Thông tư 70/2017/TT-BTNMT định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất

thuộc tính Thông tư 70/2017/TT-BTNMT

Thông tư 70/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:70/2017/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:29/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 70/2017/TT-BTNMT về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất ngày 29/12/2017.

Theo đó, nội dung xây dựng khung giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 11 loại đất theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra, 33.600 phiếu điều tra.

Bên cạnh đó, nội dung điều chỉnh khung giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 01 loại đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra, khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm điều tra, 1.280 phiếu điều tra.

Cụ thể, nội dung định mức bao gồm: Định mức lao động; Định mức thiết bị; Định mức dụng cụ; Định mức vật liệu. Trong đó, định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, định mức dụng cụ cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm, đối với những công cụ, dụng cụ có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.

Xem chi tiết Thông tư70/2017/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

-----------------

Số: 70/2017/TT-BTNMT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

THÔNG TƯ

Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.           
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

Thủ tưởng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Ch tịch nước;

Văn phòng Chính phủ;

Văn phòng Trung ương Đảng;

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

Toà án nhân dân tối cao;

- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Công báo; Công thông tin điện tử Chính phủ;

- Lưu: VT, Vụ KHTC, Vụ PC, TCQLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 (Đã ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Hoa

 

BỘ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

-----------------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

 

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
X
ÂY DỰNG, ĐIỀU CHNH KHUNG GIÁ ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức này áp dụng cho việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm xây dựng, điều chỉnh khung giá đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.

3. Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Nội dung định mức bao gồm: Định mức lao động; định mức thiết bị; định mức dụng cụ; định mức vật liệu.

4.1 Định mức lao động là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể)

a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

b) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.

c) Định mức: Thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

d) Công lao động bao gồm:

- Công đơn (công cá nhân): Là mức (8 giờ đối với lao động bình thường và 6 giờ đối với lao động nặng nhọc) lao động xác định cho một cá nhân có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.

- Công nhóm: Là mức lao động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.

đ) Thời gian lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

4.2 Định mức thiết bị

a) Máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm. Đối với những máy móc thiết bị có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao của từng loại máy móc thiết bị.

b) Số ca người lao động trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

c) Định mức tiêu hao điện năng, tiêu hao nhiên liệu trong thời gian sử dụng máy móc thiết bị để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm phù hợp với công suất tiêu hao của máy móc thiết bị.

đ) Thời hạn sử dụng máy móc thiết bị: Theo quy định hiện hành của nhà nước.

4.3 Định mức dụng cụ

a) Dụng cụ cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm, đối với những công cụ, dụng cụ có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ được phân làm các nhóm cơ bản sau:

- Các loại bảo hộ lao động: thời hạn sử dụng của từng loại theo quy định hiện hành;

- Các dụng cụ đồ gỗ (bàn, ghế, tủ): thời hạn sử dụng là 08 năm (96 tháng);

- Các dụng cụ điện tử (máy hút ẩm, máy hút bụi, quạt và các dụng cụ tương tự): thời hạn sử dụng là 05 năm (60 tháng);

- Các dụng cụ đồ nhựa (thước kẻ, cặp đựng tài liệu các loại và các dụng cụ tương tự): thời hạn sử dụng là 03 năm (36 tháng).

c) Số ca dụng cụ được người lao động trực tiếp sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện bình thường, bao gồm cả tiêu hao năng lượng, nhiên liệu trong quá trình sử dụng thiết bị, dụng cụ phù hp với công suất tiêu hao của dụng cụ.

d) Định mức tiêu hao điện năng, tiêu hao nhiên liệu trong thời gian sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

4.4 Định mức vật liệu

a) Danh mục vật liệu cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm.

b) Số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

Đơn vị sản phẩm tính mức tương ứng với đơn vị sản phẩm phần định mức lao động. Trường hợp định mức vật liệu tính chung cho sản phẩm cuối cùng (cho nhiều bước công việc) thì xác định hệ số phân bổ mức cho từng bước công việc tương ứng ở phần định mức lao động.

5. Nội dung xây dựng khung giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 11 loại đất theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra, 33.600 phiếu điều tra.

6. Nội dung điều chỉnh khung giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra, khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 8 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm điều tra, 1.280 phiếu điều tra.

 

PHN lI

ĐỊNH MỨC KINH T - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG, ĐIỀU CH
NH KHUNG GIÁ ĐẤT
Chươn
g I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG KHUNG GIÁ ĐẤT

1. Định mức lao động

 

Bảng 01

TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức (Công nhóm/cả nưc)

Nội

nghiệp

Ngoại

nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

 

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết

Nhóm 2 (1KS4+ IKS3)

15

 

1.2

Chuẩn bị nhân lực địa điểm làm việc

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

5

 

1.3

Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất

Nhóm 2 (1KS4+ IKS3)

10

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1KS2

15

 

2

Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

 

 

 

2.1

Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm diều tra theo vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất

Nhóm 2 (2KS3)

42

 

2.2

Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất

Nhóm 2 (1KS4+ IKS3)

21

 

2.3

Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

189

 

2.4

Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

126

 

2.5

Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất

 

 

 

2.5.1

Xác định điểm điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

84

 

2.5.2

Xác định vị trí đất điều tra

Nhóm 2 (1KS4 + 1KS3)

336

 

3

Điều tra, tổng hp, phân tích thông tin

về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai định hướng đến giá đất

 

 

 

3.1

Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

 

 

3.1.1

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý,

điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương

Nhóm 2 (2KS3)

15

 

3.1.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý,

điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tnh điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

420

 

3.1.3

Điu tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý,

điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết qu định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

840

 

3.1.4

Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

Nhóm 2 (2KS3)

168

 

3.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý,

điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

 

3.2.1

Thông tin v vị trí địa lý, điu kiện tự nhiên,

kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nhóm 2 (2KS3)

2.016

 

3.2.2

Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

Nhóm 2 (2KS3)

336

 

 

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra

 

 

 

3.3.1

Điu tra, khảo sát, thu thập thông tin v giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đt theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

 

5.600

3.3.2

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

1.344

 

3.3.3

Thống kê giá đất thị trường

Nhóm 2 (1KS4 + 1KS3)

672

 

3.3.4

Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

672

 

3.3.5

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

3.360

 

3.4

Tổng hợp kết qu điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

 

 

 

3.4.1

Tống hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều

tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, qun lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết qu định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

840

 

3.4.2

Tng hợp kết qu điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ IKS3)

1.680

 

3.4.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra

Nhóm 2 (IKS4+ 1KS3)

1.260

 

3.5

Tng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

 

 

 

3.5.1

Tng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều

tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

Nhóm 3 (1KS3 + 2KS4)

420

 

3.5.2

Tổng hợp kết quả điu tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

Nhóm 3 (1KS3 +2KS4)

840

 

3.5.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

Nhóm 2(1 KS4 + 1KS3)

630

 

3.6

Tổng hợp, thu thập thông tin giá đất thị trường theo tng vùng kinh tế

 

 

 

3.6.1

Tng hp, phân tích, đánh giá kết qu điều

tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3 + 2KS4)

210

 

3.6.2

Tồng hợp kết qu điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3 + 2KS4)

420

 

3.6.3

Xác định mức giá tối thiểu, tối đa của từng

loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

Nhóm 3 (IKS3 +2KS4)

840

 

3.6.4

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả

điều tra giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

Nhóm 2 (IKS4 + 1KS3)

 

315

 

4

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành

 

 

 

4.1

Rà soát, tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3 +2KS4)

140

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3 + 2KS4)

210

 

4.3

Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế

Nhóm 3(1 KS3 + 2KS4)

630

 

4.4

Lấy ý kiến vể việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh

IKS2

20

 

4.5

Tổng hợp ý kiến đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tnh

Nhóm 3

(1KS3 + 2KS4)

42

 

5

Xây dựng khung giá đất

 

 

 

5.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá mức giá đất ti thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trưng của từng vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

350

 

5.2

Xây dựng dự thảo khung giá đất theo từng vùng kinh tế

 

 

 

5.2.1

Dự tho khung giá đất trồng cây hàng năm

gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

Nhóm 5 (1KSCI + 2KS4 + 2KS3)

420

 

5.2.2

Dự thảo khung giá đất trồng cây lâu năm

Nhóm5(lKSCl + 2KS4 + 2KS3)

420

 

5.2.3

Dự thảo khung giá đất rừng sản xuất

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

420

 

5.2.4

Dự thảo khung giá đất nuôi trồng thủy sản

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

420

 

5.2.5

Dự thảo khung giá đất làm muối

Nhóm5(1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

140

 

5.2.6

Dự thảo khung giá đất ở tại nông thôn

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

630

 

5.2.7

Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4+ 2KS3)

525

 

5.2.8

Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

525

 

5.2.9

Dự thảo khung giá đất ở tại đô thị

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

840

 

5.2.10

D thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

630

 

5.2.11

Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

630

 

5.3

Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội

Nhóm 3

(1 KSC1 +2KS4)

90

 

5.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất

Nhóm 3

(1KSC1 +2KS4)

120

 

6

Hội thảo và hoàn thiện dự thảo khung giá đất

 

 

 

6.1

Phục vụ hội thảo

1KS2

105

 

6.2

Hoàn thiện dự tho khung giá đất

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

500

 

7

Xây dựng báo cáo tống hợp kết quả thực hiện Dự án xây dựng khung giá đất

Nhóm 3

(1KSC1 + 2KS5)

120

 

8

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

2KS2

15

 

               
 

Ghi chú:

Định mức tính tại Bảng 01 tính cho 11 loại đất theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điu tra, khảo sát tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra, 33.600 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ th thì thực hiện như sau:

1. Khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.2 và Mục 3.5 của Bảng 01.

2. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hon 84 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.3 và Mục 3.4 của Bảng 01.

3. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 672 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại các Mục 2.5, 3.1.4, 3.3.2, 3.3.3 và 3.3.4 của Bảng 01.

4. Khi số lượng phiếu điều tra có sự thay đi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 33.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.3.1 của Bảng 01.

2. Định mức thiết bị

Bảng 02

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (Tháng)

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/cả nước)

Nội

nghiệp

Ngoại

nghiệp

1

Máy in A3

Cái

60

0,5

4,765,69

 

2

Máy vi tính

Cái

60

0,4

10,997,10

 

3

Máy điều hòa nhiệt độ

Cái

96

2,2

5.498,83

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

60

0,5

2.199,42

 

5

Máy tính xách tay

Cái

60

0,5

2.199,42

896,00

6

Máy phô tô

Cái

96

1,5

3.665,70

 

7

Máy ảnh

Cái

60

 

 

560,00

8

Điện năng

kW

 

 

27.905,94

 

 

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 02 tính cho cho 11 loại đất theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra, 33.600 phiếu điều tra, khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, điểm điều tra và số phiếu điều tra có sự thay đi thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng khung giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng khung giá đất được xác định theo bảng sau:

Bảng 03

TT

Nội dung công việc

Hệ số

Nội

nghiệp

Ngoại

nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết

0,0004

 

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc

0,0001

 

1.3

Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây

dựng khung giá đất

0,0003

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

0,0002

 

2

Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

 

 

2.1

Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra theo vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất

0,0011

 

2.2

Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá

đất

0,0006

 

2.3

Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất

0,0050

 

2.4

Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

0,0033

 

2.5

Xác định điểm điều tra, vị trí đất diều tra trong xây dựng khung giá đất

 

 

2.5.1

Xác định điểm điều tra

0,0022

 

2.5.2

Xác định vị trí đất điều tra

0,0089

 

3

Điều tra, tng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và s dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

 

3.1

Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

 

3.1.1

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất dai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương

0,0004

 

3.1.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, qun lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

0,0111

 

3.1 3

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, diều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng dất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

0,0223

 

3.1.4

Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

0,0044

 

3.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

3.2.1

Thông tin v vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyn nhượng quyền sử dụng đất

0,0534

 

3.2.2

Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

0,0089

 

3.3

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra

 

 

3.3.1

Điu tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điu tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra

0,0000

1,0000

3.3.2

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

0,0356

 

3.3.3

Thống kê giá đất thị trường

0,0178

 

3.3.4

Xác định mc giá của các vị trí đất điều tra

0,0178

 

3.3.5

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

0,0890

 

3.4

Tổng hp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

 

 

3.4.1

Tng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập

thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưng đến giá đất, tình hình chuyn nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

0,0223

 

3.4.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

0,0445

 

3.4.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điu tra giá đất thị trường tại huyện điu tra

0,0334

 

3.5

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

 

 

3.5.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

0,0167

 

3.5.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

0,0334

 

3.5.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

0,0167

 

3.6

Tông hợp, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

 

 

 

3.6.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin v vị trí địa lý, diều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế

0,0083

 

3.6.2

Tng hp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

0,0167

 

3.6.3

Xác định mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

0,0334

 

3.6.4

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế

0,0083

 

4

Phân tích, đánh giá kết qu thực hiện khung giá đất

hiện hành

 

 

4.1

Rà soát, tng hp mức giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bng giá đất theo loại xã, loại đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế

0,0056

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế

0,0083

 

4.3

Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế

0,0250

 

4.4

Ly ý kiến về việc đánh giá kết quả thục hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tnh

0,0008

 

4.5

Tổng hợp ý kiến đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đt của các tỉnh

0,0017

 

5

Xây dựng khung giá đất

 

 

5.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường của từng vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh

0,0232

 

5.2

Xây dựng dự thảo khung giá đất theo tùng vùng kinh tế

 

 

5.2.1

Dự thảo khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

0,0278

 

5.2.2

Dự thảo khung giá đất trồng cây lâu năm

0,0278

 

5.2.3

Dự thảo khung giá đất rừng sản xuất

0,0278

 

5.2.4

Dự thảo khung giá đất nuôi trồng thủy sản

0,0278

 

5.2.5

Dự thảo khung giá đất làm muối

0,0093

 

5.2.6

Dự thảo khung giá đất ở tại nông thôn

0,0417

 

5.2.7

Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

0,0348

 

5.2.8

Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

0,0348

 

5.2.9

Dự thảo khung giá đất ở lại đô thị

0,0556

 

5.2.10

Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

0,0417

 

5.2.11

Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

0,0417

 

5.3

Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội

0,0036

 

5.4

Xây dng báo cáo thuyết minh xây dụng dự thảo khung giá đất

0,0048

 

6

Hội thảo và hoàn thiện dự thảo khung giá đất

 

 

6.1

Phục vụ hội thảo

0,0014

 

6.2

Hoàn thiện dự thảo khung giá đất

0,0331

 

7

Xây dựng báo cáo tổng hp kết quả thực hiện Dự án xây dựng khung giá đất

0,0048

 

8

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

0,0004

 

 

 

3. Định mức dụng cụ

Bảng 04

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời

hạn

(Tháng)

Định mức

(Ca/cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

58.651,20

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

58.651,20

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

14.662,80

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

24

1.466,28

 

5

Bàn dập ghim

Cái

36

3.665,70

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

 

8.960,00

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

8.960,00

8

Tất

Đôi

6

 

8.960,00

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

36

 

8.960,00

10

Mũ cứng

Cái

12

 

8.960,00

11

USB (4 GB)

Cái

12

58.651,20

 

12

Lưu điện

Cái

60

23.460,48

 

13

Quạt thông gió 0,04 kw

Cái

60

21.994,20

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

 

2.688,00

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

8.960,00

16

Ba lô

Cái

24

 

8.960,00

17

Thước nhựa 4 0 cm

Cái

36

29.325,60

 

18

Gọt bút chì

Cái

9

2.932,56

448,00

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

36

58.651,20

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

60

29.325,60

 

21

Máy tính Casio

Cái

36

36.657,00

 

22

ghi DVD

Cái

60

2.199,42

 

23

Máy hút bụi 1,5 kw

Cáì

60

10.557,10

 

24

Máy hút ẩm 2 kw

Cái

60

9.164,53

 

25

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

14.662,80

 

26

Điện năng

kW

 

41.723,41

 

 

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 04 tính cho cho 11 loại đất theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra, 33.600 phiếu điều tra, khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, điểm điều tra và số phiếu điều tra có sự thay đổi thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng khung giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức công cụ, dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng Khung giá đất được xác định theo Bảng 03.

 

4. Định mức vật liệu

Bảng 05

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho cả nước)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

244

 

2

Băng dính to

Cuộn

391

 

3

Bút dạ màu

Bộ

117

107

4

Bút chì

Chiếc

361

322

5

Bút xóa

Chiếc

391

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

381

 

7

Tẩy chì

Chiếc

293

146

8

Mực in A3 Laser

Hộp

30

 

9

Mực phô tô

Hộp

78

 

10

Hồ dán khô

Hộp

117

 

11

Bút bi

Chiếc

371

322

12

Sổ ghi chép

Cuốn

146

215

13

Cặp 3 dây

Chiếc

166

215

14

Giấy A4

Gram

391

98

15

Giấy A3

Gram

98

 

16

Ghim dập

Hộp

293

 

17

Ghim vòng

Hộp

244

 

18

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

215

 

 

Ghi chú:

 

Định mức tại Bảng 05 tính cho cho 11 loại đất theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra, 33.600 phiếu điều tra, khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, điểm điều tra và số phiếu điều tra có sự thay đổi thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng khung giá đất.

Chương II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT

1. Định mức lao động

Bảng 06

TT

Nội dung công việc

Định biên

Định mức

(Công nhóm/vùng kinh tế)

Nội nghiệp

Ngoại

nghiệp

1

Công tác chuấn bị

 

 

 

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết

Nhóm 2 (1KS4 + 1KS3)

5

 

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

3

 

1.3

Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục

vụ cho công tác điều chỉnh khung giá đằt

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

5

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

1 KS2

2

 

2

Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất

 

 

 

2.1

Thu thập tài liệu v việc xác định loại

đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

Nhóm 2 (2KS3)

4

 

2.2

Xác định loại đất, loại xã, loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

Nhóm 2 (IKS4+ IKS3)

10

 

2.3

Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra ca tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

 

 

 

2.3.1

Xác định điểm điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

8

 

2.3.2

Xác định vị trí đất điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

16

 

3

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đt thị trưòng; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và s dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

 

 

3.1

Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

 

 

3.1.1

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí

địa lý, diều kiện tự nhiên, kính tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương

Nhóm 2 (2KS3)

3

 

3.1.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí

địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

40

 

3.1.3

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí

địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất dai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

80

 

3.1.4

Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

Nhóm 2 (2KS3)

16

 

3.2

Điu tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

 

3.2.1

Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Nhóm 2 (2KS3)

96

 

3.2.2

Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

Nhóm 2 (2KS3)

10

 

3.3

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra

 

 

 

3.3.1

Điều tra, khảo sát. thu thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra

Nhóm 2 (2KS3)

 

213

3.3.2

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

Nhổm 2 (1 KS4 +

1KS3)

64

 

3.3.3

Thống kê giá đất thị trường

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

32

 

3.3.4

Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

32

 

3.3.5

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

160

 

3.4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều

 

 

 tra

 

 

 

3.4.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả

điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

80

 

3.4.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

Nhóm 2 (1K.S4+ 1KS3)

160

 

3.4.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

120

 

3.5

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

 

 

 

3.5.1

Tổng hp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

Nhóm 3 (ÌKS3 + 2KS4)

40

 

3.5.2

Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đt thị trường tại tỉnh điều tra

Nhóm 3 (1KS3 + 2K.S4)

80

 

3.5.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tình điều tra

Nhóm 2 (1KS4 + 1KS3)

60

 

3.6

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế

 

 

 

3.6.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hường đến giá đất theo vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3 + 2KS4)

30

 

3.6.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3+2KS4)

60

 

3.6.3

Xác định mức giá đất tối thiều, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị t kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo vùng kinh tế

Nhóm 3

(1KS3 + 2KS4)

80

 

3.6.4

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết qu điều tra giá đất thị trường theo vùng kinh tế

Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)

45

 

4

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành

 

 

 

4.1

Rà soát, tồng hợp mức giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế

Nhóm 3

(1KS3 +2KS4)

20

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3 + 2KS4)

20

 

4.3

Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế

Nhóm 3 (1KS3 +2KS4)

30

 

4.4

Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất

1KS2

2

 

4.5

Tổng hợp ý kiến đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất

Nhóm 3 (1KS3 + 2KS4)

4

 

5

Xây dựng khung giá đất điều chỉnh

 

 

 

5.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường của vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

50

 

5.2

Xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

40

 

5.3

Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất điều chỉnh đến kinh tế, xã hội

Nhóm 3

(1KSCI +2KS4)

10

 

5.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh

Nhóm 3

(1KSC1 +2KS4)

15

 

6

Hội thảo và hoàn thiện dự thảo khung giá dất diều chỉnh

 

 

 

6.1

Phục vụ hội thảo

1KS2

10

 

6.2

Hoàn thiện dự thảo khung giá đất điều chỉnh

Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)

5

 

7

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án điều chỉnh khung giá đất

Nhóm 3

(1KSC1 +2KS5)

20

 

8

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

2KS2

5

 

 

Ghi chú:

Định mức tại Bảng 06 tính cho 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra, khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:

1. Khi số vùng kinh tế có sự thay đổi thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.1 và Mục 3.6 của Bảng 06.

2. Khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.2 và Mục 3.5 của Bảng 06.

3. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 08 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.3 và Mục 3.4 của Bảng 06.

4. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 32 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại các Mục 2.2, 3.1.4, 3.3.2, 3.3.3 và 3.3.4 của Bảng 06.

5. Khi số lượng phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.280 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.3.1 của Bảng 06.

6. Khi số lượng loại đất có sự thay đổi thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 5.2 của Bảng 06; đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì được nhân bổ sung với hệ số điều chỉnh K=1,5; đối với đất nông nghiệp thì được nhân bổ sung với hệ số điều chỉnh K=0,8.

Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng khung giá đất được xác định theo Bảng 03.

2. Định mức  thiết bị

Bảng 07

 

 

STT

Danh mục thiết bị

Đơn

vị

tính

Thời hạn sử dụng

(Tháng)

Công suất

(kW/h)

Định mức

(Ca/vùng kinh tế)

Nội nghiệp

Ngoại

nghiệp

1

Máy in A3

Cái

60

0,5

220,30

 

2

Máy vi tính

Cái

60

0,4

508,20

 

 

Máy điều hòa nhiệt

độ

Cái

96

2,2

254,18

 

4

Máy chiếu (slide)

Cái

60

0,5

101,64

 

5

Máy tính xách tay

Cái

60

0,5

671,42

85,20

6

Máy phô tô

Cái

96

1,5

1.119,04

 

7

Máy ảnh

Cái

60

 

 

106,49

8

Điện năng

kW

 

 

2.937,73

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 07 tính cho 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra, khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh khung giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc điều chỉnh khung giá đất được xác định theo bảng sau:

TT

Nội dung công việc

Hệ số

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Công tác chuẩn bị

 

 

1.1

Lập kế hoạch thi công chi tiết

0,0026

 

1.2

Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc

0,0016

 

1.3

Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác điều chỉnh khung giá đất

0,0026

 

1.4

Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra

0,0005

 

2

Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất

 

 

2.1

Thu thập tài liệu về việc xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

0,0021

 

2.2

Xác định loại đất, loại xã, loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

0,0052

 

2.3

Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra của tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

 

 

2.3.1

Xác định điểm điều tra

0,0042

 

2.3.2

Xác định vị trí đất điều tra

0,0084

 

3

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

 

3.1

Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

 

 

3.1.1

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành Trung ương

0,0016

 

3.1.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

0,0209

 

3.1.3

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

0,0418

 

3.1.4

Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

0,0084

 

3.2

Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

3.2.1

Thông tin vể vị trí địa lý, điểu kiện tự nhiên, kinh

tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bàn đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất

0,0502

 

3.2.2

Rà soát, điều chỉnh vị trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương

0,0052

 

3.3

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra

 

 

3.3.1

Điểu tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị

trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra

0,0000

1,0000

3.3.2

Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra

0,0334

 

3.3.3

Thống kê giá đất thị trường

0,0167

 

3.3.4

Xác định mức giá của các vị trí đất điều tra

0,0167

 

3.3.5

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra

0,0836

 

3.4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

 

 

3.4.1

Tống hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra

0,0418

 

3.4.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra

0,0836

 

3.4.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra

0,0627

 

3.5

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá

đất thị trường tại tỉnh điều tra

 

 

3.5.1

Tống hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra

0,0314

 

3.5.2

Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

0,0627

 

3.5.3

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra

0,0313

 

3.6

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế

 

 

3.6.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo vùng kinh tế

0,0235

 

3.6.2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế

0,0470

 

3.6.3

Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng họp giá đất thị trường theo vùng kinh tế

0,0627

 

3.6.4

Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo vùng kinh tế

0,0235

 

4

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành

 

 

4.1

Rà soát, tổng hợp mức giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại đô thị cùa từng tỉnh theo vùng kinh tế

0,0157

 

4.2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế

0,0157

 

4.3

Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế

0,0235

 

4.4

Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất

0,0016

 

4.5

Tổng hợp ý kiến đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất

0,0031

 

5

Xây dựng khung giá đất điều chỉnh

 

 

5.1

Tổng hợp, phân tích, đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường của vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất

0,0653

 

5.2

Xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh

0,0522

 

5.3

Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất điều chỉnh đến kinh tế xã hội

0,0078

 

5.4

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh

0,0118

 

6

Hội thảo và hoàn thiện dự thảo khung giá đất điều chỉnh

 

 

6.1

Phục vụ hội thảo

0,0026

 

6.2

Hoàn thiện dự thảo khung giá đất điều chỉnh

0,0065

 

7

Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án điều chỉnh khung giá đất

0,0157

 

8

Phục vụ đánh giá, nghiệm thu

0,0026

 

 

 

3. Định mức dụng cụ

Bảng 09

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời

hạn

(Tháng)

Định mức

(Ca/vùng kinh tế)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

2.716,80

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

2.716,80

 

3

Tủ để tài liệu

Cái

96

679,20

 

4

Kéo cắt giấy

Cái

24

67,92

 

5

Bàn dập ghim

Cái

36

169,80

 

6

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

 

340,80

7

Giày bảo hộ

Đôi

6

 

340,80

8

Tất

Đôi

6

 

340,80

9

Cặp đựng tài liệu

Cái

36

 

340,80

10

Mũ cứng

Cái

12

 

340,80

11

USB (4 GB)

Cái

12

2.716,80

 

12

Lưu điện

Cái

60

1.086,72

 

13

Quạt thông gió 0,04 kw

Cái

60

1.018,80

 

14

Quần áo mưa

Bộ

6

 

102,24

15

Bình đựng nước uống

Cái

6

 

340,80

16

Ba lô

Cái

24

 

340,80

17

Thước nhựa 4 0 cm

Cái

36

1.358,40

 

18

Gọt bút chì

Cái

9

135,84

17,04

19

Đèn neon 0,04 kW

Bộ

36

2.716,80

 

20

Đồng hồ treo tường

Cái

60

1.358,40

 

21

Máy tính Casio

Cái

36

1.698,00

 

22

ghi CD 0,4 kW

Cái

60

101,88

 

23

Máy hút bụi 1,5 kW

Cái

60

51,02

 

24

Máy hút ầm 2 kW

Cái

60

424,58

 

25

Quạt trần 0,1 kW

Cái

60

339,60

 

26

Điện năng

kw

 

1.207,00

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 09 tính cho 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra, khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh khung giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức công cụ, dụng cụ theo nội dung công việc điều chỉnh khung giá đất được xác định theo Bảng 08.

4. Định mức vật liệu

Bảng 10

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Định mức

(Tính cho vùng kinh tế)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

6

 

2

Băng dính to

Cuộn

11

 

3

Bút dạ màu

Bộ

3

3

4

Bút chì

Chiếc

8

8

5

Bút xóa

Chiếc

11

 

6

Bút nhớ dòng

Chiếc

11

 

7

Tẩy chì

Chiếc

8

6

8

Mực in A3 Laser

I-Iộp

1

 

9

Mực phô tô

Hộp

3

 

10

Hồ dán khô

Hộp

6

 

11

Bút bi

Chiếc

22

17

12

Sổ ghi chép

Cuốn

6

6

13

Cặp 3 dây

Chiếc

6

6

14

Giấy A4

Gram

11

3

15

Giấy A3

Gram

3

 

16

Ghim dập

Hộp

8

 

17

Ghim vòng

Hộp

8

 

18

Túi Ny lông đựng tài liệu

Chiếc

 

8

 

 

Ghi chú:

1. Định mức tại Bảng 10 tính cho 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra, khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh khung giá đất.

2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc điều chỉnh khung giá đất được xác định theo Bảng 08.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 (Đã ký)

 

 

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Hoa

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất