Quyết định 828/QĐ-BHXH 2016 Quy định quản lý chi trả chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 828/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 828/QĐ-BHXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 27/05/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn nhận tiền BHXH qua tài khoản ngân hàng
Ngày 27/05/2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 828/QĐ-BHXH ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trong đó đáng chú ý là nội dung về nhận tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng qua tài khoản ngân hàng.
Theo đó, người hưởng chế độ BHXH được giải quyết mới hoặc từ tỉnh khác chuyển đến có nhu cầu lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân hoặc người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có nhu cầu chuyển từ lĩnh bằng tiền mặt sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân được lựa chọn ngân hàng của Việt Nam thuận lợi nhất trong địa bàn tỉnh, đủ điều kiện cung cấp dịch vụ để tự mở tài khoản cá nhân và đăng ký số hiệu tài khoản, tên Ngân hàng mở tài khoản cá nhân với cơ quan bảo hiểm xã hội. Nếu người hưởng đã có tài khoản cá nhân của Ngân hàng thì ghi số tài khoản cá nhân, ngân hàng nơi mở tài khoản vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả…
Người hưởng nộp chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của Ngân hàng nơi người hưởng mở tài khoản thẻ ATM cho Bưu điện tỉnh hoặc Bưu điện huyện để thanh toán; phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người hưởng do cơ quan bưu điện thanh toán; chi phí duy trì tài khoản hàng năm theo quy định của ngân hàng thương mại do người hưởng tự thanh toán.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định828/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 828/QĐ-BHXH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 828/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
---------------------
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 14/01/2014 của liên Bộ: Tư pháp, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện phong tỏa, khấu trừ để thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Tên các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết dẫn chiếu trong văn bản này, nếu không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của quy định này.
- Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.
- Trợ cấp mai táng khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp theo Quyết định số 613, trợ cấp công nhân cao su và TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.
- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.
- Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN.
- Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
- Phụ cấp khu vực.
- Trợ cấp theo Quyết định số 52.
- Chế độ BHXH bắt buộc: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp khu vực một lần.
- Chế độ BHXH tự nguyện: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp khu vực một lần.
- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, hướng dẫn việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng theo quy định của Luật BHXH, Luật An toàn, vệ sinh lao động (không bao gồm người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Xây dựng phần mềm quản lý tập trung dữ liệu về người hưởng trên toàn quốc tại BHXH Việt Nam, dữ liệu được dùng chung cho các đơn vị có liên quan khai thác, sử dụng.
Hàng tháng, Phòng CĐ BHXH căn cứ hồ sơ người hưởng được duyệt mới; chuyển từ tỉnh khác về; di chuyển nội bộ (từ xã, phường, tổ chi trả, huyện khác đến), chuyển hình thức lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ tiền mặt sang lĩnh qua tài khoản cá nhân và ngược lại (mẫu số 9c-CBH); người hưởng có từ 6 tháng trở lên không lĩnh chế độ BHXH hàng tháng tiếp tục nhận chế độ (mẫu số 10-CBH), lập: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 11-CBH) chuyển qua dữ liệu điện tử cho Bưu điện tỉnh và BHXH huyện.
- Danh sách báo giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 9a-CBH) của Bưu điện huyện gửi, lập Danh sách báo giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 9b-CBH) gửi BHXH tỉnh.
- Danh sách chi trả C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD hoặc C72e-HD đối với những trường hợp quá 6 tháng liên tục người hưởng không đến nhận tiền, lập mẫu số 7-CBH gửi BHXH tỉnh, vào sổ S01-CBH để theo dõi số tiền chế độ BHXH hàng tháng phải trả cho người hưởng.
- Thông báo mẫu số 18-CBH của người hưởng đề nghị thay đổi nơi nhận, hình thức nhận chế độ trong địa bàn tỉnh, lập Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận (mẫu số 9c-CBH) gửi BHXH tỉnh.
Đối với người hưởng chuyển từ huyện này sang huyện khác trong địa bàn tỉnh, BHXH huyện viết Giấy giới thiệu mẫu 77-HD chuyển cho người hưởng đến nộp cho BHXH huyện nơi chuyển đến để quản lý chi trả.
Trường hợp người hưởng không có mặt ở nơi cư trú, đến cư trú tại địa bàn khác trên lãnh thổ Việt Nam, có văn bản phối hợp với cơ quan bưu điện tại nơi người hưởng đến cư trú xác minh hộ.
CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
- Hàng quý, lập báo cáo gồm các mẫu số: 1-QLC, 2a-QLC, 2b-QLC, 4a-QLC, 4b-QLC, 5-QLC.
- Hàng năm, lập các mẫu số: 3-QLC.
Căn cứ theo lịch chi trả, BHXH các tỉnh quy định cụ thể thời gian lập và chuyển các mẫu biểu cho các Phòng, BHXH huyện và Bưu điện tỉnh trước ngày 30 hàng tháng để đảm bảo thời gian cấp, chuyển kinh phí chi trả theo quy định.
Căn cứ Danh sách chi trả mẫu C72a-CBH, C72b-CBH, C72c-CBH có ký xác nhận của Bưu điện tỉnh, kèm theo mẫu số C74-HD, mẫu số 7-CBH (nếu có) quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân với Bưu điện tỉnh.
Hàng tháng, căn cứ vào mẫu số 12-CBH, 13-CBH, các quyết định thu hồi và số tiền đã chi trả sai, thực hiện thu hồi và lập mẫu số C75-HD gửi BHXH tỉnh.
- Bưu điện tỉnh liên hệ với người hưởng để thu thập lại thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng; thông báo bằng văn bản cho BHXH tỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng.
- BHXH tỉnh căn cứ văn bản của Bưu điện tỉnh điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng trên phần mềm; thông báo bằng văn bản cho Bưu điện tỉnh đã chấp nhận điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng. Khi nhận được văn bản chấp nhận của BHXH tỉnh, Bưu điện tỉnh thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân đã điều chỉnh của người hưởng.
Trường hợp người hưởng bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự bỏ đi khỏi nơi cư trú, người giám hộ phải yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi Tòa án tuyên bố người mất tích, người giám hộ có trách nhiệm thông báo cho ĐDCT, trường hợp không thông báo kịp thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn cho quỹ BHXH số tiền đã nhận.
- Phòng KHTC: Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách do BHXH tỉnh chi trả theo phân cấp) cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần; mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách BHXH huyện chi trả) để chuyển kinh phí.
- BHXH huyện: Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách do BHXH huyện chi trả theo phân cấp cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần), ký bằng chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử cho BHXH huyện in, thực hiện chi trả cho người lao động.
- Kiểm tra và chuyển kinh phí (theo số tiền trên danh sách do BHXH huyện chi trả) cho BHXH huyện.
- Thực hiện chi trả cho người hưởng các chế độ BHXH một lần theo phân cấp (danh sách hưởng do BHXH tỉnh chi trả).
- Vào sổ S84-HD để theo dõi số tiền phải trả, số tiền đã chi trả, số tiền chưa chi trả cho người hưởng chế độ BHXH một lần; mỗi loại chế độ BHXH một lần được theo dõi trên một số trang sổ riêng.
Tiếp nhận mẫu số 19-CBH của người hưởng chưa nhận trợ cấp một lần kiểm tra, đối chiếu với Sổ S33-H, xét duyệt, chi trả ngay trong ngày cho người hưởng hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp.
Căn cứ Danh sách (mẫu số C75-HD) của BHXH huyện gửi và danh sách của BHXH tỉnh để lập Bảng tổng hợp danh sách thu hồi kinh phí chi chế độ BHXH của toàn tỉnh theo mẫu số C76-HD.
Tiếp nhận mẫu số 19-CBH của người hưởng chưa nhận trợ cấp một lần kiểm tra, đối chiếu với Sổ S84-HD, xét duyệt, chi trả ngay trong ngày cho người hưởng hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp.
- Hàng ngày, lập Danh sách theo mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB đối với người hưởng trợ cấp BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết hưởng: Lập cho từng hình thức chi trả bằng tiền mặt và qua tài khoản cá nhân; Danh sách chi qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản tại cột Nơi nhận trợ cấp của các mẫu biểu. Chuyển 01 bản cho Phòng KHTC, chuyển bằng chữ ký số cho Bưu điện tỉnh.
- Chuyển hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) đã giải quyết cho Bưu điện tỉnh để chuyển Bưu điện huyện trả cùng với chi trả chế độ BHXH một lần cho người hưởng. Khi bàn giao hồ sơ phải có sổ giao nhận theo Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về BHXH, BHYT.
Sao kê danh sách những người hưởng chưa nhận chế độ của các tháng trước, chuyển Bưu điện huyện tiếp tục quản lý để chi trả cho người hưởng khi người hưởng đến nhận trợ cấp.
- Hàng ngày, thực hiện lập Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần theo phân cấp tại Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chuyển dữ liệu điện tử cho: Bưu điện huyện để chi trả; BHXH tỉnh (Phòng KHTC) để chuyển kinh phí và quyết toán với Bưu điện tỉnh.
- Đồng thời chuyển hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) theo Danh sách đã giải quyết cho Bưu điện huyện để trả cho người hưởng khi chi trả chế độ. Khi bàn giao hồ sơ phải có sổ giao nhận theo Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về BHXH, BHYT.
Ngày 05 hàng tháng, lập Bảng thanh toán trợ cấp BHXH một lần (mẫu số 22-CBH) số tiền Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện đã chi trả của tháng trước kèm theo: Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, các Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần do BHXH huyện lập có ký nhận của người hưởng; Danh sách chi qua tài khoản cá nhân có xác nhận của Giám đốc Bưu điện tỉnh đã chuyển vào tài khoản của người hưởng; hoặc Giấy biên nhận số tiền đã lĩnh (mẫu số 20-CBH) và xác nhận của người hưởng đã nhận đầy đủ hồ sơ, nộp BHXH tỉnh.
- Căn cứ Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, các Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần BHXH huyện lập do Bưu điện tỉnh và BHXH huyện chuyển sang, thực hiện chi trả tập trung tại trung tâm bưu điện huyện cho người hưởng khi người hưởng đến nhận chế độ. Khi chi trả, yêu cầu người hưởng xuất trình chứng minh nhân dân, hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, hoặc Giấy ủy quyền theo quy định.
- Đồng thời trả hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) đã giải quyết cho người hưởng khi người hưởng đến nhận chế độ, yêu cầu người hưởng ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
Người được ủy quyền khi đến nhận tiền, nộp Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền và xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, ký nhận trên danh sách và phiếu chi tiền mặt. Đồng thời nhận lại sổ BHXH và Quyết định hưởng, ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp cơ quan BHXH đã xét duyệt xong chế độ BHXH một lần mà người hưởng muốn nhận qua tài khoản cá nhân thì người hưởng lập mẫu số 18-CBH (Thông báo thay đổi thông tin người hưởng) ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản nộp cơ quan BHXH để chuyển tiền vào tài khoản.
- Đơn vị sử dụng lao động thực hiện chuyển tiền chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK vào tài khoản cá nhân của người lao động (không yêu cầu người lao động ký nhận vào mẫu số C70b-HD).
- Đơn vị sử dụng lao động chỉ được chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK bằng tiền mặt cho người lao động trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân. Khi nhận được tiền từ cơ quan BHXH, đơn vị sử dụng lao động thông báo cho người lao động đến nhận chế độ bằng tiền mặt, khi chi trả yêu cầu người lao động ký nhận vào Danh sách mẫu số C70b-HD.
- Thời hạn chi trả: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, chi trả xong chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau ốm đau, thai sản; trong thời hạn 05 ngày làm việc thực hiện chi trả xong trợ cấp DSPHSK sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động, kể từ khi nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển đến.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin về tài khoản và được cơ quan BHXH thông báo lại bằng văn bản, đơn vị sử dụng lao động kiểm tra thông báo lại cho cơ quan BHXH thông tin tài khoản đúng của người lao động.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin tài khoản cá nhân của người lao động dẫn đến cơ quan BHXH chuyển tiền vào tài khoản do đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai mà không thu hồi được, thì đơn vị sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm bồi hoàn ngay cho người lao động số tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, DSPHSK đã chuyển sai.
Phòng tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thực hiện:
Phòng CĐ BHXH thực hiện:
- Lập hàng ngày khi nhận được Quyết định hưởng.
- Lập theo từng hình thức chi trả (tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân).
- Lập Danh sách người hưởng nhận bằng tiền mặt theo từng huyện.
- Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân lập chung một danh sách người hưởng trên địa bàn tỉnh.
- Danh sách đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên không phải ghi “Ngày bắt đầu chi trả tháng này” (Cột số 3).
Căn cứ vào tình hình thực tế và điều kiện của từng địa phương, BHXH tỉnh lựa chọn lập Danh sách chi trả theo một trong hai phương thức sau:
Hàng ngày, căn cứ vào danh sách chi trả tháng trước, mẫu số 7-CBH và các Quyết định về việc: Hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở LĐTBXH do TTDVVL chuyển sang; Thông báo của TTDVVL về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tỉnh khác chuyển đến, Phòng CĐ BHXH cập nhật dữ liệu vào phần mềm QLCHI, lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (mẫu C72d-HD) như sau:
Lưu ý: Khi in Danh sách chi trả theo phương thức này, trong cùng Danh sách (mẫu số C72d-HD) bao gồm cả người hưởng tháng trợ cấp đầu tiên và người hưởng trợ cấp từ tháng thứ 2 có cùng ngày lập Danh sách.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/5/2015. Ngày 05/01/2015, cơ quan BHXH nhận được Quyết định.
BHXH tỉnh lập Danh sách như sau:
+ Tháng trợ cấp đầu tiên: Ngày 5, 6/01/2015, tiếp nhận hồ sơ, Phòng CĐ BHXH lập Danh sách chuyển Bưu điện tỉnh để chi trả bắt đầu từ ngày 7/01/2015 cho ông Nguyễn Văn A.
+ Tháng thứ hai: Ngày chuyển Danh sách là ngày 6/02/2015 cho Bưu điện tỉnh để bắt đầu chi trả từ ngày 7/02/2015 (ghi tại cột số 3 mẫu C72d-HD, theo quy định tính từ ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Dữ liệu chi trả của toàn tỉnh do Phòng CĐ BHXH quản lý tập trung (hoặc Phòng Công nghệ thông tin) đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu, thực hiện lập Danh sách bằng chữ ký số (các mẫu C72d-HD, mẫu số 13-CBH) để chuyển qua dữ liệu điện tử cho Bưu điện tỉnh.
- Bưu điện tỉnh phối hợp với ngân hàng và TTDVVL hướng dẫn người lao động mở tài khoản khi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại TTDVVL.
- Bưu điện tỉnh chuyển tài khoản cá nhân (hoặc thẻ ATM) cho TTDVVL để TTDVVL trả cho người lao động khi người lao động đến nhận Quyết định hưởng tại TTDVVL.
- Phí mở tài khoản cá nhân hoặc làm thẻ ATM (nếu có) do cơ quan Bưu điện thanh toán.
Bưu điện huyện thực hiện chi trả bằng tiền mặt tập trung tại Trung tâm Bưu điện huyện cho người lao động tất cả các ngày trong tháng kể từ ngày bắt đầu chi trả tại cột số 3 mẫu số C72d-HD khi người lao động đến nhận tiền (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết); tháng đầu tiên thực hiện chi tiền ngay khi nhận được Danh sách chi trả.
Bưu điện tỉnh quyết toán số tiền đã chi trả với BHXH tỉnh:
- TTDVVL trả thẻ cho người lao động nhận qua tài khoản cá nhân.
- Bưu điện tỉnh chuyển Bưu điện huyện để trả cho người lao động vào tháng nhận trợ cấp thất nghiệp đầu tiên.
Căn cứ các Quyết định thu hồi do TTDVVL chuyển sang (thời gian ban hành quyết định và chuyển quyết định sang cơ quan BHXH); số tiền đã chi để xác định trách nhiệm, cụ thể:
Trường hợp người hưởng có nhu cầu nhận trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân thì đăng ký với TTDVVL để thông báo với cơ quan BHXH.
Căn cứ Thông báo về việc chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động do TTDVVL gửi đến (theo mẫu số 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), BHXH tỉnh dừng in Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. Thu hồi thẻ BHYT cũ của người lao động.
BHXH tỉnh thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ học nghề cho các cơ sở đào tạo nghề.
Hằng tháng, đối chiếu Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) của Cơ sở Đào tạo nghề chuyển đến có đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học nghề với Quyết định về việc hỗ trợ học nghề của Giám đốc Sở LĐTB&XH, lập 03 bản Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD) trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được mẫu số 87a-HD, chuyển: Cơ sở đào tạo nghề 01 bản; Phòng KHTC 01 bản và lưu 01 bản.
Hằng tháng, căn cứ mẫu số 87b-HD, chuyển trả kinh phí hỗ trợ học nghề vào tài khoản tại ngân hàng cho từng Cơ sở đào tạo nghề trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 87b-HD.
Tiếp nhận Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) do Cơ sở Đào tạo nghề chuyển đến, chuyển BHXH tỉnh giải quyết, chi trả.
Trước ngày 25 hàng tháng, lập Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) có đầy đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học nghề chuyển cơ quan BHXH (nộp tại BHXH tỉnh hoặc tại BHXH huyện nơi Cơ sở đào tạo nghề đóng trụ sở).
Hằng tháng, trực tiếp ký xác nhận vào Danh sách (mẫu số 87a-HD) do Cơ sở đào tạo nghề lập.
Khi được đào tạo xong, trực tiếp ký xác nhận vào Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu số 25-CBH) do đơn vị sử dụng lao động lập.
Trường hợp người hưởng không chấp nhận khấu trừ, không nhận số tiền còn lại sau khi đã khấu trừ, cơ quan BHXH vẫn thực hiện khấu trừ để chuyển số tiền khấu trừ cho các cơ quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
I. MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ
1. Mẫu số 1a-CBH: Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi Bưu điện tỉnh
2. Mẫu số 1b-CBH: Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi BHXH huyện
3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
4. Mẫu số 3-CBH: Báo cáo tăng, giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
5. Mẫu số 4-CBH: Báo cáo chi chế độ BHXH
6. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
7. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH
8. Mẫu số 7-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng
9. Mẫu số 8-CBH: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo năm
10. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
11. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
12. Mẫu số 9c-CBH: Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận
13. Mẫu số 10-CBH: Danh sách báo tiếp tục in danh sách chi trả
14. Mẫu số 11-CBH: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
15. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
16. Mẫu số 13-CBH: Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
17. Mẫu số 14-CBH: Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
18. Mẫu số 15-CBH: Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện.
19. Mẫu số 16-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần
20. Mẫu số 17-CBH: Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng
21. Mẫu số 18-CBH: Thông báo thay đổi thông tin người hưởng
22. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH
23. Mẫu số 20-CBH: Giấy biên nhận (số tiền đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH)
24. Mẫu số 21-CBH: Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH
25. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần
26. Mẫu số 23-CBH: Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
27. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí
28. Mẫu số 25-CBH: Danh sách người lao động đã được đào tạo
29. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán
30. Mẫu số 1-QLC: Tổng hợp chi trả chế độ BHXH nguồn NSNN đảm bảo
31. Mẫu số 2a-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất
32. Mẫu số 2b-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
33. Mẫu số 3-QLC: Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
34. Mẫu số 4a-QLC: Tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
35. Mẫu số 4b-QLC: Tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
36. Mẫu số 5-QLC: Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK
II. SỔ NGHIỆP VỤ
Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
.
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
I. MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ
1. Mẫu số 1a-CBH: Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH
a) Mục đích: Dùng để thông báo cho Bưu điện tỉnh biết kinh phí chi trả các chế độ BHXH, (BHTN) mà BHXH tỉnh đã chuyển cho Bưu điện tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Lập theo từng lần chuyển tiền, theo từng nội dung chuyển tiền: chế độ BHXH, BHTN.
BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch Tài chính) căn cứ tổng số kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp tại Mẫu số 2-CBH và Ủy nhiệm chi chuyển tiền cho Bưu điện tỉnh, lập Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi Bưu điện tỉnh biết.
2. Mẫu số 1b-CBH: Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH
a) Mục đích: Dùng để thông báo cho BHXH huyện biết số kinh phí chi trả cho người hưởng các chế độ BHXH trên địa bàn huyện BHXH do BHXH tỉnh chuyển cho Bưu điện tỉnh. Làm cơ sở để BHXH huyện theo dõi, hạch toán, thanh quyết toán với Bưu điện huyện.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Lập theo từng lần chuyển tiền. BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch Tài chính) căn cứ Mẫu số 2-CBH, Ủy nhiệm chi cho Bưu điện tỉnh, lập Thông báo cho từng BHXH huyện số tiền chi trả cho người hưởng theo danh sách của từng BHXH huyện.
3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng/trợ cấp thất nghiệp
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số người và số tiền phải trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của từng BHXH huyện để BHXH tỉnh chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho Bưu điện tỉnh. Bưu điện tỉnh chuyển kinh phí hàng tháng cho Bưu điện huyện. Làm căn cứ để lập thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH (mẫu số 1b-CBH) cho BHXH huyện.
Tổng hợp số người, số tiền phải trả trợ cấp thất nghiệp của từng huyện để BHXH tỉnh chuyển kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Bưu điện tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) căn cứ vào Danh sách C72a-HD hoặc C72c-HD, C72b-HD, C72e-HD để lập mẫu 2-CBH cho cả 2 nguồn kinh phí chi BHXH (nguồn ngân sách nhà nước và nguồn quỹ BHXH) theo từng BHXH huyện, từng hình thức chi trả (bằng tiền mặt và qua tài khoản ngân hàng); chuyển 01 bản cho phòng Kế hoạch tài chính, 01 bản cho Bưu điện tỉnh.
- Cột A: Ghi theo thứ tự số tự nhiên.
- Cột B: Ghi chi tiết cho từng BHXH quận, huyện, thị trấn và theo phương thức chi (bằng tiền mặt, chi qua tài khoản cá nhân).
Kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền hưởng tháng này, căn cứ cột (3) mẫu số C72a-HD hoặc cột (5) mẫu số C72c-HD.
- Cột 3: Ghi số tiền các tháng trước chưa lĩnh, căn cứ cột (2) mẫu số C72a-HD hoặc cột (2) mẫu số C72c-HD.
- Cột 4: Ghi số tiền truy lĩnh, điều chỉnh, cột (4) mẫu số C72b-HD và cột (4) mẫu số C72c-HD
- Cột 5: Căn cứ Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người hưởng phải khấu trừ (mẫu số C72e-HD) để ghi.
- Cột 6 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 - cột 5.
Kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp mẫu số C73-HD lập mẫu 2-CBH tổng hợp kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền hưởng tháng này, căn cứ cột (6) mẫu số C72d-HD
- Cột 3: Ghi số tiền các tháng trước chưa lĩnh, căn cứ cột (5) mẫu số C72d-HD
- Cột 4, 5: không phải ghi
- Cột 6 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 - cột 5.
4. Mẫu số 3-CBH: Báo cáo tăng, giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) người hưởng và số tiền thực hiện chi trả BHXH hàng tháng trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ dữ liệu đã lập Danh sách chi trả của tháng trước và số người, số tiền tăng, giảm tháng này, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập: 01 bản lưu; 01 bản chuyển phòng KHTC để đóng vào báo cáo quyết toán; 01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi loại chế độ.
- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 1 mã chỉ tiêu).
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền đang hưởng tháng trước, căn cứ cột số (21) (22) mẫu số 3-CBH tháng trước liền kề, đảm bảo khớp đúng với số liệu tại cột (3) mẫu số C72a-HD hoặc cột số (5) mẫu số C72c-HD của tháng trước liền kề.
- Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi số người, số tiền tăng do hưởng mới, tỉnh khác chuyển đến, điều chỉnh mức lương, tăng các nguyên nhân khác.
- Cột 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20: Ghi số người, số tiền giảm do hết hạn hưởng, chuyển đi tỉnh khác, chết, điều chỉnh mức lương giảm, giảm do các nguyên nhân khác.
- Cột 21, 22: Ghi số người, số tiền hưởng trong tháng.
5. Mẫu số 4-CBH: Báo cáo chi chế độ BHXH
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp tình hình chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN trong kỳ báo cáo.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện.
c) Phương pháp lập:
Hàng tháng, căn cứ số người, số tiền phản ánh tại sổ S84-HD ghi chi tiết theo từng loại chế độ BHXH hàng tháng, BHXH một lần.
Hàng tháng, căn cứ số lượt người, số tiền phản ánh tại sổ S80b-HD ghi chi tiết theo từng loại chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau TNLĐ, sau ốm đau, thai sản.
6. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số tiền phải đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn BHXH tỉnh, huyện để ghi thu BHYT, ghi chi đóng BHYT từ nguồn NSNN, quỹ BHXH và quỹ BHTN.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, BHXH tỉnh, BHXH huyện (bộ phận chế độ BHXH) căn cứ số người, số tiền hưởng tháng này cột (3) Mẫu số C72a-HD, cột (5) mẫu số C72C-HD, mẫu số C72e-HD, mẫu số C72d-HD do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện quản lý chi trả và quyết toán theo phân cấp, hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau dài ngày và nghỉ chế độ thai sản để lập 03 bản mẫu 5-CBH: 01 bản lưu; 01 bản chuyển phòng KHTC (hoặc tổ Kế toán - chi trả và giám định BHYT) để quản lý, kiểm tra, ghi thu, ghi chi (nếu có); 01 bản chuyển phòng Quản lý Thu (hoặc Tổ Thu BHXH, BHYT).
Cuối năm BHXH tỉnh (phòng Chế độ) lập 02 bản Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp trong năm: 01 bản lưu, 01 bản chuyển phòng Kế hoạch tài chính để đóng Báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi người hưởng theo từng loại chế độ, từng nguồn kinh phí.
- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 1 mã chỉ tiêu).
- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và trợ cấp thất nghiệp được hưởng BHYT căn cứ Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp.
- Cột 3: Ghi số tiền phụ cấp khu vực của người hưởng được hưởng BHYT theo lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
- Cột 4: Ghi số tiền phải đóng BHYT trong tháng.
Cột 4 = (Cột 2 - Cột 3) x Tỷ lệ % đóng BHYT
- Cột 5: Ghi số người phải đóng BHYT theo mức lương cơ sở, bao gồm: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước; công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng; người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (không tham gia BHXH); cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng; người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y tế; người lao động nghỉ hưởng thai sản; người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi trở lên.
- Cột 6: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT theo mức lương tối thiểu.
Cột 6 = Cột 5 x Mức lương cơ sở x Tỷ lệ % đóng BHYT
- Cột 7: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT trong tháng.
Cột 7 = cột 4 + cột 6
- Cột 8: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu quý đến cuối tháng báo cáo.
- Cột 9: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.
Lưu ý: Số người của báo cáo năm lấy theo số người thực tế phát sinh
Ví dụ: 1 người đóng BHYT 12 tháng trong năm tính là 1 người
1 người đóng BHYT 6 tháng (kể cả người không có trong báo cáo tại thời điểm 31/12) tính là 1 người.
Tổng là 2 người.
7. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH
a) Mục đích: Để đại diện chi trả và người hưởng theo dõi số tiền hàng tháng người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH đã nhận.
b) Đơn vị lập: Đại diện chi trả, Người hưởng.
c) Phương pháp lập: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH do đại diện chi trả căn cứ thông tin do cơ quan BHXH cung cấp, lập và ghi đầy đủ thông tin của người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH và người lĩnh thay (nếu có), giao cho người hưởng giữ, xuất trình khi nhận tiền. Khi chi trả lương hưu hàng tháng cho người hưởng, nhân viên chi trả ghi đầy đủ số tiền đã chi trả và ký, ghi rõ họ tên vào ô của tháng chi trả.
8. Mẫu số 7-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Báo cáo danh sách và số tiền người hưởng chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH trong tháng làm căn cứ BHXH tỉnh in danh sách chi trả tháng sau.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện, cơ quan bưu điện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ vào số người, số tiền chưa nhận trên danh sách chi trả C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD (người hưởng ký nhận bằng Giấy biên nhận tính là đã ký nhận, không lập vào mẫu số 7-CBH), cơ quan bưu điện lập mẫu số 7-CBH chuyển BHXH huyện khi quyết toán kèm theo mẫu C74-HD; BHXH huyện lập 02 bản mẫu số 7-CBH: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự
- Cột B: Ghi họ tên người hưởng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH của người hưởng.
- Cột 2: Ghi địa chỉ nơi ở của người hưởng.
- Cột 3: Ghi số tiền người hưởng chưa nhận (theo Danh sách C72a-HD).
- Cột 4: Ghi chú (Ghi rõ lý do đối với người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả tháng sau).
9. Mẫu số 8-CBH: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tăng, giảm của năm trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng năm, căn cứ dữ liệu đã lập Danh sách chi trả của năm trước và số người tăng, giảm trong năm, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập 04 bản: 01 bản lưu; 02 bản chuyển phòng KHTC theo thời gian quy định để quản lý, kiểm tra: 01 bản lưu và 01 bản đóng vào báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam; 01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi loại chế độ.
- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 01 mã chỉ tiêu).
- Cột 1: Ghi số người hưởng cuối năm trước mang sang.
- Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tổng số người hưởng tăng, trong đó tăng do: Hưởng mới, tỉnh khác chuyển đến, nguyên nhân khác.
- Cột 6, 7, 8, 9, 10: Ghi tổng số người hưởng giảm, trong đó giảm do: Hết hạn hưởng, chuyển đi tỉnh khác, nguyên nhân khác.
- Cột 11: Số người hưởng tại thời điểm cuối năm.
10. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với trường hợp người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng - theo Điều 64 Luật BHXH gửi BHXH huyện để quản lý người hưởng.
b) Đơn vị lập: Bưu điện huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ thông tin người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH, Bưu điện huyện lập 02 bản Danh sách báo giảm theo mẫu số 9a-CBH: 01 bản lưu tại Bưu điện huyện, 01 bản gửi BHXH huyện theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi họ tên người hưởng giảm.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.
- Cột 2: Ghi địa chỉ người hưởng.
- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm chế độ BHXH của người hưởng.
- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi rõ lý do giảm.
11. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với trường hợp: người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Căn cứ mẫu số 9a-CBH của Bưu điện huyện gửi đến ghi danh sách người hưởng giảm theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.
- Cột 2: Ghi địa chỉ người hưởng.
- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm chế độ BHXH của người hưởng.
- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi số tiền phải thu hồi (nếu có)
- Cột 6: Ghi rõ lý do giảm.
12. Mẫu số 9c-CBH: Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận
a) Mục đích: Dùng để báo danh sách người hưởng thay đổi hình thức, nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trong phạm vi địa bàn tỉnh.
b) Phạm vi áp dụng: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu 18-CBH), BHXH huyện lập 02 bản mẫu số 9c-CBH theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) theo thời gian quy định.
c) Phương pháp lập:
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi họ tên từng người chi tiết theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.
- Cột 2, cột 3: Ghi địa chỉ đang nhận chế độ (ghi rõ tổ chi trả, xã/phường, quận/huyện) và địa chỉ mới đề nghị thay đổi (ghi rõ số nhà, ngõ, ngách, đường/phố, tổ dân phố, xã/phường, quận/huyện).
- Cột 4: Ghi rõ đang nhận bằng tiền mặt ghi (TM), đang nhận qua tài khoản cá nhân ghi (TK).
- Cột 5: Ghi rõ hình thức đề nghị thay đổi: Nhận bằng tiền mặt ghi (TM); Nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản, nếu người khác là chủ tài khoản ghi rõ họ tên chủ tài khoản.
13. Mẫu số 10-CBH: Danh sách báo tiếp tục in danh sách chi trả (Dùng cho người hưởng đã tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng).
a) Mục đích: Dùng để báo cho BHXH tỉnh tiếp tục lập, in Danh sách người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có từ 6 tháng trở lên không nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (tại mẫu số C72a-HD hoặc C72c-HD, 72e-HD) đề nghị hưởng tiếp.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ giấy đề nghị (mẫu số 19-CBH) và phiếu chi để lập 02 bản mẫu số 10-CBH theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH).
Cột dọc:
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên người hưởng chi tiết theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.
- Cột 2: Ghi thời gian BHXH huyện giải quyết truy lĩnh.
- Cột 3: Ghi số tiền được truy lĩnh.
- Cột 4: Ghi số tiền truy lĩnh BHXH huyện đã chi cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi địa chỉ đề nghị nhận chế độ (ghi rõ tổ, xã/phường, quận/ huyện).
- Cột 6: Ghi tháng, năm tiếp tục in danh sách.
- Cột 7: Ghi số tiền truy lĩnh đề nghị BHXH tỉnh tiếp tục in danh-sách chi trả.
- Cột 8: Đề nghị nhận bằng tiền mặt ghi “TM”; nhận qua tài khoản cá nhân ghi: số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản.
14. Mẫu số 11-CBH: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Xác định người hưởng tăng tại tổ chi trả, làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, quản lý người hưởng hàng tháng và được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ hồ sơ người hưởng được duyệt mới; chuyển từ tỉnh khác về; di chuyển nội bộ (từ xã, phường, tổ chi trả, huyện khác đến), chuyển hình thức lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ tiền mặt sang lĩnh qua tài khoản cá nhân và ngược lại (mẫu số 9c-CBH); người hưởng có từ 6 tháng trở lên không lĩnh chế độ BHXH hàng tháng tiếp tục nhận chế độ (mẫu số 10-CBH), BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) lập: Theo tháng; theo xã, phường, tổ chi trả của từng huyện; theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho BHXH huyện, Bưu điện tỉnh theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi Họ tên người hưởng tăng theo từng loại chế độ BHXH.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.
- Cột 2: Ghi lý do tăng.
- Cột 3: Ghi tháng, năm người hưởng bắt đầu được hưởng (hoặc hưởng lại hoặc thay đổi hình thức, nơi nhận).
- Cột 4: Ghi số tiền người hưởng được lĩnh tháng này.
- Cột 5, 6: Ghi thời gian, số tiền người hưởng được truy lĩnh.
- Cột 7: Ghi tổng số tiền người hưởng được lĩnh.
15. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Để thông báo cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng biết. Làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) căn cứ Quyết định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH lập danh sách theo tháng, hình thức chi trả, theo từng nguồn kinh phí; lập chi tiết theo xã, phường, tổ chi trả của từng huyện: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho BHXH huyện, Bưu điện tỉnh theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi người hưởng có quyết định điều chỉnh hưởng BHXH trong tháng theo từng loại chế độ BHXH.
- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.
- Cột 2: Ghi lý do điều chỉnh.
- Cột 3: Ghi số tiền người hưởng đang lĩnh hàng tháng.
- Cột 4: Ghi tháng, năm điều chỉnh chế độ của người hưởng.
- Cột 5, 6: Ghi số tiền điều chỉnh tăng, giảm hàng tháng của người hưởng.
- Cột 7: Ghi số tiền người hưởng được hưởng sau điều chỉnh.
- Cột 8: Ghi số tiền người hưởng được truy lĩnh tính từ tháng được điều chỉnh tăng đến tháng lập danh sách.
- Cột 9: Ghi số tiền phải thu hồi của người hưởng tính từ tháng điều chỉnh giảm đến tháng lập danh sách.
Lưu ý: Trường hợp điều chỉnh đồng loạt do thay đổi Chính sách của Nhà nước thì không lập vào Danh sách này mà lập theo mẫu C72c-HD).
16. Mẫu số 13-CBH: Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để xác định người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng giảm tại điểm chi trả, làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, quản lý người hưởng hàng tháng và được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ thông tin người hưởng chết, tạm dừng theo Điều 64 Luật BHXH (mẫu số 9b-CBH); di chuyển nội bộ trong tỉnh (đi xã, phường, tổ chi trả, huyện khác khác), thay đổi hình thức nhận (mẫu số 9c-CBH); người hưởng chuyển đi tỉnh khác và người hưởng có quyết định thôi hưởng chế độ BHXH; người hưởng hết hạn hưởng, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập theo tháng; theo từng xã, phường, tổ chi trả: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh, cho BHXH huyện theo thời gian quy định.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi họ tên từng người chi tiết theo từng loại chế độ.
- Cột 1: Ghi số sổ BHXH.
- Cột 2: Ghi lý do giảm.
- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm.
- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả cho người hưởng.
- Cột 5: Ghi số tiền còn phải trả nếu chưa trả hết.
- Cột 6: Ghi số tiền phải thu hồi những tháng đã lĩnh quá.
17. Mẫu số 14-CBH: Thông báo tạm dừng in-danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Mẫu này dùng để thông báo cho người hưởng tạm dừng in danh sách do có 6 tháng liên tục không đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH biết.
b) Đơn vị lập: BHXH huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ vào danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng, BHXH huyện lập, gửi đến đại diện chi trả để chuyển cho người hưởng có 6 tháng liên tục không đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, vào sổ S01-CBH để theo dõi số tiền còn phải trả.
18. Mẫu số 15-CBH: Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện.
a) Mục đích: Làm cơ sở pháp lý xác định trách nhiệm, quyền lợi giữa các bên trong công tác quản lý, chi trả bảo hiểm xã hội cho người hưởng.
b) Đơn vị lập: Dùng cho phương thức chi trả thông qua hệ thống bưu điện (Cơ quan Bưu điện cung cấp dịch vụ cho cơ quan BHXH theo các nội dung ghi trong Hợp đồng).
c) Phương pháp lập:
- Căn cứ vào nội dung thỏa thuận giữa BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh về tổ chức quản lý người hưởng, chi trả các chế độ BHXH và thực hiện các yêu cầu bổ sung khác của cơ quan BHXH phù hợp với nhu cầu và năng lực của cơ quan Bưu điện.
- Bên A: Do giám đốc hoặc phó giám đốc BHXH tỉnh (theo ủy quyền) làm đại diện.
- Bên B: Do giám đốc hoặc phó giám đốc Bưu điện tỉnh (theo ủy quyền) làm đại diện.
19. Mẫu số 16-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần
a) Mục đích: Để thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trường hợp người đang hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
b) Đơn vị lập: Thân nhân, đại diện cho các thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trường hợp người đang hưởng chết.
c) Phương pháp lập: Giấy này do thân nhân người hưởng lập, có xác nhận của chính quyền địa phương gửi cơ quan BHXH để lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người đang hưởng đã từ trần có chế độ BHXH chưa nhận. Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, cha mẹ của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con.
20. Mẫu số 17-CBH: Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Xác định số tiền truy lĩnh chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới hoặc tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận chế độ BHXH để làm căn cứ chi trả cho người hưởng.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện, người hưởng.
c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) căn cứ kết quả giải quyết hưởng chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới hoặc tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận lập và chuyển BHXH huyện để thực hiện chi trả cho người hưởng.
21. Mẫu số 18-CBH: Thông báo thay đổi thông tin người hưởng
a) Mục đích: Để người hưởng các chế độ BHXH thông báo với cơ quan BHXH khi có sự thay đổi, bổ sung thông tin cá nhân, hoặc đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng trong địa bàn tỉnh, hoặc đề nghị thay đổi hình thức nhận chế độ BHXH hàng tháng.
b) Đơn vị lập: Người hưởng chế độ BHXH.
c) Phương pháp lập:
- Người hưởng điền đầy đủ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số định danh, thời điểm bắt đầu thay đổi, bổ sung.
- Tại Cột thông tin trước khi thay đổi bổ sung và Cột thông tin đề nghị thay đổi bổ sung: điền đầy đủ đối với thông tin có thay đổi, thông tin nào không bổ sung, sửa đổi đề nghị gạch (x).
22. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH
a) Mục đích: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH chưa nhận chế độ BHXH được truy lĩnh số tiền chưa nhận và tiếp tục nhận chế độ BHXH hàng tháng, căn cứ để cơ quan BHXH chi trả phần truy lĩnh cho người hưởng.
b) Đơn vị lập: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH.
c) Phương pháp lập: Giấy này do người hưởng bị tạm dừng in danh sách chi trả đề nghị nhận số tiền truy lĩnh và hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng, hoặc người hưởng chế độ BHXH một lần chưa nhận của những năm trước đề nghị nhận. Ghi rõ lý do không đến lĩnh chế độ BHXH hàng tháng, cam kết về việc không xuất cảnh trái phép) hoặc bị tòa án tuyên bố mất tích trong thời gian không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
23. Mẫu số 20-CBH: Giấy biên nhận (số tiền đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH)
a) Mục đích: Dùng để người lĩnh các chế độ BHXH không có mặt tại điểm chi trả đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH để nhận tiền, có thể đến các điểm chi trả của hệ thống Bưu điện để nhận chế độ và ký xác nhận vào Giấy biên nhận.
b) Đơn vị lập: Cơ quan Bưu điện lập, người hưởng xác nhận số tiền đã nhận.
c) Phương pháp lập:
- Phần cơ quan Bưu điện ghi: Cơ quan Bưu điện căn cứ nội dung, số tiền chi, thông tin của người hưởng, số tiền phải khấu trừ theo danh sách chi trả (C72a-HD, C72c-HD, C72e-HD), Giấy ủy quyền (nếu có) để lập.
- Phần người nhận ghi: Người nhận kiểm tra thông tin do cơ quan Bưu điện ghi, kiểm tra số tiền thực nhận và ký xác nhận vào Giấy biên nhận.
24. Mẫu số 21-CBH: Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH
a) Mục đích: Dùng để thông báo cho người hưởng biết số tiền, thời gian phải thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH để thực hiện các quyết định khấu trừ.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh
c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh căn cứ vào hồ sơ, văn bản làm việc giữa BHXH huyện và cơ quan ra quyết định khấu trừ gửi để lập thông báo gửi người hưởng trước thời hạn chi trả 05 ngày của tháng bắt đầu khấu trừ.
25. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần
a) Mục đích: Làm căn cứ quyết toán số tiền chi trợ cấp BHXH 1 lần giữa cơ quan BHXH và cơ quan Bưu điện.
b) Đơn vị lập: Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, 19G-HSB đã chi trả cho người hưởng, Bưu điện huyện, Bưu điện tỉnh lập Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần để quyết toán với cơ quan BHXH.
I. Tình hình chi trả:
- Cột 1: Ghi số thứ tự
- Cột 2: Ghi danh sách đợt chi trả trong tháng.
- Cột 3, 5, 7: Ghi tổng số người phải chi trả, đã chi trả, chưa chi trả.
- Cột 4, 6, 8: Ghi tổng số tiền phải chi trả, đã chi trả, chưa chi trả.
II. Tình hình kinh phí:
Ghi rõ kinh phí kỳ trước chuyển sang, kinh phí nhận trong kỳ, số tiền đã chi trong kỳ và kinh phí chuyển kỳ sau.
26. Mẫu số 23-CBH: Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe
a) Mục đích: Làm căn cứ để cơ quan BHXH thu hồi số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi cho người lao động và là cơ sở xem xét, thực hiện chi trả trực tiếp cho người lao động trong trường hợp người lao động đề nghị nhận lại tại cơ quan BHXH
b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ số người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK, lập Danh sách gửi cơ quan BHXH.
Cột A: Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi họ tên của người lao động chưa nhận chi tiết theo từng loại chế độ
Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người lao động.
Cột 2: Ghi đợt ... giải quyết tháng ... năm ...
Cột 3: Ghi số tiền chưa chi.
Cột 4: Ghi Lý do chưa chi.
27. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí
a) Mục đích: Dùng để đơn vị sử dụng lao động đề nghị cơ quan BHXH tạm ứng kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động.
c) Phương pháp lập: Căn cứ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, đơn vị sử dụng lao động lập Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí gửi Bảo hiểm xã hội huyện hoặc BHXH tỉnh, thành phố nơi đóng BHXH, BHYT.
28. Mẫu số 25-CBH: Danh sách người lao động đã được đào tạo
a) Mục đích: Xác định số người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề gửi cơ quan BHXH để thanh quyết toán.
b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động
c) Phương pháp lập: Căn cứ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, sau khi kết thúc đợt đào tạo theo phương án đã được phê duyệt, đơn vị sử dụng lao động lập Danh sách người lao động đã được đào tạo có chữ ký xác nhận của từng người lao động gửi cơ quan BHXH để thanh quyết toán. Hoàn trả tiền tạm ứng trong trường hợp không sử dụng hết kinh phí.
Cột A: Ghi số thứ tự.
Cột B: Ghi họ và tên người lao động được đào tạo theo từng nghề đào tạo.
Cột 1, 2: Ghi thời gian học thực tế từ ngày, tháng đến ngày, tháng.
Cột 3: Ghi số tháng được hỗ trợ tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là ½ tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng.
Cột 4: Ghi mức hỗ trợ đào tạo của từng nghề
Cột 5: Số tiền được hỗ trợ để đào tạo cho người lao động (số tháng x mức hỗ trợ 1 tháng).
Cột 6: Chữ ký xác nhận của người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
29. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán
a) Mục đích: Dùng để cơ quan BHXH xét duyệt, thực hiện thanh quyết toán với đơn vị sử dụng lao động
b) Đơn vị lập: BHXH huyện, BHXH tỉnh.
c) Phương pháp lập: Căn cứ Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu 26-CBH) do đơn vị sử dụng lao động chuyển sang, Tổ thực hiện chính sách BHXH hoặc Phòng chế độ BHXH đối chiếu với Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, lập 03 Bảng thanh toán (mẫu số 27-CBH) chuyển: Đơn vị sử dụng lao động 01 bản; Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT hoặc Phòng KHTC 01 bản và lưu 01 bản.
Căn cứ Bảng thanh toán (mẫu số 27-CBH) do Tổ thực hiện chính sách BHXH hoặc Phòng Chế độ BHXH chuyển, Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT hoặc Phòng Kế hoạch tài chính thanh toán cho đơn vị sử dụng lao động trong vòng 05 ngày làm việc hoặc thu hồi số tiền đã tạm ứng lớn hơn số tiền được quyết toán.
30. Mẫu số 1-QLC: Tổng hợp chi trả chế độ BHXH nguồn NSNN đảm bảo
a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH theo nguồn NSNN đảm bảo.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 1-QLC tổng hợp 63 BHXH tỉnh, thành phố chi tiết theo từng chế độ, từng chỉ tiêu: Số chưa trả đầu tháng, số phải trả trong tháng, số thực trả, số chưa trả đến cuối tháng.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột chỉ tiêu: Ghi số người, số tiền phải trả các chế độ BHXH hàng tháng nguồn NSNN đảm bảo theo từng loại chế độ.
31. Mẫu số 2a-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất
a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi để lập (tương tự như Mẫu số 1-QLC).
32. Mẫu số 2b-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH-từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi để lập (tương tự như Mẫu số 1-QLC).
33. Mẫu số 3-QLC: Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo năm trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Căn cứ Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo năm (Mẫu số 5-CBH) của BHXH tỉnh báo cáo, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 3-QLC
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột 1 đến cột 18: Ghi tổng số tiền BHYT phải đóng chi tiết theo từng đối tượng.
34. Mẫu số 4a-QLC: Tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo tăng, giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 3-CBH) của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 4a-QLC
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột 1 đến cột 28: Ghi tổng cộng số người biến động tăng trong tháng chi tiết theo từng loại chế độ (cột 3, 5, 7 Mẫu số 3-CBH).
35. Mẫu số 4b-QLC: Tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo tăng, giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 3-CBH) của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 4b-QLC
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.
- Cột 1 đến cột 28: Ghi tổng cộng số người biến động giảm trong tháng chi tiết theo từng loại chế độ (cột 11, 13, 15, 17 Mẫu số 3-CBH).
37. Mẫu số 5-QLC: Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK
a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số ngày, số lượt người, số tiền chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau ốm đau, thai sản, DSPHSK sau TNLĐ-BNN theo quý trên toàn quốc.
b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.
c) Phương pháp lập: Hàng quý, căn cứ biểu mẫu số 02-HSB của BHXH tỉnh lập và lập Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK mẫu 8-QLC.
II. SỔ NGHIỆP VỤ
Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
a) Mục đích: Dùng để theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chưa đến nhận chế độ, làm căn cứ để đối chiếu, giải quyết đề nghị truy lĩnh và tiếp tục hưởng chế độ BHXH cho người hưởng; theo dõi, hạch toán kế toán số còn phải trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện.
c) Phương pháp lập:
- Căn cứ Danh sách C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD, C72e-HD, 7-CBH, Quyết định khấu trừ của cơ quan chức năng để mở sổ theo dõi chi tiết từng người hưởng.
- Mở sổ tại thời điểm phát sinh, hàng tháng cập nhật số phải trả đến khi người hưởng lập Giấy đề nghị truy lĩnh.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi tháng phát sinh ngay sau tháng “Đã chi trả hết tháng, năm…”.
- Cột 1 đến cột 4: Ghi các nội dung như tiêu thức quy định.
Mẫu số 1a-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO CHUYỂN KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
Kính gửi: Bưu điện tỉnh ………….
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội qua hệ thống bưu điện ngày ... tháng ... năm ...;
Bảo hiểm xã hội tỉnh .... thông báo đã chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH, BHTN tháng.... năm …….. tại Ủy nhiệm chi số ………. ngày …… tháng …... năm.... cho Bưu điện tỉnh ………….:
- Số tiền: ………………………………………………., trong đó:
+ Chi bằng tiền mặt: …………………………………………………
+ Chi qua tài khoản cá nhân: ……………………………………….
- Ngày chuyển tiền: …………………………………………………..
- Ngân hàng chuyển đi: …………………………………………….
- Ngân hàng đến: …………………………………………………….
Bảo hiểm xã hội tỉnh ……………… thông báo để Bưu điện tỉnh ………… biết./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH tỉnh |
Mẫu số 1b-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện ……….
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội qua hệ thống bưu điện số ..... ngày ... tháng ... năm ...;
Bảo hiểm xã hội tỉnh .... thông báo đã chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH tháng....năm …. để tổ chức chi trả cho người hưởng trên địa bàn huyện ……..; BHXH huyện.... căn cứ thông báo này để theo dõi, hạch toán, quyết toán với Bưu điện huyện ………………
- Số tiền: ………………………….., trong đó:
+ Chi bằng tiền mặt: ………………………………..
+ Chi qua tài khoản cá nhân: ………………………
- Ngày chuyển tiền: ……………………….
Bảo hiểm xã hội tỉnh………….. thông báo để Bảo hiểm xã hội huyện ……….biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH tỉnh |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 2-CBH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Tháng …….. năm ………..
TT |
Chỉ tiêu |
Chế độ hàng tháng |
Số tiền các tháng trước chưa lĩnh (đồng) |
Số tiền truy lĩnh (đồng) |
Số tiền phải khấu trừ (đồng) |
Cộng số tiền (đồng) |
Ghi chú |
|
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=2+3+4-5 |
7 |
I |
BHXH quận, huyện, thị xã... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi bằng tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi qua tài khoản cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
II |
BHXH quận, huyện, thị xã... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi bằng tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi qua tài khoản cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
… |
………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I + II + ... |
|
|
|
|
|
|
xxxxx |
Ghi chú:
- Lập chung nguồn NSNN và nguồn quỹ BHXH; quỹ BHTN
- Dùng để BHXH tỉnh chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh
|
|
………., ngày tháng năm |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 3-CBH |
BÁO CÁO TĂNG, GIẢM LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng năm
Số TT |
Loại đối tượng |
Mã chỉ tiêu |
Số đang hưởng tháng trước |
Biến động tăng |
Biến động giảm |
Số hưởng tháng này |
||||||||||||||||||
Hưởng mới |
Chuyển đến |
Tăng khác |
Tăng do điều chỉnh mức hưởng |
Hết hạn hưởng |
Chết |
Chuyển đi |
Giảm khác |
Giảm do điều chỉnh mức hưởng |
||||||||||||||||
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21=1+3 +5+7-11-13-15-17 |
22=2+4+6+ 8+10-12-14-16-18-20 |
I |
Ngân sách Nhà nước đảm bảo |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công nhân cao su |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mất sức lao động |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phục vụ tai nạn lao động |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tuất định suất cơ bản |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tuất định suất nuôi dưỡng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trợ cấp 613 .... |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quỹ BHXH |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lương hưu tự nguyện |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quỹ BH thất nghiệp |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thời hạn 3 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thời hạn 4 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thời hạn 5 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thời hạn 6 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thời hạn 7 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thời hạn 8 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thời hạn 9 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thời hạn 10 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thời hạn 11 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thời hạn 12 tháng |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
3CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ….. tháng …. năm …. |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 4-CBH |
BÁO CÁO CHI CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng …….. Năm ……….
Số TT |
Loại chế độ |
Mã chỉ tiêu |
Số chưa trả đầu kỳ |
Số phát sinh trong tháng |
Số thực trả lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo |
Số chưa trả đến cuối tháng này |
|||||||||
Số người |
Số tiền |
Số phải trả phát sinh trong tháng |
Số thực trả trong tháng |
Số không phải trả |
Số còn phải trả |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó: hết hạn hưởng còn những tháng chưa nhận |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12=2+4 -6-10 |
13=3+5 -7-11 |
I |
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
4CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Chi BHXH hàng tháng |
4CBH01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
4CBH02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
4CBH03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp công nhân cao su |
4CBH04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp mất sức lao động |
4CBH05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
4CBH06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
4CBH07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
4CBH08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
4CBH09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
4CBH10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trợ cấp 613 |
4CBH11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Chi BHXH 1 lần |
4CBH12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp mai táng |
4CBH13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp tuất 1 lần |
4CBH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phương tiện trợ giúp SH, DCCH |
4CBH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp khu vực 1 lần |
4CBH16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp QĐ 52 |
4CBH17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Giám định y khoa |
4CBH18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI |
4CBH19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
4CBH20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi BHXH bắt buộc hàng tháng |
4CBH21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hưu quân đội |
4CBH22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Hưu công nhân viên chức |
4CBH23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
4CBH24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
4CBH25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
4CBH26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi BHXH bắt buộc 1 lần |
4CBH27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bảo hiểm xã hội một lần (Đ60) |
4CBH28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ58) |
4CBH29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Trợ cấp mai táng |
4CBH30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Trợ cấp tuất 1 lần |
4CBH31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Trợ cấp khu vực 1 lần |
4CBH32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi BHXH tự nguyện |
4CBH33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Lương hưu |
4CBH34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
BHXH một lần (Đ77) |
4CBH35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ75) |
4CBH36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Trợ cấp mai táng |
4CBH37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Trợ cấp tuất 1 lần |
4CBH38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
4CBH39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi BHXH hàng tháng |
4CBH40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
4CBH41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
4CBH42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi BHXH 1 lần |
4CBH43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần |
4CBH44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Trợ cấp 1 lần khi chết do TNLĐ-BNN |
4CBH45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe |
4CBH46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Phương tiện trợ giúp SH, DCCH |
4CBH47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Giám định thương tật, bệnh tật, y khoa |
4CBH48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Phòng ngừa chia sẻ rủi ro TNLĐ - BNN |
4CBH49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Hỗ trợ chuyển đổi nghề |
4CBH50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 |
Quỹ ốm đau, thai sản |
4CBH51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Ốm đau |
4CBH52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Thai sản |
4CBH53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe |
4CBH54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
NGUỒN QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
4CBH55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp thất nghiệp |
4CBH56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
4CBH57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ học nghề |
4CBH58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm |
4CBH59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I + II + III) |
4CBH61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 5-CBH |
BÁO CÁO SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Tháng ……. năm ...
Số TT |
Loại đối tượng |
Mã chỉ tiêu |
Đóng BHYT theo lương hưu, trợ cấp BHXH |
Đóng BHYT theo mức lương cơ sở |
Tổng số tiền BHYT phải đóng (đồng) |
||||||
Số người (người) |
Số tiền lương hưu hàng tháng (đồng) |
Số tiền BHYT phải đóng (đồng) |
Số người |
Số tiền phải đóng |
Trong tháng |
LK từ đầu quý đến tháng báo cáo |
LK từ đầu năm đến tháng báo cáo |
||||
Tổng số (đồng) |
Trong đó: Phụ cấp khu vực (đồng) |
||||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=(2-3) x tỷ lệ % đóng BHYT |
5 |
6=5 x MLCS x tỷ lệ % đóng BHYT |
7 |
8 |
9 |
I |
NGUỒN NSNN |
5CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
5CBH01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
5CBH02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp công nhân cao su |
5CBH03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp mất sức lao động |
5CBH04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
5CBH05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
5CBH06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Trợ cấp 613 |
5CBH07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NGUỒN QUỸ BHXH |
5CBH08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quỹ hưu trí và tử tuất |
5CBH09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Hưu quân đội |
5CBH10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Hưu công nhân viên chức |
5CBH11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
5CBH12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi |
5CBH13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ TNLĐ-BNN |
5CBH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
T/cấp TNLĐ-BNN hàng tháng |
5CBH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ ốm đau thai sản |
5CBH16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Người ốm đau dài ngày |
5CBH17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nghỉ hưởng trợ cấp thai sản |
5CBH18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quỹ BH thất nghiệp |
5CBH19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp thất nghiệp |
5CBH20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
5CBH21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….. |
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG PHIẾU - Địa chỉ người hưởng các chế độ BHXH là nơi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đã được đăng ký tại cơ quan BHXH. - Phiếu này do người hưởng các chế độ BHXH giữ, nộp lại cho đại diện chi trả khi hết hạn hưởng, từ trần, chuyển đi nơi khác và hết tờ phiếu. Không được ghi thêm thông tin khác trên phiếu. - Xuất trình Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH khi đến nhận các chế độ BHXH. - Khi trả tiền cho người được hưởng trợ cấp BHXH, nhân viên chi trả ghi đầy đủ số tiền và ký, ghi rõ họ tên vào ô của tháng chi trả. - Nếu Phiếu bị hỏng, bị mất người hưởng các chế độ BHXH phải báo ngay cho đại diện chi trả hoặc cơ quan BHXH để theo dõi và cấp lại sổ mới. - Những ô số đã có chữ ký của nhân viên chi trả không còn giá trị lĩnh tiền. |
Mẫu số 6-CBH ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
PHIẾU LĨNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI
Họ và tên: ………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………… Số điện thoại: …………………………………… Số sổ BHXH: ……………..STT:………………… Chế độ hưởng: ………….Nguồn:………………. Nơi chi trả: Tổ ………….. Xã, phường: ……….. ……………………………………………………… Quận, huyện: …………………………………… Thông tin người lĩnh thay Họ và tên: ………………………………………. Mối quan hệ: ……………………………………. CMND (Giấy tờ tùy thân khác): ………………… Thời gian ủy quyền từ ngày ……./ …../..... đến ngày …../…../………. Chữ ký của người lĩnh thay:
|
||
|
Người hưởng |
Đại diện chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả
|
Tháng: ……………………………………….. Số tiền: ………………………………………. Nhân viên chi trả |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 7-CBH |
DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG CHƯA NHẬN CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Tháng ………… Năm …………
Nguồn kinh phí: …………………….......................
STT |
Họ và tên |
Số sổ |
Địa chỉ |
Số tiền chưa nhận |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Người hưởng chưa nhận hàng tháng (72a-HD, 72c-HD) |
|
|
||
I. |
Số tiếp tục in danh sách chi trả tháng sau (dưới 6 tháng chưa nhận) |
|
|
||
|
Chế độ .... |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II |
Số tạm dừng in danh sách chi trả tháng sau (quá 6 tháng không nhận) |
|
|
||
|
Chế độ .... |
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
III |
Số không còn tên trên danh sách chi trả còn những tháng chưa nhận |
|
|
||
|
Chế độ .... |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
B |
Người hưởng chưa nhận truy lĩnh (72b-HD) |
|
|
|
|
|
Chế độ .... |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxxxxxx |
xxxxx |
|
xxxxxxx |
Tổng số người chưa nhận: ………………………….người.
Tổng số tiền bằng chữ: ………………………………………….. đồng.
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 8-CBH |
TỔNG HỢP SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Năm ...
STT |
LOẠI ĐỐI TƯỢNG |
MÃ CHỈ TIÊU |
SỐ ĐẦU NĂM |
TĂNG TRONG NĂM |
GIẢM TRONG NĂM |
SỐ CUỐI NĂM |
|||||||
Tổng số |
Hưởng mới |
Chuyển đến |
Tăng khác |
Tổng số |
Hết hạn hưởng |
Chết |
Chuyển đi |
Giảm khác |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2= 3+...+5 |
3 |
4 |
5 |
6= 7+...+10 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11= 1+2-6 |
I |
Ngân sách Nhà nước đảm bảo |
38CBH00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
38CBH01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
38CBH02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công nhân cao su |
38CBH03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Mất sức lao động |
38CBH04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp 91 |
38CBH05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp |
38CBH06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phục vụ tai nạn lao động |
38CBH07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Tuất định suất cơ bản |
38CBH08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Tuất định suất nuôi dưỡng |
38CBH09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trợ cấp 613 .... |
38CBH10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Quỹ BHXH |
38CBH11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
38CBH12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hưu quân đội |
38CBH13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hưu công nhân viên chức |
38CBH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trợ cấp cán bộ xã |
38CBH15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Trợ cấp tuất ĐSCB |
38CBH16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trợ cấp tuất ĐSND |
38CBH17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Lương hưu tự nguyện |
38CBH18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
38CBH19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
38CBH20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
38CBH21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Quỹ BH thất nghiệp (trợ cấp thất nghiệp) |
38CBH22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III) |
38CBH23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BƯU ĐIỆN HUYỆN……. |
Mẫu số 9a-CBH |
DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ………. năm ………..
(Dùng để báo giảm người hưởng người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH)
STT |
Họ và tên |
Số sổ |
Địa chỉ |
Giảm từ tháng, năm |
Đã chi trả đến hết tháng, năm |
Lý do giảm |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người giảm: ………………người.
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ... |
Mẫu số 9b-CBH |
DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ………. năm ………..
Nguồn kinh phí: ………………………..
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Địa chỉ |
Giảm từ tháng, năm |
Đã chi trả đến hết tháng, năm |
Số tiền phải thu hồi |
Lý do giảm |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Chế độ HQ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Chế độ HC |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
III |
Chế độ …… |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
IX |
Trợ cấp tuất ĐSCB tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
X |
Trợ cấp tuất ĐSND tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số người giảm: ………………người.
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ... |
Mẫu số 9c-CBH |
DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG THAY ĐỔI NƠI NHẬN, HÌNH THỨC NHẬN
Tháng ….. năm ……….
Nguồn kinh phí: ………………………..
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Thay đổi nơi nhận |
Hình thức nhận |
Ghi chú |
||
Địa chỉ đang nhận |
Địa chỉ nơi nhận mới |
Hình thức cũ |
Hình thức nhận mới |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Chế độ HQ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Chế độ HC |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
III |
Chế độ …… |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
IX |
Trợ cấp tuất ĐSCB tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
X |
Trợ cấp tuất ĐSND tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng số người thay đổi hình thức, nơi nhận: …………….người
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ... |
Mẫu số 10-CBH |
DANH SÁCH BÁO TIẾP TỤC IN DANH SÁCH CHI TRẢ
(Dùng cho người hưởng đã tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng)
Tháng …. năm …..
Nguồn kinh phí: ………………
TT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
BHXH huyện đã giải quyết, chi trả số tiền truy lĩnh |
Đề nghị BHXH tỉnh tiếp tục in danh sách chi trả |
|||||
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Số tiền đã giải quyết |
Trong đó: Số tiền đã chi |
Địa chỉ nhận chế độ BHXH |
Từ tháng, năm |
Số tiền truy lĩnh chưa chi |
Hình thức nhận tiền |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. Chế độ.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
xxx |
xxx |
|
|
xxx |
xxx |
|
xxx |
Tổng số người tăng: ………………….người
Ghi chú:
Cột (6): Nếu nhận bằng tiền mặt ghi: TM
Nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 11-CBH |
DANH SÁCH BÁO TĂNG HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
|
Tháng ……. năm ……….. BHXH huyện ……………….. Xã, phường, tổ chi trả: …………………………………… Hình thức chi trả ……………………………………. Nguồn kinh phí: …………………………. |
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Lý do tăng |
Hưởng từ tháng, năm |
Số tiền tháng này (đồng) |
Số tiền được truy lĩnh |
Tổng số tiền được lĩnh (đồng) |
|
từ tháng /năm đến tháng/năm |
Số tiền (đồng) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chế độ.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
IX. Trợ cấp TNLĐ-BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
xxx |
|
xxx |
|
|
Tổng số người tăng:………………… người
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 12-CBH |
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ….. năm …………
BHXH huyện ……… Xã, phường, tổ chi trả: ………………….
Hình thức chi trả …………………………..
Nguồn kinh phí: ……………….
TT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Lý do điều chỉnh chế độ |
Số tiền đang hưởng hàng tháng |
Điều chỉnh từ tháng, năm |
Số tiền điều chỉnh hàng tháng |
Số tiền được hưởng sau điều chỉnh |
Số tiền được truy lĩnh |
Số tiền phải thu hồi |
Ghi chú |
|
Tăng |
Giảm |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
I. Chế độ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
|
xxx |
|
|
xxx |
|
|
xxx |
Tổng số người điều chỉnh tăng: ……….. người
Tổng số người điều chỉnh giảm: ……….. người
|
|
……., ngày tháng năm |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 13-CBH |
DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG, TẠM DỪNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Tháng ……. năm ……………
BHXH huyện ……… Xã, phường, tổ chi trả: ………………….
Hình thức chi trả ………………………
Nguồn kinh phí ………………
TT |
Họ và tên |
Số sổ |
Lý do giảm |
Tháng, năm giảm |
Đã chi trả đến hết tháng, năm |
Số tiền còn phải trả |
Số tiền phải thu hồi |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. Chế độ …. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
II. Chế độ… |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
XI. Trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
xxx |
xxx |
|
|
Tổng số người giảm: …………..người
|
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
Mẫu số 14-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ.... Số: /TB-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày …. tháng …. năm….. |
THÔNG BÁO TẠM DỪNG IN DANH SÁCH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Kính gửi: Ông (bà) ………………………………….(1)
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BHXH ngày ... của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH, Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã (2) ……………… thông báo tạm dừng in Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của ông (bà): ……………………………..
Kể từ ngày …… tháng ……… năm …….. (3) do 6 tháng liền ông (bà) chưa đến nhận (hoặc lý do khác).
Số sổ: …………………….. Số tiền chế độ BHXH hàng tháng trước tháng tạm dừng in …………. …………………………………………….. đồng
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………. đồng
Số tiền khấu trừ chế độ BHXH hàng tháng do cơ quan có thẩm quyền ra quyết định (nếu có) (4) …………………. từ tháng ... năm ….. đến tháng .... năm ……. (5)
Để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, ông (bà) làm Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (mẫu số 19-CBH) lấy/tải từ Cổng thông tin điện tử cơ quan BHXH/ đại diện chi trả/ cơ quan BHXH và nộp tại BHXH quận, huyện, thị xã (2) ………… để được giải quyết./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH |
Ghi chú:
(1): Ghi tên người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả.
(2): Ghi trên BHXH quận/huyện/thị xã đang quản lý người hưởng.
(3): Ghi thời điểm tạm dừng in danh sách.
(4) (5): Ghi số tiền, thời gian thực hiện khấu trừ nếu có.
Mẫu |
Mẫu số 15-CBH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày ….. tháng ….. năm ....
HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI QUA HỆ THỐNG BƯU ĐIỆN
Số: ……../BHXH____/BĐT_____
Phần A. Căn cứ để ký Hợp đồng
1. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
3. Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
4. Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010;
5. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 20/11/2014;
6. Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
7. Quyết định số 16/2007/QĐ-BBCVT ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc thành lập Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam; Quyết định số 928/QĐ-BTTTT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chuyển Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam thành Công ty TNHH một thành viên; Quyết định 1746/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Bưu chính Việt Nam từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin Truyền thông; Quyết định số 249/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
8. Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH;
9. Căn cứ hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng qua hệ thống Bưu điện ký giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
Phần B. Các bên ký Hợp đồng
I. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH (gọi tắt là bên A)
Địa chỉ |
: [--] |
Điện thoại |
: [--] |
Fax |
: [--] |
Mã số thuế |
: [--] |
Đại diện bởi |
: [--] |
Chức vụ |
: [--] |
II. BƯU ĐIỆN TỈNH (gọi tắt là bên B)
Địa chỉ |
: [--] |
Điện thoại |
: [--] |
Fax |
: [--] |
Mã số thuế |
: [--] |
Đại diện bởi |
: [--] |
Chức vụ |
: [--] |
Bên A và bên B thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng này theo các điều khoản và điều kiện dưới đây:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1. “Bưu điện huyện” là Bưu điện quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Bưu điện huyện trực thuộc Bưu điện tỉnh.
2. “BHXH huyện” là BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, BHXH huyện trực thuộc BHXH tỉnh.
3. “Người hưởng” là người được hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH theo quy định của Luật BHXH.
4. “Điểm chi trả” là địa điểm để tổ chức chi trả lương hưu và chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp cho người hưởng gồm: Bưu cục, Điểm bưu điện - văn hóa xã, và các điểm khác do Bưu điện thuê hoặc mượn.
5. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép trong công tác chi trả.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG DỊCH VỤ CUNG CẤP
Bưu điện tỉnh cung cấp cho BHXH tỉnh các dịch vụ dưới đây tại …………….. xã, phường, thị trấn (số lượng) của ………. quận, huyện, thị xã (số lượng) trên địa bàn tỉnh (thành phố) qua mạng lưới Bưu điện (Có danh sách các quận, huyện, thị xã, xã phường, thị trấn kèm theo Hợp đồng này):
1. Tổ chức chi trả tiền lương hưu và trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp cho người hưởng theo Danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang cho cơ quan bưu điện, gồm:
a) Chi trả bằng tiền mặt cho người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng và trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp.
b) Chi trả qua tài khoản cá nhân cho người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng và trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp.
2. Quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo Danh sách và hướng dẫn của cơ quan BHXH, gồm:
a) Quản lý người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt.
b) Quản lý người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân.
c) Báo giảm người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng kịp thời đối với các trường hợp thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Thực hiện các yêu cầu bổ sung khác của BHXH tỉnh phù hợp với nhu cầu và năng lực của Bưu điện tỉnh.
ĐIỀU 3. PHẠM VI HỢP ĐỒNG
- Bưu điện tỉnh cung ứng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tại .... (số lượng) điểm chi trả thuộc .... (số lượng) huyện của tỉnh.
- Bưu điện tỉnh cung ứng dịch vụ chi trả trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp tại ... trung tâm bưu điện huyện.
ĐIỀU 4. YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ CUNG CẤP
Bưu điện tỉnh phải đảm bảo cung cấp dịch vụ quản lý người hưởng, chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH, đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tổ chức các điểm chi trả và quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đến tận xã, phường, thị trấn, phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đảm bảo các điểm chi trả không ít hơn hoặc xa hơn các điểm chi trả trước đây do cơ quan BHXH tổ chức.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác chi trả và quản lý người hưởng phải đảm bảo thuận tiện, an toàn, có nhà, có công cụ bảo quản tiền mặt, có bàn ghế phục vụ người hưởng.
3. Đảm bảo đội ngũ cán bộ nhân viên làm công tác chi trả có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực và kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ.
4. Việc chi trả phải đảm bảo đúng thời gian quy định của cơ quan BHXH, đúng người hưởng, đúng số tiền theo Danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang, không được gây phiền hà cho người hưởng.
5. Thực hiện quy trình chi trả, thanh quyết toán số tiền đã trả, quản lý người hưởng theo đúng quy định của BHXH Việt Nam, Hợp đồng đã ký giữa BHXH Việt Nam và TCT Bưu điện Việt Nam và quy định của Hợp đồng này.
6. Quản lý người hưởng theo Danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang đảm bảo chặt chẽ, báo kịp thời số người hưởng giảm cho cơ quan BHXH; xây dựng các biện pháp cụ thể để quản lý người hưởng.
7. Phải thu hồi hoặc bồi hoàn ngay cho người hưởng hoặc cơ quan BHXH trong các trường hợp: Nếu để xảy ra mất tiền trong quá trình tổ chức thực hiện chi trả dù bất kỳ trường hợp nào do nguyên nhân khách quan hay chủ quan; chi trả không đúng người hưởng, không đúng thời gian quy định, không đúng số tiền theo Danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền phát hiện chi trả không đúng; không quản lý chặt chẽ người hưởng, báo giảm người hưởng không kịp thời.
8. Phối hợp với cơ quan BHXH tuyên truyền, hướng dẫn người hưởng thực hiện đúng các quy định về quản lý và chi trả các chế độ BHXH.
9. Niêm yết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo quy định của BHXH Việt Nam tại các điểm chi trả.
ĐIỀU 5. TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
1. Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả các chế độ BHXH hàng tháng của BHXH Việt Nam.
b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng qua tài khoản cá nhân:
- Thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân cho người hưởng ngay khi nhận được Danh sách chi trả và kinh phí do BHXH tỉnh chuyển sang.
- Sau 03 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, lập bảng thanh toán chi trả các chế độ BHXH theo mẫu số C74-HD để quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân với BHXH tỉnh.
- Căn cứ chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của ngân hàng để thực hiện thanh toán cho người hưởng.
c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt tại các điểm chi trả theo lịch chi trả cho người hưởng, đảm bảo chi trả xong trong vòng 10 ngày đầu của tháng. Thực hiện quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng với BHXH huyện chậm nhất sau 03 ngày kể từ khi tổ chức chi trả xong các chế độ BHXH hàng tháng.
2. Chi trả các chế độ BHXH một lần
a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả các chế độ BHXH một lần của BHXH Việt Nam.
b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả cho người hưởng nhận chế độ BHXH một lần qua tài khoản cá nhân.
c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả cho người hưởng nhận chế độ BHXH một lần bằng tiền mặt tập trung tại trung tâm bưu điện huyện khi người hưởng đến nhận chế độ.
d) Bưu điện tỉnh tổng hợp số tiền đã chi trả các chế độ BHXH một lần do Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện thực hiện chi trả trong tháng, quyết toán với BHXH tỉnh trong vòng 05 ngày đầu tháng sau.
3. Chi trả trợ cấp thất nghiệp
a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả trợ cấp thất nghiệp của BHXH Việt Nam.
b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả cho người hưởng nhận trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân;
c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả cho người hưởng nhận trợ cấp thất nghiệp tập trung tại trung tâm bưu điện huyện khi người hưởng đến nhận chế độ.
d) Bưu điện tỉnh quyết toán số tiền đã chi trả trợ cấp thất nghiệp do Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện đã thực hiện chi trả trong tháng, quyết toán với BHXH tỉnh trong vòng 05 ngày đầu tháng sau.
ĐIỀU 6. TỔ CHỨC DỊCH VỤ QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG CỦA CƠ QUAN BƯU ĐIỆN
1. Bưu điện tỉnh tổ chức bộ máy và phân công, phân cấp cho Bưu điện huyện, nhân viên trực tiếp chi trả thực hiện các nhiệm vụ quản lý người hưởng. Xây dựng các biện pháp để quản lý chặt chẽ người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn (bao gồm người hưởng nhận bằng tiền mặt và người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân). Báo giảm cho cơ quan BHXH trong các trường hợp: Người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố là mất tích.
2. Không được tăng thêm các thủ tục hành chính có liên quan đến người hưởng ngoài các thủ tục hành chính BHXH Việt Nam quy định.
3. Hàng tháng, tiếp nhận Danh sách báo tăng, điều chỉnh, báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (các mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH) do cơ quan BHXH chuyển đến để quản lý người hưởng và niêm yết công khai tại các điểm chi trả cùng thời gian chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
4. Tiếp nhận Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 14-CBH), Giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu C77-HD) từ cơ quan BHXH để chuyển cho người hưởng, chậm nhất trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo, Giấy giới thiệu.
5. Tiếp nhận Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) của người hưởng, chuyển Bưu điện huyện để cập nhật thông tin thay đổi và chuyển mẫu số 18-CBH cho cơ quan BHXH trước ngày 20 hàng tháng.
6. Ký hợp đồng với Ủy ban nhân dân, công an xã, phường, thị trấn để: Cung cấp thông tin khi người hưởng các chế độ BHXH chết, di chuyển hộ khẩu, xuất cảnh trái phép, mất tích; hướng dẫn thân nhân người hưởng làm các thủ tục giải quyết chế độ tuất, nhận các chế độ khi người hưởng chết.
7. Thực hiện nắm bắt thông tin người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng tại nơi cư trú để thông báo cho cơ quan BHXH 01 lần/năm, đặc biệt đối với những trường hợp không trực tiếp nhận chế độ BHXH như: Người hưởng chế độ BHXH hàng tháng nhận qua tài khoản cá nhân, người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay, người hưởng chế độ tuất hàng tháng.
8. Đối với trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân đi định cư ở nước ngoài cơ quan Bưu điện phối hợp với các cơ quan để quản lý người hưởng.
9. Báo giảm người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: Hàng tháng, Bưu điện huyện lập mẫu số 9a-CBH các trường hợp giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng gửi BHXH huyện cùng Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) trước ngày 20 hàng tháng.
10. Cơ quan Bưu điện có trách nhiệm thu hồi kịp thời các khoản tiền chi sai, chi vượt cho người hưởng do cơ quan Bưu điện báo giảm chậm theo quy định, nộp trả BHXH huyện trong thời gian hai (02) ngày kể từ ngày phát hiện ra. Trường hợp không thu hồi được, cơ quan bưu điện phải hoàn trả số tiền trên về quỹ BHXH.
11. Khi có vướng mắc liên quan đến chế độ, chính sách của người hưởng mà cơ quan Bưu điện không thể giải quyết thì phải báo cáo hoặc kiến nghị ngay với cơ quan BHXH để kịp thời giải quyết, không để ách tắc, chậm trễ.
12. Cơ quan Bưu điện nhận các mẫu biểu từ cơ quan BHXH, cung cấp miễn phí cho cho người hưởng theo quy định.
13. Bưu điện huyện nhận thẻ BHYT của người hưởng có yêu cầu đổi để chuyển BHXH huyện trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được thẻ BHYT; trả thẻ BHYT cho người hưởng trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được thẻ BHYT từ BHXH huyện; thực hiện rà soát thẻ BHYT theo yêu cầu của cơ quan BHXH (khi giao nhận phải có biên bản). Trường hợp không trả được thẻ BHYT cho người hưởng, cơ quan Bưu điện phải thông báo cho cơ quan BHXH biết lý do; nếu để ảnh hưởng đến quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh BHYT của người hưởng cơ quan Bưu điện phải bồi hoàn số tiền khám bệnh, chữa bệnh BHYT mà người hưởng đã chi ra.
14. Bưu điện huyện phối hợp với BHXH huyện để xác minh về những thông tin liên quan đến người hưởng khi có yêu cầu của cơ quan BHXH. Trong quá trình chi trả lương hưu và các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp, nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận phải báo cáo ngay cho cơ quan BHXH để kịp thời xử lý.
15. Cơ quan Bưu điện phối hợp với cơ quan BHXH tuyên truyền, hướng dẫn người hưởng thực hiện đúng các quy định về quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH.
ĐIỀU 7. CHI PHÍ CHI TRẢ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
1. Hàng tháng, BHXH tỉnh trả cho Bưu điện tỉnh chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tính theo tỷ lệ % trên số tiền cơ quan bưu điện chi trả, thực hiện chuyển chi phí chi trả vào tài khoản của cơ quan bưu điện (không thanh toán bằng tiền mặt).
2. Cơ quan bưu điện tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng chi phí cho việc chi trả, gồm: Mua sắm két sắt, máy đếm tiền, bao gói đựng tiền, máy phát số thứ tự (nếu có); thuê phương tiện vận chuyển tiền, địa điểm chi trả, lực lượng bảo vệ; chi phí chuyển tiền, phí rút tiền mặt, phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản của người hưởng; chi phí làm thẻ ATM cho người hưởng có yêu cầu thanh toán qua ngân hàng; thù lao cho việc chi trả; chi nước uống tại các điểm chi trả và quản lý người hưởng trên địa bàn; chi phí khác.
3. Trình tự thực hiện:
- Hàng tháng, Bưu điện tỉnh lập bảng tổng hợp số tiền đã chi trả chế độ BHXH hàng tháng (chi tiết theo từng huyện), chế độ BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp của toàn tỉnh, tính toán chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH gửi BHXH tỉnh kèm theo Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức, cá nhân làm ĐDCT (mẫu số C67-HD).
- BHXH tỉnh căn cứ vào hồ sơ do Bưu điện tỉnh chuyển sang, đối chiếu, kiểm tra, thông báo cho Bưu điện tỉnh số tiền chi phí chi trả. Căn cứ thông báo, Bưu điện tỉnh, xuất hóa đơn tài chính đối với khoản chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH để BHXH tỉnh chuyển chi phí chi trả vào tài khoản của Bưu điện tỉnh.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH
1. Tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ theo đúng quy định của BHXH Việt Nam tại Quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
2. Đảm bảo Bưu điện tỉnh và các đơn vị trực thuộc có đủ khả năng tổ chức, cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện nội dung dịch vụ cung ứng tại Hợp đồng này theo yêu cầu của cơ quan BHXH.
3. Dịch vụ cung cấp phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
4. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện đối với việc tổ chức chi trả và quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo đúng quy định của cơ quan BHXH và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
5. Hằng năm, xây dựng các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để: Khắc phục những tồn tại, hạn chế về cơ sở vật chất, nhân lực, công tác chi trả, công tác quản lý người hưởng; các giải pháp để quản lý chặt chẽ người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng giảm (do chết, mất tích, xuất cảnh trái phép) trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người hưởng.
Kế hoạch, giải pháp gửi BHXH tỉnh để phối hợp quản lý người hưởng, giám sát việc thực hiện của cơ quan bưu điện.
6. Hàng năm, phối hợp với cơ quan BHXH tổng kết đánh giá kết quả tổ chức thực hiện dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo nội dung đã ký kết tại hợp đồng này, công tác phối hợp thực hiện với các đơn vị liên quan, đề xuất các biện pháp quản lý, các giải pháp thực hiện cho năm tiếp theo.
7. Hướng dẫn Bưu điện các quận, huyện, thị xã mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng trên địa bàn để nhận tiền chi trả các chế độ BHXH để tổ chức chi trả cho người hưởng.
8. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm khi đơn vị, cá nhân thuộc Bưu điện các cấp để xảy ra mất tiền trong khi chi trả dù bất kỳ trường hợp nào do nguyên nhân chủ quan hay khách quan, chi trả không đúng người hưởng, không đúng thời gian quy định, không đúng số tiền theo danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có trách nhiệm phát hiện ra chi trả không đúng, quản lý người hưởng không chặt chẽ dẫn đến báo giảm chậm phải thu hồi, bồi hoàn cho người hưởng hoặc cơ quan BHXH. Đồng thời, thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam biết để phối hợp giải quyết, không để xảy ra khiếu kiện, gây khó khăn cho người hưởng. Cụ thể:
a) Mức bồi hoàn gồm: Toàn bộ số tiền chi sai và lãi tính cho thời gian thực hiện không đúng Hợp đồng của số tiền chi sai trong các trường hợp nêu trên.
b) Lãi suất được tính bằng lãi suất BHXH Việt Nam cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước vay tại thời điểm xác định bồi hoàn.
9. Phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị của người hưởng với cơ quan BHXH.
10. Ngoài chi phí chi trả do cơ quan BHXH trả theo Hợp đồng đã ký, không được thu thêm bất kỳ một khoản tiền nào của người hưởng.
11. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những Điều, Khoản trong Hợp đồng này và các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BHXH TỈNH
1. BHXH các cấp tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam và các quy định tại Hợp đồng này.
2. Yêu cầu Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam. Có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện các kế hoạch, giải pháp của cơ quan bưu điện, kịp thời phối hợp để giải quyết vướng mắc, tồn tại.
3. Phối hợp với Bưu điện tỉnh tổ chức tập huấn về nghiệp vụ chi trả, quản lý người hưởng cho đội ngũ cán bộ Bưu điện.
4. Thông báo kịp thời cho Bưu điện tỉnh về những thay đổi nghiệp vụ liên quan đến việc thực hiện công tác quản lý, chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH cho người hưởng để triển khai thực hiện.
5. Kiểm tra, hướng dẫn Bưu điện các cấp thực hiện các quy định trong Hợp đồng đã ký; Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa BHXH các cấp với Bưu điện cùng cấp để kiểm tra việc chi trả và quản lý người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những Điều, Khoản trong Hợp đồng này và các quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Bưu điện tỉnh và BHXH tỉnh phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện việc quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện theo đúng quy định của BHXH Việt Nam, Hợp đồng Dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH đã ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các quy định của Hợp đồng này.
2. Danh sách địa bàn quận, huyện triển khai tổ chức quản lý người hưởng và chi trả chế độ BHXH qua Hệ thống Bưu điện:
- Danh sách Bưu điện huyện và các điểm chi trả ghi rõ lịch chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng tại từng điểm chi trả, lịch quyết toán của Bưu điện huyện;
- Danh sách Bưu điện huyện và địa chỉ của Bưu điện huyện tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp, các chế độ BHXH một lần; thời gian chi trả các ngày làm việc trong tháng;
- Danh sách các điểm chi trả và danh sách Bưu điện huyện được lập thành phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 11. CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng sẽ bị chấm dứt trong những trường hợp sau:
1. Xảy ra sự kiện bất khả kháng kéo dài.
2. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 12. CÁC CAM KẾT CHUNG
1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các Điều, Khoản của Hợp đồng này, các phụ lục và các quy định liên quan của pháp luật, tự chịu trách nhiệm pháp lý đối với tất cả các hành vi của mình trước luật pháp để không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của bên kia.
2. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được các bên giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải trên tinh thần hợp tác.
3. Trường hợp hòa giải và thương lượng không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi có trụ sở của BHXH tỉnh để giải quyết. Phán quyết của Tòa án, hai bên có trách nhiệm phải thực hiện.
ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hợp đồng này và các phụ lục, các văn bản ủy quyền, các tài liệu kèm theo hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng, các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.
2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày tháng năm . Hợp đồng được tự động gia hạn trong trường hợp hai bên thỏa thuận để tiếp tục thực hiện không phải ký lại Hợp đồng mới.
3. Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh phối hợp kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức thực hiện, báo cáo BHXH Việt Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam định kỳ một năm một lần trước ngày 25/12 hàng năm.
4. Tất cả các thông báo, trao đổi giữa các bên theo Hợp đồng phải được lập thành văn bản và gửi đến bên kia theo địa chỉ nêu trên bằng công văn, thư điện tử hoặc Fax.
5. Nếu một trong các bên có nhu cầu sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng thì các bên cùng bàn bạc, thỏa thuận bổ sung Hợp đồng và được lập thành văn bản do đại diện có thẩm quyền của các bên xác nhận.
6. Hợp đồng này được lập thành [--] bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ [--] bản.
BƯU ĐIỆN TỈNH |
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH |
Mẫu số 16-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI KHI NGƯỜI HƯỞNG TỪ TRẦN
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ………………..
Tôi tên là: …………………………………………. Sinh ngày …….. tháng …….. năm ............
Số chứng minh nhân dân ………………………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ………..
Nơi cư trú (ghi rõ: số nhà, đường phố, tổ/xã/phường): ………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………..
Mối quan hệ với người từ trần: ………………………………………………………………….
Tôi xin thay mặt cho tất cả thân nhân là …………….. người, gồm:
1. Ông (Bà): ………………………………………. Sinh ngày ……. tháng …….. năm ………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người từ trần: …………………………………………………………………..
2. Ông (Bà): ………………………………………. Sinh ngày ……. tháng …….. năm ………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người từ trần: …………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………………………………………
để nhận chế độ BHXH của người đang hưởng chế độ BHXH đã từ trần là Ông (Bà): ………
……………………………………………………………………………..
Số sổ BHXH: …………………………………..
Chết ngày ……………… tháng ……….. năm ……….
Nơi đang nhận lương hưu, trợ cấp BHXH: ……………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo chế độ của người hưởng đã từ trần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ BHXH cho gia đình chúng tôi theo quy định.
…….., ngày ... tháng ... năm ... |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
|
Chữ ký của các thân nhân Người thứ nhất: ……………………………
|
|
Người thứ hai: ……………………………
|
|
Người thứ ba: ……………………………
|
Xét duyệt của cơ quan BHXH - Tổng số tháng được truy lĩnh: ……… tháng Từ tháng ….. năm ….. đến tháng.... năm ….. - Tổng số tiền được truy lĩnh: …………đồng Bằng chữ: ……………………………………….. |
|
………, ngày ….. tháng …. năm …… |
|
Ghi chú:
- Người khai là thân nhân của người hưởng đã từ trần theo quy định, đại diện cho các thân nhân lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng đã từ trần có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
- Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, cha mẹ của vợ hoặc chồng.
Mẫu số 17-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: /BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU TRUY LĨNH
SỐ TIỀN CHƯA NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận (huyện) ……………..
Ông (bà): ……………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….
Số sổ: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………….
Hưởng chế độ: ……………………… Số tiền: ……………………………………………………..
PHẦN TIỀN TRUY LĨNH
1. Các chế độ BHXH:
- Chế độ: ………………………………. Số tiền:…………………………………………………..
- Chế độ: ………………………………. Số tiền: ……………………………………………………
- …………….
2. Tổng số tiền được truy lĩnh: …………………………………………………………………….
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………….
Nơi lĩnh: Bảo hiểm xã hội quận (huyện) …………………………………………………………..
|
…………., ngày …. tháng …. năm …. |
|
Người lĩnh tiền |
Trưởng phòng Chế độ BHXH |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 18-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI HƯỞNG
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã …………..
Tên tôi là: ………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..
Số sổ BHXH/Số định danh: …………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân: ………………… ngày cấp: ………………, nơi cấp: ………………..
Từ tháng ……….. năm ……….., đề nghị cơ quan BHXH thay đổi, bổ sung thông tin của tôi như sau:
Thông tin người hưởng |
Thông tin trước khi thay đổi, bổ sung |
Thông tin đề nghị thay đổi, bổ sung |
1. Giới tính |
|
|
2. Số điện thoại |
|
|
3. Số điện thoại người thân khi cần liên lạc |
|
|
4. Địa chỉ cư trú (ghi đầy đủ theo thứ tự số nhà, ngõ, ngách/hẻm, đường phố, tổ/thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố) |
|
|
5. Hình thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng |
||
5.1. Nhận bằng tiền mặt: Địa chỉ nhận (ghi đầy đủ: xã/phường, tổ dân phố/tổ chi trả, quận/huyện/thị xã, tỉnh/ thành phố) |
|
|
5.2. Nhận qua Tài khoản: |
|
|
- Số tài khoản cá nhân: |
|
|
- Ngân hàng nơi mở TK: |
|
|
Tôi xin cam đoan các thông tin sửa đổi, bổ sung của tôi là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ... tháng... năm ... |
Ghi chú: Ghi đầy đủ đối với những thông tin có thay đổi; thông tin nào không bổ sung, sửa đổi đề nghị gạch (x) vào ô tương ứng.
Mẫu số 19-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TRUY LĨNH, TIẾP TỤC NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã (1) ……………………………
Tên tôi là: …….……………………………….. Số CMND: …………………………………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại …………….
Số sổ BHXH: ………………….. Loại chế độ BHXH đang hưởng: …………………………….
Thời gian chưa nhận chế độ BHXH: Từ tháng.... năm: ………. đến tháng.... năm:……………
Lý do: ……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan trong thời gian không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tôi không xuất cảnh trái phép hoặc không bị tòa án tuyên bố bị mất tích hoặc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật (2).
1. Đề nghị được truy lĩnh theo hình thức:
- Nhận bằng tiền mặt: tại BHXH quận, huyện, thị xã ……………………………….
- Nhận qua tài khoản cá nhân: Số tài khoản …………………. Ngân hàng ……………….
2. Đề nghị tiếp tục nhận chế độ theo hình thức:
- Tiền mặt: tại tổ chi trả (hoặc tổ dân số, phường, xã, quận, huyện ……………………..
- Tài khoản cá nhân: Số tài khoản ………………. Ngân hàng …………………..
(nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản ngân hàng nơi mở tài khoản)./.
Xét duyệt của cơ quan BHXH - Tổng số tháng được truy lĩnh: …… tháng Từ tháng …. năm …. đến tháng.... năm….. - Tổng số tiền được truy lĩnh: ……….. đồng Bằng chữ: ……………………… |
……, ngày …. tháng …. năm …. |
………, ngày …. tháng … năm …. |
|
_______________
(1): Đối với người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, ghi BHXH quận/huyện/thị xã đang quản lý chi trả trước khi bị dừng in danh sách.
(2): Nếu nhận chế độ một lần thì không phải ghi cam đoan.
Mẫu số 20-CBH
BƯU ĐIỆN HUYỆN:…………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY NHẬN TIỀN
Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
Họ và tên người hưởng: ………………………. Năm sinh: ……………..Sổ số BHXH:……………
Số CMND: …………………………………………. Nơi cấp ……………………………………
Nơi đăng ký nhận tiền (ghi tổ chi trả, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên người ủy quyền nhận thay lương hưu, trợ cấp BHXH: (1)
CMND: ……………………………….. Nơi cư trú: ……………………………………………
Thời hạn ủy quyền: Từ ngày…/tháng …/năm …… đến ngày..../tháng.../năm…….
Số tiền nhận chế độ: ……………………………………………………………………………đồng
Số tiền phải khấu trừ (theo quyết định số: ……………………….): …………………………….
Số tiền thực nhận: ………………………………………………………………………………….
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….
|
|
……, ngày ….. tháng .... năm……. |
_______________
(1): Trường hợp người hưởng trực tiếp nhận thì không phải kê khai các nội dung này
Mẫu số 21-CBH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ….. tháng …. năm….. |
THÔNG BÁO KHẤU TRỪ LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BHXH
Kính gửi: Ông (Bà) ……………………………..
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ ngày ... của cơ quan (1)……………….., Bảo hiểm xã hội ………….. thông báo khấu trừ một phần lương hưu, trợ cấp BHXH của ông (bà): ………………………………
Có số sổ BHXH: ……………………………
Hiện đang lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tại: ………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
1. Số tiền chế độ BHXH đang hưởng: ……………………………………………………………..
- Chế độ BHXH một lần: ………………………………………………………………. đồng
- Chế độ BHXH hàng tháng: ………………………………………………………….. đồng
2. Số tiền phải khấu trừ theo quyết định của cơ quan (1): ………………………………
- Khấu trừ tiền chế độ BHXH một lần: ……………………………………………………….
- Khấu trừ tiền chế độ BHXH hàng tháng: ………………………………………………….
Thời gian khấu trừ tiền chế độ BHXH hàng tháng: từ tháng …… năm ….. đến tháng …. năm ………..
Trường hợp ông (bà) không chấp nhận khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH để thực hiện khấu trừ theo Quyết định số ..../QĐ ngày ... của cơ quan (1) …………………., cơ quan BHXH vẫn thực hiện khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo đến Ông (bà) để biết, thực hiện./.
Nơi nhận: |
Giám đốc BHXH |
_______________
(1) Cơ quan ra quyết định khấu trừ
BƯU ĐIỆN TỈNH, THÀNH PHỐ………. |
Mẫu số 22-CBH |
BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH 1 LẦN
Tháng …… Năm ……………
I. Tình hình chi trả
STT |
Đợt chi trả |
Số tiền phải chi trả |
Số tiền đã chi trả |
Số tiền chưa chi trả |
Ghi chú |
|||
Số người |
Số tiền (đồng) |
Số người |
Số tiền (đồng) |
Số người |
Số tiền (đồng) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Đợt …….. tháng…….. năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
xxx |
II. Tình hình kinh phí
1. Kinh phí kỳ trước chuyển sang: …………………………… đồng
2. Kinh phí nhận trong kỳ: …………… đồng
- Kỳ 1: …………..
- Kỳ 2: …………….
3. Số tiền đã chi quyết toán trong kỳ: …………….. đồng
4. Kinh phí chuyển kỳ sau: ……………………. đồng
Kèm theo …………………… danh sách
|
Ngày ….. tháng …. năm |
||
Kế toán trưởng |
Giám đốc BHXH |
Kế toán trưởng |
Giám đốc Bưu điện |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Mẫu số 23-CBH |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CHƯA NHẬN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN
Tháng …….. Năm ……….
STT |
Chỉ tiêu |
Số sổ |
Đợt giải quyết (tháng... năm) |
Số tiền chưa chi trả |
Lý do chưa chi trả |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
3 |
I |
Chế độ ốm đau |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Chế độ thai sản |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
DSPHSK sau ốm đau, thai sản |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
IV |
DSPHSK sau TNLĐ - BNN |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
xxx |
xxx |
|
xxx |
Tổng số người chưa chi trả: ……………………….người
|
……., ngày ... tháng ... năm …. |
Mẫu số 24-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội …………………….
Đơn vị: ……………………………………….………….. Địa chỉ: …………………………………….
Mã số định danh: ………………………………….
Số hiệu tài khoản: ……………………………………………. Mở tại:……………………………….
Căn cứ Quyết định số ………………../QĐ-UBND ngày ……. tháng ……. năm 20 ……… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ..................... về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, đề nghị Bảo hiểm xã hội ………….. tạm ứng kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động cụ thể như sau:
Tổng số tiền được hỗ trợ: ………………………………………………………………… đồng
(bằng chữ………………………………………………………………………………..)
Số kinh phí đề nghị tạm ứng (50% x tổng số tiền được hỗ trợ): số tiền: ……………………. đồng (bằng chữ: ………………………………….)
|
|
Ngày … tháng …. năm……. |
Mẫu số 25-CBH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC ĐÀO TẠO
(Theo Quyết định số…………. /QĐ-UBND)
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ……………………………………
Đơn vị: …………………………………………. Mã số định danh:………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Số hiệu tài khoản: …………………………………… Mở tại: ……………………………………….
TT |
Chỉ tiêu |
Thời gian học thực tế |
Mức hỗ trợ đào tạo |
Số tiền được hỗ trợ đào tạo |
Chữ ký của người lao động |
||
Từ ngày... tháng... |
Đến ngày... tháng… |
Số tháng được hỗ trợ |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3x4 |
6 |
I |
Nghề đào tạo A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
II |
Nghề đào tạo B |
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số người lao động đã được đào tạo: ………………………………. người.
- Tổng số tiền hỗ trợ: …………………………đồng.
(Bằng chữ ………………………………………………………………………….đồng)./.
|
|
Ngày …… tháng……. năm……. |
Mẫu số 26-CBH
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG THANH TOÁN
(Theo Quyết định số…………….. /QĐ-UBND)
Tên đơn vị: ……………………………………………. Mã số định danh:……………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Số hiệu tài khoản: ……………………………………. Mở tại:………………………………………..
I. Số được duyệt chi
- Tổng số người: …………………………………… người
- Tổng số tiền: ………………………………………. đồng
II. Danh sách người hưởng được điều chỉnh
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Lý do điều chỉnh |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Nghề đào tạo A |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
…… |
|
|
II |
Nghề đào tạo B |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
…… |
|
|
Tổng số tiền: …………………………. đồng
III. Danh sách người hưởng không được duyệt chi
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Lý do không được duyệt |
A |
B |
1 |
2 |
I |
Nghề đào tạo A |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
…. |
|
|
II |
Nghề đào tạo B |
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
2 |
….. |
|
|
Tổng số tiền: ………………………. đồng
Cán bộ xét duyệt |
Phụ trách chế độ BHXH |
IV. Tạm ứng và thanh quyết toán
1. Kinh phí đã tạm ứng: ………………………………………………………………… đồng.
2. Số kinh phí được quyết toán (I+II-III): …………………………………………….. đồng.
3. Kinh phí cơ quan BHXH thanh toán với đơn vị sử dụng lao động:
(Trường hợp 2-1>0): …………………………………………………………………… đồng.
4. Kinh phí đơn vị sử dụng lao động chuyển trả cơ quan BHXH
(Trường hợp 1-2>0): …………………………………………………………………… đồng.
Người lập |
Phụ trách kế toán
|
|
Ngày ….. tháng….. năm…… |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 1-QLC |
TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH
Nguồn Ngân sách nhà nước
Tháng …….. năm ……
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Chi BHXH hàng tháng |
|||||||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….... |
|
Chi BHXH 1 lần |
||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Trợ cấp mai táng |
Trợ cấp tuất 1 lần |
||||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
|||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
... |
… |
... |
… |
… |
… |
... |
… |
... |
… |
... |
… |
… |
… |
... |
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|||||||||||||||
…… |
Tổng cộng |
|||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
|||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 2a-QLC |
TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH
Nguồn Quỹ hưu trí, tử tuất
Tháng …….. năm ………
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Chi BHXH bắt buộc hàng tháng |
|
|||||||||||||||||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
…….. |
Tổng cộng |
|
||||||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
||||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi BHXH bắt buộc 1 lần |
||||||||||||||||||||||||||||
Bảo hiểm xã hội một lần (Đ60) |
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ58) |
……. |
Tổng cộng |
Lương hưu |
||||||||||||||||||||||||
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
|||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi BHXH tự nguyện |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||||||
|
BHXH một lần (Đ77) |
…… |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||||
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
... |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 2b-QLC |
TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH
Nguồn Quỹ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm thất nghiệp
Tháng ….. năm………….
TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
|||||||||||||||||||||||
Chi BHXH hàng tháng |
|||||||||||||||||||||||||
Trợ cấp tai nạn lao động - BNN |
Trợ cấp phục vụ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp |
Tổng cộng |
|||||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ tai nạn lao động, BNN |
|
||||||||||||||||||||||||
Chi BHXH 1 lần |
|||||||||||||||||||||||||
Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần |
Trợ cấp 1 lần khi chết do TNLĐ-BNN |
…… |
Tổng cộng |
|
|||||||||||||||||||||
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
|||||||||||||
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
|
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp |
|||||||||||||||||||||||
Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng |
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm |
…… |
Tổng cộng |
||||||||||||||||||||
|
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
Số chưa chi trả đầu tháng |
Số phải trả trong tháng |
Số thực trả |
Số chưa trả đến cuối tháng |
||||||||||||
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
Số người (người) |
Số tiền (đồng) |
|
…. |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 3-QLC |
BÁO CÁO SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Năm ………..
TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Nguồn NSNN |
Quỹ BHXH |
Quỹ BH thất nghiệp |
|||||||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
Công nhân cao su |
Mất sức lao động |
Trợ cấp 91 |
TNLĐ- BNN |
Trợ cấp 613 |
Cộng |
Quỹ Hưu trí tử tuất |
Quỹ ốm đau, thai sản |
Quỹ TNLĐ- BNN |
|||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
Cán bộ xã |
Người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi |
Cộng |
Người ốm đau dài ngày |
Nghỉ hưởng trợ cấp thai sản |
Cộng |
Trợ cấp TNLĐ BNN hàng tháng |
Trợ cấp thất nghiệp |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 4a-QLC |
TỔNG HỢP TĂNG SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
Tháng ….. Năm……
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Nguồn NSNN |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
Quỹ TNLĐ - BNN |
Quỹ BH thất nghiệp |
|||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
… |
Tổng cộng |
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
.... |
Tổng cộng |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ -BNN |
Tổng cộng |
3 tháng |
4 tháng |
… |
Tổng cộng |
||
A |
B |
1 |
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
.... |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 4b-QLC |
TỔNG HỢP GIẢM SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
Tháng ……. Năm ……..
Đơn vị: người
STT |
BHXH tỉnh, thành phố |
Nguồn NSNN |
Quỹ hưu trí, tử tuất |
Quỹ TNLĐ - BNN |
Quỹ BH thất nghiệp |
|||||||||||
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
.... |
Tổng cộng |
Hưu quân đội |
Hưu công nhân viên chức |
.... |
Tổng cộng |
Trợ cấp TNLĐ-BNN |
Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN |
Tổng cộng |
3 tháng |
4 tháng |
… |
Tổng cộng |
||
A |
B |
1 |
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu số 5-QLC |
TỔNG HỢP CHI QUỸ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
QUÝ ……. NĂM ………….
Đơn vị tính: người, đồng
Số TT |
BHXH tỉnh, thành phố |
TRỢ CẤP ỐM ĐAU |
TRỢ CẤP THAI SẢN |
DS, PHSK SAU ỐM ĐAU, THAI SẢN |
DS, PHSK SAU TNLĐ-BNN |
||||||||
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
Số ngày |
Số lượt người |
Số tiền |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP TRÊN |
Mẫu số S01-CBH |
SỔ THEO DÕI SỐ TIỀN CÒN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG
Năm ……….
|
Nguồn kinh phí: ……………………………….. Họ và tên: ………………………………………. Loại chế độ: ……………………………………… Số sổ BHXH: …………………………………….. Đã chi trả hết tháng, năm: ………………………… |
TT |
Tháng chưa nhận |
Số tiền chế độ hưởng hàng tháng (đồng) |
Số tiền khấu trừ (nếu có) cơ quan BHXH đã chuyển cho cơ quan ra quyết định (đồng) |
Số tiền còn phải trả hàng tháng (đồng) |
Đã hưởng lại từ tháng, năm |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3=1-2 |
4 |
5 |
1 |
Tháng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
xxx |
xxx |
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ: …………………..
Ghi chú: Ghi số quyết định của cơ quan ra quyết định, khấu trừ, thời gian khấu trừ từ tháng đến tháng.
|
|
Ngày ... tháng ... năm….. |
THE SOCIAL SECURITY ADMINISTRATION OF VIETNAM
Decision No.828/QD-BHXH dated May 27, 2016 of the Social Security Administration of Vietnam on regulation on payment of social insurance and unemployment insurance
Pursuant to the Law No.58/2014/QH13 on Social Insurance dated November 20, 2014;
Pursuant to the Law on Employment No.38/2013/QH13 dated November 16, 2013;
Pursuant to the Law No. 84/2015/QH13 on occupational Safety and Health dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No.115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 detailing a number of Articles of the Law on Social Insurance in respect of compulsory social insurance; Government s Decree No. 134/2015/ND-CP dated December 12, 2015 detailing a number of Articles of the Law on Insurance in respect of voluntary social insurance; Government s Decree No.28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 detailing a number of Articles of the Law on employments in respect of unemployment insurance; Circular No.59/2015/TT-BLDTBXH dated December 29, 2015 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Social Insurance in respect of compulsory social insurance; Circular No.28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs providing guidance on the implementation of Article 52 of the Law on Employment and a number of Articles of the Decree No.28/2015/ND-CP; Circular No.01/2016/TT-BLDTBXH dated February by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs detailing and guiding a number of Articles of the Law on Social Insurance in respect of voluntary insurance;
Pursuant to the Government s Decree No.01/2016/ND-CP defining functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Social Security Administration of Vietnam dated January 05, 2016;
Pursuant to the Government’s Decree No.166/2013/ND-CP dated November 12, 2013 on enforcement of observance of administrative penalties; Circular No.215/2013/TT-BTC dated December 31, 2013 by the Ministry of Finance on guideline for enforcement of observance of administrative decisions on taxation; Joint Circular No.02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLDTBXH-NHNNVN on guideline for disclosure, of convicts’ accounts and incomes and deduction and blockage of convicts’ accounts for civil enforcement dated January 14, 2014 by the Ministry of Justice, Ministry of Finance, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and State bank of Vietnam;
Pursuant to the Prime Minister s Decision No.60/2015/QD-TTg on financial management of social insurance, health insurance, unemployment insurance and expenses for administration of social insurance, health insurance and unemployment insurance dated November 27, 2015; Circular No.20/2016/TT-BTC on guideline for financial management of social insurance, health insurance, unemployment insurance and expenses for administration of social insurance, health insurance and unemployment insurance dated February 03, 2016 by the Ministry of Finance;
At request of the Director of the Department of Finance -Accounting
DECIDES:
Article 1.To issue the Regulation on management of payment of social insurance and unemployment insurance benefits
Article 2.This Decision enters into force from July 01, 2016 and replaces the Decision No.488/QD-BHXH dated March 23, 2013 on management of payment of social insurance and Decision No.1764/QD-BHXH dated December 24, 2012 on amendments to a number of Articles of the Decision No.488/QD-BHXH. The following documents issued by the Social Security Administration of Vietnam shall be annulled: Article 3 of the Decision No.1018/QD-BHXH dated October 10, 2014 on amendments to a number of provisions of decisions on management and allocation of premiums of social insurance and unemployment insurance; Official Dispatch No.4237/BHXH-TCKT dated November 05, 2014 providing guidance on the implementation of Article 3 of the Decision No.1018/QD-BHXH; Article 3 of the Decision No.919/QD-BHXH dated August 26, 2015 on amendments to a number of Articles of the Decision No.01/QD-BHXH, Decision No.1399/QD-BHXH and Decision No.488/QD-BHXH of the Social Security Administration of Vietnam; Official Dispatch No.3706/BHXH-TCKT dated September 28, 2015 on guideline for the implementation of the Decision No.919/QD-BHXH; official Dispatch No.5280/BHXH-BC dated December 22, 2013 on deduction of civil convicts’ pension and social insurance benefits ; Official Dispatch No.2466/BHXH-TCKT dated July 07, 2014 on temporary deduction of pension and social insurance benefits of subjects under the administrative enforcement and other legislative documents conflicting with provisions hereof.
Article 3.Heads of affiliates of theSocial Security Administration of Vietnam, Directors of social insurance authorities of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as “province”) shall be responsible for the implementation of this Decision./.
The General Director
Nguyen Thi Minh
REGULATION
ON MANAGEMENT OF PAYMENT FOR SOCIAL INSURANCE AND UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS
(Issued together with the Decision No.828/QD-BHXH dated May 27, 2016 by the Social Security Administration of Vietnam)
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Regulation stipulates the management of beneficiaries and payment for social insurance and unemployment insurance benefits.
2. Regulated entities: Employees, employers, social insurance policyholders, SOCIAL SECURITY authorities of all level and entities related to the management of beneficiaries and payment of social insurance and unemployment insurance benefits.
Article 2. Abbreviations
1. The Government’s Decree No.09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 on amendments to the Government’s Decree No.50/CP dated July 26, 1995 on out-of pocket expenses of officials of communes, wards and districts: Decree No.09.
2. The Decision No.91/2000/QD-TTg on provision of benefits for people who have reached retirement age as the monthly disability benefit is ceased dated August 04, 2000 by the Prime Minister: Decision No.91.
3. The Government’s Decree No.122/2008/ND-CP on Region-based benefits for pensioners and beneficiaries of lump-sum social insurance benefits, monthly disability benefit and benefits for occupation accidents and diseases dated December 04, 2008: Decree No.122.
4. The Decision No.613/2010/QD-TTg on monthly benefits for people who experienced at least 15 to less than 20 working years as the monthly disability benefit is ceased: Decision No.613.
5. The Decision No.52/2013/QD-TTg on benefits for retired teachers who seniority allowance has yet to be included in the pension dated August 30, 2013: Decision No.52.
6. The Decision No.636/QD-BHXH dated April 22, 2016 by the Director General of The Social Security Administration of Vietnam (hereinafter referred to as “SSAV”) stipulating regulations on application and procedures for payment of Social Insurance benefits: Decision No.636/QD-BHXH.
12. People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities: People’s Committee of provinces
13. Social security authorities of provinces and centrally-affiliated cities: Social security authorities of provinces
14. Social security authorities of districts, towns and provincial cities: Social security authorities of districts
15. Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces and centrally-affiliated cities: Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces
19. Vietnam Post Corporation: VNPOST 20. Provincial postal authorities and centrally-affiliated cities: Provincial postal authorities
21. Postal authorities of districts, towns and provincial cities: Postal authorities of districts
22. Public service provider awarded contracts for distribution of pensions and social insurance benefits and management of beneficiaries: paying agent
23. Beneficiary of social insurance and unemployment insurance benefits: beneficiary
24. ATM savings account and individual accounts opened at commercial banks of Vietnam: bank account
Article 3. Authorities in charge of management and payment of social insurance and unemployment insurance benefits
1. The social security authorities of provinces and districts shall pay unemployment insurance and social insurance benefits to beneficiaries under regulations of laws.
2. The social security authorities of provinces shall annually conduct the assessment of payment of unemployment insurance and social insurance benefits, and the cooperation with relevant agencies, and propose management strategies and solutions for the immediately succeeding year.
3. Paying agents must conclude contracts for management and distribution of social insurance benefits according to the regulations of the SSAV.
4. Organizations and officials in charge of distribution of social insurance and unemployment insurance benefits shall comply with relevant regulation and the signed contracts.
5. The superior social security authorities shall instruct, supervise and inspect the payment and management of beneficiaries by its subordinate social security authorities, paying agents, employers and beneficiaries under regulations of laws.
6. Officials of social security authorities and paying agents must not sign documents on behalf of the beneficiary as proof of receipt of unemployment insurance and/or social insurance benefits.
7. In case of payment to wrong beneficiaries or inefficient management of beneficiaries or failure to punctually notify the reduction under provisions hereof that causes financial losses, the paying agent must compensate for the loss and/or the social insurance officials (and involved officials) shall be disciplined under regulation of laws according to the seriousness.
8. Postal authorities shall ensure the safety of cash during the transport and payment time at designated locations. VNPOST shall be liable for losses of cash during the transport or payment caused by its affiliates or staff regardless of objective or subjective reasons. In case of losses, postal authorities shall use their budget pay beneficiaries’ benefits to avoid complaints.
Article 4. Rules for management of payment of social insurance and unemployment insurance benefits
1. Comply with current policies and regulations and pay to right beneficiaries.
2. Ensure the punctuality and sufficiency in payment
3. Simplify payment procedures.
4. Ensure the safety of cash payment
5. Manage the payment of social insurance and unemployment insurance benefits on the principles of consistency, openness and transparency.
Article 5. Funding sources and coverage of social insurance and unemployment insurance
1. By January 01, 1995, the State beget was allocated to pay:
Monthly social insurance benefits including pensions ( for officials and those working in the military); disability benefits and benefits for rubber workers; benefits for those under the Decision No.91 and Decision No. 613, benefits for occupation accidents and occupation diseases, and death benefits (both basic death benefits and dependent-based death benefits)
1.2. Lump-sum social insurance benefits including:
- Lump-sum death benefits upon resignation or death of the pensioner or beneficiary of monthly disability benefits or benefits for occupational accidents and occupational diseases.
- Funeral payments granted upon resignation or death of the pensioner or beneficiary of disability benefits, benefits under the Decision No.91 and 613, benefits for rubber workers and benefits for occupational accidents and diseases.
- Lump-sum social insurance benefits provided for pensioners or social insurance beneficiaries who move to reside overseas.
- Provision of rehabilitation or orthopedic devices for those suffering from occupational accidents and occupational diseases.
- Charges for work capacity assessment
- Region-based benefits
- Benefits prescribed in the Decision No.52.
1.3. Health insurance premiums of pensioners or beneficiaries of disability benefits, benefits for rubber workers and those suffering from occupation accidents and occupation diseases, and those prescribed in the Decision No.91 or 613.
2. From January 01 onwards, 1995, the social insurance funds shall be allocated to pay:
2.1. Pension funds and death benefit funds shall be allocated to pay:
a) Monthly compulsory social insurance benefits including pensions (for officials and those working in military); benefits for officials of communes, wards and districts; and death benefits (both basic death benefits and dependent-based death benefits).
b) Monthly voluntary social insurance benefits: pensions
c) Lump-sum social insurance benefit including:
- Compulsory social insurance benefits comprising: lump-sum pensions; lump-sum social insurance benefits, funeral payments, lump-sum death benefits; lump-sum region-based benefits.
- Voluntary social insurance benefits comprising: Lump-sum pensions, lump-sum social insurance benefits for those ineligible for monthly pension, lump-sum death benefits; funeral payment and lump-sum region-based benefits.
- Lump-sum social insurance benefits provided for pensioners or social insurance beneficiaries who move to reside overseas.
c) Health insurance premiums of pensioners, retired officials of communes, wards and districts who are receiving monthly social insurance benefits, elders of the age 80 or older receiving monthly death benefits.
2.2. Occupation accident and occupation disease funds under the Law on Occupational Health and Safety shall be allocated to pay:
a) Monthly benefits and benefits for those suffering from occupation accidents and occupation diseases
b) Lump-sum occupation accident and occupation disease benefits including: Costs for occupational injury and illness examination; medical expenses in case the worker actively takes medical examination and the examination result indicates that (s)he is eligible for social insurance benefits; lump-sum occupation accident and occupation disease benefits; lump-sum benefits in case of death due to occupation accidents and occupation diseases; assistances in living aids or orthopedic devices; occupation accident and occupation disease prevention funds (including occupational disease examination and treatment, functional rehabilitation, occupational hygiene for insured workers ); assistances in occupational changes for workers suffering from occupation accidents and occupation diseases ; costs of convalescence; and lump-sum benefits for beneficiaries of monthly occupation accident and occupation disease benefits who move to reside overseas.
c) Health insurance premiums of beneficiaries of monthly occupation accident and occupation disease benefits
2.3. Illness and maternity benefit funds shall be allocated to pay:
a) Illness, maternity and convalescence benefits
b) Health insurance premiums of workers suffering from illness on the list of long-term illness issued by the Ministry of Health; workers on maternity leave after birth delivery or adoption.
3. The unemployment insurance fund shall be allocates to pay:
3.1. Unemployment benefits
3.2. Subsidies on vocational training
3.3. Subsidies on career orientation and job introduction
3.4. Subsidies on advance vocational training for workers
3.5. Health insurance premiums of unemployment insurance beneficiaries
Article 6. Forms and records of social insurance benefit payment
1. Forms, books and records of social insurance benefit payment include:
All forms and records issued by ASSV enclosed herewith: Form1-CBH through 26-CBH; form 1-QLC through 5-QLC; and record S01-CBH prescribed in Annex 1 and 2 to this Regulation.
1.2. Accounting form Cxx-HD enclosed with the regulation on ASSV’s accounting issued together with the Circular No.178/2012/TT-BTC dated October 23, 2013 by the Ministry of Finance.
1.3. Forms xx-HSB issued by ASSV enclosed with the Decision No.636/QD-BHXH.
2. Forms and lists of pensioners and social insurance beneficiaries compiled and signed with digital signature and electrically transferred between social security authorities of all level and Postal authorities. Expenditures statements and data of the whole province managed by the Department of Social Security Administration or Department of Information Technology to ensure the confidentiality of expenditure data and electronic files under regulations of laws. The Director of the Social security authority of the province shall decide the appropriate date of compilation and transfer of such forms to ensure the payment to beneficiaries.
3. The aforesaid forms shall be given free of charge to employers, employees, beneficiaries under forms of printed copies, photocopies, typed and handwritten copies or electronic file downloaded from the social security authority’s website. According to the beneficiary’s demand, the postal authorities of the province shall provide beneficiaries with forms13 -HSB, 6-CBH, 16-CBH, 18-CBH and 19-CBH free of charge.
4. Pension books and social insurance benefit books shall not be mortgaged or pledged.
Chapter II
MANAGEMENT OF RECIPIENTS OF MONTHLY SOCIAL INSURANCE BENEFIT
Section 1. Levels of management
Article 7. Levels of management
1. Social Security Administration of Vietnam shall:
Organize, manage, provide guidance on management of pensioners and recipients of monthly social insurance benefit prescribed by the Law on Social insurance, the Law on Occupational hygiene and safety (except for workers receiving unemployment benefit).
2. Provincial social security authorities shall:
2.1. Manage pensioners and recipients of monthly social insurance benefit in their provinces.
2.2. Monthly update increase in number of beneficiaries and beneficiaries moving in from other provinces on the management program.
2.3. Update decrease in number of beneficiaries: beneficiaries who are transferred to other provinces, beneficiaries who are no longer eligible for benefit on the List of recipients and the management program.
2.4. Temporarily remove beneficiaries who do not receive monthly pension and social insurance benefits for more than 6 consecutive months from the List of recipients.
3. Social security authorities of districts shall:
3.1. Manage pensioners and recipients of monthly social insurance benefit in their districts.
3.2. Verify requests for provision of outstanding social insurance benefits in cash submitted by people who do not receive the benefits for 6 months or longer and are temporarily removed from the list of recipients.
3.3. Update decrease in number of beneficiaries in case of beneficiaries who are dead, beneficiaries who illegally emigrate, beneficiaries who are declared missing by court.
3.4. Update beneficiaries relocating within the same commune or district or province.
3.5. Update beneficiaries who switch over from receiving monthly social insurance benefit in cash to receiving that by wire transfer or vice versa; beneficiaries who change their personal bank accounts.
3.6. Update beneficiaries who do not receive monthly pension and social insurance benefits for more than 6 consecutive months.
Article 8. Beneficiary management methods
1. Each provincial social security authority shall sign a contract for management of beneficiaries and payment of social insurance benefits by post with the provincial post office according to the List and instructions of the social security authority.
2. Contents of management by the Post office:
2.1. Manage beneficiaries receive monthly social insurance benefit in cash and wire transfer.
2.2. Report decrease in number of beneficiaries in case of beneficiaries who are dead, beneficiaries who illegally emigrate, beneficiaries who are declared missing by court.
Article 9. Beneficiary database management
1. Social Security Administration of Vietnam shall:
Develop a software program for concentrated management of nationwide beneficiary data at Social Security Administration of Vietnam. These data shall be shared by relevant units.
2. Each provincial social security authority (payout department) shall:
2.1. Update data about pensioners and recipients of monthly social insurance benefit on the software program, which comprise their full names, dates of birth, genders, pictures, social security numbers, ID numbers, phone numbers (of beneficiaries and their relatives), email addresses (if any), residence addresses, personal bank accounts (if any), starting time, time of transfer to or from another province; adjustments, cancellations, suspension, resumption (if any).
2.2. Monthly update increase in number of beneficiaries in case of new beneficiaries, beneficiaries transferred from other provinces, beneficiaries who are eligible for resumption.
2.3. The Provincial social security authority or social security authorities of districts shall update changes in information of beneficiaries in Form 18-CBH on the management program, depending on the places where beneficiaries submit. The social security authority shall not pay if a beneficiary does not notify changes to his/her information and shall pay when information are fully supplemented.
2.4. Provide data about beneficiaries’ information (including those who receive monthly social insurance benefit in cash and wire transfer) for postal authorities for management of beneficiaries.
3. Postal authorities shall:
3.1. Instruct beneficiaries to update personal information on Form 18-CBH and send the forms to social security authorities.
3.2. Notify social security authorities of beneficiaries who do not notify changes to information; the social security authority shall issue and send Form 14-CBH to the postal authority; the postal authority shall send it to the beneficiary.
Section 2. BENEFICIARY MANAGEMENT PROCEDURES
Article 10. Procedures for notifying increase in number of beneficiaries and addition of beneficiaries who do not receive benefits for 6 months or more to the list of recipients
1. Provincial Social Security Authorities shall:
Every month, in consideration of dossiers on new beneficiaries, beneficiaries transferred from other provinces or relocated within the province, the payout department shall change the method of receiving pension or social insurance benefits from cash to wire transfer and vice versa (Form 9c-CBH); for beneficiaries who do not receive monthly social insurance benefit for 6 months or more (Form 10-CBH), issue List of additional recipients of monthly social insurance benefit (Form 11-CBH) and send to the provincial prost office and social security authorities of districts.
2. Social security authorities of districts shall:
2.1. Prepare Lists of resumed beneficiaries (Form 10-CBH) and send them to the provincial social security authority.
2.2. Manage beneficiaries according to Form 11-CBH sent by the provincial social security authority.
3. Postal authorities shall:
3.1. The provincial post office shall receive Form 11-CBH from the provincial social security authority and send it to postal authorities of districts.
3.2. Postal authorities of offices shall print out Form 11-CBH, monitor monthly increase in number of beneficiaries of social insurance benefits according to Form 11-CBH and post it at the payment offices.
Article 11. Procedures for notifying decrease in number of beneficiaries and temporary removal of beneficiaries who do not receive benefits for 6 months or more from the list of recipients
1. Postal authorities shall:
1.1. Postal authorities of districts shall compile a list of pensioners and recipients of monthly social insurance benefit who die, illegally emigrate, are declared missing by court (Form 9a-CBH), specify the reasons and send it to social security authorities of the same districts together with Form 18-CBH before the 20thof the month.
1.2. The provincial postal authority shall receive Form 13-CBH from the provincial social security authority and send it to postal authorities of districts.
1.3. The postal authority of each district shall print form 13-CBH and post it at the payment offices.
1.4. The postal authority of each district receive Form 14-CBH from the social security authority of the district and send it to beneficiaries within 05 working days from the day on which it is received.
2. Tasks of social security authorities of districts
2.1. Monthly:
- Complete Form 9b-CBH and send it to the provincial social security authority according to Form 9a-CBH sent by the postal authority of the district.
- Complete Form 7-CBH and send it to provincial social security authority and enter information in book S01-CBH according to Form C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD or C72e-HD for beneficiaries who do not receive benefits for more than 6 consecutive months.
- Complete Form 9c-CBH and send it to the provincial social security authority according to Forms 18-CBH submitted by beneficiaries.
For beneficiaries moving from one district to another within the same province, issue Form 77-HD which will be submitted to the social security authority of the district to which the beneficiary is transferred.
2.2. Monitor according to data in Form 13-CBH sent by the provincial social security authority.
2.3. Issue Form 14-CBH in case of temporary removal of beneficiaries from the List of recipients and send it to the postal authority of the district which will send the Form to beneficiaries.
3. Each provincial social security authority (payout department) shall:
3.1. Monthly update decreases in number of beneficiaries the following cases: a beneficiary moves to another province; a beneficiary receives a decision to terminate provision of social insurance benefits; the social insurance benefit period expires; Complete Form 13-CBH and send it to social security authorities of districts and the provincial postal authority according to Form 9b-CBH and Form 9c-CBH.
3.2. Monthly, according to the decision on adjustments to monthly pension and social insurance benefits, compile a list of adjustments to monthly social insurance benefit (Form 12-CBH) and send it to the provincial postal authority which will send it to postal authorities of districts and social security authorities of districts.
3.3. Prepare monthly reports on increases and decreases in monthly pension and social insurance benefits (Form 3-CBH) in the province and send it to finance and planning department for integration into the quarterly financial statement.
Article 12. Responsibility of social security authorities and postal authorities for beneficiary management
1. Provincial social security authorities shall:
1.1. Request provincial postal authorities to develop specific plans and solutions for management of recipients of monthly social insurance benefit (both in cash and by wire transfer) in accordance with regulations of law and Social Security Administration of Vietnam; monitor implementation of plans and solutions developed by postal authorities; cooperate in resolving issues.
1.2. Instruct social security authorities of districts to cooperate with postal authorities in updating information about recipients of monthly social insurance benefit in their provinces, especially those who receive social insurance benefits by wire transfer, beneficiaries of monthly death benefits, beneficiaries authorized by other persons.
2. Social security authorities of districts shall:
2.1. Cooperate with postal authorities in updating information about recipients of monthly social insurance benefit in their districts in accordance with instructions of the provincial social security authority specified in Point 1.2 Clause 1 of this Article.
2.2. Promptly withdraw incorrect and overpaid amounts. Incorrect and overpaid amounts because of late notification for which postal authorities are responsible, postal authorities shall return such amounts to social insurance fund.
3. Postal authorities shall:
3.1. Organize management of beneficiaries in accordance with the contract between the provincial social security authority and the provincial postal authority.
3.2. Take measures for closely managing local recipients of monthly social insurance benefit (including those who receive monthly social insurance benefit in cash and wire transfer), update information about beneficiaries who die, illegally emigrate and are declared missing by court.
3.3. Sign contracts with the People’s Committees, police authorities of communes, courts of districts, chiefs of neighborhoods and villages for supply of information about beneficiaries who die, move, illegally emigrate or are missing.
3.4. Postal authorities shall update information about local recipients of monthly social insurance benefit and send annual notification to social security authorities, especially those especially those who receive social insurance benefits by wire transfer, beneficiaries of monthly death benefits, beneficiaries authorized by other persons.
Where a recipient has moved to another province, the verification by the postal authority of such province is required.
3.5. Postal authorities of districts shall promptly withdraw amounts that are incorrectly paid or overpaid or at the request of competent authorities to return them to social insurance fund. The postal authority shall reimburse the social insurance fund for unrecoverable amounts.
3.6. In case of an issue that cannot be resolved by the postal authority, a notice shall be promptly sent to the social security authority.
3.7. The postal authority of the district shall return the social insurance card to the beneficiary within 03 working days from the day on which it is received from the social security authority; receive health insurance cards from beneficiaries who wish to have them replaced at payment offices and send them to the social insurance of the district within 03 working days from the date of receipt; verify health insurance cards at the request of the social security authority (it is required to keep a log of social insurance cards received). If health insurance cards cannot be returned to the beneficiaries, the postal authority shall immediately notify the social security authority of the reasons and shall reimburse the cost of medical services incurred by the beneficiaries.
3.8. The postal authority of the district shall cooperate with the social security authority of the same district to verify information about the beneficiaries at the request of the social security authority. If fraud is suspected during the process of paying monthly pension and social insurance benefits, the social insurance must be promptly notified in writing.
3.9. Postal authorities shall instruct beneficiaries to implement regulations on beneficiary management and payment of social insurance benefits.
Article 13. Responsibility of beneficiaries and persons authorized by beneficiaries
1. Responsibility of beneficiaries:
1.1. In case of change to a beneficiary’s information such as his/her phone number, phone number of a relative, residence address, receive method, receipt address, the beneficiary shall complete Form 18-CBH and submit it to the paying agent or the social security authority of the province or district. If the social security authority is not informed of change to a beneficiary’s information as prescribed, provision of social insurance benefits shall be suspended until information is fully supplemented.
1.2. In case the address where monthly pension or social insurance benefits is changed within a province, the beneficiary shall complete Form 18-CBH and send it to the paying agent or the social security authority of the district. Where a person receiving monthly pension and social insurance benefits plus region-based benefits moves to another administrative division that also has region-based benefits, Form 18-CBH shall be submitted together with 01 photocopy and the original family register shall be presented for comparison.
2. The beneficiary authorized by a beneficiary shall promptly notify the postal authority or social security authority if the beneficiary dies or moves and thus stops receiving social insurance benefits specified in Article 64 of the Law on Social insurance.
Chapter III
ORGANIZATION OF PROVISION OF SOCIAL INSURANCE BENEFITS AND UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS
Section 1. Levels of management
Article 14. Levels of management
1. Provincial social security authorities shall provide:
1.1. Sickness benefit, maternity benefit, convalescence benefit for workers of employers under the management of provincial social security authorities;
1.2. Lump sum benefits for occupational accidents and occupational diseases; lump sum benefits for occupational accidents and occupational diseases that result in deaths; payment for orthopedic and rehabilitation devices; subsidies for career change of workers who return to work after occupational accidents and occupational diseases for employers under the management of the provincial social security authority;
1.3. Payment for assessment of injuries and sickness; payment for assessment of work capacity reduction and eligibility for social insurance benefits;
1.4. Lump sum payment upon retirement and outstanding benefits of previous months at the provincial social security authority; lump sum social insurance benefits for people who move to reside overseas while receiving monthly social insurance benefit;
1.5. Social insurance benefits for workers who stop paying social insurance, then voluntarily resume the social insurance payment and resign before giving birth or adopting and wish to receive social insurance benefits at the provincial social security authority;
1.6. Subsidies for vocational training for vocational training institutions; subsidies for refresher courses for employers under the management of the provincial social security authority.
1.7. Record monthly revenues and expenses from social insurance premiums paid by beneficiaries.
2. Social security authorities of districts shall provide:
2.1. Sickness benefit, maternity benefit (including convalescence after sick leave, maternity leave and recovery after an occupational accident or occupational disease) for workers; subsidies for prevention of occupational accidents and occupational diseases; subsidies for career change of workers who return to work after occupational accidents and occupational diseases for employers under the management of the social security authority of districts;
2.2. Social insurance benefits for workers who stop paying social insurance, then voluntarily resume the social insurance payment and resign before giving birth or adopting;
2.3. Refresher course subsidies for employers under the management of the social security authority of districts;
2.4. Lump sum social insurance benefits for people who move to reside overseas while receiving monthly social insurance benefit; lump sum social insurance benefits for beneficiaries who submit Form 16-CBH and Form 19-CBH to social security authorities of districts.
2.5. Record monthly revenues and expenses from social insurance premiums paid by beneficiaries.
3. Provincial social security authorities shall contracts for beneficiary management and provision of social insurance benefits by post (Form 15-CBH) with provincial postal authorities to provide:
3.1. Monthly pension and social insurance benefits;
3.2. Lump sum social insurance benefits for beneficiaries approved by the provincial social security authority and social security authorities of districts (except for those specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article), which comprise subsidies on funeral, death benefits, region-based benefits, lump sum social insurance benefits, lump sum pension;
3.3. Unemployment benefit.
Article 15. Provision methods
1. Provincial social security authorities and social security authorities of districts shall select appropriate methods for provision of sickness benefit, maternity benefit, convalescence benefit according to local conditions and management requirements. To be particular:
1.1. Via employers;
1.2. Via workers’ personal bank accounts;
1.3. In cash (for workers who do not have bank accounts and have not received benefit from their employers and their employers have returned the benefit to social security authorities).
2. Provincial social security authorities and social security authorities of districts shall provide the social insurance benefits specified in Clause 1 and Clause 2 Article 14 in cash or by wire transfer; benefit for employers and vocational education institutions shall be transferred to their bank accounts (cash is not permitted).
3. Provincial postal authorities shall provide social insurance benefits and unemployment insurance benefits for beneficiaries under contracts with provincial social security authorities specified in Clause 3 Article 14 either:
3.1. by wire transfer; or
3.2. in cash.
Article 16. Organization of payment and bookkeeping
1. Social Security Administration of Vietnam shall:
1.1. Organize, manage, provide guidance on provision and bookkeeping of social insurance benefits and unemployment insurance benefits prescribed by the Law on Social insurance, Law on Employment and Law on Occupational hygiene and safety.
1.2. Integrate records on provision of social insurance, unemployment insurance benefits by provincial social security authorities serving social insurance fund management and reporting. To be specific:
- Prepare quarterly reports using Forms 1-QLC, 2a-QLC, 2b-QLC, 4a-QLC, 4b-QLC and 5-QLC.
- Prepare annual reports using Form 3-QLC.
2. Provincial Social Security Authorities shall:
2.1. Assume full responsibility for management, management, and provision of guidance on provision and bookkeeping of social insurance benefits and unemployment insurance benefits in their provinces in accordance with regulations of law and Social Security Administration of Vietnam.
2.2. Prepare statements of provision of social insurance and unemployment insurance benefits in the whole provinces (according to the quarterly and annual report templates provided by Social Security Administration of Vietnam).
2.3. Sign contracts (Form 15-CBH) with provincial postal authorities to provide monthly social insurance benefit and unemployment benefits for beneficiaries in cash and by wire transfer; provide lump sum social insurance benefits in accordance with Clause 3 Article 14.
2.4. Directly provide and do bookkeeping of social insurance benefits in accordance with Clause 1 Article 14.
3. Social security authorities of districts shall:
3.1. Pay pension and social insurance benefits in their districts via the postal system.
3.2. Prepare statements of provision of social insurance benefits in the whole districts (according to the quarterly and annual report templates provided by Social Security Administration of Vietnam).
3.3. Directly provide social insurance benefits in accordance with Clause 2 Article 14.
3.4. Receive and process Forms 19-CBH, provide social insurance benefits for beneficiaries removed from the List of recipients for 6 months or longer.
3.5. Deduct pension and social insurance benefits of beneficiaries as instructed by the issuers of deduction decisions specified in Section 6.
Section 2. PROCEDURES FOR PROVISION OF MONTHLY SOCIAL INSURANCE BENEFIT
Article 17. Responsibility of provincial social security authorities
1. The payout department shall:
1.1. Compile monthly payment lists and reports:
a) According to the List of payment offices submitted by social security authorities of districts; receiving addresses of new beneficiaries and beneficiaries moved in from other areas; according to Forms 7-CBH, 9b-CBH, 9c-CBH, 10-CBH submitted by social security authorities of districts, increase and decrease in number of beneficiaries, and adjustments to benefit levels decided by the provincial social security authority and the last month’s payment list, prepare: List of provision of monthly social insurance benefit and pension (Form C72a-HD or C72c-HD or C72b-HD); Total provision of monthly social insurance benefit (Form 2-CBH); Report on increase/decrease of monthly social insurance benefit and pension 3-CBH); Report on health insurance premiums paid for recipients of monthly social insurance benefit and pension (Form 11-CBH); List of adjusted monthly benefits (Form 12-CBH); List of reduced social insurance benefits (Form 13-CBH).
According to the payment schedule, the provincial social security authority shall specify deadlines for sending the said documents to social security authorities of districts and the provincial postal authority before the 30thof the month to ensure punctuality of funding.
b) Prepare requests for provision of outstanding monthly social insurance benefit (Form 17-CBH) for moving in beneficiaries.
c) Annually prepare a list of recipients of monthly social insurance benefit and pension (Form 8-CBH) and annual report on health insurance premiums paid for recipients of monthly social insurance benefit and unemployment benefit (Form 5-CBH); keep 01 copy and transfer 01 copy of the annual statement to the Planning and Finance Department.
1.2. Transfer Forms 2-CBH, 3-CBH and 5-CBH to the Planning and Finance Department.
1.3. Transfer Form 5-CBH to revenue department for comparison.
1.4. Use digital signature to transfer Forms 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD or C72b-HD and C72c-HD to the provincial postal authority and social security authorities of districts.
1.5. Remove expired beneficiaries from the List of recipients.
2. Planning and Finance Department shall:
2.1. Receive documents transferred by the payout department and:
a) Prepare Form 2-CBH to provide funding for the provincial postal authority to transfer money by wire transfer 4 days before the payment date. Prepare and send Form 1a-CBH to the provincial postal authority and Form 1b-CBH to postal authorities of districts.
b) Prepare Form 3-CBH to monitor additional and removed beneficiaries in the month, which is closed together with quarterly statements.
c) Prepare Form 5-CBH to monitor revenues and spending from social insurance premiums, which is closed together with quarterly and annual statements.
d) Prepare Form 8-CBH, which is closed together with annual statements.
2.2. Pay beneficiaries who wish to receive benefits at the provincial social security authority according to Form 17-CBH.
2.3. Withdraw incorrect payments and compile a list of withdrawn payments (Form C75-HD); compile a list of withdrawn payments in the whole province (Form C76-HD).
2.4. Send a statement of payments to recipients of monthly social insurance benefit by wire transfer to the provincial postal authority.
Send a statement of payments to recipients of monthly social insurance benefit by wire transfer to the provincial postal authority according to Forms C72a-CBH, C72b-CBH, C72c-CBH which bear the signatures of officials of the postal authority and Forms C74-HD and 7-CBH (if any).
2.5. Reimbursing the provincial postal authority for payment cost
a) According to Form C67-HD sent by the provincial postal authority, compare and verify the amounts paid by the postal authority according to Form C74-HD sent by social security authorities of districts and Form C74-HD of the provincial social security authority; calculate payment cost according to prescribed ratios.
b) Notify the provincial postal authority of the payment cost of for the provincial postal authority to make out a financial invoice for the payment cost.
c) Upon receipt of such invoice, the provincial social security authority shall transfer the payment cost to the account of the provincial postal authority.
2.6. Prepare monthly reports on provided social insurance benefits (Form 4-CBH).
2.7. Do bookkeeping as prescribed.
Article 18. Responsibility of social security authorities of districts
1. Paying beneficiaries
1.1. Notify beneficiaries and pay beneficiaries according to Form 17-CBH sent by the provincial social security authority specified in Point 1.1.b Clause 1 of Article 17.
1.2. Where a beneficiary has not received the monthly social insurance benefit or pension from the postal authority and wishes to receive it before the social security authority of the district submits a report on unreceived amounts to the provincial social security authority, the social security authority of the district shall check the List of recipients (Form C72a-HD, C72c-HD), Form C74-HD, Form 7-CBH (completed by the postal authority of the district). If they do not bear the beneficiary’s signature, the social security authority of the district shall issue a payment note, requests the beneficiary to sign it and Form 7-CBH (“Note” column).
2. Monthly prepare, print and sign Form 5-CBH to record revenues and expenses from health insurance premiums.
3. Organization of payment and bookkeeping
3.1. The postal authority of the district shall pay recipients of monthly social insurance benefit and pension in cash via the postal system within the first 10 days of the month.
3.2. The social security authority of the district shall prepare a statement of monthly social insurance benefit paid in cash by the postal authority of the district:
a) Prepare Form 7-CBH and send it to the provincial social security authority according to Form C72a-HD (or C72c-HD), Form C72b-HD, Form 7-CBH sent by the postal authority of the same district. Pay outstanding monthly benefits according to Section III of Form 7-CBH; Prepare notices of temporary removal from the List of recipients (Form 14-CBH) and send them to the postal authority of the same district for transfer to beneficiaries temporarily removed from the List of recipients.
b) Compare Form C74-HD and Form 7-CBH sent by the postal authority of the district with Form 1-CBH sent by the provincial social security authority as the basis for payment. Send 01 copy of Form C74-HD, which was sent to the postal authority of the district, to the provincial social security authority as the basis for reimbursing the provincial postal authority for payment costs.
c) Prepare monthly reports Form 4-CBH; do bookkeeping as prescribed.
4. Withdrawal of incorrect payments
Monthly withdraw incorrect payments, prepare and send Form C75-HD to the provincial social security authority according to Form 12-CBH, Form 13-CBH, withdrawal decisions and incorrect payments.
5. Prepare a consolidated list of payment offices and send it to the provincial social security authority (payout department).
Article 1. Responsibility of postal authorities
1. Pay social insurance benefits in accordance with the contract (Form 15-CBH). The provincial postal authority shall instruct postal authorities of districts to implement the contract.
2. Provincial postal authority shall:
2.1. According to Form 2-CBH sent by the provincial social security authority, the provincial postal authority shall notify the provincial social security authority of the receipt of money and transfer money to postal authorities of districts for punctual payment to beneficiaries.
2.2. Transfer data on Forms 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD or C72b-HD and C72c-HD sent by the provincial social security authority to postal authorities of districts.
2.3. Pay monthly social insurance benefit by wire transfer
a) The provincial postal authority shall transfer money to beneficiaries’ accounts right after the List of recipients and money is received from the provincial social security authority, Within the next working day at the latest.
b) Where money cannot be transferred to a beneficiary’s account because of incorrect information such as bank account, bank name, account holder’s name):
- The provincial postal authority shall contact the beneficiary to re-obtain information and send a written notification to the provincial social security authority of the beneficiary’s account.
- The provincial social security authority shall rectify the beneficiary’s information on the software program and send a notice of rectified information to the provincial postal authority. After such notice is received, the provincial postal authority shall transfer money to the beneficiary’s account according to rectified information.
c) According to the number of unpaid beneficiaries and unreceived amounts (because of incorrect information), the postal authority shall prepare and send Form 7-CBH together with Form C74-HD to the provincial social security authority.
2.4. Pay beneficiaries according to documents about payment of card issuance fees.
2.5. Pay transfer cost (if any) to the bank.
2.6. Prepare a statement of amounts transferred to beneficiaries accounts.
a) After money is transferred to beneficiaries accounts, the Director of the provincial postal authority shall sign the List of recipients (Forms C72a-CBH, C72b-CBH and C72c-CBH).
b) After 3 days from the day on which funding is provided, prepare a statement of amounts paid to beneficiaries by wire transfer (Form C74-HD) and send it together with Form 7-CBH to the provincial social security authority.
2.7. Payment cost reimbursement
a) After payments are made by postal authorities of districts, statement Form C74-HD shall be sent to postal authorities of districts and the provincial postal authority.
b) According to the amounts of monthly social insurance benefit paid, the provincial postal authority shall make out Form C67-HD and send it to the provincial social security authority.
c) After receiving the receipt notice from the provincial social security authority, the provincial postal authority shall make out an invoice for payment cost and send it to the provincial social security authority, which will transfer the payment to the account of the provincial postal authority.
3. The postal authority of each district shall:
3.1. Prepare and send lists of payment offices to the social security authority of the district. Any change to payment offices shall be promptly notified to the social security authority of the district. Pension books shall be given to new beneficiaries and beneficiaries who have used up their pension books.
3.2. Receive Forms 14-CBH from the social security authority of the district and send them to beneficiaries.
3.3. Print the following Forms:
a) Forms 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH which are put up at payment offices.
b) Form C72a-HD or C72c-HD, Form C72b-HD.
3.4. Pay cash to beneficiaries at payment offices:
a) Check the ID card or another ID paper bearing the beneficiary’s picture before paying; request the beneficiary to sign Form C72a-HD or C72c-HD and Form C72b-HD. The ID paper bearing the beneficiary’s picture is not required if the beneficiary’s picture or the picture of the person authorized by the beneficiary is available on the software program. Payment shall be made if the picture matches the beneficiary or the authorized person.
b) The official which gives the payment shall write the amount of payment and sign Form 6-CBH, then give it to the beneficiary.
c) If the beneficiary of monthly social insurance benefit or pension is too old or sick to receive the money at the payment office and cannot authorize another person to receive it, an official of the postal authority of the district shall pay at such beneficiary’s residence.
d) Where a person is authorized by the beneficiary to receive the money: Before paying, check the authorized person’s ID card or another ID paper bearing his/her picture and the pension book; retain Form 13-HSB or authorization contract until the last payment is made, submit them together with Form C72a-HD or C72c-HD, Form C72b-HD to the social security authority of the district.
dd) Where the beneficiary receives monthly social insurance benefit or pension at to another payment office within the system of the postal authority and does not directly sign the List of recipients, the postal authority shall request the beneficiary to present his/her .ID card or another ID paper bearing his/her picture and the pension book; compare with the List of recipients; pay the beneficiary according to the List of recipients; request the beneficiary to sign Form 20-CBH; the official that makes the payment shall sign the pension book; Form 20-CBH shall be sent to the original payment office according to the List compiled by the social security authority.
e) The postal authority shall finish paying monthly social insurance benefit to beneficiaries within the first 10 days of the month.
3.5. Payment cost reimbursement
a) Every month, within 3 days from the day on which social insurance benefits are fully paid (after the 10thof the month), the postal authority of the district shall make out a statement (Form C74-HD).
b) According to the number of unpaid beneficiaries and unreceived amounts on Forms C72a-HD, C72b-HD and C72c-HD, the postal authority of the district shall prepare Form 7-CBH and send it together with Form C74-HD to the social security authority of the district.
c) Send Forms C72a-HD (or C72c-HD), C72b-HD, 31-CBH and 20-CBH bearing the beneficiaries’ signatures together with Form C74-HD and unpaid amounts to the social security authority of the district.
d) Withdrawal of incorrect payments, Monthly withdraw incorrect payments, prepare and send Form C75-HD together with the withdrawn amounts to the social security authority according to Form 12-CBH, Form 13-CBH and withdrawal decisions. If the postal authority is responsible for an incorrect payment, the postal authority shall reimburse the amount to social insurance fund within 02 days from the day on which Form 12-CBH, Form 13-CBH and withdrawal decisions are received.
4. Apart from payment cost which is reimbursed by the social security authority under the concluded contract, the postal authority shall not collect any fees from beneficiaries.
Article 20. Responsibility of beneficiaries
1. Beneficiaries receiving monthly social insurance benefit in cash shall:
1.1. Monthly receive social insurance benefit at the payment office notified by the paying agent or social insurance authority.
a) Present the ID card or an ID paper bearing the beneficiary’s picture, or a certification of loss of ID card issued by the police authority of the commune where the beneficiary resides, and sign the List of recipients. The ID paper bearing the beneficiary’s or authorized person’s picture is not required if the picture is available on the software program.
b) Present and keep the pension book.
1.2. The beneficiary may go to another payment office of the postal authority and sign Form 20-CBH.
1.3. In the month, if the beneficiary has not received pension or social insurance benefit at the paying agent and wishes to receive the money before the social security authority of the district submit a report on unreceived amounts to the provincial social security authority, the beneficiary shall go to the social security authority of the district and sign Form 7-CBH and the payment note to receive the money.
1.4. If another person is authorized by the beneficiary, the beneficiary shall make out Form 13-HSB or an authorization contract as prescribed by law.
1.5. Authorized person of a beneficiary who has no or limited legal capacity shall be his/her guardian as prescribed by civil laws. Authorized person of a recipient of monthly death benefit aged under 15 shall be his/her guardian.
1.6. The authorized person shall receive monthly social insurance benefit at the paying agent, submit the letter of attorney or document proving the guardian’s status or authorization contract, presents the ID card or an ID paper bearing his/her picture, the pension book. Notify the social insurance authority when the beneficiary dies or is suspended from receiving monthly social insurance benefit as prescribed; take responsibility for failure to comply and reimburse the social insurance fund.
Where a beneficiary who has no or limited legal capacity leaves his/her residence, his/her guardian shall request a court to issue a missing notice as prescribed by law. Where the beneficiary is declared missing by the court, his/her guardian shall notify the paying agent or take responsibility and reimburse the social insurance fund for failure to do so.
2. Beneficiaries receiving monthly social insurance benefit by wire transfer:
2.1. A new beneficiary or a beneficiary moving in from another province who wishes to receive money by wire transfer, a pensioner or recipient of monthly social insurance benefit who wishes to switch over from receiving the money in cash to wire transfer may choose the most convenient Vietnamese bank in the province to open a personal account and register the account number and the bank where it is opened with the social insurance authority. A beneficiary who already has a personal bank account shall complete Form 18-CBH (or Form 01 enclosed with Decision No. 999/QD-BHXH dated September 24, 2015).
2.2. The beneficiary shall submit documents proving ATM issuance fee provided by the bank where the ATM account is opened to the provincial postal authority or postal authority of the district where the account is registered or Form 18-CBH is submitted; the fee for transfer money to the beneficiary’s account shall be paid by the postal authority; the annual account service fee shall be paid by the beneficiary.
3. The pensioner or recipient of monthly social insurance benefit who is too old or sick to receive the money at the payment office and cannot authorize another person to receive it shall notify the social security authority of the district or postal authority of the district in order to receive money at his/her residence.
4. A pensioner or recipient of monthly social insurance benefit who illegally emigrates, is declared missing by court, or receives social insurance benefit against the law shall be suspended from receiving pension or monthly social insurance benefit as prescribed in Article 64 of the Law on Social insurance.
Article 21. Beneficiaries-related procedures
1. Receipt of unpaid pension, resumption of monthly social insurance benefit:
1.1. The beneficiary shall complete Form 19-CBH and submit it at the social security authority of the district.
1.2. The social security authority of the district shall compare it with Form 72a-HD (or 72c-HD) or Form S01-CBH, give a confirmation in Form 19-CBH, issue a payment note and pay the beneficiary not later than the working day succeeding the day on which Form 19-CBH is submitted. If the beneficiary is added to the list of recipients after the beneficiary is paid, Form 10-CBH shall be completed and sent to the provincial social security authority.
1.3. The beneficiary shall receive money at the social security authority of the district within the day or the working day succeeding the day on which Form 19-CBH is submitted.
2. Beneficiaries who switch over from receiving monthly social insurance benefit in cash to receiving it by wire transfer or vice versa or change their accounts or receiving addresses within the province.
2.1. Document submission:
a) The beneficiary shall complete Form 18-CBH, which specifies the account number, bank, or receiving address, and submit it to the paying agent or the social security authority of the district. Where a pensioner or recipient of monthly social insurance benefit plus region-based benefit moves to another administrative division that also has region-based benefit, 01 photocopy of the family register and the original shall be presented for comparison.
b). The beneficiary shall submit documents about ATM issuance fee (if any) to the provincial postal authority or postal authority of the district as prescribed in Clause 2 Article 20.
2.2. Procedures:
a) The social security authority of the district shall receive the application from the beneficiary or the paying agent, complete and send Form 9c-CBH to the provincial social security authority.
B) The social security authority of the province shall change the receiving method or receiving place accordingly. If the beneficiary submits the application before the 20thof the month, the social insurance authority shall adjust the next month’s List of recipients; if the application is submitted after the 20th, the List of recipients of the month after the next month shall be adjusted.
c) When the provincial postal authority or postal authority of the district shall pay cash to the beneficiary upon receipt of ATM fee collection document.
2.3. Giving result:
a) The beneficiary shall receive ATM fee at the provincial postal authority or postal authority of the district (where ATM fee collection document is submitted) within the day.
b) If the beneficiary submits the application before the 20thof the month, the new receiving method or address shall apply from the next month; If the beneficiary submits the application after the 20thof the month, the new receiving method or address shall apply from the month after the next month.
3. Authorizing receipt of pension or social insurance benefit
3.1. The beneficiary shall make out Form 13-HSB or an authorization contract as prescribed by law and obtain a confirmation:
a) from the local authority if the beneficiary is residing in Vietnam;
b) from the local authority or another competent authority if the beneficiary has been taken into police custody or is serving an imprisonment sentence;
c) from the Vietnamese embassy or diplomatic mission or the host country’s local authority if the beneficiary is living overseas (documents in foreign languages must be enclosed with Vietnamese translations provided by a notary’s office).
d) The validity period of the letter of attorney shall be agreed between the beneficiary and the authorized person, or 01 year as prescribed by the Civil Code if it is not mentioned.
e) The authorized person shall submit Form 13-HSB or the authorization contract to the paying agent, presents his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipient. Where a recipient of monthly social insurance benefit illegally emigrates, is declared missing or dead by court, or receives social insurance benefit against the law, the authorized person shall promptly notify the paying agent or the social security authority of the district, or return the money and take responsibility as prescribed by law for failure to do so.
3.2. Procedures:
a) The paying agent shall receive Form 13-HSB or the authorization contract, verify the ID card or another ID paper bearing his/her picture, and pay the authorized person.
b) The paying agent shall retain Form 13-HSB or the authorization contract until the authorization period expires, then submit them to the social security authority of the district.
4. Where a beneficiary has died without fully receiving previous months’ pension or social insurance benefit
4.1. The beneficiary’s relative shall submit Form 16-CBH which is certified by the local authority to the social security authority of the district.
4.2. The social security authority of the district shall receive Form 16-CBH together with the death certificate, verify them, and pay the beneficiary’s relative not later than the working day succeeding the day on which Form 16-CBH is submitted.
4.3. The beneficiary’s relative shall receive the money at the social security authority of the district within the day or the succeeding working day.
Section 3. PROCEDURES FOR PROVISION OF LUMP SUM SOCIAL INSURANCE BENEFITS
Article 22. Social insurance authorities providing lump sum social insurance benefits
1. Responsibility of provincial social security authorities
1.1. The payout department shall:
a) Compile a List of recipients of lump-sum social insurance payout (Forms 21A-HSB and 21B-HSB) according to contents of Article 14, and transfer it to:
- Planning and finance department: Forms 21A-HSB and 21B-HSB (extracted from the list of the provincial social security authority) and decisions on provision of lump-sum social insurance payout; Forms 21A-HSB and 21B-HSB (extracted from the lists of social security authorities of districts).
- Social security authorities of districts: Forms 21A-HSB and 21B-HSB (extracted from the lists social security authorities of districts and decisions on provision of lump-sum social insurance payout) bearing digital signatures.
b) Regarding a pensioner moving in from another province where the decision on monthly pension includes lump sum benefit upon retirement and lump sum region-based benefit payable by the provincial social security authority: the payout department shall photocopy the decision (Form 07A-HSB) and transfer it to the planning and finance department or social security authority of the district.
c) Receive from Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs decisions on subsidies for career change for workers suffering from occupational accidents or occupational diseases; provision of occupational disease examination or treatment; work capacity restoration; training in occupational hygiene and safety; documents about investigations into occupational accidents – occupational diseases at the request of social insurance authorities, compare the subsidy requirements and levels, and transfer them to the planning and finance department within 03 working days from the receipt of such decisions.
1.2. Planning and finance department shall:
a) According to Forms 21A-HSB and 21B-HSB transferred by the payout department and the List of recipients of lump-sum social insurance payout approved by the social security authority of the district:
- Verify and transfer money to the social security authority of the district.
- Pay the recipients of lump-sum social insurance payout (according to the list of the provincial social security authority).
- Keep a log of the amounts payable, paid amounts and unpaid amounts (Form S84-HD); each type of lump-sum social insurance payout shall be monitored on a separate page.
b) Monitor the quantity of recipients and previous year’s unpaid social insurance payout.
Receive Forms 19-CBH from beneficiaries who have not received lump sum payout, compare them to logbook S33-H, pay them within the day or the next working day.
c) Pay medical assessment charges according to invoices for workers and their relatives who are eligible for social insurance benefits.
d) Transfer money to the employer within 02 working days from the day on which documents are received according to decisions of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs transferred by the payout department.
dd) Withdraw incorrect payments and complete Form C75-HD.
According to Form C75-HD sent by the social security authority of the district and the list compiled by the provincial social security authority, complete Form C76-HD.
e) Do bookkeeping and prepare reports as prescribed.
2. Social security authorities of districts shall:
2.1. Receive Forms 21A-HSB, Forms 21B-HSB and decisions on provision of lump-sum social insurance payout, notes of adjustments to lump sum region-based benefits from the provincial social security authority, print the lists to issue payment notes to beneficiaries within the day.
2.2. Pay lump-sum social insurance payout to beneficiaries prescribed the list of recipients of lump-sum social insurance payout approved by the social security authority of the district.
2.3. Pay medical assessment charges according to invoices for workers and their relatives who are eligible for social insurance benefits.
2.4. Keep a log of the amounts of lump-sum social insurance payout payable and paid (Form S84-HD).
Receive Forms 19-CBH from beneficiaries who have not received lump sum payout, compare them to logbook S84-HD, pay them within the day or the next working day.
2.5. Withdraw incorrect payments and complete Form C75-HD.
2.6. Do bookkeeping and prepare reports as prescribed.
Article 23. Paying lump-sum social insurance payout via postal authorities
1. Responsibility of provincial social security authorities
1.1. The payout department shall:
- Daily complete Forms 21A-HSB and 21B-HSB for recipients of lump-sum social insurance payout approved by the provincial social security authority. The list of recipients receiving by wire transfer shall specify the account numbers and banks. Transfer 01 copy to the planning and finance department and a digitally signed copy to the provincial postal authority.
- Transfer processed documents to the provincial postal authority which will send them the postal authorities of districts for payment. It is required to keep a log of transferred documents.
1.2. Planning and finance department shall:
a) Transfer money to the provincial postal authority according to Forms 21A-HSB and 21B-HSB and the List of recipients of lump-sum social insurance payout approved by the social security authority of the district.
b) Complete Form 22-CBH on the 5thevery month.
Compile a list of recipients who have not received previous months’ payout and send it to the postal authority of the district for paying them.
c) Reimburse the provincial postal authority of payment cost according to Form 22-CBH and Form C67-HD.
d) Do bookkeeping and prepare reports as prescribed.
2. Social security authorities of districts shall:
- Daily compile a List of recipients of lump-sum social insurance payout, transfer data to the postal authority of the district for payment and to the provincial social security authority for transfer money to the provincial postal authority.
- Transfer processed documents to the postal authorities of districts for paying beneficiaries. It is required to keep a log of transferred documents.
3. The provincial postal authority shall:
3.1. Transfer money to postal authorities of districts to pay lump-sum social insurance payout in cash to beneficiaries.
3.2. Directly transfer money to beneficiaries’ accounts
a) Lump-sum social insurance payout shall be transferred to the beneficiary’s account within the day or the working day succeeding the day on which the List transferred by the provincial social security authority is received. Send processed documents to the recipients’ residences and request them to confirm the receipt.
b) Inform the provincial social security authority of beneficiaries who are not paid because of incorrect information. Received rectified information from the provincial social security authority (payout department) and transfer money to the beneficiaries’ accounts.
3.3. Transfer of statements of lump-sum social insurance payout to the provincial postal authority and postal authorities of districts:
On the 5thevery month, complete Form 22-CBH and send it to the provincial social security authority together with Form 21A-HSB, Form 21B-HSB and lists of recipients of lump-sum social insurance payout compiled by social security authorities of districts bearing recipients’ signatures, list of recipients paid by wire transferred certified by the Director of the provincial postal authority or Form 20-CBH and confirmation of receipt of adequate documents.
4. Postal authorities of districts shall:
4.1. Pay lump-sum social insurance payout in cash to beneficiaries:
- Pay beneficiaries at offices of postal authorities of districts according to Form 21A-HSB, Form 21B-HSB and lists of recipients of lump-sum social insurance payout compiled by social security authorities of districts and transferred by the provincial postal authority and social security authorities of districts. Request the recipients to present their ID cards or other ID papers bearing their pictures or letters of attorney as prescribed.
- Return processed documents to the recipients and request them to confirm the receipt.
4.2. On the 4thevery month, complete Form 22-CBH and send it to the provincial postal authority together with Form 21A-HSB, Form 21B-HSB and lists of recipients of lump-sum social insurance payout compiled by social security authorities of districts bearing recipients’ signatures or Form 20-CBH and confirmation of receipt of adequate documents.
Article 24. Responsibility of recipients
1. Each recipient of lump-sum social insurance payout shall register a receiving addresses and receiving method (in cash or by wire transfer) in Form 01 when submitting the application.
2. In cash:
2.1. The recipient shall receive lump-sum social insurance payout at the payment office informed by the social insurance authority, present his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture. Receive the social insurance book and payout decision, and append a signature to confirm the receipt.
2.2. A recipient who does not directly receive the payout shall complete Form 13-HSB or draft an authorization contract and follow instructions in Point 3.1, Clause 3 of Article 21.
The authorized person shall submit Form 13-HSB or the authorization contract and present his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipient and payment note before receiving the money; receive the social insurance book and payout decision, and append a signature to confirm the receipt.
3. In case of receiving by wire transfer, the account number, bank and account holder’s name shall be specified on the receipt note.
A recipient who wishes to receive lump-sum social insurance payout by wire transfer after the social insurance authority has approved shall complete Form 18-CBH, specify the account number and bank where the account is opened, and submit it to the social insurance authority for transferring money.
4. Where the recipient of lump-sum social insurance payout dies before receiving it, his/her relative shall complete Form 16-CBH and send it the social security authority of the district.
5. A recipient who wishes to receive previous years’ unpaid lump-sum social insurance payout shall complete Form 19-CBH and send it to the provincial social security authority or the social security authority of the district.
6. A worker or his/her relative who receives medical assessment and is eligible for social insurance benefits shall submit the invoices to the social insurance authority for reimbursement.
Section 4. PROCEDURES FOR PROVISION OF SICKNESS BENEFIT, MATERNITY BENEFIT AND CONVALESCENCE BENEFIT
Article 25. Provision of sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit via employers
1. The planning and finance department (or health insurance accounting and payout unit) shall:
1.1. Transfer the amount approved in Form 70b-HD to the employer’s account within 01 working day from the day on which Form 70b-HD is received from the payout department according to Form C70b-HD transferred by the payout department.
1.2. Record the payment transferred to the employer’s account according to the payment order.
1.3. Record unpaid amounts according to the Lists of workers who have not received sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit (Form 23-CBH) submitted by employers.
1.4. Withdraw incorrect payments discovered during inspections or audits. Compile a list of withdrawn amount (Form C75-HD) and complete Form C76-HD to record the withdrawals.
1.5. Where worker has not received sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit, the social insurance authority shall consider transfer the benefit to the worker’s account according to the employers’ letter of introduction and Form 23-CBH, or pay cash if the worker does not have a bank account when the worker submits the letter of introduction.
2. Employers
2.1. Payment
- Employers shall transfer sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit to the workers’ accounts without requesting them to sign Form C70b-HD.
- An employer shall only pay sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit in cash to workers who do not have personal bank accounts. When receiving money from a social insurance authority, the employer shall request workers to receive cash at the workplace and sign Form C70b-HD.
- Time limit for payment: Sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit shall be paid for workers taking sick leave or maternity leave 3 working days; convalescence benefit for workers having occupational accidents or occupational diseases within 05 working days from the day on which money is transferred by the social insurance authority.
2.2. Within the first 10 days of the next month, the employer shall complete Form 23-CBH according to Forms 70b-HD of previous months, send it to the social insurance authority and return the unpaid amount to the social insurance authority with explanation.
2.3. Where a worker wishes to receive sickness benefit, maternity benefit or convalescence benefit after the unpaid amount is return to the social insurance authority, the employer shall issue a letter of introduction and instruct the worker to receive the benefit at the social insurance authority.
2.4. An employer that appropriates benefits of workers, fails to pay them punctually and fully shall reimburse the workers or return the money to social insurance fund, and incur administrative penalties depending on the nature and severity of the violation.
3. Workers shall:
3.1. Receive sickness benefit, maternity benefit and convalescence via their personal bank accounts.
3.2. Receive sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit in cash if personal bank accounts are not available.
3.3. A worker who receives cash at a social insurance authority as prescribed in Point 1.4 of this Article shall present the letter of introduction issued by the employer, his/her ID card or another ID paper having his/her picture and sign the payment note.
Article 26. Provision of sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit via workers accounts
1. The employer shall:
1.1. Complete Form C70a-HD and use the digital signature to send it to the social insurance authority. The supporting documents (certifications of leave covered by social insurance, birth certificates, discharge notes, etc.) shall be sorted in the same order as Form C70a-HD and sent to social insurance by post.
1.2. Enter each worker’s account number and bank in Form C70a-HD.
Upon receipt of a notice of incorrect information from the social insurance authority, the employer shall send rectified information to the social insurance authority.
In case the social insurance authority transfers money to incorrect accounts because of incorrect information provided by the employer and such money cannot be recovered, the employer shall reimburse the workers for the sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit incorrectly transferred.
1.3. Inform the workers that money has been transferred by the social insurance authority to their accounts after 02 days from the day on which Form C70b-HD which is approved by the social insurance authority.
2. Social insurance authority
2.1. The payout department shall:
a) Receive Form C70a-HD electronically. In consideration of supporting documents and data on SMS, complete Form C70b-HD, retain 01 copy and transfer 01 copy to the planning and finance department (or health insurance accounting and payout unit).
d) Transfer data on Form C70b-HD to the employer for the employer to inform the workers.
2.2. The planning and finance department (or health insurance accounting and payout unit) shall:
a) Cooperate with banks where workers’ accounts are opened in comparing account numbers.
b) Transfers the amounts on Forms C70b-HD transferred by the payout department to the workers’ accounts within 04 working days from the day on which adequate documents are received from the payout department.
c) Request the employer to rectify incorrect information about workers’ accounts (if any) in writing. If money is transferred to incorrect accounts and cannot be recovered, the employer shall reimburse the workers.
d) Record the amounts transferred to the workers’ accounts according to payment orders.
Article 27. Provision of maternity benefit for workers who resign before giving birth or adopting
1. A worker who resigns before giving birth or adopting shall submit an application and social insurance book to the social insurance authority of the province or district and:
a) Receive cash at the social insurance authority after presenting his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipients and cash payment note.
b) A worker who wishes to receive money via his/her personal bank account shall write the bank account, bank’s name and account holder’s name on the receipt note.
c) A worker who does not directly receive the money shall complete Form 13-HSB to authorize another person to receive the maternity benefit. When receiving money, the authorized person shall present his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipients and cash payment note.
2. The provincial social security authority or social security authority of the district that receives the application shall process the application, pay cash or transfer money to the worker’s account within 02 working days from the day on which Form 01B-HSB is received, and do bookkeeping as prescribed.
Section 5. PROCEDURES FOR PROVISION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS
Article 28. Provision unemployment benefit
1. Receiving documents
The receiving unit shall:
1.1. Receive documents (decisions on provision, suspension, termination, cancellation of provision of unemployment benefits, provision of subsidy for vocational training, decisions on withdrawal of unemployment benefit, etc.) transfer by the employment agency.
1.2. Transfer the documents to the payout department.
1.3. Keep a log of received and transferred documents related to unemployment insurance.
2. Compile a list of recipients of unemployment benefit (Form C72d-HD).
The payout department shall:
2.1. Update the decisions on provision of unemployment benefit on the beneficiary management software program. Compare with documents about payment of unemployment insurance premiums and provision of unemployment benefit, conditions for receiving unemployment benefit, level of benefit, and benefit period of each person on the beneficiary management software program. Unconformable cases shall be reported to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and unemployment benefit shall not be provided until the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs offers its opinion.
2.2. List of recipients of unemployment benefit (Form C72d-HD) shall be compiled:
- Daily when the decision on provision of unemployment benefit is received.
- According to the method of payment (in cash or by wire transfer).
- According to the list of cash recipients in each district.
- Recipients of unemployment benefit by wire transfer in a province shall be enumerated on the same list.
- The commencement date of the month (column 3) is not required on a list of new recipients of unemployment benefit.
2.3. The Director of the provincial social security authority is responsible for ensuring that data are updated, verified, and transferred to the provincial postal authority within 02 working days from the day on which the decision is transferred by the employment agency for postal authorities of districts to start paying from the third working day.
2.4. Transfer the photocopy of the decision on cancellation of unemployment benefit provision to the provincial postal authority to stop paying unemployment benefit of the first month.
3. Compile a list of recipients of unemployment benefit from the second month.
The provincial social security authority shall compile the lists of recipient in any of the following manners:
3.1. Compile daily lists of recipient (for cash payment, together with the list of new recipients)
Every day, according to the previous month’s list of recipients, Form 7-CBH, decisions on cancellation, suspension, resumption, termination of unemployment benefit provision issued by the Director of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs transferred by the employment agency; notifications of the changes to receiving addresses of recipients moving in from other provinces sent by the employment agency, the payout department shall update data on the beneficiary management software program and complete Form C72d-HD as follows:
a) Compile a list of workers up to the payout date from the 7thof the month (accordingly, the date in column 3 of Form 72d-HD is the payout date on the decision plus 6 days). If the 7this a day off, the next working day shall apply.
b) The payout department shall daily transfer data (Form C72d-HD inclusive of first month’s and second month’s benefit to the provincial postal authority 01 working day before the payout date. The provincial postal authority shall transfer the lists to postal authorities of districts which will print them and pay cash to the recipients.
Note:When lists of recipients are printed in this manner, a list (FormC72d-HD) shall contain both first month’s and second month’s recipients.
Example:Mr. A has a decision on provision of unemployment benefit from January 01, 2015 to May 31, 2015. On January 05, 2015, the social insurance authority receives the decision.
The provincial social security authority shall compile the list as follows:
+ First month: on January 5 and 6, 2015, the payout department shall compile and send the list to the provincial postal authority to start paying Mr. A from January 07, 2015.
+ Second month: the list is transferred to the provincial postal authority on February 06, 2015 to start paying from February 07, 2015 (column 3 of Form C72d-HD).
3.2. Compile monthly lists of recipients (for payment in cash and by wire transfer)
a) The list shall be compiled on the 25thof every month.
b) The list shall be compiled on the basis of: the previous month’s list, Form 7-CBH, the decision on resumption of unemployment benefit provision, the request for resumption of unemployment benefit provision made by the employment agency (Form 13 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH), the payout department shall compile a list with a period from the 1stto the 31stof the next month in column 3 (Form C72d-HD).
c) List of removed recipients: Upon receipt of decisions on cancellation, suspension, resumption, termination of unemployment benefit provision issued by the Director of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and transferred by the employment agency; Form 12 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH, the payout department shall update data on the beneficiary management software program and complete Form 13-CBH, send it to the provincial postal authority within the day.
The provincial postal authority shall transfer the lists to postal authorities of districts which will print them and pay cash to the recipients. During the payment process, the provincial postal authority or postal authorities of districts shall update Forms 13-CBH to avoid paying unemployment benefit to unqualified recipients.
Payout data of the entire province shall be managed by the payout department (or IT department) to ensure confidentiality. The Lists shall be compiled with digital signatures (Forms C72d-HD and 13-CBH) and sent electronically to the provincial postal authority.
4. The provincial social security authority shall transfer money to the provincial postal authority.
4.1. The planning and finance department shall transfer money to the provincial postal authority twice a month according to Form 2-CBH and Form C73-HD completed by the provincial postal authority.
4.2. The provincial postal authority shall complete Form C73-HD twice a month to request advance payment of monthly unemployment benefit and transfer money to postal authorities of districts which will pay cash to the recipients.
5. Payment procedures
5.1. Payment to recipients’ accounts
a) According to Form C72d-HD, the provincial postal authority shall transfer money to the workers’ personal bank accounts as soon as the Form is received.
b) According to Form C72d-HD and Form 13-CBH, the provincial postal authority shall transfer money to the workers’ personal bank accounts within 05 days from the commencement date written in column 3 of Form C72d-HD.
c) For workers without personal bank accounts:
- The provincial postal authority shall cooperate with banks and employment agencies in instructing workers to open bank accounts when they submit applications for unemployment benefit provision at employment agencies.
- The provincial postal authority shall transfer the workers’ accounts to the employment agencies which will pay workers when they come to receive decisions on unemployment benefit provision.
- Account opening fees shall be paid by postal authorities.
5.2. Cash payment
Postal authorities of districts shall pay cash at their offices to workers every day in the month, except days off and public holidays, from the date written in column 3 of Form C72d-HD when they come to receive the money.
6. Statement
The provincial postal authority shall send the provincial social security authority a statement of paid amounts as follows:
6.1. On the 05thof the next month, according to Forms C72d-HD on which commencement dates are from the 1stto the 31stof the previous month, List of unpaid recipients paid by postal authorities of districts and provincial postal authority, the provincial postal authority shall aggregate the paid amount and unpaid amount (which will be paid in next month) according to Form C74-HD, send it to the provincial social security authority together with Forms C72d-HD bearing the workers’ signatures or Forms 20-CBH for recipients of cash, Forms C72d-HD bearing certifications of postal authorities that money has been transferred to the workers’ accounts.
6.2. On the 7thevery month, according to Forms C72d-HD sent by the provincial postal authority, the planning and finance department shall compile a list of unpaid recipients (Form 7-CBH) and send it to the payout department for update on the software program, complete Form C72d-HD and send it to the provincial postal authority. The provincial postal authority shall send them to the postal authorities of districts which will pay recipients (commencement date shall not be written in column 3).
6.3. Reimburse the provincial postal authority of payment cost according to Form 74-HD and Form C67-HD sent by the provincial postal authority.
6.4. The planning and finance department shall do bookkeeping as prescribed.
7. Other contents
7.1. The payout department shall complete Form 5-CBH and transfer it to the planning and finance department to record revenues and spending of health insurance premiums paid for recipients of unemployment benefit.
7.2. Transfer of health insurance cards
a) Card issuance department shall print health insurance cards according to decision on unemployment benefit provision and data provided by the payout department. Transfer the health insurance cards to the document management department which will transfer them to:
- Employment agencies which will return them to workers who receive money by wire transfer.
- The provincial postal authority which will send them to postal authorities of districts for return to workers on the first month of unemployment benefit.
b) The payout department shall cooperate with employment agencies to collect health insurance cards from workers receiving unemployment benefit in case of cancellation, termination of unemployment benefit provision or relocation of receiving address to another province.
7.3. Responsibility for withdrawal of incorrect payments.
According to decisions on withdrawals sent by employment agencies and incorrect amounts:
a) Social insurance authorities are responsible for withdrawal of incorrect payments due to incorrect lists.
b) Postal authorities are responsible for withdrawal of payments to unqualified recipients or incorrect amounts of payments according to Form C72d-HD and Form 13-CBH.
c) Employment agencies are responsible for late notification or issuance of decisions on cancellation, suspension or termination of benefit provision after social insurance authorities have paid the workers on schedule.
8. Responsibility of beneficiaries:
8.1. Receive unemployment benefit at postal authorities of districts at the addresses informed by the employment agencies. Present ID cards or other ID papers bearing the recipients’ pictures, and sign the List of recipients.
A beneficiary who wishes to receive unemployment benefit by wire transfer shall register with the employment agency, which will notify the social insurance authority.
8.2. Receive new health insurance cards and return them in case of cancellation, termination of unemployment benefit provision or relocation of receiving address to another province.
8.3. A beneficiary who does not directly receive the money shall prepare a letter of attorney (Form 13-HSB), which has to be certified by the local government, to authorize another person to receive it.
8.4. The authorized person shall receive the money at the postal authority of the district, present letter of attorney the ID card or an ID paper bearing his/her picture; notify the social insurance authority when the beneficiary dies or is suspended from receiving benefit; take responsibility for failure to comply and reimburse the social insurance fund.
9. Where a worker who does not receive unemployment benefit and does not notify the social insurance authority which pays it in writing (as prescribed in Clause 6 Article 18 of Decree No. 28/ND-CP):
9.1. The planning and finance department shall monitor workers who do not receive money and are removed from the List of recipients on logbook S01-CBH. After 03 months from the expiration of unemployment benefit period according to the decision on unemployment benefit provision, it will be considered that the worker no longer needs unemployment benefit. Within 07 working days after the said time, issue a notice that the worker does not receive unemployment benefit using Form 14 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH and send it to the employment agency which pays unemployment benefit to preserve the unemployment insurance payment period which is corresponding to the period of unreceived unemployment benefit.
9.2. The card issuance department shall add the worker to the List of unqualified recipients, preserve his/her unemployment insurance payment period according to the decision on preservation of unemployment insurance payment period sent by the employment agency.
10. In case of relocation of receiving address to another province
10.1. Responsibility of the social security authority of the province from which the worker move:
Remove the worker from the List of unemployment benefit recipients according to the notice of termination of unemployment benefit provision sent by the employment agency (Form 12 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH). Withdraw the worker’s old health insurance card.
10.2. Responsibility of the social security authority of the province to which the worker move:
a) Follow procedures for managing and paying unemployment benefit to the worker according to documents sent by the employment agency which consist of: request for resumption of unemployment benefit provision (Form 13 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH) and photocopy of decision on unemployment benefit provision.
b) Issue a new health insurance card to the worker.
c) Inform the worker of the location, time and method of receiving unemployment benefit.
Article 29. Provision vocational training subsidies
The provincial social security authority shall provide vocational training subsidies for vocational education institutions
1. Responsibility of provincial social security authorities
1.1. The payout department shall:
Monthly compare the lists of unemployed people who applied for vocational training subsidies (Form 87a-HD) sent by vocational education institutions bearing the applicants’ signatures to the decision on provision of vocational training subsidies issued by the Director of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs; prepare 03 lists of approved applicants (Form 87b-HD) within 03 working days from the receipt of Form 87a-HD and send 01 copy to each vocational education institution, 01 copy to the planning and finance department and retain 01 copy.
1.2. The planning and finance department shall:
Monthly transfer vocational training subsidies to the bank account of each vocational education institution within 02 working days from the receipt of Form 87b-HD.
2. Social security authorities of districts shall:
Receive the lists of unemployed people who applied for vocational training subsidies (Form 87a-HD) sent by vocational education institutions and transfer them to the provincial social security authority.
3. Each vocational education institution shall:
Complete Form 87a-HD, which bear the applicants’ signatures, by the 25thof each month and send them to the provincial social security authority or the social insurance authority of the district where the vocational education institution is located.
4. Applicants shall:
Monthly sign Form 87a-HD completed by vocational education institutions.
Article 30. Provision of refresher course subsidies
1. Responsibility of provincial social security authorities
1.1. The payout department shall:
a) Send 01 photocopy of the decision on provision of refresher course subsidies for workers issued by the People’s Committee of the province and sent by the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs to the planning and finance department (for employers under the management of the provincial social security authority), the social insurance authority of each district (for employers under the management of social security authorities of districts).
b) When an employer submits the List of workers provided with training bearing their signatures (Form 25-CBH), compare it to the decision on provision of refresher course subsidies for workers issued by the People’s Committee of the province; complete Form 26-CBH and send it to the employer and the planning and finance department, and retain 01 copy.
1.2. The planning and finance department shall:
a) Provide funding for social security authorities of districts or instruct employers to complete Form 24-CBH according to the decision on provision of refresher course subsidies for workers transferred by the payout department; transfer 50% of funding to the employers’ accounts within 05 working days from the day on which the provincial social security authority receives the decision.
b) Transfer money to employers within 05 working days according to Form 26-CBH issued by the payout department.
2. Social security authorities of districts shall:
2.1. According to the decision on provision of refresher course subsidies for workers transferred by the payout department; instruct employers to complete Form 24-CBH; the health insurance accounting and payout unit shall transfer 50% of funding to the employers’ accounts within 05 working days from the day on which the decision is received.
2.2. When an employer submits Form 25-CBH bearing the workers’ signatures, the payout department shall compare it with the decision on provision of refresher course subsidies for workers issued by the People’s Committee of the province; complete Form 26-CBH and send it to the employer and the health insurance accounting and payout unit, and retain 01 copy.
2.3. The health insurance accounting and payout unit shall transfer money to the employer within 05 working days according to Form 26-CBH transferred by the payout unit.
3. The employer shall:
a) Complete Form 24-CBH and send it to the social insurance authority where social insurance is registered for advance payment.
b) After the course is complete, compile a List of workers provided with training bearing their signatures (Form 25-CBH) and send it to the social insurance authority for settlement. Return unused funding (if any).
4. Workers shall:
Sign the List of workers provided with training bearing their signatures (Form 25-CBH) compiled by the employer after the course is complete.
Section 6. PROCEDURES FOR DEDUCTION OF SOCIAL INSURANCE BENEFIT AND UNEMPLOYMENT BENEFIT ACCORDING TO DECISIONS OF COMPETENT AUTHORITIES
Article 31. Responsibility of social security authorities of districts
1. Provide accurate, adequate information and data in a timely manner at the requests of authorities that issue decisions on deduction of social insurance benefit (hereinafter referred to as “issuers”) as prescribed by law regarding pension and monthly social insurance benefit for beneficiaries under the management of social security authorities of districts and lump-sum social insurance payout provided by social security authorities of districts.
2. Receive documents about recipients of pension and social insurance benefit to be deducted transferred by issuers, including:
a) Copies of court rulings or decisions;
b) Decisions on deduction from beneficiaries’ income issued by competent authorities;
c) Decisions on enforcement of civil judgments or decisions on enforcing tax decisions or administrative penalty decisions or other decisions;
d) Official dispatches requesting deduction of pension or social insurance benefit.
3. According to the aforementioned documents and effective regulations of law, the social security authority of the district shall examine the documents and fulfilment of conditions, reach a written agreement with the issuer on the amount of pension or social insurance benefit to be deducted; time of deduction (beginning time and ending time), accounts to receive the deductions, deduction costs (cost of money transfer, printing, management and relevant costs); responsibilities of the social insurance authority and the issuer. Transfer the agreement to the provincial social security authority for issuance of Form 72e-HD.
a) Where a beneficiary s pension or social insurance has to be deducted under more than one decisions, the social security authority of the district shall reach an agreement with the decision issuers that the deducted amount does not exceed 30% of the pension or social insurance benefit.
b) Where a beneficiary’s lump-sum social insurance payout and monthly social insurance benefit has to be deducted, up to 30% of the lump-sum social insurance payout shall be deducted first. After that, if the deducted amount is still insufficient, the monthly social insurance benefit shall be deducted until the deducted amount is sufficient according to the deduction decisions.
4. The health insurance accounting and payout unit shall deduct lump-sum social insurance payout (which is paid by the social security authority of the district), and:
4.1. According to documents transferred by issuers and the list of recipients of lump-sum social insurance payout, issue a notice of deduction of pension and social insurance benefit, send 01 copy to the beneficiary and retain 01 copy.
4.2. According to the list of recipients of lump-sum social insurance payout, issue a payment note or transfer the amount that remains after deduction to the beneficiary’s account.
4.3. According to the deduction decision, transfer the pension or social insurance benefit after deduction to the accounts provided by issuers.
If the beneficiary does not accept the deduction and refuses to receive the amount that remains after deduction, the social insurance authority still transfer the deducted amount to the issuers.
Article 32. Responsibilities of provincial social security authorities
1. Make deductions of lump-sum social insurance payout provided by the provincial social security authority as prescribed in Article 31.
2. Make deductions of pension and monthly social insurance benefit.
2.1. The planning and finance department shall: issue 03 copies of the notice of pension and social insurance benefit deduction (Form 21); send 01 copy to the provincial postal authority which will send them to the beneficiary 05 days before the payout date of first month of deduction (including recipients of social insurance benefit by wire transfers); transfer 01 copy to the payout department for compilation of the list of pensioners and recipients of monthly social insurance benefit (Form 72e-HD); retain 01 copy.
2.2. According to Form 72e-HD, monthly compile a list of recipients whose pension or social insurance benefit is deducted (Form 72e-HD) sorted by method of payment (in cash or by wire transfer) and send it the provincial postal authority which will pay the beneficiaries.
2.3. According to Form 21, monthly transfer deducted amounts to the accounts provided by the issuers (even if the beneficiaries do not accept the deductions). Record the amounts transferred to issuers according to payment orders.
2.4. According to Form 72e-HD, transfer payment cost to the provincial postal authority.
3. Where a pensioner or social insurance beneficiary does not accept the deduction:
3.1. The social insurance authority still makes the deduction and transfers the deducted amounts to the issuers in accordance with the deduction decision and agreement with the issuers. If the monthly social insurance benefit beneficiary does not receive the money after 6 months, the social insurance authority shall remove him/her from the List of recipients (Form C72e-HD) as prescribed.
3.2. The provincial social security authority shall monthly send payment orders to the issuers according to the agreement with the issuers until the end of the deduction period. Monthly payments, deductions and unreceived amounts of each beneficiary shall be monitored in logbook S01-CBH.
3.3. Where a beneficiary receives the pension or social insurance benefit, instruct him/her to complete Form 19-CBH and check logbook S01-CBH for the amount that remains after deduction, pay it to the beneficiary and add him/her to the List of recipients.
4. Where a beneficiary whose pension or social insurance benefit is deducted wishes to change the receiving address or dies, the provincial social security authority shall notify the issuers in writing within 05 working days from the day on which a notification is sent by the paying agent or the beneficiary.
5. When the deduction period expires or the beneficiary changes the receiving address or dies, the provincial social security authority shall notify the issuers, compare and confirm the deducted amounts.
Article 33. Responsibility of postal authorities
1. Pay the beneficiaries whose pension or social insurance benefit is deducted according to Form 72e-HD and request them to sign Form C72e-HD.
2. Where a beneficiary refuses to sign Form C72e-HD, instruct him/her to go to the issuers to complain.
3. Send statements to social security authorities of districts and punctually submit Form C72e-HD bearing all beneficiaries’ signatures.
4. Where a beneficiary dies or changes the receiving address, instruct him/her to follow procedures and submit a report to the provincial social security authority.
Article 34. Responsibility of beneficiaries
1. Sign Form C72e-HD or the payment note when receiving social insurance benefit.
2. Where a beneficiary does not accept the deduction and refuses to receive the money, he/she shall to go to the issuers to complain and receive instructions.
Article 1. Responsibility of issuers
1. Send requests for deduction to the social insurance authority properly.
2. Reach a written agreement with the social insurance authority on the deducted amount as prescribed in Clause 3 Article 31.
3. Monthly inform the social insurance authority of the amounts received.
4. When the deduction period expires or the beneficiary changes the receiving address or dies, cooperate with the social insurance authority in comparing and confirming the deducted amounts.
Chapter IV
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 36. Transitionalprovisions
1. In provinces where unemployment benefit is not fully paid through the postal system, social security authorities of districts shall pay unemployment benefit to workers according to Form 72d-HD.
2. Where a beneficiary has prepare a letter of attorney according to Form 18-CBH in accordance with Decision No. 919/QD dated August 26, 2015, Decision No 1399/QD-BHXH and Decision No. 488/QD-BHXH of Social Security Administration of Vietnam, it will be valid until its expiration.
3. Before the Lists of recipients and digitally signed documents are sent, provincial social security authorities shall print, sign and seal the Lists of recipients and other documents and send them to provincial postal authorities which will send them to postal authorities of districts.
4. Where a legislative document or form cited in this document is replaced or revised, the newest one shall apply.
Article 37. Responsibilities of units
1. Director of the Accounting and Financial Department, heads of relevant units of Social Security Administration of Vietnam shall provide instructions and inspect the implementation of this document.
2. Directors of provincial social security authorities shall:
2.1. Instruct their departments, social security authorities of districts, employers, beneficiaries and paying agents to strictly comply with this document.
2.2. Post relevant administrative procedures at the offices of the provincial social security authority, social security authorities of districts and payment offices in accordance with this document.
2.3. Cooperate with employment agencies in:
a) Specifying the transfer of data and documents between them to punctually compile Lists of recipients of unemployment benefit and print health insurance cards.
b) Informing workers of places to receive unemployment benefit at postal authorities of districts.
c) Employment agencies shall inform the provincial social security authority of personal bank accounts of workers who wish to receive unemployment benefit by wire transfer and return health insurance cards to them.
3. Provincial postal authorities shall:
3.1. Instruct postal authorities of districts to pay social insurance benefits and unemployment benefit to workers and submit statements to social insurance authorities in accordance with this document.
3.2. Compile a list of postal authorities of districts and send them to the provincial social security authority and employment agencies, which will inform the workers.
3.3. Cooperate with banks and employment agencies in opening accounts for workers; encourage workers to receive unemployment benefit by wire transfer.
4. IT Center shall:
4.1. Develop software programs serving provision of social insurance benefits and unemployment benefit in accordance with the Law on Social insurance, the Law on Employment and instructions of this document.
4.2. Compile Lists of recipients and forms using digital signatures for circulation among social insurance authorities and postal authorities; ensure the legality of electronic transactions.
4.3. Provide instructions on how to use the software programs for provincial social security authorities.
5. Request contractors to add the software in accordance with this document./.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây