Quyết định 185/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Khu thương mại tự do Chu Lai thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 185/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 185/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/12/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Xuất nhập cảnh, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định185/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 185/2007/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 185/2007/QĐ-TTg NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2007
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA KHU THƯƠNG MẠI TỰ DO CHU LAI
THUỘC KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ kết luận của Bộ Chính trị tại thông báo số 79-TB/TW ngày 27 tháng 9 năm 2002;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các hoạt động đầu tư; thương mại; các dịch vụ về tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, lô-gi-stic; du lịch; xuất cảnh, nhập cảnh; cư trú, đi lại và quản lý nhà nước tại Khu thương mại tự do Chu Lai (dưới đây viết tắt là Khu TMTD Chu Lai) thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai được thành lập theo Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và người nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Khu TMTD Chu Lai; các cơ quan quản lý nhà nước hoạt động theo quy định của pháp luật liên quan đến Khu TMTD Chu Lai và Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai.
Điều 3. Phạm vi, ranh giới Khu TMTD Chu Lai
Khu TMTD Chu Lai là khu chức năng thuộc Khu phi thuế quan (được quy định tại Điều 8 Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai ban hành kèm theo Quyết định số 253/2006/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ) trong Khu kinh tế mở Chu Lai, gắn với một phần cảng Kỳ Hà và cảng hàng không quốc tế Chu Lai. Ranh giới địa lý Khu TMTD Chu Lai được xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng Khu TMTD Chu Lai do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Mục tiêu thành lập Khu TMTD Chu Lai
1. Áp dụng thí điểm một số mô hình, cơ chế quản lý kinh tế và chính sách mới liên quan đến hoạt động đầu tư và thương mại để đẩy nhanh quá trình phát triển Khu kinh tế mở Chu Lai, đồng thời phù hợp các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Xây dựng và phát triển Khu TMTD Chu Lai thành:
- Trung tâm thương mại, xuất nhập khẩu, hội chợ và triển lãm quốc tế;
- Trung tâm sản xuất, gia công, chế biến hàng xuất khẩu;
- Trung tâm tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh hàng hoá quốc tế;
- Trung tâm dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, lô-gi-stic.
Điều 5. Kinh doanh cửa hàng miễn thuế
Nhà đầu tư được phép đầu tư cửa hàng miễn thuế trong Khu TMTD Chu Lai để phục vụ các đối tượng là: khách xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh bằng đường biển, đường hàng không; thủy thủ, thuyền viên nước ngoài, khách du lịch quốc tế đường biển vào cảng Kỳ Hà; nhà đầu tư, thương nhân được tạm trú trong Khu TMTD Chu Lai theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định này. Nếu hàng hoá miễn thuế được đưa ra khỏi Khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai thì phải chịu thuế theo luật định.
Điều 6. Ưu đãi đầu tư
1. Ngoài các ưu đãi đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 253/2006/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực kết cấu hạ tầng, công nghệ cao, công nghệ đặc biệt, công nghệ và công nghiệp sạch đầu tư vào Khu TMTD Chu Lai được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án; được miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.
2. Việc áp dụng chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại khoản 1 Điều này đối với các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 7. Xuất, nhập cảnh, lưu trú
1. Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất, nhập cảnh Khu TMTD Chu Lai bằng đường biển qua cảng Kỳ Hà và bằng đường hàng không qua cảng hàng không quốc tế Chu Lai không phải làm thủ tục xuất, nhập cảnh, chỉ cần xuất trình hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương với cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh. Trường hợp các đối tượng nêu trên có nhu cầu nhập cảnh vào nội địa Việt Nam thì phải thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý xuất, nhập cảnh.
2. Nhà đầu tư, thương nhân làm việc trong Khu TMTD Chu Lai có nhu cầu lưu trú dài hạn được Công an tỉnh Quảng Nam cấp Thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 03 năm để tạm trú trong Khu TMTD Chu Lai. Thẻ tạm trú được sử dụng như giấy thông hành để ra, vào Khu TMTD Chu Lai.
Điều 8. Quản lý nhà nước đối với Khu TMTD Chu Lai
Ban quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai là cơ quan thực hiện quản lý tập trung, thống nhất hoạt động đầu tư, xây dựng và phát triển Khu TMTD Chu Lai. Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai và theo phân cấp, uỷ quyền của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam. Việc thành lập các đơn vị quản lý trực tiếp Khu TMTD Chu Lai do Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Các quy định khác
Những quy định khác liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp trong Khu TMTD Chu Lai không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai ban hành kèm theo Quyết định số 253/2006/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan khác.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.185/2007/QD-TTg | Hanoi, December 03, 2007 |
DECISION
ON THE ORGANIZATION AND OPERATION OF CHU LAI FREE-TRADE AREA WITHIN CHU LAI OPEN ECONOMIC ZONE, QUANG NAM PROVINCE
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Based on the Political Bureau’s conclusions in Notice No. 79-TB/TW dated September 27, 2002;At the proposal of the Minister of Industry and Trade,
DECIDES:
Article 1. - Governing scope
This Decision provides for investment; trade; financial, banking, insurance and logistics services; tourism; exit and entry; residence, travel and state management in Chu Lai free-trade area (below abbreviated to Chu Lai FTA) within Chu Lai open economic zone set up under the Prime Minister’s Decision No. 108/2003/QD-TTg dated June 5, 2003.
Article 2. - Subjects of application
This Decision applies to Vietnamese organizations and individuals and foreigners set up and operating in Chu Lai FTA; state management agencies conducting lawful operations related to Chu Lai FTA; and the Management Board of Chu Lai open economic zone.
Article 3.- Scope and boundaries of Chu Lai FTA
Chu Lai FTA is a functional area in the non-tariff area (defined in Article 8 of the Activity Regulation of Chu Lai open economic zone, promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 253/2006/QD-TTg dated November 6, 2006), within Chu Lai open economic zone, linked to part of Ky Ha port and Chu Lai international airport. Chu Lai FTA’s geographical boundaries are determined according to a detailed planning on the construction of Chu Lai FTA, to be approved by a competent agency.
Article 4.- Objectives of setting up Chu Lai FTA
1. To apply on a pilot basis a number of new economic management models and mechanisms and investment and trade policies in order to speed up the development of Chu Lai open economic zone in accordance with treaties to which Vietnam is a contracting party.
2. To build and develop Chu Lai FTA into:
- An international trade, import, export, fair and exhibition center;
- A center for producing and processing goods for export;
- An international center for temporary import for re-export, transfer from or to border gate, and transit of goods;
- A center for financial, banking, insurance and logistics services.
Article 5.- Duty-free shop business
Investors may invest in duty-free shops within Chu Lai FTA to serve people on entry, exit or in transit by sea or by air; foreign sailors and crewmembers and international tourists arriving at Ky Ha port; and investors and traders that may temporarily reside in Chu Lai FTA under the provisions of Clause 2, Article 7 of this Decision. Duty-free goods which are bought out of Chu Lai open economic zone’s non-tariff area are taxed according to law.
Article 6.- Investment incentives
1. Apart from investment incentives specified in the Activity Regulation of Chu Lai open economic zone, Quang Nam province, promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 253/2006/QD-TTg dated November 6, 2006, business establishments newly set up from investment projects in the domains of infrastructure, high technologies, special technologies, clean technologies and industries in Chu Lai FTA enjoy an enterprise income tax rate of 10% throughout the project execution duration; tax exemption for 4 years after taxable incomes are generated; and a 50% reduction of payable tax amounts for 9 subsequent years.
2. The application of enterprise income tax incentives specified in Clause 1 of this Article to investment projects in other domains shall be decided by the Prime Minister.
Article 7.- Entry, exit and residence
1. Foreigners and overseas Vietnamese who leave or enter Chu Lai FTA by sea through Ky Ha port or by air through Chu Lai international airport are only required to produce their passports or other papers of equivalent validity to entry and exit management agencies without having to carry out entry or exit procedures. If wishing to enter the inland, they shall abide by current regulations on entry and exit management.
2. Investors and traders working in Chu Lai FTA who wish to reside therein may be granted by the Public Security Service of Quang Nam province temporary residence cards of a term of up to 3 years to temporarily reside in Chu Lai FTA. Those cards serve as laissez-passers for entry into or exit from Chu Lai FTA.
Article 8.- State management of Chu Lai FTA
The Management Board of Chu Lai open economic zone shall perform the unified management of the investment, construction and development of Chu Lai FTA. The Management Board shall perform its tasks and exercise its powers defined in the activity Regulation of Chu Lai open economic zone and according to the decentralization and authorization by ministries, ministerial-level agencies and the People's Committee of Quang Nam province. The Management Board shall decide on the setting up of units to directly manage Chu Lai FTA according to current provisions of law.
Article 9.- Other provisions
Other provisions on the operation of enterprises in Chu Lai FTA which are not mentioned in this Decision comply with the Activity Regulation of Chu Lai open economic zone promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 253/2006/QD-TTg dated November 6, 2006, and relevant current legal documents.
Article 10.- Implementation provisions
1. This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and the President of the People's Committee of Quang Nam province shall implement this Decision.
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây