Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước

thuộc tính Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC

Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước
Cơ quan ban hành: Tổng cục Địa chính
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2074/2001/TT-TCĐC
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Đình Bồng
Ngày ban hành:14/12/2001
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 2074/2001/TT-TCĐC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH SỐ 2074/2001/TT-TCĐC
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ LẬP,
XÉT DUYỆT HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC,
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC

 

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm 2001;

- Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ;

- Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính;

Tổng cục Địa chính hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước như sau:

 

PHẦN I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi áp dụng

a. Thông tư này quy định trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.

b. Các quy định của Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp sau:

- Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ sản theo quy định tại Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài;

- Trường hợp được Nhà nước gia đất lâm nghiệp theo quy định tại Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp.

c. Việc lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Địa chính, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

2. Thẩm quyền giao đất, cho thuế đất

 

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ.

Trường hợp tổ chức kinh tế đã bỏ vốn để xây dựng công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, được giao một diện tích đất có giá trị tương ứng với giá trị đầu tư công trình hạ tầng mà tổ chức kinh tế đó đã xây dựng (giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án) thuộc thẩm quyền giao đất của Chính phủ.

3. Trách nhiệm của cơ quan địa chính các cấp

a. Tổng cục Địa chính thẩm định hồ sơ trình Chính phủ giao đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ.

b. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất (sau đây gọi chung là Sở Địa chính) thẩm định hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

c. Cơ quan địa chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan địa chính cấp huyện) thẩm quyền hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

d. Cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn giúp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) thẩm định hồ sơ xin giao đất, thuê đất để trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

4. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xin giao đất, thuê đất.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin giao đất, thuê đất phải lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất theo quy định tại Thông tư này và thực hiện đúng các quy định trong quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

PHẦN II
TRÌNH TỰ LẬP, XÉT DUYỆT HỒ SƠ XIN GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT

 

1. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân

a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn xin giao đất (02 bản) tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất (mẫu số 1a).

b. Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt, hồ sơ gồm có:

- Công văn của Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc giao đất;

- Danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có);

- Trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b).

Hồ sơ lập thành 02 bộ gửi đến cơ quan địa chính cấp huyện.

c. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính cấp huyện phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, xác minh thực địa và lập biên bản (mẫu số 3) trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp.

d. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền.

Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập tờ trình và gửi hồ sơ (02 bộ) đến Sở Địa chính.

đ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

e. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở.

2. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin thuê đất để sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân

a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin thuê đất để sản xuất kinh doanh nộp đơn xin thuê đất (mẫu số 1b) kèm theo phương án sản xuất kinh doanh; phương án bồi thường; giải phóng mặt bằng (nếu có) và trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b) tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất (02 bộ).

Uỷ ban nhân dân cấp xã lập văn bản trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho thuê đất và gửi hồ sơ (02 bộ) đến cơ quan địa chính cấp huyện.

b. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin thuê đất thực hiện theo quy định tại điểm 1c, 1d, 1đ, 1e, Phần II của Thông tư này.

3. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức

a. Tổ chức có nhu cầu xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ (02 bộ) tại Sở Địa chính nơi có đất, hồ sơ gồm có:

- Đơn xin giao đất (mẫu số 1c) hoặc đơn xin thuê đất (mẫu 1d);

Văn bản thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y bản chính);

- Quyết định đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối với dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 19 của Luật Đất đai, thì phải có văn bản chấp thuận về địa điểm, diện tích đất. Sở Địa chính, cơ quan địa chính cấp huyện có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp thẩm định về diện tích và phối hợp với Kiến trúc sư trưởng hoặc cơ quan quản lý xây dựng thẩm định về địa điểm thực hiện dự án;

- Trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (mẫu số 2b).

Đối với dự án sử dụng đất để xây dựng các công trình như đê điều, thuỷ điện, đường điện, đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu, đường dẫn khí tại nơi chưa có bản đồ địa chính và chưa có điều kiện trích đo địa chính, thì được dùng bản đồ địa hình được thành lập mới nhất có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000 để lập bản đồ khu đất (mẫu số 2c).

- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bảng;

- Giấy phép kèm theo bản đồ khai thác mỏ (đối với dự án khai thác khoáng sản).

b. Đối với tổ chức kinh tế không phải là doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 phải chuyển sang thuê đất thì lập hồ sơ thuê đất (02 bộ) và gửi đến Sở Địa chính nơi có đất, hồ sơ gồm có:

- Tờ khai đăng ký thuê đất (mẫu số 1đ);

- Quyết định giao đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

c. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, xác minh thực địa và lập biên bản (mẫu số 3), trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

d. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền.

Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án thuộc thẩm quyền giao đất của Chính phủ, thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập tờ trình và gửi hồ sơ (02 bộ) đến Tổng cục Địa chính.

đ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Địa chính thẩm định hồ sơ và trình Chính phủ quyết định.

4. Tổ chức thực hiện quyết định giao đất, cho thuê đất

a. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người được giao đất, thuê đất phải bồi thường cho người có đất thu hồi theo phương án bồi thường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức bồi thường và triển khai việc giải phóng mặt bằng trong phạm vi địa phương mình quản lý.

c. Sở Địa chính chủ trì phối hợp cùng với cơ quan địa chính cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao mốc giới khu đất trên thực địa theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d. Sở Địa chính ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất; cơ quan địa chính cấp huyện ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất.

 

PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 293 TT/ĐC ngày 14 tháng 3 năm 1997 của Tổng cục Địa chính (hướng dẫn về việc lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức trong nước và việc cho thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất) và Thông tư liên tịch số 07/TT-LBTL-ĐC ngày 13 tháng 9 năm 1995 của Bộ Thuỷ lợi và Tổng cục Địa chính (hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ giao đất để xây dựng công trình thuỷ lợi).

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Tổng cục Địa chính để giải quyết.

 

Mẫu số 1a

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------

....., ngày..... tháng..... năm.....

 

ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở

(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.......................

Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh...

...........................................................................................................

(*) .....................................................................................................

1. Người xin giao đất (đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ):.........

...........................................................................................................

2. Số chứng minh nhân dân: .............................................................

..........................................................................................................

3. Hộ khẩu thường trú: .....................................................................

..........................................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: .............................................................................

........................................................ Điện thoại ................................

5. Địa điểm khu đất xin giao: ...........................................................

6. Diện tích (m2):..............................................................................

7. Mục đích sử dụng : ......................................................................

..........................................................................................................

8. Phương thức trả tiền sử dụng đất: ................................................

9. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:

- Trả tiền sử dụng đất đầy đủ đúng hạn;

- Các cam kết khác (nếu có) .............................................................

...........................................................................................................

 

Người xin giao đất

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (*) - Trường hợp đất thuộc nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.

Mẫu số 1b

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------

....., ngày..... tháng..... năm.....

 

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH

(dùng cho hộ gia đình, cá nhân)

 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn .....................................

Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh...

...........................................................................................................

(*) .....................................................................................................

1. Người xin thuê đất (đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ):.........

..........................................................................................................

2. Số chứng minh nhân dân: ............................................................

3. Hộ khẩu thường trú: ....................................................................

..........................................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: .............................................................................

........................................................ Điện thoại ................................

5. Địa điểm khu đất xin thuê: .........................................................

6. Diện tích (m2):..............................................................................

7. Thời hạn thuê đất (năm)..............................................................

8. Mục đích sử dụng: ......................................................................

.........................................................................................................

9. Phương thức trả tiền thuê đất: ....................................................

10. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:

- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng hạn;

- Các cam kết khác (nếu có) .............................................................

...........................................................................................................

 

Người xin thuê đất

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: * Trường hợp đất thuộc nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.

 

Mẫu số 1c

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------

....., ngày..... tháng..... năm.....

 

ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

(dùng cho tổ chức trong nước)

 

Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................

..........................................................................................................

(*) .....................................................................................................

 

1. Tên tổ chức xin giao đất:......................................................................

.................................................................................................................

2. Văn bản thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ..........

.................................................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................

.................................................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................

........................................................ Điện thoại ......................................

5. Địa điểm khu đất xin giao: .................................................................

6. Diện tích (m2):.....................................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm, nếu có thời hạn)...........................................

8. Mục đích sử dụng : ............................................................................

.................................................................................................................

9. Phương thức trả tiền (nếu có): ............................................................

10. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:

- Trả tiền sử dụng đất đầy đủ đúng hạn (nếu có);

- Các cam kết khác (nếu có) .............................................................

............................................................................................................

 

Đại diện tổ chức xin giao đất

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú: * - Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án thì đồng gửi Chính phủ.

Mẫu số 1d

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------

....., ngày..... tháng..... năm.....

 

ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT

(dùng cho tổ chức trong nước)

 

Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.................

..........................................................................................................

 

1. Tên tổ chức xin thuê đất:...............................................................

..........................................................................................................

2. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:......

..........................................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................

..........................................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: .............................................................................

........................................................ Điện thoại ................................

5. Địa điểm khu đất xin thuê: ...........................................................

6. Diện tích (m2):...............................................................................

7. Thời hạn thuê đất (năm):...............................................................

8. Mục đích sử dụng: ........................................................................

..........................................................................................................

9. Phương thức trả tiền:.....................................................................

10. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:

- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng hạn:

- Các cam kết khác (nếu có) .............................................................

............................................................................................................

 

Đại diện tổ chức xin thuê đất

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 1đ

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------

....., ngày..... tháng..... năm.....

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUÊ ĐẤT

(dùng cho tổ chức trong nước)

 

Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................

..........................................................................................................

 

1. Tên tổ chức.....................................................................................

............................................................................................................

2. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

............................................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................

............................................................................................................

4. Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................

........................................................ Điện thoại ................................

5. Khu đất đang sử dụng theo Quyết định giao đất (số, ngày, tháng, năm):.......

..........................................................................................................

a. Địa điểm:.......................................................................................

b. Diện tích (m2):...............................................................................

c. Thời hạn giao đất (năm):...............................................................

d. Mục đích sử dụng : .....................................................................

6. Đề nghị đăng ký chuyển sang thuê đất: ......................................

a. Thời hạn thuê đất (năm):.............................................................

b. Phương thức trả tiền thuê dất:.....................................................

c. Đề nghị khác:................................................................................

7. Cam kết:

- Sử dụng đất đúng mục đích đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:

- Trả tiền thuê đất đầy đủ đúng hạn;

- Các cam kết khác (nếu có) .............................................................

 

Đại diện tổ chức xin thuê đất

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 2a

 
 

TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT

Số:................/TLBĐ

Tỷ lệ:1/...................

 

Tên công trình:................................................................................................

Trích lục từ tờ Bản đồ địa chính số:.........................., tỷ lệ: 1/........................

Của: Xã (phường, thị trấn):.............................................................................

Huyện (quận, thị xã, thành phố)............................................................

Tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương):.............................................

Diện tích đất sử dụng:................................................ m2 (hoặc................ ha)

 

PHẦN VẼ TRÍCH LỤC

(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)

 

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT

STT

Số tờ bản đồ

Số thửa

Diện tích

Loại đất

Ghi chú

........

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Người trích lục hoặc cơ quan trích lục Bản đồ Địa chính;
ghi rõ ngày, tháng, năm trích lục và ký tên, đóng dấu (nếu có)

Cơ quan địa chính (*)

Ngày..../.../....

(Ký tên, đóng dấu)

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) - Sở Địa chính (hoặc Sở Địa chính - Nhà đất) xác nhận nếu thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền giao đất của Chính phủ.

- Cơ quan địa chính cấp huyện xác nhận nếu thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp huyện.

Mẫu số 2b

 
 

TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT

Số:................/TĐBĐ

Tỷ lệ:1/...................

 

Tên công trình:................................................................................................

Địa điểm: Xã (phường, thị trấn):.....................................................................

Huyện (quận, thị xã, thành phố)..........................................................

Tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương):............................................

Diện tích đất sử dụng:................................................ m2 (hoặc................ ha)

 

PHẦN VẼ TRÍCH ĐO

(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)

 

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT

STT

Số tờ bản đồ

Số thửa

Diện tích

Loại đất

Ghi chú

........

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Người trích đo hoặc cơ quan trích đo Bản đồ Địa chính;
ghi rõ ngày, tháng, năm trích đo và ký tên, đóng dấu (nếu có)

Cơ quan địa chính (*)

Ngày..../.../....

(Ký tên, đóng dấu)

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) - Sở Địa chính (hoặc Sở Địa chính - Nhà đất) xác nhận nếu thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền giao đất của Chính phủ.

- Cơ quan địa chính cấp huyện xác nhận nếu thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp huyện.

 

Mẫu số 2c

 
 

BẢN ĐỒ KHU ĐẤT

Số:.........../BĐ

Tỷ lệ:1/..............

 

Tên công trình:................................................................................................

Địa điểm: Xã (phường, thị trấn):.....................................................................

Huyện (quận, thị xã, thành phố)..........................................................

Tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương):............................................

Diện tích đất sử dụng:................................................ m2 (hoặc................ ha)

 

PHẦN VẼ BẢN ĐỒ KHU ĐẤT

(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)

 

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT

STT

Diện tích

Loại đất

Ghi chú

........

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

Cơ quan lập Bản đồ địa hình; ghi rõ ngày, tháng, năm lập Bản đồ địa hình, ký tên, đóng dấu (nếu có)

Cơ quan lập Bản đồ khu đất; ghi rõ ngày, tháng, năm lập Bản đồ khu đất, ký tên,
đóng dấu (nếu có)

Sở địa chính

Hoặc Sở địa chính - nhà đất

Ngày..../.../....

(Ký tên, đóng dấu)

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 3

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------------------

....., ngày... tháng.... năm......

 

BIÊN BẢN
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐẤT ĐAI

 

- Căn cứ đề nghị của ........................................................................

ngày...... tháng......... năm...... cơ quan địa chính:.............................

đã tiến hành thẩm định hồ sơ đất đai dự án: ...................................

Thành phần gồm:

..........................................................................................................

..........................................................................................................

Nhận xét đánh giá:

1. Vị trí địa điểm công trình (có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất không?):...

...........................................................................................................

...........................................................................................................

2. Quy mô sử dụng đất (thích hợp hay không thích hợp, nêu rõ lý do):

............................................................................................................

............................................................................................................

3. Hiện trạng khu đất (nêu cụ thể diện tích từng loại đất):

............................................................................................................

............................................................................................................

4. Bồi thường, giải phóng mặt bằng:...................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

5. Những tồn tại vướng mắc, biện pháp giải quyết: ...........................

............................................................................................................

6. Kết luận, kiến nghị..........................................................................

............................................................................................................

 

Cơ quan địa chính

(ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 4

 

Số:........ HĐ/TĐ

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------------------------------

...., ngày.... tháng....... năm........

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

 

- Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02 tháng 12 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm 2001.

- Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ;

- Căn cứ Thông tư số 2074/2001/TT-TCĐC ngày 14 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước;

- Căn cứ Quyết định cho thuê đất (ghi rõ số; ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của Quyết định): .............................................................................

........................................................................................................

1. Bên cho thuê đất (Bên A):

Đại diện Bên A: (*): .......................................................................

(Họ tên, chức vụ lãnh đạo cơ quan địa chính): ...............................

........................................................................................................

Trụ sở: ............................................................................................

2. Bên thuê đất (Bên B):

Người thuê dất (đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, tài khoản; đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu, thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản - nếu có):

..........................................................................................................

..........................................................................................................

Ghi chú:

(*) - Trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp tỉnh thì ghi Sở địa chính (hoặc Sở Địa chính - Nhà đất).

- Trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp huyện, thì ghi cơ quan địa chính cấp huyện.

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Bên A cho Bên B thuê khu đất như sau:

1- Diện tích đất (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông):........

Vị trí:

thuộc xã (phường, thị trấn):.....................................................................

huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh):............................................

tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương):.................................................

để sử dụng vào mục đích (ghi theo quy định trong Quyết định cho thuê đất):..................................................................................................................

................................................................................................................

................................................................................................................

2- Vị trí khu đất nói trên được xác định theo tờ Bản đồ (ghi rõ tên, số, tỷ lệ bản đồ và ngày, tháng, năm cơ quan địa chính xác nhận bản đồ):..........................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

3- Thời hạn thuê đất (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ; kể từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm; phù hợp với thời hạn thuê đất đã ghi trong Quyết định cho thuê đất:..............................................................................................

.................................................... ............................................................

4- Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 2. Bên B có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

1- Giá tiền thuê đất (đồng/m2/năm hoặc đồng/ha/năm):........................

................................................................................................................

2. Tiền thuê đất tính từ ngày..... tháng.... năm.... (ngày bàn giao đất trên thực địa) và nộp tại: ........................................................................................................

................................................................................................................

(ghi rõ số tài khoản kho bạc, địa chỉ kho bạc)

4- Phương thức nộp tiền thuê đất: (Hàng năm; 5 năm một lần; 1 lần cho toàn bộ thời hạn thuê đất hoặc thoả thuận khác - nếu có):

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Điều 3. Việc xây dựng các Công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.

 

Điều 4.

1- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển quyền sử dụng đất thuê nếu không đủ các điều kiện chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của Bên B, không chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho các tổ chức, cá nhân khác khi chưa được Bên B thoả thuận.

2- Trường hợp Bên B bị chia tách, sát nhập, chuyển đổi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng tài sản cho tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì pháp nhân mới phải làm lại thủ tục thuê đất. Thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao khu đất thuê cho pháp nhân mới.

3- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên B trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4- Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

a- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

b- Do đề nghị của một Bên hoặc các Bên và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đó chấp thuận;

c- Bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;

d- Bên B bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất do vi phạm các quy định của pháp luật về đất đai;

 

Điều 5.

Hai Bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo quy định của pháp luật.

 

Điều 6.

Tranh chấp giữa hai Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7.

Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm Hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Các cam kết khác (nếu có):..................................................................

..............................................................................................................

................................................................................................................

 

Điều 8.

Hợp đồng này ký tại ................................. ngày..... tháng .... năm ......, được lập thành 06 (sáu) bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản. Cơ quan địa chính có trách nhiệm gửi Hợp đồng thuê đất đến cơ quan tài chính, thuế, kho bạc nhà nước cấp tỉnh, huyện và cơ quan địa chính cấp trên trực tiếp.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

Bên thuê đất

(Ký tên và đóng dấu - nếu có)

Bên cho thuê đất

(Ký tên và đóng dấu)

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe