Quyết định 2850/QĐ-BTP 2019 sửa đổi quyết định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý

thuộc tính Quyết định 2850/QĐ-BTP

Quyết định 2850/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2850/QĐ-BTP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Thành Long
Ngày ban hành:11/11/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tổng cục trưởng Tổng cục THADS phải có trình độ ngoại ngữ bậc 3

Ngày 11/11/2019, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 2850/QĐ-BTP về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.

Theo đó, sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự. Cụ thể: Tốt nghiệp đại học luật trở lên; Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chức danh tương đương...

Ngoài ra, Quyết định còn sửa đổi quy định về bố trí cán bộ, công chức tham gia các khóa học, dự thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp để hoàn thiện tiêu chuẩn còn thiếu, đối với các trường hợp đã cán bộ, công chức đã được bổ nhiệm chức danh lãnh đạo trước đây.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định 1066/QĐ-BTP.

Xem chi tiết Quyết định2850/QĐ-BTP tại đây

tải Quyết định 2850/QĐ-BTP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP

----------

Số: 2850/QĐ-BTP

           CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày  11  tháng  11 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

-----------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Phụ lục 01 đến Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (có Phụ lục cụ thể kèm theo).
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“Đối với các trường hợp đã bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý trước ngày Quyết định này ban hành, hằng năm Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cử công chức, viên chức theo phân cấp quản lý tham gia khóa học, dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức để hoàn thiện tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định tại Quyết định này và các văn bản khác có liên quan. Đến hết năm 2021 mà công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý còn thiếu tiêu chuẩn thì không được xem xét bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thay đổi chức danh lãnh đạo khi thay đổi cơ cấu tổ chức.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:                                                              

- Như Điều 3;

- Đảng ủy Bộ Tư pháp;

- Các Thứ trưởng;

- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;

- Lưu: VT, TCCB.

 

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Thành Long

Phụ lục

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Phụ lục 01 đến Phụ lục 12

ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của

Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

 (kèm theo Quyết định số: 2850 /QĐ-BTP ngày  11 tháng 11 năm 2019 của  Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 01 về tiêu chuẩn chức danh Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 1; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 07 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Phụ lục 02 về tiêu chuẩn chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 1; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp Vụ thuộc Bộ, lãnh đạo Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Vụ trưởng thuộc Tổng cục và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 5 Phụ lục 03 về tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, lãnh đạo Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.
5.
Chủ tịch Hội đồng trường Trường Đại học Luật Hà Nội có các tiêu chuẩn như Vụ trưởng, trừ các tiêu chuẩn quy định tại điểm b, c, đ, i khoản 3 Phụ lục này, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo và các văn bản có liên quan.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 04 về tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm; 
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh đối tượng 2; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng thuộc Bộ và tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 04 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 05 về tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Phó Vụ trưởng thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 06 về tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 5 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 5 Phụ lục 07 về tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
i) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;
k) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên quan.
5.
Chủ tịch Hội đồng trường Trường Trung cấp luật có các tiêu chuẩn như Hiệu trưởng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 08 về tiêu chuẩn chức danh Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm; 
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 
h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
i) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
k) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên quan.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 09 về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định đối với chức danh Trưởng phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 10 về tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Phó Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 11 về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệmz
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong Trường;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 12 về tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm; 
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong Trường;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”                                      

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe