Thông tư 26/2013/TT-BTNMT diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 26/2013/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2013/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 26/09/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 26/2013/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 26/2013/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT LOẠI TRỪ
KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 31 NGHỊ ĐỊNH
SỐ 59/2011/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ CHUYỂN DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
Thông tư này hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nuớc thành công ty cổ phần quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Nghị định số 59/2011/NĐ-CP).
Đối với diện tích đất sử dụng cho các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn theo quy định của pháp luật về đất đai thì doanh nghiệp 100% vốn nhà nước đang sử dụng khi thực hiện cổ phần hóa được xem xét, loại trừ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Diện tích đất được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 31 của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là diện tích đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai để sử dụng cho các hoạt động sản xuất cung ứng các dịch vụ, sản phẩm công ích, phúc lợi công cộng, cụ thể như sau:
Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa đã có quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa nhưng xác định diện tích đất loại trừ không đúng quy định tại Điều 3 của Thông tư này mà chưa thực hiện bán cổ phần thì phải điều chỉnh và công bố lại giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 11 năm 2013.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 09 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên của cơ quan chủ quản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT LOẠI TRỪ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
TT |
Số hiệu thửa đất |
Số hiệu tờ bản đồ |
Địa chỉ thửa đất |
Diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa (m2) |
Mục đích sử dụng đất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính khu đất doanh nghiệp cổ phần hóa đang quản lý, sử dụng).
Ngày … tháng … năm … |
Ngày … tháng … năm … |
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
Circular No. 26/2013/TT-BTNMT of September 26, 2013, guiding the determination of land areas to be excluded from the value of enterprises under Article 31 of the Government’s Decree No. 59/2011/ND-CP of July 18, 2011, on transformation of wholly state-owned enterprises into joint- stock companies
Pursuant to the November 26, 2003 Land Law;
Pursuant to the Governments Decree No. 59/2011/ND-CP of July 18, 2011, on transformation of wholly state-owned enterprises into joint-stock companies;
Pursuant to the Governments Decree No. 21/2013/ND-CP of March 4, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the proposal of the General Director of Land Administration and the director of the Legal Affairs Department;
The Minister of Natural Resources and Environment promulgates the Circular guiding the determination of land areas to be excluded from the value of enterprises under Article 31 of the Governments Decree No. 59/2011/ ND-CP of July 18, 2011, on transformation of wholly state-owned enterprises into joint-stock companies.
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides the determination of land areas to be excluded from the value of enterprises when transforming wholly state- owned enterprises into joint-stock companies as provided at Point b, Clause 2, Article 31 of the Government’s Decree No 59/2011/ ND-CP of July 18, 2011, on transformation of wholly state-owned enterprises into joint-stock companies (below referred to as Decree No. 59/2011/ND-CP).
The Prime Minister shall decide on the exclusion of land areas used for public works with safety protection corridors in accordance with the land law from the valued wholly state-owned enterprises currently using them.
Article 2. Subjects of application
1. State management agencies; natural resources and environment agencies and related organizations and individuals.
2. To-be-equitized enterprises specified in Article 2 of Decree No. 59/2011/ND-CP (below referred equitized enterprises).
Article 3. Land areas to be excluded from the value of equitized enterprises
Land areas to be excluded from the value of equitized enterprises under Point b, Clause 2, Article 31 of Decree No. 59/2013/ND-CP are those allocated by the State without collection of land use levy under the land law for use for production or provision of public-utility or public welfare products or services, specifically as follows:
1. Land areas used for research, testing and experimental activities in agriculture, forestry, aquaculture or salt making.
2. Land areas for building resettlement houses in state-invested projects.
3. Land areas for building non-commercial parking facilities.
4. Land areas for building non-commercial cultural, health, education and training and physical training and sports facilities serving public interests, including:
a/ Land areas for building head offices of news and press agencies, radio and television stations, parks, flower gardens, recreation and entertainment centers, clubs, cultural houses, commune post-cultural points, museums, exhibition halls, libraries, cinemas, circuses, theaters, literary and artistic creation centers, art display halls and head offices of art troupes; land areas for building memorial monuments and steles under competent state agencies’ permission.
b/ Land areas for building hospitals, clinics, maternity homes, health rehabilitation establishments, functional rehabilitation establishments, HIV/AIDS treatment establishments and other health establishments licensed by competent state agencies (excluding land areas used for business and service purposes such as those for building clinics providing high-quality health services, drug stores, lodging facilities, restaurants and parking lots);
c/ Land areas for building education and training works, including preschools, general schools, vocational secondary schools, colleges, universities and training and vocational institutions (including also student dormitories) licensed by competent state agencies (excluding land areas used for business purposes such as those for building lodging facilities, restaurants and parking lots);
Click download to view full text
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây