Quyết định 171/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành và sử dụng trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 171/2006/QĐ-TTG
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 171/2006/QĐ-TTG |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/07/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định171/2006/QĐ-TTG tại đây
tải Quyết định 171/2006/QĐ-TTG
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 171/2006/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 7 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
GIAI ĐOẠN 2003 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 414/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phát hành trái phiếu Chính phủ để xây dựng một số công trình giao thông, thuỷ lợi quan trọng của đất nước;
Căn cứ văn bản số 507/UBTVQH11 ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phương án phân bổ, sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010;
Căn cứ Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4649/BKH-TH ngày 23 tháng 6 năm 2006 về sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH :
Phải bảo đảm ưu tiên bố trí vốn cho các dự án theo các Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2003, số 286/QĐ-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2004, số 252/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 33/2004/QH11 khóa XI của Quốc hội.
- Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã có đủ các thủ tục đầu tư theo đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành;
- Trường hợp không đủ nguồn để bố trí cho công trình, dự án thì phải giãn tiến độ sau năm 2010 hoặc sử dụng nguồn vốn khác để triển khai;
- Đăng ký phương án phân bổ vốn đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để theo dõi và cấp phát thanh toán;
- Đối với đường giao thông ô tô đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô, ngoài nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, các địa phương cần bố trí ngân sách địa phương và huy động thêm các nguồn vốn hợp pháp khác, kể cả việc huy động từ đóng góp của cộng đồng dân cư để đầu tư.
Bộ Quốc phòng thống nhất quản lý quy hoạch, quản lý vốn đầu tư các dự án đường tuần tra biên giới, phê duyệt các dự án thành phần theo địa bàn từng tỉnh, thời gian thực hiện dự án thành phần không quá 2 năm.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục
BIỂU TỔNG HỢP TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2003 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 171/2006/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
______
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Tên dự án |
Vốn đầu tư theo Quyết định 182 |
Dự kiến vốn đầu tư điều chỉnh |
||
TMĐT |
Sử dụng TPCP |
TMĐT |
Sử dụng TPCP |
||
|
TỔNG MỨC VỐN TPCP |
71.640 |
63.064 |
150.668 |
11.000 |
A. |
Các dự án theo Nghị quyết số 33/2004/QH11 |
|
|
19.017 |
16.200 |
1 |
Đường tuần tra biên giới |
|
|
5.241 |
5.200 |
2 |
Đường giao thông đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô |
|
|
6.177 |
4.000 |
3 |
Các công trình thủy lợi miền núi |
|
|
7.600 |
7.000 |
|
Các dự án do Trung ương quản lý |
|
|
2.914 |
2.444 |
|
Các dự án do địa phương quản lý |
|
|
4.686 |
4.556 |
B |
Các dự án cấp bách khác |
|
|
20.883 |
11.507 |
1 |
Các dự án giao thông |
|
|
16.735 |
9.092 |
|
Các dự án do Trung ương quản lý |
|
|
12.988 |
6.342 |
|
Các dự án do địa phương quản lý |
|
|
3.747 |
2.750 |
2 |
Các dự án thủy lợi |
|
|
3.877 |
2.330 |
|
Các dự án do Trung ương quản lý |
|
|
3.460 |
2.160 |
|
Các dự án do địa phương quản lý |
|
|
417 |
170 |
3 |
Các dự án di dân tái định cư |
|
|
271 |
85 |
C |
Các dự án có trong Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg, 286/QĐ-TTg, số 252/QĐ-TTg |
71.640 |
63.064 |
109.804 |
76.193 |
1 |
Các dự án giao thông |
48.898 |
41.539 |
79.472 |
55.743 |
2 |
Các dự án thủy lợi |
13.942 |
12.925 |
18.038 |
12.450 |
3 |
Các dự án di dân tái định cư |
8.800 |
8.600 |
12.294 |
8.000 |
D |
Các dự án bổ sung theo đề nghị của các địa phương gửi các cơ quan của Quốc hội |
|
|
963 |
494 |
1 |
Các dự án giao thông |
|
|
410 |
184 |
2 |
Các dự án thủy lợi |
|
|
553 |
310 |
E |
Dự phòng |
|
|
|
5.606 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây