Thông tư 15/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2009/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2009/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: | 30/06/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư15/2009/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 15/2009/TT-BXD
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 15/2009/TT-BXD NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN, NHÀ Ở CÔNG NHÂN,
NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP VÀ GIÁ BÁN, GIÁ THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI
CÓ THU NHẬP THẤP THUỘC CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ THAM GIA ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/04/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nguyên tắc xác định tương tự như giá bán và giá cho thuê nhà ở cho người có thu nhập thấp. Thời gian thuê mua do người bán và người thuê mua thoả thuận nhưng tối thiểu là 10 năm.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN, NHÀ Ở CÔNG NHÂN, NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP VÀ GIÁ BÁN, GIÁ THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP THUỘC CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ THAM GIA ĐẦU TƯ
Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước;
Việc quản lý, sử dụng khấu hao TSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính.
Chi phí cho công tác bảo trì công trình do chủ đầu tư tính toán, xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng do nhà thầu thiết kế lập và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Kinh phí bảo trì được gửi vào ngân hàng thương mại và do đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì theo quy định hiện hành về công tác bảo trì công trình xây dựng.
Lợi nhuận định mức được tính tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình.
Đối với diện tích nhà bán thì chi phí bảo trì công trình được tính bằng 2% giá bán. Khoản tiền này được tính vào tiền bán nhà mà người mua phải trả (điều 54 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở).
Đối với phần diện tích nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán thuộc sở hữu của chủ đầu tư (diện tích dùng để cho thuê kinh doanh dịch vụ, làm văn phòng…) thì chủ đầu tư phải nộp 2% giá trị của phần diện tích đó. Phần giá trị này được tính theo giá bán căn hộ có giá cao nhất của khu nhà ở.
Lợi nhuận định mức được tính tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình.
Điều 5. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên
Công thức xác định:
Vđ + L + Ql + Bt - Tdv
Gt = --------------------------- x K
10 x S
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng)
- Vđ : là chi phí đầu tư xây dựng của dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm)
Công thức xác định:
Tđ x (1+r)n
Vđ = --------------
(1+r)n - 1
+ Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng).
+ r : là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) phụ thuộc vào người có thẩm quyền quyết định đầu tư (%/năm)
+ n : là số năm thu hồi vốn phụ thuộc điều kiện cụ thể của từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu tư nhưng tối thiểu là 20 năm.
- L: là lợi nhuận của dự án, tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình (đồng/năm)
- Ql : là chi phí quản lý vận hành hàng năm (đồng/năm)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình bình quân năm (đồng/năm)
- Tdv : là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm)
- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ cho thuê của dự án (m2).
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên tắc: tổng hệ số K của 1 Block nhà = 1
Chú thích: + “10” : là số tháng sinh viên thuê nhà ở trong 1 năm
Điều 6. Xác định giá cho thuê nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp
Công thức xác định:
Vđ + L + Ql + Bt - Tdv
Gt = --------------------------- x K
12 x S
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng)
- Các đại lượng khác được xác định tương tự như điều 5 Thông tư này.
Chú thích: “12” : là số tháng thuê nhà ở trong 1 năm
Điều 7. Xác định giá bán nhà ở cho người có thu nhập thấp
1. Trường hợp bán nhà trả tiền 1 lần:
Công thức xác định:
Tđ + L + Bt
Gb = --------------------- x K
S
Trong đó:
- Gb : là giá bán 1 m2 sử dụng căn hộ (đồng/m2);
- Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng của dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo gía trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng).
- L : là lợi nhuận của dự án, tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình (đồng)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình cho phần sở hữu chung (đồng)
- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của dự án: bao gồm diện tích các căn hộ bán và diện tích nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán thuộc sở hữu của chủ đầu tư (diện tích dùng để cho thuê kinh doanh dịch vụ, làm văn phòng…) (m2)
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên tắc: tổng hệ số K của 1 Block nhà = 1
2. Trường hợp bán nhà trả góp: Người mua nhà ở nộp tiền lần đầu không quá 20% giá nhà ở, trừ trường hợp người mua có thỏa thuận khác với bên bán. Thời hạn trả góp do bên bán, bên mua tự thỏa thuận nhưng tối thiểu là 10 năm.
Điều 8. Xác định giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp
Công thức xác định:
A x (Vđ + L) x K + Ql + Bt - Tdv
Gtm = ---------------------------------------
12 x S
Trong đó:
- Gtm : là giá thuê mua 1m2 sử dụng căn hộ tính theo tháng (đồng/ m2/tháng);
- A : là hệ số biểu thị tỉ lệ giữa giá trị còn lại của căn hộ (sau khi đã trừ đi tiền thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu của căn hộ thuê mua (A <1)
- Vđ : là chi phí đầu tư xây dựng của dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm)
Công thức xác định:
Tđ x r (1+r)n
Vđ = --------------
(1+r)n - 1
+ Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng)
+ r : là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) phụ thuộc vào người có thẩm quyền quyết định đầu tư (%/năm)
+ n : thời gian thuê mua phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 10 năm.
- Các đại lượng khác được xác định tương tự như điều 5 của Thông tư này.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì phối hợp cùng với các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung của Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây