầu) | |
4 | Đền bù, giải tỏa hành lang an toàn đường sắt và cưỡng chế giải tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn đường sắt tại 5 thành phố lớn. | |
5 | Lập lại trật tự hành lang an toàn đường sắt theo Quyết định 1856, giai đoạn 3 (xây dựng cầu vượt đường sắt) | |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Thứ tự | Tên dự án | Quy mô đầu tư giai đoạn 2012 - 2015 |
A | DỰ ÁN ĐẦU TƯ TOA XE | |
1 | Đóng mới toa xe khách bằng vốn ưu đãi trong nước | 120 toa xe |
2 | Đóng mới toa xe hàng bằng vốn vay ưu đãi trong nước | 900 toa xe |
3 | Đóng mới toa xe bằng vốn liên kết với chủ hàng | 100 toa xe |
B | DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẦU MÁY | |
1 | Lắp ráp, chế tạo đầu máy xe lửa trong nước (vốn vay ưu đãi Ngân hàng phát triển Việt Nam) | 20 đầu máy |
C | DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP | |
1 | Dây chuyền đóng mới toa xe hoặc sửa chữa xe tự hành đường sắt đô thị vốn ODA hoặc theo hợp đồng BOT | Công suất 100 toa xe/năm |
2 | Dây chuyền đại tu đầu máy (động cơ diesel, hệ thống điều khiển) | |
3 | Dây chuyền lắp ráp chế tạo đầu máy, đoàn tàu DMU, EMU | Công suất 100 đầu máy/năm |
4 | Dây chuyền đóng mới toa xe | |
5 | Cơ giới hóa xếp dỡ hàng hóa bằng nguồn vốn vay trong nước, vốn ODA hoặc theo hợp đồng BOT | Toàn bộ |
D | CÁC DỰ ÁN KHÁC | |
1 | Mua vay bảo trì sửa chữa đường sắt (ODA Áo: 50 triệu Euro) | |
2 | Mua ghi sửa chữa đường sắt (ODA Áo: 10 triệu Euro) | |
3 | Mua mới 01 xe đo, ghi kiểm tra chất lượng đường sắt EM 120 | |
4 | Mua mới 01 máy điều hòa đá balat PBR 400R | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây