Thông tư 24/2016/TT-BXD sửa thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2016/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2016/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/09/2016 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng, cá nhân có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cấp trước ngày 01/09/2016 sẽ được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn.
Đối với chứng chỉ không ghi thời hạn hiệu lực, cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30/06/2018. Đặc biệt, cá nhân có chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng từ sau ngày 01/03/2016 được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31/12/2016.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng lùi thời hạn áp dụng quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề mới theo quy định của Thông tư số 17/2016/TT-BXD tới ngày 01/12/2016; trong khi thời hạn áp dụng theo quy định cũ là ngày 01/09/2016.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2016.
Xem chi tiết Thông tư24/2016/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 24/2016/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 24/2016/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.
“2. Quy định về chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời Điểm Thông tư này có hiệu lực:
a) Đối với chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018. Việc tiếp tục sử dụng và chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, cá nhân có chứng chỉ hành nghề quy định tại Điểm a Khoản này nếu có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp cá nhân không thực hiện chuyển đổi, việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề được thực hiện như sau:
Cá nhân có chứng chỉ hành nghề căn cứ quy định về Điều kiện chung tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 45 Nghị định 59/CP và Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tương ứng đối với từng lĩnh vực quy định tại Điều 46, Điều 47, Điều 48, Điều 49, Điều 52 Nghị định 59/CP để thực hiện việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 02a Thông tư này làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định.
c) Cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng được hành nghề kiểm định xây dựng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Phạm vi hoạt động kiểm định xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Nghị định 59/CP tương ứng với hạng của chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thiết kế xây dựng đã được cấp.
d) Cá nhân có chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng từ sau ngày 01 tháng 3 năm 2016 được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này. Trường hợp cá nhân có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.”
“1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016. Riêng quy định tại Khoản 1 Điều 31 Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 6 năm 2016; quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phụ lục số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:......................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn: ....................................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (năm, tháng): ...................................................
4. Đơn vị công tác: ...........................................................................................................
5. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Nội dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt động, chức danh hành nghề hoạt động xây dựng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Số Chứng chỉ hành nghề đã được cấp: …… Ngày cấp: ……….Nơi cấp: …………….(1)
7. Tự xếp Hạng: ………………………………………………………………………………...(2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
Tỉnh/thành phố, ngày …/…/… |
Ghi chú:
(1) Cá nhân nộp kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
(2) Cá nhân tự xếp Hạng theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
(3) Xác nhận đối với các nội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận này).
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BXD ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phụ lục số 07
KÍ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT |
Nơi cấp |
Kí hiệu |
STT |
Nơi cấp |
Kí hiệu |
I |
Đối với chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp |
||||
1 |
Bộ Xây dựng |
BXD |
|
|
|
II |
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng cấp |
||||
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
3 |
Bắc Giang |
BAG |
35 |
Lâm Đồng |
LAD |
4 |
Bắc Kạn |
BAK |
36 |
Lạng Sơn |
LAS |
5 |
Bạc Liêu |
BAL |
37 |
Lào Cai |
LCA |
6 |
Bắc Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
7 |
Bến Tre |
BET |
39 |
Nam Định |
NAD |
8 |
Bình Định |
BID |
40 |
Nghệ An |
NGA |
9 |
Bình Dương |
BDG |
41 |
Ninh Bình |
NIB |
10 |
Bình Phước |
BIP |
42 |
Ninh Thuân |
NIT |
11 |
Bình Thuận |
BIT |
43 |
Phú Thọ |
PHT |
12 |
Cà Mau |
CAM |
44 |
Phú Yên |
PHY |
13 |
Cao Bằng |
CAB |
45 |
Quảng Bình |
QUB |
14 |
Cần Thơ |
CAT |
46 |
Quảng Nam |
QUN |
15 |
Đà Nẵng |
DNA |
47 |
Quảng Ngãi |
QNG |
16 |
Đắk Lắk |
DAL |
48 |
Quảng Ninh |
QNI |
17 |
Đắk Nông |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTR |
18 |
Điện Biên |
DIB |
50 |
Sóc Trăng |
SOT |
19 |
Đồng Nai |
DON |
51 |
Sơn La |
SOL |
20 |
Đồng Tháp |
DOT |
52 |
Tây Ninh |
TAN |
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thái Bình |
THB |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Nguyên |
THN |
23 |
Hà Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hóa |
THH |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
25 |
Hà Tĩnh |
HAT |
57 |
Tiền Giang |
TIG |
26 |
Hải Dương |
HAD |
58 |
TP.Hồ Chí Minh |
HCM |
27 |
Hải Phòng |
HAP |
59 |
Trà Vinh |
TRV |
28 |
Hậu Giang |
HGI |
60 |
Tuyên Quang |
TUQ |
29 |
Hòa Bình |
HOB |
61 |
Vĩnh Long |
VIL |
30 |
Hưng Yên |
HUY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VIP |
31 |
Khánh Hòa |
KHH |
63 |
Yên Bái |
YEB |
32 |
Kiên Giang |
KIG |
64 |
Chứng chỉ do Hội nghề nghiệp cấp |
Bộ Xây dựng quy định cụ thể |
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Circular No. 24/2016/TT-BXD datedSeptember 01, 2016 of the Ministry of Construction on amending a number of articles of the Circular regarding construction project management
Pursuant to the Law No.50/2014/QH13 on Construction dated June 18, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No.62/2013/ND-CP defining the functions, responsibilities, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction dated June 25, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No.59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on construction project management;
In consideration of the request of Departments of Construction Management ,
The Minister of Construction hereby promulgates this Circular specifying amendment to a number of articles of Circulars regarding construction projects management.
Article 1. To amend theClause 2 Article 31, Appendix 2a and Appendix 7 of the Circular No.17/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 on capacity of entities participating in construction activities (hereinafter referred to as “Circular No.17/2016/TT-BXD) as follows:
1.To amend Clause 2, Article 31 as follows:
“2.For practice certificates issued before the effective date of this Circular by the competent authority:
a) If the validity period is specified on the practice certificate, the certificate holder shall be entitled to use it until its expiry date. Where the validity period is not specified on the practice certificate, the certificate holder shall be entitled to use it until June 30, 2018 inclusive. Use and renewal of practice certificate shall conform to point b of this clause.
b) Since the effective date of this Circular, entities wishing to renew practice certificate as prescribed in point a of this clause shall follow clause 3 of this Article.In case of refusal to renew practice certificate, the certificate shall be classified as follows:
Pursuant to clauses 1 and 2, Article 45 of the Decree No.59/CP and requirements for practice certificate prescribed in Articles 46, 47, 48, 49 and 52 of the Decree No.59/CP, entities obtaining practice certificate shall make declaration and classification of their practice certificate on their own using the form in Appendix 2a hereof as the basis for participation in construction .
c) Entities having certificates in construction supervision practice or construction design practice shall be entitled to continue to work in the field of construction quality control up to December 31, 2016 inclusive. The scope of construction quality control shall be conformable to clause 2, Article 50 of Decree No. 59/CP according to the existing practice certificate class.
d) Entities whose practice certificate expires after March 01, 2016 are entitled to continue to practice up to December 31, 2016 inclusive. Such certificate practice shall be classified in accordance with point b of this clause. The practice certificate shall be renewed, where necessary, in accordance with clause 3 of this Article”.
2.To add attached Appendix 01 to Appendix 2a issued with the Circular No.17/2016/TT-BXD .
3.To add the attached Appendix 02 to Appendix 07 issued with the Circular No.17/2016/TT-BXD .
Article 2.To amendClause 1 Article 33 of the Circular No.17/2016/TT-BXD as follows:
“1. This Circular takes effect on September 01, 2016. As for clause 1 Article 31 hereof, it comes into effect from June 30, 2016; and provisions on testing and issue of practice certificate under this Circular takes effect on December 01, 2016.”
Article 3.To annul theClause 3 Article 13 of Circular No. 18/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 detailing and guiding some aspects of construction project verification, approval, design and estimation.
Article 4.Implementation and effect
1.This Circular takes effect on September 01, 2016.
2.State competent authorities in charge of construction capacity management shall evaluate and provide instructions on evaluation of construction capacity upon request of relevant entities.
3.Any issue arising in connection to the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Construction./.
For the Minister
The Deputy Minister
Le Quang Hung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây