Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

thuộc tính Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT

Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2007/QĐ-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Khôi Nguyên
Ngày ban hành:17/12/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 23/2007/QĐ-BTNMT

NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2007

BAN HÀNH KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ

QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

 

  

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

            Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

            Căn cứ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

            Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;

            Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

            Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

            Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:1000; 1:2000; 1:5000; 1:10 000; 1:25 000; 1:50 000; 1:100 000; 1:250 000 và 1:1000 000.

            Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 40/2004/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                 BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

             Phạm Khôi Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT DẠNG SỐ TRÊN PHẦN MỀM MICROSTATION

Khi sử dụng phần mềm MicroStation để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất phải thống nhất theo các quy định sau:

                - Tệp tin bản đồ phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng.

- Các ký hiệu dạng điểm trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell.

- Các đối tượng dạng đường chỉ được vẽ ở dạng LineString, Polyline, Chain hoặc Complex Chain, vẽ liên tục, không đứt đoạn và chỉ được dừng tại các điểm nút giao nhau giữa các đường.

- Những đối tượng dạng vùng (polygon) phải được vẽ ở dạng pattern, shape, complex shape hoặc fill color. Những đối tượng dạng vùng phải là các vùng khép kín.

- Các đối tượng trên bản đồ phải thể hiện đúng lớp, màu sắc, lực nét và các thông số kèm theo như quy định tại bảng phân lớp đối tượng. Đối với các đối tượng tham gia đóng vùng khoanh đất vẽ nửa theo tỷ lệ (như đường giao thông, địa giới …) thì sao lưu nguyên trạng phần tham gia đóng vùng và chuyển về lớp riêng để tham gia đóng vùng. Mỗi khoanh đất phải có một mã sử dụng đất, khi biên tập lược bỏ để in không được xóa mà phải chuyển về lớp riêng để lưu trữ. Sản phẩm phải có ghi chú lý lịch kèm theo.

                1. Quy định các tệp tin chuẩn cho xây dựng bản đồ số

                Để thống nhất dữ liệu bản đồ số khi sử dụng phần mềm MicroStation phải sử dụng các tệp chuẩn sau:

                - Seedfile: Là tệp chuẩn ở hệ tọa độ VN2000, cơ sở toán học phù hợp với đơn vị hành chính xây dựng bản đồ, theo quy định tại Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

                - Fonts chữ tiếng Việt: dùng bộ phông chữ vnfont.rsc

                - Thư viện các ký hiệu độc lập cho các dãy tỷ lệ tương ứng: ht1-5.cell;  ht10-25.cell; ht50-100.cell; ht250-1tr.cell.

                - Thư viện các ký hiệu hình tuyến theo dãy tỷ lệ tương ứng: ht1-5.rsc; ht10-25.rsc; ht50-100.rsc; ht250-1tr.rsc.

                - Bảng màu: ht_qh.tbl

                Các tệp này được tạo sẵn trong thư viện “HT_QH” sử dụng cho xây dựng bản đồ dạng số.

                2. Hướng dẫn sử dụng các file trong thư mục “HT_QH” cho bản đồ số

                Chạy tệp Datdai*.bat (* là c,d,e tùy vào phần mềm MicroStation được cài trên ổ C, D, E) trong thư mục HT_QH” bằng cách nháy đúp chuột trái vào tệp tin hoặc đưa con trỏ, đánh dấu tệp tin và nhấn Enter, các tệp chuẩn (seedfile, bảng màu, thư viện Cell, LineStyle, Font tiếng Việt) sẽ tự động copy vào các thư mục quy định của MicroStation.

                Bản đồ ở tỷ lệ nào thì có những tệp chuẩn tương ứng cho tỷ lệ đó để xác định môi trường số hóa nhằm tránh nhầm lẫn về cách sử dụng các ký hiệu, cách đặt các ghi chú, đúng lớp quy định.

                Khi số hóa, biên tập bản đồ hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất của tỷ lệ nào cần chọn Workspace tương ứng trên hộp thoại MicroStation Manager.

 
               

 

 

 

 

 

 

 

 


Workspace

Tỷ lệ bản đồ

HT_QH1

    1/ 1000

HT_QH2

     1/ 2000

HT_QH5

    1/ 5000

      HT_QH10

    1/ 10 000

HT_QH25

    1/ 25 000

HT_QH50

    1/ 50 000

HT_QH100

    1/ 100 000

HT_QH250

   1/ 250 000

HT_QH1TR

    1/ 1000 000

Cửa sổ lệnh Feature Collection

 

FC Select Feature

 

 
- Khi số hoá, biên tập các đối tượng theo yêu cầu trong môi trường đồ họa MicroStation chọn đối tượng theo nhóm bằng cách chọn FC Select Feature trong thanh công cụ MSFC sẽ xuất hiện cửa sổ lệnh Feature Collection.

 - Tại cửa sổ Feature Collection chọn nhóm đối tượng bên phần nhóm đối tượng (Category Name) chọn đối tượng cần số hóa hoặc biên tập tại phần Feature Code, Feature Name, khi đó tuỳ vào kiểu đối tượng mà phần mềm xác định các thuộc tính một cách tự động.

3. Quy định phân lớp các yếu tố nội dung trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

TT

Tên đối tượng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KÝ HIỆU TRONG

PHẦN MỀM MICROSTATION

Lớp

Level

Màu

Color

Tên, kiểu ký hiệu

Linestyle

cell

Text

Tên Fonts

Số Fonts

1

Địa giới, ranh giới

 

 

 

 

 

 

2

Biên giới quốc gia xác định

1

0

BgQGxd

 

 

 

3

Biên giới quốc gia chưa xác định

1

215

BgQGcxd

 

 

 

4

Địa giới hành chính cấp tỉnh xác định

2

0

RgTxd

 

 

 

5

Địa giới hành chính cấp tỉnh chưa xác định

2

215

RgTcxd

 

 

 

6

Địa giới hành chính cấp huyện xác định

3

0

RgHxd

 

 

 

7

Địa giới hành chính cấp huyện chưa xác định

3

215

RgHcxd

 

 

 

8

Địa giới hành chính cấp xã xác định

4

0

RgXxd

 

 

 

9

Địa giới hành chính cấp xã chưa xác định

4

215

RgXcxd

 

 

 

10

Ranh giới khoanh đất hiện trạng

5

0

RgLdat

 

 

 

11

Ranh giới khoanh đất quy hoạch

6

203

RgLdat

 

 

 

12

Ranh giới các đơn vị sử dụng đất hiện trạng

7

0

RgSD

 

 

 

13

Ranh giới các đơn vị sử dụng đất quy hoạch

7

203

RgSD

 

 

 

14

Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội

 

 

 

 

 

 

15

UBND cấp tỉnh hiện trạng

8

0

 

UB.T

 

 

16

UBND cấp tỉnh quy hoạch

8

203

 

UB.T

 

 

17

UBND cấp huyện hiện trạng

8

0

 

UB.H

 

 

18

UBND cấp huyện quy hoạch

8

203

 

UB.H

 

 

19

UBND cấp xã hiện trạng

8

0

 

UB.X

 

 

20

UBND cấp xã quy hoạch

8

203

 

UB.X

 

 

21

Sân bay hiện trạng

9

0

 

SB

 

 

22

Sân bay quy hoạch

9

203

 

SB

 

 

23

Đình, chùa, miếu, đền... hiện trạng

9

0

 

CHUA

 

 

24

Đình, chùa, miếu, đền... quy hoạch

9

203

 

CHUA

 

 

25

Nhà thờ hiện trạng

9

0

 

NT

 

 

26

Nhà thờ quy hoạch

9

203

 

NT

 

 

27

Đài phát thanh, truyền hình hiện trạng

9

0

 

PTTH

 

 

28

Đài phát thanh, truyền hình quy hoạch

9

203

 

PTTH

 

 

29

Sân vận động hiện trạng

9

0

 

SVD

 

 

30

Sân vận động quy hoạch

9

203

 

SVD

 

 

31

Trường học hiện trạng

9

0

 

TH

 

 

32

Trường học quy hoạch

9

203

 

TH

 

 

33

Bệnh viện, trạm y tế hiện trạng

9

0

 

BVTX

 

 

34

Bệnh viện, trạm y tế quy hoạch

9

203

 

BVTX

 

 

35

Bưu điện hiện trạng

9

0

 

BD

 

 

36

Bưu điện quy hoạch

9

203

 

BD

 

 

37

Đường giao thông và đối tượng liên quan

 

 

 

 

 

 

38

Đường sắt hiện trạng

10

0

DgSat

 

 

 

39

Đường sắt quy hoạch

10

203

DgSat

 

 

 

40

Quốc lộ nửa theo tỷ lệ hiện trạng

11

0, 214

DgQlo

 

 

 

41

Quốc lộ nửa theo tỷ lệ quy hoạch

11

203,214

DgQlo

 

 

 

42

Đường tỉnh nửa theo tỷ lệ hiện trạng

13

0,254

DgT

 

 

 

43

Đường tỉnh nửa theo tỷ lệ quy hoạch

13

203,254

DgT

 

 

 

44

Đường hầm hiện trạng

15

0

DgHam

 

 

 

45

Đường hầm quy hoạch

15

203

DgHam

 

 

 

46

Đường huyện nửa theo tỷ lệ hiện trạng

16

0

DgH

 

 

 

47

Đường huyện nửa theo tỷ lệ quy hoạch

16

203

DgH

 

 

 

48

Đường liên xã nửa theo tỷ lệ hiện trạng

17

0

DgLxa

 

 

 

49

Đường liên xã nửa theo tỷ lệ quy hoạch

17

203

DgLxa

 

 

 

50

Đường đất nhỏ nửa theo tỷ lệ ht

18

0

DgXa

 

 

 

51

Đường đất nhỏ nửa theo tỷ lệ qh

18

203

DgXa

 

 

 

52

Đường mòn

19

0

DgMon

 

 

 

53

Cầu sắt hiện trạng

20

0

CauSat

 

 

 

54

Cầu sắt quy hoạch

20

203

CauSat

 

 

 

55

Cầu bê tông hiện trạng

20

0

CauBT

 

 

 

56

Cầu bê tông quy hoạch

20

203

CauBT

 

 

 

57

Cầu phao hiện trạng

20

0

CauPhao

 

 

 

58

Cầu phao quy hoạch

20

203

CauPhao

 

 

 

59

Cầu treo hiện trạng

20

0

CauTreo

 

 

 

60

Cầu treo quy hoạch

20

203

CauTreo

 

 

 

61

Cầu tre, gỗ dân sinh

20

0

CauTam

 

 

 

62

Ghi chú đường giao thông

20

0

 

 

Theo mẫu

 

63

Thuỷ hệ và các đối tượng liên quan

 

 

 

 

 

 

64

Thủy văn vẽ theo tỷ lệ

21

207

Tv2nét

 

 

 

65

Thủy văn vẽ nửa theo tỷ lệ

22

207

Tv1nét

 

 

 

66

Tên biển

23

207

 

 

VHtimebi

195

67

Tên vịnh

23

207

 

 

Theo mẫu

 

68

Tên cửa biển, cửa sông

23

207

 

 

Theo mẫu

 

69

Tên hồ, ao, sông, suối, kênh, mương

23

207

 

 

Theo mẫu

 

70

Ghi chú tên quần đảo, bán đảo

43

0

 

 

VHariali

186

71

Ghi chú tên đảo

43

0

 

 

Theo mẫu

 

72

Ghi chú hòn đảo

43

0

 

 

Vncenti

208

73

Ghi chú tên mũi đất

43

0

 

 

Vncenti

208

74

Đê vẽ nửa theo tỷ lệ hiện trạng

22

0

DeNTL

 

 

 

75

Đê vẽ nửa theo tỷ lệ quy hoạch

22

203

DeNTL

 

 

 

76

Đập hiện trạng

24

0

Dap

 

 

 

77

Đập quy hoạch

24

203

Dap

 

 

 

78

Cống hiện trạng

24

0

Cong

 

 

 

79

Cống quy hoạch

24

203

Cong

 

 

 

80

Địa hình

 

 

 

 

 

 

81

Bình độ và độ cao bình độ cái

26

206

BdCai

 

Vntimei

190

82

Bình độ cơ bản

27

206

BdCoBan

 

 

 

83

Điểm độ cao, ghi chú điểm độ cao

29

0

 

CDDC

Vncouri

196

84

Ghi chú dải núi, dãy núi

29

0

 

 

VHariali

186

85

Ghi chú tên núi

29

0

 

 

Vnariali

182

86

Trình bày

 

 

 

 

 

 

87

Tên Thủ đô

35

0

 

 

VHtimeb

193

88

Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

35

0

 

 

Vhtimeb

193

89

Tên thành phố trực thuộc tỉnh

36

0

 

 

Vhtimeb

193

90

Tên tỉnh

36

0

 

 

VHarial

184

91

Tên thị xã

36

0

 

 

Vhtimeb

193

92

Tên tỉnh lị

36

0

 

 

Vhtimeb

193

93

Tên quận, huyện

36

0

 

 

Vharialb

203

94

Tên huyện lị

37

0

 

 

Vhtimeb

193

95

Tên xã, phường, thị trấn

37

0

 

 

Theo mẫu

 

96

Tên thôn xóm, ấp, bản, mường

38

0

 

 

Theo mẫu

 

97

Ghi chú tên riêng

39

0

 

 

Vnariali

182

98

Khung bản đồ

61

0

 

 

 

 

99

Lưới kinh, vĩ tuyến và lưới kilômét

62

207

 

 

 

 

100

Giá trị lưới kinh, vĩ tuyến và lưới kilômét

62

0

 

 

univcd

214

101

Tên bản đồ

59

0

 

 

VHtimeb

193

102

Tỷ lệ bản đồ

59

0

 

 

VHtimeb

193

103

Tên quốc gia giáp ranh

58

0

 

 

VHtimeb

193

104

Tên tỉnh giáp ranh

58

0

 

 

VHarialb

185

105

Tên huyện giáp ranh

58

0

 

 

VHaial

184

106

Tên xã giáp ranh

58

0

 

 

VHaial

184

107

Nguồn tài liệu sử dụng                                            

57

0

 

 

VHaial

184

108

Tài liệu sử dụng

57

0

 

 

Vntime

188

109

Đơn vị xây dựng

57

0

 

 

VHaial

184

110

Tên đơn vị xây dựng

57

0

 

 

Vntimeb

189

111

Ghi chú trong bản chú dẫn, biểu đồ

56

0

 

 

Theo mẫu

 

112

Ghi chú ký duyệt

56

0

 

 

Theo mẫu

 

113

Loại đất

 

 

 

 

 

 

114

Màu loại đất

30

 

 

 

 

 

115

Pattern loại đất hiện trạng

31

0

 

 

 

 

116

Pattern  loại đất quy hoạch

32

203

 

 

 

 

117

Mã sử dụng đất hiện trạng

33

0

 

 

VHvan

202

118

Mã sử dụng đất quy hoạch

34

203

 

 

VHvan

202

4. Quy định màu loại đất trên bản đồ  hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

LOẠI ĐẤT

SDĐ

Thông số màu loại đất

Số màu

Red

Green

Blue

 1. Đất nông nghiệp

NNP

1

255

255

100

 1.1. Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

2

255

252

110

 1.1.1. Đất trồng cây hàng năm

CHN

3

255

252

120

 1.1.1.1. Đất trồng lúa

LUA

4

255

252

130

 1.1.1.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5

255

252

140

1.1.1.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

6

255

252

150

1.1.1.1.3. Đất trồng lúa nương

LUN

7

255

252

180

1.1.1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

COC

8

230

230

130

1.1.1.3. Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

11

255

240

180

1.1.1.3.1. Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

12

255

240

180

1.1.1.3.2. Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

13

255

240

180

1.1.2. Đất trồng cây lâu năm

CLN

14

255

210

160

1.1.2.1. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm

LNC

15

255

215

170

1.1.2.2. Đất trồng cây ăn quả lâu năm

LNQ

16

255

215

170

1.1.2.3. Đất trồng cây lâu năm khác

LNK

17

255

215

170

1.2. Đất lâm nghiệp

LNP

18

170

255

50

1.2.1. Đất rừng sản xuất

RSX

19

180

255

180

1.2.1.1. Đất có rừng tự nhiên sản xuất

RSN

20

180

255

180

1.2.1.2. Đất có rừng trồng sản xuất

RST

21

180

255

180

1.2.1.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất

RSK

22

180

255

180

1.2.1.4. Đất trồng rừng sản xuất

RSM

23

180

255

180

1.2.2. Đất rừng phòng hộ

RPH

24

190

255

30

1.2.2.1. Đất có rừng tự nhiên phòng hộ

RPN

25

190

255

30

1.2.2.2. Đất có rừng trồng phòng hộ

RPT

26

190

255

30

1.2.2.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ

RPK

27

190

255

30

1.2.2.4. Đất trồng rừng phòng hộ

RPM

28

190

255

30

1.2.3. Đất rừng đặc dụng

RDD

29

110

255

100

1.2.3.1. Đất có rừng tự nhiên đặc dụng

RDN

30

110

255

100

1.2.3.2. Đất có rừng trồng đặc dụng

RDT

31

110

255

100

1.2.3.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng

RDK

32

110

255

100

1.2.3.4. Đất trồng rừng đặc dụng

RDM

33

110

255

100

1.3. Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

34

170

255

255

1.3.1. Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn

TSL

35

170

255

255

1.3.2. Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt

TSN

36

170

255

255

1.4. Đất làm muối

LMU

37

255

255

254

1.5. Đất nông nghiệp khác

NKH

38

245

255

180

2. Đất phi nông nghiệp

PNN

39

255

255

100

2.1. Đất ở

OTC

40

255

180

255

2.1.1. Đất ở tại nông thôn

ONT

41

255

208

255

2.1.2. Đất ở tại đô thị

ODT

42

255

160

255

2.2. Đất chuyên dùng

CDG

43

255

160

170

2.2.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

44

255

160

170

2.2.1.1. Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước

TSC

45

255

170

160

2.2.1.2. Đất trụ sở khác

TSK

48

250

170

160

2.2.2. Đất quốc phòng

CQP

52

255

100

80

2.2.3. Đất an ninh

CAN

53

255

80

70

2.2.4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

54

255

160

170

2.2.4.1. Đất khu công nghiệp

SKK

55

250

170

160

2.2.4.2. Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

SKC

56

250

170

160

2.2.4.3. Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS

57

205

170

205

2.2.4.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

SKX

58

205

170

205

2.2.5. Đất có mục đích công cộng

CCC

59

255

170

160

2.2.5.1 Đất giao thông

DGT

60

255

170

50

2.2.5.2. Đất thuỷ lợi

DTL

63

170

255

255

2.2.5.3. Đất  công trình năng lượng

DNL

66

255

170

160

2.2.5.4. Đất  công trình bưu chính viễn thông

DBV

67

255

170

160

2.2.5.5. Đất cơ sở văn hóa

DVH

69

255

170

160

2.2.5.6. Đất cơ sở y tế

DYT

72

255

170

160

2.2.5.7. Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

75

255

170

160

2.2.5.8. Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

78

255

170

160

2.2.5.9. Đất cơ sở nghiên cứu khoa học

DKH

79

255

170

160

2.2.5. 10. Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

DXH

80

255

170

160

2.2.5.11. Đất chợ

DCH

81

255

170

160

2.2.5.12. Đất có di tích, danh thắng

DDT

84

255

170

160

2.2.5.13. Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

85

205

170

205

2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

86

255

170

160

2.3.1. Đất tôn giáo

TON

87

255

170

160

2.3.2. Đất tín ngưỡng

TIN

88

255

170

160

2.4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

89

210

210

210

2.5. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

SMN

90

180

255

255

2.5.1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

91

160

255

255

2.5.2. Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

92

180

255

255

2.6. Đất phi nông nghiệp khác

PNK

93

255

170

160

3. Nhóm đất chưa sử dụng

CSD

97

255

255

254

3.1. Đất bằng chưa sử dụng

BCS

98

255

255

254

3.2. Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

99

255

255

254

3.3. Núi đá không có rừng cây

NCS

100

230

230

200

4 . Đất có mặt nước  ven biển

MVB

101

180

255

255

4.1. Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản

MVT

102

180

255

255

4.2. Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn

MVR

103

180

255

255

4.3.  Đất mặt nước ven biển có mục đích khác

MVK

104

180

255

255

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất