Quyết định 2129/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 2018-2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2129/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2129/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) giai đoạn từ nay đến 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2129/QĐ-TTg ngày 29/12/2017.
Việc cơ cấu lại VNPT nhằm hướng tới mục tiêu đưa Tập đoàn này trở thành Nhà cung cấp dịch vụ số hàng đầu tại Việt Nam và Trung tâm giao dịch số tại thị trường Châu Á; từng bước chuyển dịch cơ cấu tăng trưởng từ các dịch vụ viễn thông truyền thống sang dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và dịch vụ số.
Đến năm 2020, phấn đấu tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân trên 6,5%/năm; tốc độ tăng trưởng lợi nhuận bình quân trên 10,8%/năm; đến năm 2025, tăng các chỉ tiêu này lên lần lượt là 7,7%/năm và 11%/năm.
Theo phương án này, các ngành nghề kinh doanh chính của VNPT gồm: Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và các dịch vụ số khác; Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin; Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện.
Trong phương án tái cơ cấu VNPT, VNPT sẽ thoái vốn ở 41 doanh nghiệp trong giai đoạn từ nay đến 2020, cụ thể như: Công ty Cổ phần (CTCP) HACISCO; CTCP Công nghệ viễn thông; Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định2129/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 2129/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 2129/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU LẠI TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
---------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 25/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và Danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020 với những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
- Xây dựng và phát triển Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) thành tập đoàn kinh tế nhà nước mạnh, năng động, hiệu quả, hiện đại có năng lực cạnh tranh ở trong nước và quốc tế; thực hiện tốt nhiệm vụ công ích; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; làm nòng cốt để ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
- Cơ cấu lại VNPT để trở thành Nhà cung cấp dịch vụ số (Digital Services) hàng đầu tại Việt Nam và Trung tâm giao dịch số (Digital Hub) tại thị trường Đông Nám Á và Châu Á. Từng bước chuyển dịch cơ cấu tăng trưởng từ các dịch vụ viễn thông truyền thống sang dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin và dịch vụ số theo chiến lược phát triển VNPT giai đoạn 2017-2025.
- Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân trên 6,5%/năm, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận bình quân trên 10,8%/năm; giai đoạn 2021 - 2025, tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân trên 7,7%/năm, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận bình quân trên 11%/năm. Phấn đấu đến năm 2022, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tương đương với các doanh nghiệp cùng ngành nghề.
II. NỘI DUNG
1. Ngành nghề kinh doanh
a) Ngành, nghề kinh doanh chính
- Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và các dịch vụ số khác.
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin.
- Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện.
b) Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính
- Đầu tư tài chính trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và các dịch vụ số khác.
- Quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính; bồi dưỡng, cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và các dịch vụ số khác.
- Kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng, cơ sở nhà đất hiện có của VNPT.
2. Kế hoạch sắp xếp, cơ cấu lại VNPT giai đoạn 2018 - 2020
a) Thành lập Công ty Công nghệ thông tin VNPT (VNPT-IT) hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ VNPT trên cơ sở sắp xếp lại các bộ phận, đơn vị quản lý, sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của VNPT và Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT-Vinaphone) để tối ưu hóa nguồn lực, tránh chồng chéo.
b) Sáp nhập Bệnh viện Phục hồi chức năng Bưu điện (tại thành phố Hải Phòng) vào Bệnh viện Bưu điện (tại thành phố Hà Nội). Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với Bệnh viện Bưu điện (sau khi sáp nhập), Bệnh viện Đa khoa Bưu điện (tại thành phố Hồ Chí Minh) theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Cơ cấu lại hoạt động kinh doanh quốc tế của Công ty Viễn thông Quốc tế (VNPT-I) theo hướng:
- Tách nhiệm vụ và nguồn lực của Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I) trong tổ chức, vận hành, khai thác hệ thống vệ tinh Vinasat 1, Vinasat 2 để chuyển về Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT-Net) quản lý.
- Chuyển Công ty Viễn thông quốc tế (VNPT-I) (còn lại sau khi tách) về làm đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT- Vinaphone) để kinh doanh dịch vụ viễn thông quốc tế và dịch vụ vệ tinh.
d) Nghiên cứu thành lập Công ty TNHH một thành viên Đầu tư quốc tế VNPT (VNPT Global) do VNPT sở hữu 100% vốn điều lệ khi đủ điều kiện để đầu tư kinh doanh ở thị trường quốc tế sau khi hoàn thành cổ phần hóa Công ty mẹ - VNPT; bảo đảm hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước.
đ) Tiếp tục duy trì Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT-Vinaphone) theo mô hình hạch toán độc lập. Trong quá trình cổ phần hóa, nghiên cứu cơ chế hạch toán của VNPT Vinaphone để bảo đảm hiệu quả, không làm thất thoát vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
e) Nâng cao hiệu quả hoạt động và sắp xếp lại các doanh nghiệp có vốn góp của VNPT sau:
- Chuyển giao phần vốn góp của VNPT tại các doanh nghiệp: (1) Công ty cổ phần Truyền thông (VMG); (2) Công ty cổ phần Thanh toán điện tử VNPT (VNPT-EPAY), (3) Công ty cổ phần Thanh toán quốc gia Việt Nam (Napas), (4) Công ty cổ phần phát triển dịch vụ học tập và giải trí trực tuyến VDC (VDC-Net2E), (5) Công ty cổ phần Truyền thông, Quảng cáo, đa phương tiện (SMJ) về Tổng công ty Truyền thông (VNPT-Media) quản lý để hình thành chuỗi các đơn vị nghiên cứu, phát triển, cung cấp sản phẩm dịch vụ nội dung số, giá trị gia tăng, truyền thông, đa phương tiện của VNPT.
- Chuyển giao phần vốn của VNPT tại các doanh nghiệp: (1) Công ty VNPT Global HK (VNPT G HK); (2) Công ty ACASIA-Malaysia (ACASIA); (3) Công ty ATH-Malaysia (ATH); (4) Liên doanh Stream Net (Myanmar) về VNPT Global (sau khi thành lập) để quản lý các hoạt động đầu tư quốc tế và phát triển sản phẩm dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin của VNPT tại thị trường nước ngoài.
- Sáp nhập Công ty cổ phần Vật tư Bưu điện (Potmasco) vào Công ty cổ phần Cokyvina theo quy định.
- Sáp nhập Công ty cổ phần KASATI vào Công ty cổ phần Viễn thông - Tin học Bưu điện CT-IN và tăng tỷ lệ vốn góp của VNPT tại CT-IN đạt mức trên 35% vốn điều lệ theo quy định.
g) Giải thể Văn phòng đại diện VNPT tại thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.
3. Tiếp tục lộ trình thoái vốn theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Cơ cấu của VNPT sau khi sắp xếp, tổ chức lại:
a) Công ty mẹ - VNPT là công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
b) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Tổng công ty Hạ tầng mạng (VNPT-Net).
- Công ty Công nghệ thông tin VNPT (VNPT - IT).
- 63 Viễn thông tỉnh, thành phố (VNPT tỉnh, thành phố)
- Trung tâm Nghiên cứu Phát triển (VNPT - RD).
- Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ I, II, III.
c) Đơn vị sự nghiệp:
- Bệnh viện Bưu điện.
- Bệnh viện Đa khoa Bưu điện.
d) Các công ty con:
- Tổng công ty Dịch vụ viễn thông (VNPT Vinaphone).
- Tổng công ty Truyền thông (VNPT Media).
- Công ty Đầu tư quốc tế VNPT (VNPT Global) (nghiên cứu thành lập sau khi hoàn thành cổ phần hóa Công ty mẹ - Tập đoàn).
- Công ty cổ phần Công nghệ Công nghiệp Bưu chính Viễn thông (VNPT Technology).
- Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Bưu điện (CT-IN).
- Công ty cổ phần Thiết bị Bưu điện (POSTEF).
- Công ty VNPT GLOBAL HK (dự kiến chuyển giao vốn về VNPT Global sau khi thành lập).
đ) Các công ty liên kết:
- Công ty cổ phần COKYVINA
- Công ty cổ phần Phát triển công nghệ và Truyền thông (VNTT)
- Công ty cổ phần Quản lý tòa nhà VNPT (VNPT PMC)
- Công ty cổ phần những trang vàng Việt Nam (VNYP)
- Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện (PTP)
- Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển công nghệ và Truyền thông (NEO)
- Công ty cổ phần Dịch vụ số liệu toàn cầu (GDS)
- Công ty ATH Malaysia (dự kiến chuyển giao vốn về VNPT Global sau khi thành lập).
- Công ty ACASIA Malaysia (dự kiến chuyển giao vốn về VNPT Global sau khi thành lập).
5. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao quản trị doanh nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực như sau:
a) Hoàn thiện cơ chế quản lý;
b) Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý, điều hành;
c) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính, kế toán; quản lý tài sản, nguồn vốn và đảm bảo cân đối dòng tiền. Tăng cường thực hành tiết kiệm, quản lý chặt chẽ chi phí, phấn đấu hạ giá thành sản phẩm và dịch vụ;
d) Quản lý sử dụng lao động hiệu quả, cải cách cơ chế tiền lương; phát triển và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, kỹ thuật mới nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng suất lao động trong toàn Tập đoàn;
e) Tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư, đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư; đánh giá toàn diện các phương án kinh doanh, đầu tư ra nước ngoài để bảo đảm hiệu quả, bảo toàn vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Khẩn trương xử lý dứt điểm các dự án, doanh nghiệp yếu kém thua lỗ thuộc VNPT.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ; phòng chống tham nhũng, lãng phí.
6. Triển khai cổ phần hóa Công ty mẹ - VNPT bảo đảm hoàn thành cổ phần hóa Tập đoàn trong năm 2019 theo đúng quy định tại công văn số 991/TTg-ĐMDN ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
III. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ; chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các nội dung sắp xếp, cơ cấu lại theo đề xuất của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, kịp thời xử lý những vướng mắc nảy sinh hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ được giao tại khoản 1 Mục III Điều này.
3. Căn cứ mục tiêu cơ cấu lại giai đoạn 2018-2020 tại mục I Điều này, Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt quan điểm, mục tiêu và các nội dung Phương án cơ cấu lại nhằm tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong quá trình triển khai thực hiện đối với các đơn vị thành viên, cán bộ lãnh đạo và người lao động trong toàn Tập đoàn.
b) Sắp xếp, cơ cấu lại các doanh nghiệp thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục II Điều này theo thẩm quyền;
c) Hoàn thành việc thoái vốn theo quy định tại khoản 3 Mục II Điều này.
d) Nâng cao năng lực quản trị, hiệu quả hoạt động, giá trị doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Mục II Điều này.
đ) Triển khai thực hiện cổ phần hóa Công ty mẹ - VNPT theo quy định theo khoản 6 Mục II Điều này. Trong quá trình cổ phần hóa Công ty mẹ - VNPT, nghiên cứu, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ chế hạch toán của VNPT - Vinaphone để bảo đảm hiệu quả, không làm thất thoát vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
e) Sau khi cổ phần hóa Công ty Mẹ - VNPT, nghiên cứu, xây dựng, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt Đề án thành lập Công ty TNHH MTV Đầu tư quốc tế VNPT do VNPT sở hữu 100% vốn điều lệ theo quy định trên cơ sở rà soát, tính toán kỹ các dự án đầu tư ra nước ngoài, bảo đảm hiệu quả, bảo toàn vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
g) Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp kết quả thực hiện Phương án này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THOÁI VỐN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2129/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2017)
STT |
Tên đơn vị |
Tên viết tắt |
Giá trị sổ sách (triệu đồng) |
Năm 2018 |
|||
1 |
Công ty Cổ phần HACISCO |
HACISCO |
38,160 |
2 |
Công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông |
LTC |
16,310 |
3 |
Công ty Cổ phần Khách sạn Bưu điện Nha Trang |
P&T Hotel |
7,467 |
4 |
Công ty Cổ phần Xây lắp và Phát triển Dịch vụ Bưu điện Quảng Nam |
QTC |
6,350 |
5 |
CTCP Công nghệ viễn thông |
VITECO |
15,612 |
6 |
CTCP dịch vụ kỹ thuật viễn thông |
TST |
48,000 |
7 |
CTCP Dịch vụ Xây dựng Công trình Bưu điện |
PTCO |
3,600 |
8 |
Công ty Cổ phần Thiết kế Viễn thông Tin học Đà Nẵng |
DNTD |
900 |
9 |
Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Hàng không |
AITS |
13,200 |
10 |
Công ty Cổ phần Phát triển Công trình Viễn thông |
TELCOM |
24,500 |
11 |
Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hải Phòng |
HPPC |
3,164 |
12 |
Công ty Tài chính TNHH MTV Bưu điện |
PTF |
500,000 |
13 |
Quỹ đầu tư Việt Nam |
BVIM |
2,100 |
14 |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải |
MSB |
579,907 |
15 |
Công ty Cổ phần Bất động sản Bưu chính Viễn thông |
VNPT LAND |
140,000 |
16 |
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn |
SPT |
68,430 |
17 |
Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Miền Trung |
CTC |
1,500 |
18 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Viễn thông Cần Thơ |
CTC |
1,500 |
19 |
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Viễn thông Đồng Tháp |
DTC |
4,400 |
20 |
Công ty Cổ phần Tư vấn - Đầu tư và Phát triển Bưu điện Hà Nội |
HADIC |
1,200 |
21 |
Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Bắc Miền Trung (Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Quảng Trị) |
CTD |
1,440 |
22 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn thông Vũng Tàu |
VPC |
2,000 |
23 |
Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Huế |
HUTIC |
1,500 |
24 |
Công ty Cổ phần CADICO |
CADICO |
2,940 |
25 |
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây lắp Viễn thông Bạc Liêu |
TIC |
1,680 |
26 |
Công ty Cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu điện Kiên Giang |
KAS |
2,000 |
27 |
Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại và Xây lắp Viễn thông Đà Lạt |
DTC |
2,200 |
28 |
Công ty Cổ phần Xây lắp và Phát triển Bưu điện Gia Lai |
GPT |
1,380 |
29 |
Công ty Cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu điện Cà Mau |
CTAS JSC |
2,600 |
30 |
Quỹ SFA2 |
SFA2 |
6,930 |
31 |
Quỹ VF2 |
VF2 |
2,690 |
32 |
Công ty TNHH sản xuất thiết bị viễn thông |
TELEQ |
93,028 |
33 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn ("TNHH") Thiết bị Viễn thông ANSV |
ANSV |
96,261 |
34 |
CTCP Vật tư Bưu điện |
POTMASCO |
9,180 |
35 |
CTCP KASATI |
KASATI |
13,475 |
36 |
Công ty TNHH VKX |
VKX |
48,596 |
37 |
Công ty cổ phần ("CTCP") Viễn thông Điện tử VINACAP |
VINACAP |
156,000 |
38 |
CTCP viễn thông VTC |
VTC |
45,347 |
39 |
CTCP Vật liệu Xây dựng Bưu Điện |
PCM |
40,000 |
40 |
CTCP Các hệ thống viễn thông VFT |
VFT |
35,839 |
41 |
CTCP Các hệ thống viễn thông VNPT - NEC |
VINECO |
40,276 |
Năm 2020 (Sau khi cổ phần hóa) |
|||
42 |
Liên doanh Cáp đồng Lào - Việt |
LVCC |
22180.125 |
43 |
Công ty TNHH một thành viên cáp quang FOCAL (cổ phần hóa, niêm yết trên sàn chứng khoán và thoái vốn) |
FOCAL |
50000 |
44 |
CTCP cáp quang Việt Nam |
VINA-OFC |
89100 |
45 |
CTCP Vật liệu Bưu điện/Viễn thông TELVINA Việt Nam |
PMC/Telvina |
50000 |
THE PRIME MINISTER
Decision No. 2129/QD-TTg dated December 29, 2017 of the Prime Minister on approving the approval for plan to restructure Vietnam Posts and Telecommunications Group during 2018 - 2020
Pursuant tothe Law on Government Organizationdated June 19, 2015;
Pursuant to Government’s Decree No.25/2016/ND-CPdated April 06, 2016 on Charter for organizational structure and operation of the Vietnam Posts and Telecommunications Group;
Pursuant to the Decision No.58/2016/QD-TTgdated December 28, 2016 of the Prime Minister on criteria for classification of wholly state-owned enterprises, partially state-owned enterprises and list of state-owned enterprises undergoing restructuring in 2016 - 2020;
Pursuant to the Decision No. 707/QD-TTg dated May25, 2017of the Prime Ministeron approval for the Project on “restructuring of State-owned enterprises, particularly state-owned economic groups and corporations during 2016 - 2020”;
At the request of theMinister of Information and Communicationsand Council Member of the Vietnam Posts and Telecommunications Group,
DECIDES:
Article 1.To approve the plan to restructure Vietnam Postsand Telecommunications Group during 2018 - 2020. To be specific:
I. OBJECTIVES
-Develop the Vietnam Postsand Telecommunications Group(VNPT) into a strong, dynamic, efficient and modern state-owned economic group that can reach a high level of competitiveness in both domestic and foreign markets; well perform public duties; contribute to the socio-economic development and national defense and security assurance; play a key role in developing Vietnam s telecommunications and information technology in a quick, sustainable and competitive manner, and promoting international integration.
-Restructure VNPT to develop it into a leading digital service provider in Vietnam and a digital hub in Southeast Asia and Asia. Gradually switch over from traditional telecommunication services to telecommunications, information technology and digital services according to the VNPT development strategy during 2017 - 2025.
-By 2020, achieve the average annual revenue growth of over6.5%and average annual profit growth of over 10.8%; during 2021 - 2025, achieve the average annual revenue growth of over 7.7%and average annual profit growth of over 11%. By 2022, the return on equity is to be equal that of other enterprises in the same business line.
II. CONTENTS
1. Business lines
a) Main business lines
-Telecommunications, information technology, multimedia and other digital products and services.
-Consulting, survey, design, installation, use, maintenance, repair, leaseoftelecommunications works and equipment, and information technology products.
-Researchinto, development, manufacturing, trading in, export and importof telecommunications,information technologyand multimediaequipment and products.
b) Relevant business lines in direct service of main business lines:
- Financial investment in telecommunications, information technology,multimedia and other digital services.
-Advertising, market research, organization of conferences, seminars and exhibitions related to the main business lines;improvement and provision of human resources fortelecommunications, information technology,multimedia and other digital services.
-Lease of existing buildings and land of VNPT.
2.The plan to restructure VNPT during 2018 - 2020
a) Establish VNPT - Information Technology Company (VNPT-IT), a financially dependent unit of the parent company - VNPT by restructuring departments and units responsible for management, manufacturing and sale of information technology products and services of VNPT andTelecommunications Service Corporation(VNPT-Vinaphone) in order to optimize human resources and avoid overlapping issues.
b) Merge the VNPT Hospital of Nursing - Rehabilitation (in Hai Phong city) with the Hospital of Post and Telecommunications (in Hanoi city). Exercise autonomy over the Hospital of Post and Telecommunications (after merger) and General Hospital of Post and Telecommunications (in Ho Chi Minh city) in accordance with regulations of the Government’s Decree No.16/2015/ND-CPdated February 14, 2015 on exercise of autonomy bypublic service providers.
c) Restructure international trading by VNPT International (VNPT - I) as follows:
-Assign tasks and personnel of VNPT International(VNPT-I)for operation of satellitesVinasat 1andVinasat 2to the Network Infrastructure Corporation (VNPT-Net).
- ConvertVNPTInternational(VNPT-IT)(remained after merger) into afinancially dependent unittoVNPT-Vinaphoneforprovision ofinternational telecommunications services and satellite services.
d) Consider establishing VNPT Global Investment Single-Member Limited Liability Company (VNPT Global) 100% of charter capital of which is held by VNPT if conditions for investment in international markets are met and the Parent Company - VNPT is equitized; ensure effectiveness, conservation and development of state capital.
dd) Keep developingVNPT-Vinaphoneinto a financially autonomous unit. During equitization, accounting mechanism ofVNPT-Vinaphoneshall be applied to ensure effectiveness and prevent loss of state capital in enterprises.
e) Improve effectiveness and restructure the enterprises having VNPT’s stakes. To be specific:
-Transfer VNPT’s stakes in the enterprises, including (1) VMG Media Joint Stock Company (VMG); (2) VNPT Electronic Payment Joint Stock Company (VNPT EPAY), (3) National Payment Corporation of Vietnam(Napas), (4) E-learning and E-entertainment Service Development Joint Stock Company(VDC-Net2E),(5) Smart Media Joint Stock Company (SMJ) to the VNPT Media Corporation(VNPT-Media)to form units responsible for research into, development and provision of digital, value-added and media services and products.
-Transfer VNPT’s stakes in the enterprises, including (1) VNPT Global Hong Kong Company Limited (VNPT G HK); (2) ACASIA-Malaysia company (ACASIA); (3) ATH-Malaysia Company (ATH); (4) Stream Net Joint Venture(Myanmar)to the VNPT Global (after establishment) to manage foreign investment and develop VNPT’s telecommunications and information technology services and products in foreign markets.
-Merge Post and Telecommunications Material Supply Joint Stock Company(Potmasco)intoCokyvinaJoint Stock Company according to regulations.
-Merge KASATI Joint Stock Company into Joint Stock Company for Telecoms and Informatics (CT-IN) and increase the ratio of VNPT’s stakes inCT-INto over 35% of the charter capital according to regulations.
g) Dissolve VNPT’s representative office in Ho Chi Minh city according to regulations.
3.Keeping theroadmap for capitaldivestment according to the Appendix enclosed herewith.
4.Organizational structure of VNPT after restructuring:
a) Parent Company - VNPT which is a wholly state-owned single-member limited liability company.
b) Financially dependent units:
-Network Infrastructure Corporation (VNPT-Net).
- VNPT Information Technology Company (VNPT-IT).
- 63 Telecomprovinces(VNPT- Provinces and cities)
- Center for Development Research (VNPT - RD).
- VNPT Training CenterI, II,III.
c) Service providers:
-Hospital of Post and Telecommunications.
-GeneralHospital of Post and Telecommunications.
d) Subsidiaries:
- Telecommunications Service Corporation (VNPT - VinaPhone).
-VNPT Media Corporation(VNPTMedia).
- VNPT Global, the establishment of which will be considered afterthe Parent Company - VNPT is equitized.
-Post and TelecommunicationsIndustrial Technology Joint Stock Company (VNPT-Technology).
-Joint Stock Company for Telecoms and Informatics (CT-IN).
- Post and TelecommunicationsEquipment Joint Stock Company (POSTEF).
-VNPT Global Hong Kong Company Limited, whose capital is expected to be transferred to VNPT Global after establishment.
dd) Associate companies:
- COKYVINAJoint Stock Company
- Technology and Media Investment DevelopmentJoint Stock Company (VNTT)
- VNPT Property and Management Joint Stock Company (VNPT PMC)
- Vietnam Telephone Directory and Yellow Pages Joint Stock Company (VNYP)
- Post and Telecommunications and Printing Joint StocK Company (PTP)
- Technology and Media Investment – Development Joint Stock Company(NEO)
- Global Data Service Joint Stock Company (GDS)
-ATH Malaysia Company,whose capital is expected to be transferred to VNPTGlobalafter establishment.
- ACASIA-MalaysiaCompany,whose capital is expected to be transferred to VNPT Global after establishment.
5.Keeping taking measures for improvement of enterprise management, particularly:
a) Improving management mechanism;
b) Consolidating organizational structure;
c) Innovating and improving financial management and accounting works; managing assets and sources of funding; balancing cash flow. Practicing thrift, closely managing expenses, reducing prices of products and services;
d) Managing and employing workers in an effective manner; reforming pay policies; training and improving quality of human resources;
dd) Applying modern technology to improve effectiveness of VNPT’s business operation and productivity;
e) Managing investment projects to ensure their progress and effectiveness; carry out overall assessment of business and outward investment plans to ensure effectiveness and conservation of state capital in enterprises. Urgent actions against weak and unprofitable projects and enterprises under the management of VNPT shall be taken.
g) Carrying out internal inspections and supervision; preventing corruption and waste.
6.Completed equitization of Parent Company - VNPT in 2019 in accordance with regulations of the Prime Minister’s Official Dispatch No.991/TTg-DMDNdated July 10, 2017.
III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1.TheMinistry of Information and Communicationsshall provide guidance on, supervise and inspect the implementation of this Decision; submit quarterly reports to the Prime Minister; take charge and cooperate with relevant authorities in approving or requesting the competent authority to approve the restructuring plan at the request of VNPT and promptly resolving doubts that arise or inform the Prime Minister of the issues that are beyond its power.
2.The Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Home Affairs, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall, within their power, cooperate with theMinistry of Information and Communicationsin performing the tasks specified in Clause 1, Section III of this Article.
3.According to the objectives specified in Section I of this Article, the Member Council of VNPT shall:
a) disseminate viewpoints, objectives and contents of the restructuring plan to achieve a high level of consensus during the implementation to affiliates, officials and employees of VNPT.
b) restructure affiliates as prescribed in Clause 2, Section II of this Article within its power;
c) divest capital as prescribed inClause 3, Section II of this Article.
d) improve the management capability, effective operation and enterprise value as prescribed in Clause 5, Section II of this Article.
dd) equitize the Parent Company - VNPT as prescribed in Clause 6, Section II of this Article.During equitization,submit theVNPT-Vinaphone saccounting mechanismto theMinistry of Information and Communications, which will submit it to the Prime Minister for decision toensure effectiveness and prevent loss of state capital in enterprises.
e) After the equitization of the Parent Company - VNPT, formulate a plan for establishment of VNPT Global 100% of charter capital of which is held by VNPT by prudently making outward investment projects to ensure effectiveness and conservation of state capital in enterprises, and submit the plan to the competent authority.
g) submit quarterly reports on implementation of the abovementioned plan to theMinistry of Information and Communications, Ministry of Finance and Steering Committee for Enterprise Innovation and Development.
Article 2.This Decision takes effect on the signing date.
Article 3.The Ministry ofInformation and Communications, Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment, Ministry of Home Affairs, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, head of the Steering Committee for Enterprise Innovation and Development and the Member Council of VNPT shall implement this Decision./.
For the Minister
The Deputy Prime Minister
Vuong Dinh Hue
APPENDIX
CAPITAL DIVESTMENT PLAN DURING 2018 - 2020
(Issued with the Decision No. 2129/QD-TTgdated December 29, 2017)
No. | Name of unit | Abbreviation | Book value |
Year 2018 | |||
1 | HACISCO Joint Stock Company | HACISCO | 38.160 |
2 | Low Current - TelecomJoint Stock Company | LTC | 16.310 |
3 | Post Hotel Joint Stock Company Nha Trang City | P&T Hotel | 7.467 |
4 | Company Construction & Development Service of Quang Nam Post and Telecommunication | QTC | 6.350 |
5 | Telecommunication Technology Joint Stock Company | VITECO | 15.612 |
6 | Telecommunication Technical Service Joint Stock Company | TST | 48.000 |
7 | Post And Telecommunication Services Construction Work Joint-Stock Company | PTCO | 3.600 |
8 | Danang Telecommunication and Informatics Design Joint Stock Company | DNTD | 900 |
9 | Aviation Information and Telecomunications Joint Stock Company | AITS | 13.200 |
10 | Telecommunication Project Construction Development Joint Stock | TELCOM | 24.500 |
11 | Hai Phong Postal Construction Joint Stock Company | HPPC | 3.164 |
12 | Postand Telecommunication Finance Company Limited | PTF | 500.000 |
13 | Vietnam Investment Fund | BVIM | 2.100 |
14 | Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank | MSB | 579.907 |
15 | Vietnam Post and Telecommunication Land Joint Stock Company | VNPT LAND | 140.000 |
16 | Saigon Posts and Telecommunications Service Joint-Stock Corporation | SPT | 68.430 |
17 | Central Post Construction and Installation Joint Stock Company | CTC | 1.500 |
18 | Can ThoTelecommunication Construction and Investment Joint-Stock Company | CTC | 1.500 |
19 | Dong ThapTelecommunication Construction and Investment Joint-Stock Company | DTC | 4.400 |
20 | Hanoi Post and Telecommunications Development Investment Consultant Joint Stock Company | HADIC | 1.200 |
21 | North central of Vietnam Telecommunication Devolopment Joint Stock Company(Quang TriTelecommunication Devolopment Joint Stock Company) | CTD | 1.440 |
22 | Vung Tau Post andTelecommunication Construction and Investment Joint-Stock Company | VPC | 2.000 |
23 | Hue Post & Telecommunication Construction & Installation Joint Stock Company | HUTIC | 1.500 |
24 | CADICO Joint Stock Company | CADICO | 2.940 |
25 | Bac Lieu Telecommunications Construction and Installation Investment Joint Stock Company | TIC | 1.680 |
26 | Kien Giang Post Construction & Installation Joint Stock Company | KAS | 2.000 |
27 | JSC Commercial Service Telecommunication and Construction of Da Lat | DTC | 2.200 |
28 | Gia Lai Post Construction Installation Development Joint Stock Company | GPT | 1.380 |
29 | Ca Mau Construction & Installation Joint Stock Company | CTAS JSC | 2.600 |
30 | Saigon Securities Investment Fund A2 | SFA2 | 6.930 |
31 | Vietnam Growth Investment Fund | VF2 | 2.690 |
32 | Telecommunications EquipmentLimited Liability Company | TELEQ | 93.028 |
33 | ANSVTelecommunications EquipmentLimited Liability Company | ANSV | 96.261 |
34 | P & T Material Supply Joint Stock Company | POTMASCO | 9.180 |
35 | KASATIJoint Stock Company | KASATI | 13.475 |
36 | VKX Limited Liability Company | VKX | 48.596 |
37 | Telecom Joint Stock Company | VINACAP | 156.000 |
38 | VTC Telecommunications Joint Stock Company | VTC | 45.347 |
39 | Posts and Telecommunications Construction Material Joint- Stock Company | PCM | 40.000 |
40 | VFT Telecommunication Systems Joint Stock Company | VFT | 35.839 |
41 | VINECO Telecommunication SystemsJoint Stock Company | VINECO | 40.276 |
Year 2020 (after equitization) | |||
42 | Laos - Viet Copper Cable Joint Venture | LVCC | 22180,125 |
43 | Fiber Optic Cables One Member Limited Company (equitized, listed and divested) | FOCAL | 50000 |
44 | Vietnam Optical Fiber Cable Joint Stock Company | VINA-OFC | 89100 |
45 | Postal Material Joint Stock Company/TELVINA Telecommunications Joint Stock Company | PMC/Telvina | 50000 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây