Quyết định 38/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước

thuộc tính Quyết định 38/2007/QĐ-TTg

Quyết định 38/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:38/2007/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:20/03/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Tiêu chí, phân loại doanh nghiêp - Ngày 20/3/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước. Theo đó, Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đối với những doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực: Sản xuất, cung ứng vật liệu nổ, hóa chất độc, chất phóng xạ, sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh, trang thiết bị, tài liệu kỹ thuật và cung ứng dịch vụ bảo mật thông tin bằng kỹ thuật nghiệp vụ mật mã, truyền tải hệ thống điện quốc gia, sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý, khai thác đường sắt quốc gia, đô thị, các cảng hàng không, cảng biển có quy mô lớn, điều hành bay, điều hành vận tải đường sắt quốc gia, đô thị, bảo đảm an toàn hàng hải, bưu chính công ích, phát thanh, truyền hình, xổ số kiến thiết, xuất bản, báo chí, in, đúc tiền, sản xuất thuốc lá điếu, quản lý... Những doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần gồm: doanh nghiệp tham gia sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, chiếu sáng đô thị, điều tra về tài nguyên đất, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên, sản xuất, lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi và tinh đông, sản xuất vắc-xin phòng bệnh, doanh nghiệp có vai trò đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong các ngành, lĩnh vực: sản xuất điện có công suất từ 100 MW trở lên, khai thác khoáng sản, khai thác, chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên, đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường không, cung cấp hạ tầng mạng thông tin truyền thông, sản xuất gang, thép có công suất trên 300.000 tấn/năm, sản xuất xi măng lò quay có công suất thiết kế trên 1,5 triệu tấn/năm, sản xuất bia trên 100 triệu lít/năm, khai thác, lọc và cung cấp nước sạch mạng cấp I, cấp II, vận tải đường biển quốc tế, vận tải đường sắt, đường không, kinh doanh tiền tệ, bảo hiểm... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định38/2007/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 38/2007/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 38/2007/QĐ-TTg NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2007

VỀ BAN HÀNH TIÊU CHÍ, DANH MỤC PHÂN LOẠI

DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm các công ty nhà nước độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước hiện có.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế và Tổng công ty 91 có trách nhiệm căn cứ vào Quyết định này, tiếp tục phân loại, thực hiện sắp xếp các công ty nhà nước độc lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước hiện có thuộc mình quản lý, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 5 năm 2007.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91 thực hiện Quyết định này và định kỳ tổng hợp tình hình báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 


TIÊU CHÍ, DANH MỤC

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-TTg

ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

I. Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đối với những doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sau:

- Sản xuất, cung ứng vật liệu nổ;

- Sản xuất, cung ứng hoá chất độc;

- Sản xuất, cung ứng chất phóng xạ;

- Sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh; trang thiết bị, tài liệu kỹ thuật và cung ứng dịch vụ bảo mật thông tin bằng kỹ thuật nghiệp vụ mật mã;

- Các doanh nghiệp được giao thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đặc biệt và các doanh nghiệp đóng tại các địa bàn chiến lược quan trọng, vùng sâu, vùng xa kết hợp kinh tế với quốc phòng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Truyền tải hệ thống điện quốc gia; sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

- Quản lý, khai thác đường sắt quốc gia, đô thị; các cảng hàng không; cảng biển có quy mô lớn;

- Điều hành bay; điều hành vận tải đường sắt quốc gia, đô thị;

- Bảo đảm an toàn hàng hải;

- Bưu chính công ích;

- Phát thanh, truyền hình;

- Xổ số kiến thiết;

- Xuất bản, báo chí;

- In, đúc tiền;

- Sản xuất thuốc lá điếu;

- Quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi, thủy nông liên tỉnh, liên huyện, kè đá lấn biển;

- Quản lý, duy tu công trình đê điều, phân lũ và phòng chống thiên tai;

- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

- Tín dụng chính sách, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

II. Những doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần

1. Những doanh nghiệp tham gia sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích:

- Bảo trì hệ thống đường sắt quốc gia;

- Quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa; quản lý, khai thác cảng biển (trừ các cảng nêu tại mục I);

- Đo đạc bản đồ;

- Sản xuất phim khoa học, phim thời sự, phim tài liệu, phim cho thiếu nhi;

- Thoát nước ở đô thị;

- Chiếu sáng đô thị;

- Điều tra cơ bản về địa chất, khí tượng thủy văn;

- Khảo sát, thăm dò, điều tra về tài nguyên đất, nước, khoáng sản và các loại tài nguyên thiên nhiên;

- Sản xuất, lưu giữ giống gốc cây trồng, vật nuôi và tinh đông; sản xuất vắcxin phòng bệnh.

2. Những doanh nghiệp bảo đảm nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.

3. Những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong các ngành, lĩnh vực sau:

- Sản xuất điện có công suất từ 100 MW trở lên;

- Khai thác các khoáng sản: than, bô xít, quặng đồng, quặng sắt, quặng thiếc, vàng, đá quý;

- Khai thác, chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên;

- Đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường không;

- Cung cấp hạ tầng mạng thông tin truyền thông;

- Sản xuất gang, thép có công suất trên 300.000 tấn/năm;

- Sản xuất xi măng lò quay có công suất thiết kế trên 1,5 triệu tấn/năm;

- Sản xuất hóa chất cơ bản, phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật;

- Trồng và chế biến cao su, cà phê;

- Sản xuất giấy in báo, giấy viết chất lượng cao;

- Bán buôn lương thực;

- Bán buôn xăng, dầu;

- Bán buôn thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, hóa dược;

- Sản xuất bia trên 100 triệu lít/năm;

- Khai thác, lọc và cung cấp nước sạch mạng cấp I, cấp II;

- Vận tải đường biển quốc tế; vận tải đường sắt, đường không;

- Kinh doanh tiền tệ, bảo hiểm./.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 38/2007/QD-TTg

Hanoi, March 20, 2007

 

 

DECISION

ON CRITERIA FOR CLASSIFICATION OF AND LIST OF ENTERPRISES WITH ONE HUNDRED (100) PER CENT STATE OWNED CAPITAL

THE PRIME MINITER

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated 25 December 2001; Pursuant to the Law on State Owned Enterprises dated 26 November 2003; Pursuant to the Law on Enterprises dated 29 November 2005;

Having considered the proposal of the Minister of Planning and Investment,

DECIDES:

Article 1. To issue with this Decision the criteria for classification of enterprises with 100% State owned capital, and the list of such enterprises.

Article 2. This Decision shall apply to independent State owned companies, to one member limited liability companies with 100% State owned capital, to independently accounting companies which are members of currently existing economic groups and State corporations.

Article 3. This Decision shall replace Decision 155/2004/QD-TTg of the Prime Minister dated 24 August 2004 and shall be of full force and effect after 15 days from the date of its publication in the Official Gazette. Ministers, heads of ministerial equivalent bodies, heads of Government bodies, chairmen of people's committees of provinces and cities under central authority, and boards of management of economic groups and Corporations 91 shall be responsible for implementing this Decision, and shall continue to classify and re-organize the following entities within their management namely independent State owned companies, one member limited liability companies with 100% State owned capital, and independently accounting companies which are members of currently existing economic groups and State corporations, and shall make submissions thereon to the Prime Minister of the Government prior to 31 May 2007.

The Ministry of Planning and Investment shall co-ordinate with the Steering Committee for Enterprise Reform to guide and activate implementation of this Decision and shall make periodical reports thereon to the Prime Minister of the Government.

 

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

CRITERIA

FOR CLASSIFICATION OF AND LIST OF ENTERPRISES WITH ONE HUNDRED (100) PER CENT STATE OWNED CAPITAL
(Issued with Decision 38/2007/QD-TTg of the Prime Minister of the Government dated 20 March 2007)

I. THE STATE SHALL HOLD 100% CHARTER CAPITAL OF ENTERPRISES OPERATING IN THE FOLLOWING INDUSTRIES AND SECTORS:

- Manufacture and supply of explosives;

- Manufacture and supply of toxic chemicals;

- Manufacture and supply of radioactive materials;

- Manufacture and repair of weapons, ammunition and specialized equipment used for national defence and security; technical equipment and data and the supply of services to maintain secrecy of information by technical and professional ciphers;

- Enterprises assigned to implement special national defence and security tasks, and enterprises established in important strategic localities and remote areas and combining economic and national defence activities pursuant to a decision of the Prime Minister of the Government;

- Load transmission on the national grid; large scale electricity production with special socio-economic importance and special importance for national defence and security;

- Management and operation of national and urban railways; airports; large scale seaports;

- Operation of flights; operation of national and urban rail transportation;

- Assurance of maritime safety;

- Public benefit posts;

- Radio and television;

- Lotteries;

- Publishing and press;

- Printing money and casting coins;

- Manufacture of cigarettes;

- Management and operation of the system of irrigation works, inter-provincial and inter-district rural irrigation, and sea walls;

- Management and maintenance of dyke embankments, anti-flood and disaster prevention measures;

- Planting and protection of catchment area forests, protective forest land and specialized use forest land;

- Policy credit, servicing socio-economic development.

II. THE FOLLOWING ENTERPRISES SHALL BE EQUITIZED AND THE STATE SHALL HOLD MORE THAN 50% OF THE TOTAL shareholding:

1. Enterprises participating in manufacture and supply of public utility products and services:

- Maintenance of national rail system;

- Management and maintenance of the road system and inland waterway system; management and operation of seaports (except for the seaports stipulated in section I above);

- Map surveying;

- Production of scientific films, newsreels, documentary films and films for children;

- Urban water drainage;

- Urban lighting;

- Basic geological surveys, hydrography and meteorology;

- Prospecting, exploration and survey of land natural resources, water resources, mineral resources and other types of natural resources;

- Production and storage of farm produce seeds and animal pedigree sperm; production of disease preventing vaccines.

2. Enterprises satisfying essential requirements for development of production and raising the physical and spiritual living conditions of ethnic peoples in mountainous and remote areas.

3. Enterprises with the role of assuring major economic balancing and stable market operation in the following industries and sectors:

- Electricity production with output capacity of 100 MW or more;

- Mining minerals being coal, boxite, copper ore, iron ore, tin, gold and precious stones;

- Mining and processing petroleum and natural gas;

- New construction and repair of air transport means;

- Supply of communications information network infrastructure;

- Production of cast iron and steel with output capacity above 300,000 tons per year;

- Production of reverter furnace cement with design capacity above 1.5 million tons per year;

- Production of basic chemicals, artificial fertilizer and plant protection agents;

- Planting and processing of rubber and coffee;

- Production of high quality newsprint and writing paper;

- Wholesale of food;

- Wholesale of petrol and oil;

- Wholesale of preventive and treating medicines, and pharmaceutical chemical [products];

- Production of beer above 100 million litres per year;

- Exploitation, refining and supply of Level I and Level II network fresh water;

- International sea route transportation; rail and air transportation;

- Currency trading, insurance.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 38/2007/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe