Quyết định 104/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn 2007 - 2015, định hướng đến năm 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ
104/2007/QĐ-TTg NGÀY 13 THÁNG 7
NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG
QUẶNG TITAN
GIAI ĐOẠN 2007 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Khoáng sản và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn 2007 - 2015, định
hướng đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
a) Phát triển công nghiệp khai thác
và chế biến quặng titan phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp Việt
b) Khai thác và chế biến quặng titan
một cách đồng bộ đến chế biến sâu thành các sản phẩm có giá trị kinh tế cao,
đáp ứng nhu cầu trong nước, thay thế nhập khẩu; giảm dần và dừng xuất khẩu
quặng tinh vào thời gian thích hợp gần nhất.
c) Xây dựng và phát triển công nghiệp
khai thác, chế biến quặng titan với công nghệ hiện đại, kết hợp nội lực và hợp
tác đầu tư trong việc đào tạo, chuyển giao công nghệ sản xuất pigment, rutil
nhân tạo và xỉ titan.
2. Mục tiêu
a) Đáp ứng nhu cầu nguyên
liệu quặng tinh titan cho các cơ sở chế biến sâu trong nước. Có một phần quặng
tinh xuất khẩu hợp lý để góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
trong giai đoạn trước mắt (đến năm 2010) khi chưa kịp đầu tư các cơ sở chế biến
sâu.
b) Đáp ứng nhu cầu của
đất nước về sản phẩm bột màu dioxit titan, ilmenit hoàn nguyên và zircon mịn
cho giai đoạn sau năm 2010 và có một phần xuất khẩu.
c) Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng,
chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ sẽ đưa vào khai thác trước năm 2020.
d) Xác định các mỏ thăm dò, khai thác quy mô công
nghiệp, các vùng cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản để bảo đảm cho các hoạt
động khoáng sản thực hiện đúng quy định của pháp luật.
3. Nội dung Quy hoạch
a) Trữ lượng và tài
nguyên
Trữ lượng quặng titan
Việt Nam bao gồm quặng ilmenit đã xác định và dự báo khoảng 34,5 triệu tấn,
trong đó trữ lượng đã xác định từ cấp C2 trở lên khoảng 14 triệu tấn (chiếm
41%), tài nguyên dự báo khoảng 20,5 triệu tấn (chiếm 59%).
Quặng titan gồm 2 loại
quặng gốc và sa khoáng: quặng titan gốc phân bố ở Thái Nguyên có trữ lượng và
tài nguyên dự báo đến 7,8 triệu tấn; quặng sa khoáng titan chủ yếu phân bố vùng
ven biển từ Thanh Hoá đến Bình Thuận, trữ lượng đã xác định 9,2 triệu tấn và
tài nguyên dự báo khoảng 7,5 triệu tấn.
Đi kèm quặng sa khoáng
titan còn có quặng zircon với trữ lượng khoảng 1 triệu tấn và tài nguyên dự báo
khoảng 2 triệu tấn.
Chi tiết về trữ lượng và
tài nguyên dự báo quặng titan Việt
b) Phân vùng quy hoạch
- Khu vực hoạt động
khoáng sản titan
Khu
vực hoạt động khoáng sản titan bao gồm các vùng sau: vùng Thái Nguyên; vùng Thanh Hoá - Hà Tĩnh;
vùng Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, vùng Bình Định - Phú Yên; vùng Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Vùng cấm hoạt động khoáng sản titan, hạn chế hoạt động
khoáng sản titan
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu
vực cấm hoạt động, hạn chế hoạt động khoáng sản titan.
-
Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản titan
Triển
khai việc thí điểm đấu thầu hoạt động khoáng sản đối với một số mỏ, điểm mỏ titan tại các vùng nguyên liệu
hoặc địa phương có một số doanh nghiệp cùng muốn khai thác và chế biến quặng
titan.
-
Khu vực tài nguyên dự trữ quốc gia
Hiện tại, các mỏ titan đã thăm dò đều thuộc
Quy hoạch khai thác và chế biến. Gần 60% tài nguyên còn ở mức độ dự báo nên
chưa có mỏ titan nào thuộc khu vực tài nguyên dự trữ quốc gia.
c) Quy hoạch thăm dò
Đẩy mạnh công tác thăm dò các mỏ hoặc phần mỏ cấp trữ lượng C2,
P1 đáp ứng yêu cầu khai thác và chế biến cho giai đoạn quy hoạch.
Tiến độ thăm dò phải thực hiện phù hợp với tiến độ duy trì và đưa
các mỏ mới vào khai thác.
Danh mục và dự kiến tiến độ thăm dò các mỏ và điểm mỏ titan xem Phụ
lục II kèm theo.
d) Nhu cầu các sản phẩm chế biến sâu
Dự báo nhu cầu các sản phẩm chế biến sâu quặng titan, zircon trong
nước đến năm 2025 (nghìn tấn)
TT |
Nhu cầu sản phẩm |
2007 |
2010 |
2015 |
2020 |
2025 |
1 |
Pigment |
12 |
16 |
26 |
42 |
74 |
2 |
Rutil nhân tạo hoặc xỉ titan |
0 |
30 |
30 |
45 |
80 |
3 |
Ilmenit hoàn nguyên |
28 |
37 |
70 |
110 |
170 |
4 |
Bột zircon mịn |
10 |
12 |
15 |
25 |
40 |
đ) Quy hoạch khai thác, chế biến
- Quy hoạch khai thác
Giai đoạn 2007
- 2015, quy hoạch khai thác, chế biến được thực hiện cho các mỏ quy mô công
nghiệp đã được thăm dò, đánh giá. Các giai đoạn tiếp theo sẽ huy động bổ sung
cho khai thác và chế biến những mỏ quặng
đã được thăm dò để duy trì sản
lượng và đảm bảo nhu cầu về tinh quặng cho chế biến sâu.
- Quy hoạch chế biến
Theo quy mô trữ lượng, tính chất quặng của 5 vùng
nguyên liệu và khả năng biến động của thị trường, dự kiến đầu tư các cơ sở chế
biến sâu với các sản phẩm bột màu dioxit titan, xỉ titan, rutil nhân tạo và
ilmenit hoàn nguyên như sau:
+ Đầu
tư nhà máy hoàn nguyên ilmenit ở các khu vực Thái Nguyên, Bình Định và Quảng
Trị và mở rộng theo nhu cầu từng giai
đoạn.
+ Đầu
tư 01 nhà máy pigment công suất giai đoạn 1 là 5.000 tấn/năm và mở rộng lên
10.000 tấn/năm vào năm 2015 tại khu vực Bình Thuận, 01 nhà máy pigment công
suất giai đoạn 1 là 30.000 tấn/năm và mở rộng lên 50.000 tấn/năm ở giai đoạn 2 (sau
năm 2015) tại khu vực Hà Tĩnh.
+
Đầu tư 01 nhà máy xỉ titan hoặc rutil nhân tạo với công suất 20.000 tấn/năm tại
khu vực Thái Nguyên giai đoạn 2007 - 2015 và mở rộng lên 40.000 - 60.000
tấn/năm vào giai đoạn 2016 - 2025.
+
Đầu tư 01 nhà máy rutil nhân tạo hoặc xỉ titan với công suất 30.000 tấn/năm tại
vùng Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 - 2015 và mở rộng lên 50.000 tấn/năm vào
giai đoạn sau năm 2015 nếu có nhu cầu thị trường.
Dự kiến sản lượng quă?ng
tinh ilmenit (nghìn tấn) theo thời kỳ quy hoạch như sau:
Tên sản phẩm |
2007 |
2010 |
2015 |
2020 |
2025 |
Sản xuất
quặng tinh |
460 |
250 |
350 |
400 |
600 |
Quặng tinh
cho chế biến sâu |
40 |
250 |
350 |
400 |
600 |
Quặng tinh
xuất khẩu |
420 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Sản lượng trên có thể điều chỉnh tuỳ theo thực tế phát triển ngành
khai thác - chế biến quặng titan và nhu cầu của thị trường.
4. Vốn
đầu tư
Tổng
vốn đầu tư ước tính của giai đoạn quy hoạch 2007 - 2025 cho công tác thăm dò,
khai thác và chế biến quặng titan khoảng 4.282 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2007
- 2015 khoảng 2.139 tỷ đồng, giai đoạn 2016 - 2025 khoảng 2.143 đồng. Cụ thể
như sau:
Giai
đoạn 2007 - 2015:
- Vốn đầu tư cho công tác thăm
dò khoảng 94 tỷ đồng, dự kiến thực hiện chủ yếu từ nguồn vốn tự thu xếp của các
doanh nghiệp.
- Vốn đầu tư cho khai thác và
tuyển quặng titan khoảng 40 tỷ đồng do các chủ đầu tư thu xếp từ các nguồn vốn
tự có, vốn vay và các hình thức huy động vốn khác.
- Vốn đầu tư cho các nhà máy (chế biến sâu)
pigment, ilmenit hoàn nguyên, xỉ titan và rutil nhân tạo khoảng 2045 tỷ đồng từ
nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.
Giai đoạn 2016 - 2025: dự kiến vốn đầu tư cho thăm dò, khai thác và chế
biến khoảng 2.143 tỷ đồng.
Chi tiết vốn đầu tư thể hiện tại Phụ lục V kèm theo.
5. Các giải pháp và
chính sách thực hiện
- Các giải pháp
+ Giải pháp cụ thể về huy động vốn
Thăm
dò địa chất, các công trình khai thác và chế biến: sử dụng nguồn vốn vay thương
mại, nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.
+ Quản lý và phát triển tiềm năng quặng titan
. Xây
dựng hoàn chỉnh hệ thống quản lý dữ liệu bằng công nghệ số hoá nguồn quặng
titan trên phạm vi cả nước để lưu trữ quốc gia;
. Đẩy
mạnh công tác thăm dò để chuẩn bị tài nguyên cho các dự án đưa vào khai thác
giai đoạn 2007 - 2015 và có đủ cơ sở chắc chắn cho triển khai, điều chỉnh Quy
hoạch giai đoạn trên.
+ Về khai thác và sử dụng quặng titan
. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chỉ đạo Tổng
công ty khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án xây
dựng nhà máy pigment tại Hà Tĩnh;
. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế chỉ đạo Công ty
Khoáng sản Huế triển khai công tác chuẩn bị đầu tư các dự án chế biến sâu quặng
titan theo Quy hoạch;
. Đẩy
mạnh việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học, công nghệ chế biến sâu quặng titan và các nguyên tố
công sinh.
+ Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Đầu tư xây dựng mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các vùng
khai thác và chế biến sâu quặng titan.
- Các chính sách
+ Về cơ chế quản lý thực hiện quy hoạch
Xây dựng chính sách sử dụng, kinh doanh xuất nhập khẩu quặng titan với
phương châm sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài nguyên, nâng cao hiệu quả kinh tế
của việc khai thác, chế biến quặng titan, đảm bảo hài hoà sự phát triển kinh tế
- xã hội địa phương và nâng cao giá trị kinh tế của khoáng sản quặng titan.
+ Về tài chính
Tạo cơ chế và chính sách
khuyến khích đầu tư phù hợp với lộ trình hội nhập đối với dự án đầu tư chế biến
sâu. Tạo nguồn vốn ngân sách đầu tư mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại
các vùng khai thác và chế biến sâu quặng titan.
+
Về nguồn nhân lực
Có chính sách đào tạo, thu
hút đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học chuyên ngành địa chất, tuyển khoáng
và khai thác thực hiện các dự án thăm dò, khai thác quặng titan và chế biến sâu
trong nước.
+ Về
hợp tác quốc tế
Đổi mới chính sách và môi trường đầu tư nhằm kêu
gọi đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực chế biến sâu quặng titan với mục tiêu thu
hút vốn, tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm công bố và tổ chức thực hiện quy
hoạch này sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Định kỳ cập nhật, thời sự
hoá tình hình thực hiện và điều chỉnh quy hoạch, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và lộ trình hội nhập quốc
tế. Đề xuất cơ chế, chính sách để phát triển ổn định và bền vững ngành công
nghiệp khai thác và chế biến quặng
titan.
2. Bộ Tài nguyên và Môi
trường lập và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyên khoáng sản quặng titan và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
3. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối vốn ngân sách để thực hiện chương trình điều
tra cơ bản tài nguyên quặng titan trên cả nước, đầu tư xây dựng mạng hạ tầng kỹ
thuật ngoài hàng rào tại các khu mỏ và chế biến titan lớn ở Hà Tĩnh, Bình
Thuận.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm tổ chức quản lý và bảo vệ tài nguyên quặng titan trên địa bàn khi
mỏ chưa có chủ, ngăn ngừa tình trạng khai thác và xuất khẩu trái phép quặng
titan. Tổ chức lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan đối với các mỏ thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
BẢNG THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN DỰ BÁO QUẶNG TITAN VIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_________
TT |
Tên mỏ, điểm quặng |
Mức độ nghiên cứu |
Trữ lượng và tài nguyên
dự báo ilmenit (nghìn
tấn) |
Trữ lượng-tài nguyên dự
báo zircon (nghìn
tấn) |
|||||||
Hàm lượng |
B |
C1 |
C2 |
P1 |
P2 |
Tổng |
Hàm lượng |
Tài nguyên dự báo zircon (nghìn
tấn) |
|||
|
Vùng mỏ Thái Nguyên |
|
|
855,10 |
2296,40 |
1685,80 |
|
3000 |
7837,30 |
|
|
1 |
Mỏ Cây Châm |
Thăm dò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quặng gốc |
|
8,98% (TiO2) |
727,70 |
2090,90 |
1616,90 |
|
|
4435,50 |
|
|
|
Sa Khoáng |
|
112kg/m3 |
127,40 |
205,50 |
68,90 |
|
|
401,80 |
|
|
15
điểm quặng |
Na Hoe, Hữu Sào, Làng Bầu, Làng Khiu, Hái Hoa… |
Khảo sát 5% (TiO2) |
5% (TiO2) |
|
|
|
|
3000 |
3000 |
|
|
|
Vùng
Quảng Ninh |
|
|
38,31 |
22,89 |
26,03 |
|
|
87,23 |
|
|
1 |
Điểm quặng Bình Ngọc, Trà Cổ |
Thăm dò |
|
38,31 |
22,89 |
4,05 |
|
|
65,25 |
|
|
2 |
Điểm quặng Hải Ninh |
Thăm dò |
|
|
|
21,98 |
|
|
21,98 |
|
|
|
Vùng
quặng Thanh Hóa - Hà Tĩnh |
|
|
767,56 |
1782,01 |
2128,40 |
59,70 |
2179 |
6916,67 |
|
795,15 |
1 |
Điểm quặng sa khoáng Hoằng Hoá, Thanh Hoá |
Khảo sát |
30,00 |
|
|
|
|
480 |
480,00 |
3,80 |
60,00 |
2 |
Điểm quặng sa khoáng Quảng Xương, Thanh Hoá |
Khảo sát |
30,00 |
|
|
|
|
535 |
535,00 |
3,80 |
66,88 |
3 |
Điểm quặng sa khoáng Tĩnh Gia, Thanh Hoá |
Khảo sát |
30,00 |
|
|
|
|
480 |
480,00 |
3,80 |
60,00 |
4 |
Điểm quặng sa khoáng Xuân Sơn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
32,50 |
|
|
8,35 |
|
|
8,35 |
3,70 |
1,04 |
5 |
Điểm quặng sa khoáng Vân Sơn, Nghi Xuân, Hà
Tĩnh |
Thăm dò |
75,40 |
|
|
36,90 |
|
|
36,90 |
8,20 |
4,61 |
6 |
Mỏ sa khoáng Cương Gián, Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
71,20 |
|
|
100,98 |
|
|
100,98 |
11,90 |
12,62 |
7 |
Mỏ sa khoáng Song |
Thăm dò |
50,60 |
|
|
47,77 |
|
|
47,77 |
1,10 |
5,97 |
8 |
Mỏ sa khoáng Cẩm Hoà, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
83,50 |
653,39 |
180,61 |
184,70 |
|
|
1018,70 |
3,80 |
84,32 |
9 |
Mỏ sa khoáng Cẩm Thăng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
60,00 |
|
|
285,67 |
|
|
285,67 |
3,60 |
35,71 |
10 |
Mỏ sa khoáng Cẩm Nhượng, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
86,20 |
114,17 |
49,03 |
|
|
|
163,19 |
3,50 |
2,24 |
11 |
Điểm quặng
sa khoáng Cẩm Sơn, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
51,40 |
|
|
30,41 |
|
|
30,41 |
14,00 |
5,07 |
12 |
Mỏ sa khoáng Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
185,50 |
|
234,96 |
65,06 |
|
|
300,02 |
3,40 |
4,81 |
13 |
Mỏ sa khoáng Kỳ Khang, Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
73,60 |
|
1317,42 |
250,26 |
|
|
1567,68 |
15,00 |
142,34 |
14 |
Mỏ sa khoáng Kỳ Ninh, Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
119,40 |
|
|
140,58 |
|
|
140,58 |
28,50 |
89,25 |
15 |
Điểm quặng
sa khoáng Kỳ Lợi, Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
81,40 |
|
|
30,27 |
|
|
30,27 |
6,30 |
5,04 |
16 |
Điểm quặng sa khoáng Kỳ Phương, Kỳ Anh, Hà Tĩnh |
Thăm dò |
30,20 |
|
|
25,92 |
|
|
25,92 |
3,40 |
4,32 |
17 |
Mỏ sa khoáng Quảng Đông, Quảng Trạch, Quảng
Bình |
Đánh giá |
|
|
|
70,90 |
59,70 |
|
130,60 |
|
19,10 |
|
Vùng
quặng Quảng Trị - Thừa Thiên Huế |
|
|
|
783,67 |
1522,21 |
6001,50 |
|
8307,38 |
|
1288,92 |
1 |
Điểm quặng sa khoáng Ngư
Thuỷ, Lệ Thuỷ, Quảng Bình |
Đánh giá |
60,00 |
|
|
|
294,80 |
|
294,80 |
30,00 |
147,40 |
2 |
Mỏ sa khoáng Vĩnh Thái, Vĩnh Linh, Quảng Trị |
Thăm dò |
127,00 |
|
123,84 |
233,31 |
|
|
357,16 |
22,80 |
62,70 |
3 |
Điểm quặng sa khoáng Trung
Giang, Gio Linh, Quảng Trị |
Đánh giá |
21,50 |
|
|
|
853,74 |
|
853,74 |
3,50 |
142,29 |
4 |
Điểm quặng sa khoáng Quảng Ngạn, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế |
Đánh giá |
26,30 |
|
|
|
1321,60 |
|
1321,60 |
4,80 |
204,70 |
5 |
Mỏ sa khoáng Kế Sung -
Vinh Mỹ, Thừa Thiên Huế (Nam Thuận An: gồm các khu Vinh Xuân, Kế Sung, |
Đánh
giá |
59,40 |
|
659,82 |
1288,90 |
3372,33 |
|
5321,05 |
11,50 |
711,95 |
6 |
Điểm quặng sa khoáng Lộc
Tiến, Thừa Thiên Huế |
Tìm
kiếm |
21,00 |
|
|
|
159,03 |
|
159,03 |
3,50 |
19,88 |
|
Vùng quặng Bình Định - Phú Yên |
|
|
|
792,25 |
898,77 |
713,69 |
4200 |
6604,72 |
|
110,25 |
1 |
Điểm quặng An Mỹ |
Đánh
giá |
30,00 |
|
|
2,02 |
|
|
2,02 |
0,30 |
0,09 |
2 |
Điểm quặng An Hòa |
Thăm
dò |
30,00 |
|
5,05 |
1,63 |
|
|
6,69 |
0,30 |
0,33 |
3 |
Điểm
quặng Phú Thường |
Thăm
dò |
30,00 |
|
2,39 |
1,37 |
|
|
3,76 |
0,30 |
0,18 |
4 |
Điểm
quặng Từ Nham |
Thăm
dò |
30,00 |
|
10,97 |
2,23 |
|
|
13,20 |
0,30 |
0,62 |
5 |
Điểm
quặng Phú Dương |
Thăm
dò |
30,00 |
|
6,71 |
3,84 |
|
|
10,55 |
0,30 |
0,73 |
6 |
Điểm
quặng Xương Lý |
Thăm
dò |
30,00 |
|
17,29 |
1,67 |
|
|
18,96 |
0,30 |
0,73 |
7 |
Điểm quặng Hưng Lương |
Tìm kiếm |
30,00 |
|
|
21,35 |
|
|
21,35 |
0,30 |
0,89 |
8 |
Điểm quặng Trung Lương |
Thăm dò |
30,00 |
|
3,48 |
5,39 |
|
|
8,88 |
0,30 |
0,39 |
9 |
Điểm quặng Vũng Mú |
Tìm kiếm |
30,00 |
|
|
2,00 |
|
|
2,00 |
0,30 |
|
10 |
Điểm quặng |
Tìm kiếm |
30,00 |
|
|
14,00 |
|
|
14,00 |
0,30 |
0,70 |
11 |
Điểm quặng Vĩnh Hòa |
Tìm kiếm |
|
|
|
18,00 |
|
|
18,00 |
0,30 |
0,90 |
12 |
Điểm quặng Long Thủy |
Tìm kiếm |
|
|
|
0,41 |
|
|
0,41 |
0,30 |
0,02 |
13 |
Điểm quặng Tuy Hòa |
Tìm kiếm |
|
|
|
|
20,00 |
|
20,00 |
|
|
14 |
Tài nguyên chưa đánh giá (chung cho dải Bình
Định - Phú Yên) |
Khảo sát |
30,00 |
|
|
|
|
3800 |
3800,00 |
|
|
15 |
Mỏ sa khoáng Đề Gi |
Thăm dò |
30,00 |
|
746,35 |
824,85 |
|
|
1571,20 |
0,30 |
52,10 |
16 |
Điểm quặng sa khoáng Đầm Môn |
Tìm kiếm |
26,00 |
|
|
|
693,69 |
400 |
1093,69 |
|
52,57 |
|
Vùng
quặng Bình Thuận - Bà Rịa -Vũng Tàu |
|
|
|
205,63 |
229,27 |
518,28 |
3860 |
4813,18 |
|
1492,71 |
1 |
Điểm quặng An Hải |
Khảo sát |
30,00 |
|
|
|
|
800 |
800,00 |
1,70 |
133,33 |
2 |
Điểm quặng Tuy Phong |
Khảo sát |
30,00 |
|
|
|
|
180 |
180,00 |
1,70 |
30,00 |
3 |
Điểm quặng Thiện Ái |
Tìm kiếm 1/50.000 |
60,00 |
|
|
|
54,57 |
1000 |
1054,57 |
10,00 |
675,76 |
4 |
Điểm quặng Mũi Né |
Tìm kiếm 1/50.001 |
95,00 |
|
|
|
463,71 |
|
463,71 |
15,80 |
77,29 |
5 |
Điểm quặng Suối Nhum (Xóm Trạm) |
Khảo sát |
95,00 |
|
|
|
|
1500 |
1500,00 |
15,80 |
416,67 |
6 |
Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Bàu Dòi) |
Thăm dò |
35,20 |
|
80,30 |
153,79 |
|
|
234,09 |
6,50 |
42,73 |
7 |
Mỏ sa khoáng Hàm Tân (Gò Đình) |
Thăm dò |
56,00 |
|
68,43 |
4,79 |
|
|
73,22 |
12,00 |
13,63 |
8 |
Mỏ sa khoáng
Hàm Tân (Chùm Găng) |
Thăm dò |
53,70 |
|
56,90 |
70,69 |
|
|
127,59 |
14,10 |
33,30 |
9 |
Điểm quặng Tân Thắng (dải Tân Thắng Bình Châu) |
|
|
|
|
|
|
200 |
200,00 |
|
50,00 |
10 |
Điểm quặng sa khoáng Hồ Tràm |
Khảo sát |
|
|
|
|
|
180 |
180,00 |
|
20,00 |
|
|
Cộng: |
|
1660,97 |
5882,85 |
6490,48 |
7293,17 |
13239 |
34566,47 |
|
3687,03 |
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THĂM
DÒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
________
TT |
Khu vực thăm dò 2007 -2010 2011 -2015 2016 - 2020 2021 -2025* |
2007 -2010 |
2011 -2015 |
2016 - 2020 |
2021 -2025* |
Tỷ VNĐ |
Tỷ VNĐ |
Tỷ VNĐ |
Tỷ VNĐ |
||
|
Khu vực Bắc Phan Thiết (Hồng Thắng, Thiên Ái,
Hòn Rơm), tỉnh Bình Thuận |
10 |
|
|
|
|
Khu vực Nam Phan Thiết (Suối Nhum, Tân Thắng),
tỉnh Bình Thuận |
18 |
|
|
|
|
Khu vực Quảng Ngạn - Lộc Tiến, tỉnh Thừa Thiên
Huế |
12 |
|
|
|
|
Khu vực Sông Cầu - Tuy
Hoà, tỉnh Phú Yên |
17 |
|
|
|
|
Khu vực Phú Mỹ (Mỹ An, Mỹ Lợi, Mỹ Thắng), tỉnh
Bình Định |
7 |
|
|
|
|
Khu vực Hoằng Hoá - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá |
|
20 |
|
|
|
Khu vực Kế Sung - Vĩnh Mỹ (thăm dò bổ sung),
tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
10 |
|
|
|
Các điểm quặng vùng Núi Chúa, tỉnh Thái Nguyên |
|
|
20 |
|
|
Cộng vốn
cho thăm dò |
64 |
30 |
20 |
|
Ghi
chú: * Sau khi có kết quả điều tra đánh giá sẽ bổ sung dự án đầu tư,
thăm dò cho giai đoạn 2021 - 2025.
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC MỎ, ĐIỂM
QUẶNG KHAI THÁC QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg
ngày
13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ)
_________
STT |
Tên
mỏ, điểm quặng |
Địa phương |
Trữ lượng (nghìn tấn) |
Tài nguyên dự báo (nghìn
tấn) |
Tổng (nghìn tấn) |
Đã
bàn giao khai thác tận thu |
1 |
Cây Châm |
Thái
Nguyên |
4831,30 |
|
4831,30 |
|
2 |
Hái Hoa, Na Hoe, Hữu Sào,
Làng Bầu, Làng Cam, Làng Khiu |
0 |
3000 |
3000 |
|
|
3 |
Quảng Xuơng |
Thanh Hoá |
0 |
535,00 |
535,00 |
*245/1200ha |
4 |
Tĩnh Gia |
0 |
480,00 |
480,00 |
107/500ha |
|
5 |
Vân Sơn, Nghi Xuân |
Hà
Tĩnh |
37 |
|
37 |
|
6 |
Song |
48 |
|
48 |
|
|
7 |
Phố Thịnh |
851 |
|
851 |
|
|
8 |
Cương Gián |
1001 |
|
1001 |
|
|
9 |
Cẩm Hoà |
1019 |
|
1019 |
|
|
10 |
Cẩm Sơn, Cẩm Xuyên |
30 |
|
30 |
|
|
11 |
Cẩm Nhượng |
163 |
|
163 |
|
|
12 |
Cẩm Thăng |
286 |
|
286 |
|
|
13 |
Kỳ Xuân |
300 |
|
300 |
|
|
14 |
Kỳ Ninh |
140 |
|
140 |
|
|
15 |
Kỳ Khang |
1568 |
|
1568 |
|
|
16 |
Quảng Đông, Quảng Trạch |
Quảng Bình |
71 |
60 |
131 |
|
17 |
Ngư Thuỷ |
0 |
295 |
295 |
|
|
18 |
Vĩnh Thái |
Quảng Trị |
357 |
0 |
357 |
|
19 |
Trung Giang |
Thừa
Thiên Huế |
0 |
854 |
854 |
|
20 |
Quảng Ngạn |
0 |
1322 |
1322 |
|
|
21 |
Kế Sung |
1949 |
3372 |
5321 |
|
|
22 |
Lộc Tiến |
0 |
159 |
159 |
|
|
23 |
Phù Mỹ (Mỹ Thắng, Mỹ An, Vĩnh Lợi) |
Bình
Định |
0 |
1500 |
1500 |
|
24 |
Đê Gi |
1571 |
|
1571 |
|
|
25 |
Sông Cầu - Tuy Hoà |
Phú
Yên |
0 |
700 |
700 |
|
26 |
Đầm Môn (Vạn Ninh) |
Khánh Hoà |
0 |
1094 |
1094 |
|
27 |
An Hải |
Ninh
Thuận |
0 |
800 |
800 |
Xã
An Hải: 17,86/700ha |
28 |
Hồng Thắng, Thiệu Ái (Bắc Phan Thiết) |
Bình
Thuận |
0 |
2555 |
2555 |
Hồng
Thắng: 21/1000ha |
29 |
|
0 |
1000 |
1000 |
|
|
30 |
Tân Thắng ( |
0 |
200 |
200 |
|
|
31 |
Hàm Tân (Bàu Dòi, Gò Đình, Chùm Găng) |
436 |
2500 |
2936 |
|
|
32 |
Tuy Phong |
0 |
180 |
180 |
|
|
33 |
Hồ Tràm |
Bà
Rịa - Vũng Tàu |
0 |
180 |
180 |
|
Ghi
chú: *245/1200 ha; 245 là diện tích đã bàn giao cho tỉnh cấp tận thu; 1200 là
tổng diện tích điểm (mỏ quặng).
Phụ lục IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHẾ BIẾN SÂU MỚI
(HOẶC MỞ RỘNG) GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ)
________
TT |
Địa điểm |
Nhà máy |
2007 - 2008 |
2009 - 2010 |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
2021 - 2025 |
2007 - 2025 |
Sản lượng (nghìn tấn/năm) |
Sản lượng (nghìn tấn/năm) |
Sản lượng (nghìn tấn/năm) |
Sản lượng (nghìn tấn/năm) |
Sản lượng (nghìn tấn/năm) |
Sản lượng (nghìn tấn/năm) |
|||
1 |
Thái
Nguyên |
Hoàn
nguyên ilmenit |
10 |
10 |
20 |
20 |
40 |
100 |
Xỉ titan hoặc rutil nhân tạo |
- |
20 |
20 |
0 |
20 |
60 |
||
2 |
Hà
Tĩnh |
Pigment
TiO2 |
- |
30 |
0 |
10 |
20 |
60 |
3 |
Quảng
Trị |
Hoàn
nguyên ilmenit |
10 |
0 |
0 |
10 |
0 |
20 |
4 |
Thừa
Thiên Huế |
Xỉ titan hoặc rutil nhân tạo hoặc pigment (nếu có thị
trường xuất khẩu) |
- |
30 |
10 |
0 |
15 |
55 |
Chế
biến và nghiền mịn zircon |
- |
- |
- |
- |
6 |
6 |
||
5 |
Bình
Định |
Hoàn
nguyên ilmenit hoặc xỉ titan |
10 |
- |
10 |
10 |
20 |
50 |
6 |
Bình
Thuận |
Pigment
TiO2 |
- |
5 |
5 |
0 |
10 |
20 |
Phụ lục V
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ MỚI (TỶ VNĐ) TRONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số104/2007/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 7 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ)
________
TT |
Khoản mục |
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
2006 - 2025 |
1 |
Thăm dò khu vực Bắc Phan Thiết (Hồng Thắng, Thiện Ái, Hòn Rơm),
tỉnh Bình Thuận |
10 |
|
10 |
2 |
Thăm dò Khu vực Nam Phan Thiết (suối Nhum,
Tân Thắng), tỉnh Bình Thuận |
18 |
|
18 |
3 |
Thăm dò Khu vực Quảng Ngạn - Lộc Tiến, tỉnh Thừa Thiên Huế |
12 |
|
12 |
4 |
Thăm dò Khu vực Sông Cầu - Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên |
17 |
|
17 |
5 |
Thăm dò Khu vực Phù Mỹ (Mỹ An, Vĩnh Lợi, Mỹ
Thắng), tỉnh Bình Định |
7 |
|
7 |
6 |
Thăm dò Khu vực Hoằng Hoá - Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá |
20 |
|
20 |
7 |
Thăm dò Khu vực Kế Sung - Vinh Mỹ (thăm dò bổ sung), tỉnh Thừa
Thiên Huế |
10 |
|
10 |
8 |
Thăm dò các điểm quặng vùng Núi Chúa, tỉnh Thái Nguyên |
|
20 |
20 |
I |
Cộng
vốn thăm dò |
94 |
20 |
114 |
1 |
Xí nghiệp Mỏ - tuyển Thái Nguyên |
40 |
20 |
60 |
2 |
3 Nhà máy Hoàn nguyên ilmenit (ở Thái
Nguyên, Quảng Trị và Bình Định) |
105 |
150 |
255 |
3 |
Nhà máy Luyện xỉ titan hoặc rutil nhân tạo ở Thái Nguyên |
210 |
210 |
420 |
4 |
Nhà máy Rutil nhân tạo hoặc Luyện xỉ titan (hoặc
sản xuất pigment nếu tìm được thị trường) ở Thừa Thiên Huế |
210 |
210 |
420 |
5 |
Nhà máy xử lý, nghiền zircon siêu mịn tại Thừa Thiên Huế |
|
155 |
155 |
6 |
Nhà máy Pigment Hà Tĩnh |
1350 |