Quyết định 828/QĐ-BHXH 2016 Quy định quản lý chi trả chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp

thuộc tính Quyết định 828/QĐ-BHXH

Quyết định 828/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:828/QĐ-BHXH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Minh
Ngày ban hành:27/05/2016
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hướng dẫn nhận tiền BHXH qua tài khoản ngân hàng
Ngày 27/05/2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 828/QĐ-BHXH ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trong đó đáng chú ý là nội dung về nhận tiền bảo hiểm xã hội hàng tháng qua tài khoản ngân hàng.
Theo đó, người hưởng chế độ BHXH được giải quyết mới hoặc từ tỉnh khác chuyển đến có nhu cầu lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân hoặc người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có nhu cầu chuyển từ lĩnh bằng tiền mặt sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân được lựa chọn ngân hàng của Việt Nam thuận lợi nhất trong địa bàn tỉnh, đủ điều kiện cung cấp dịch vụ để tự mở tài khoản cá nhân và đăng ký số hiệu tài khoản, tên Ngân hàng mở tài khoản cá nhân với cơ quan bảo hiểm xã hội. Nếu người hưởng đã có tài khoản cá nhân của Ngân hàng thì ghi số tài khoản cá nhân, ngân hàng nơi mở tài khoản vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả…
Người hưởng nộp chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của Ngân hàng nơi người hưởng mở tài khoản thẻ ATM cho Bưu điện tỉnh hoặc Bưu điện huyện để thanh toán; phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người hưởng do cơ quan bưu điện thanh toán; chi phí duy trì tài khoản hàng năm theo quy định của ngân hàng thương mại do người hưởng tự thanh toán.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này đã bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 1515/QĐ-BHXH 2016 sửa đổi Quy định quản lý chi trả BHXH, BHTN

Xem chi tiết Quyết định828/QĐ-BHXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

Số: 828/QĐ-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ

 BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

---------------------

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc; Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP; Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/2/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 14/01/2014 của liên Bộ: Tư pháp, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện phong tỏa, khấu trừ để thi hành án dân sự;

Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016, thay thế Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 ban hành Quy định về quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, Quyết định số 1764/QĐ-BHXH ngày 24/12/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 488/QĐ-BHXH. Bãi bỏ các văn bản của Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Điều 3 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Công văn số 4237/BHXH-TCKT ngày 05/11/2014 hướng dẫn thực hiện Điều 3 Quyết định số 1018/QĐ-BHXH; Điều 3 Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Công văn số 3706/BHXH-TCKT ngày 28/9/2015 hướng dẫn thực hiện Điều 3 Quyết định số 919/QĐ-BHXH; Công văn số 5280/BHXH-BC ngày 26/12/2013 về việc khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH của người phải thi hành án dân sự; Công văn số 2466/BHXH-TCKT ngày 7/7/2014 về việc hướng dẫn tạm thời khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản khác trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC;
- Hội đồng quản lý BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu: VT, TCKT (40b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thị Minh

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quy trình quản lý người hưởng và chi trả, thanh quyết toán chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của Bảo hiểm xã hội các cấp.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động, đơn vị sử dụng lao động, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy trình quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 2. Quy định các từ, cụm từ viết rút gọn, viết tắt
1. Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn: Nghị định số 09.
2. Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng: Quyết định số 91.
3. Nghị định số 122/2008/NĐ-CP ngày 04/12/2008 của Chính phủ về việc thực hiện phụ cấp khu vực đối với người hưởng lương hưu, BHXH một lần, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng: Nghị định số 122.
4. Quyết định số 613/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động: Quyết định số 613.
5. Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg ngày 30/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu: Quyết định số 52.
6. Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định hồ sơ và quy trình giải quyết các chế độ BHXH: Quyết định số 636/QĐ-BHXH.
7. Bảo hiểm xã hội: BHXH.
8. Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN.
9. Bảo hiểm y tế: BHYT.
10. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: TNLĐ-BNN.
11. Dưỡng sức phục hồi sức khỏe: DSPHSK.
12. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: UBND tỉnh.
13. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: BHXH tỉnh.
14. Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: BHXH huyện.
15. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Gọi tắt là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, viết tắt là Sở LĐTB&XH.
16. Trung tâm dịch vụ việc làm: TTDVVL.
17. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội: Phòng CĐ BHXH.
18. Phòng Kế hoạch - Tài chính: Phòng KHTC.
19. Tổng Công ty bưu điện Việt Nam: TCT Bưu điện.
20. Bưu điện các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bưu điện tỉnh.
21. Bưu điện các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Bưu điện huyện.
22. Các tổ chức dịch vụ công được cơ quan BHXH ký hợp đồng để thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH và quản lý người hưởng gọi chung là đại diện chi trả: ĐDCT.
23. Người hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp: Người hưởng.
24. Tài khoản thẻ ATM và tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng thương mại của Việt Nam: Tài khoản cá nhân.
Tên các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết dẫn chiếu trong văn bản này, nếu không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của quy định này.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý, chi trả các chế độ BHXH, BHTN
1. BHXH tỉnh, BHXH huyện là cơ quan tổ chức thực hiện chi trả các chế độ BHXH, BHTN cho người hưởng, người lao động theo quy định.
2. Hàng năm, BHXH tỉnh tổ chức tổng kết đánh giá công tác chi trả các chế độ BHXH, BHTN, công tác phối hợp thực hiện với các đơn vị liên quan, đề xuất các biện pháp quản lý, các giải pháp thực hiện cho năm tiếp theo.
3. Các tổ chức làm ĐDCT phải được cơ quan BHXH ký Hợp đồng quản lý, chi trả các chế độ BHXH theo phân cấp của BHXH Việt Nam.
4. Các tổ chức, cán bộ thực hiện chi trả phải đảm bảo đúng nguyên tắc chi trả; thực hiện đúng các điều, khoản trong hợp đồng đã ký kết.
5. BHXH cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chi trả và quản lý người hưởng của cơ quan BHXH cấp dưới, các ĐDCT, đơn vị sử dụng lao động, người hưởng theo quy định.
6. Cán bộ BHXH, cán bộ chi trả không được ký nhận thay các chế độ BHXH, BHTN của người hưởng.
7. Đối với những trường hợp chi trả không đúng người hưởng, quản lý người hưởng không chặt chẽ, không báo giảm kịp thời theo quy định tại Quy định này dẫn đến thất thoát về tiền thì phải được thu hồi đầy đủ bồi hoàn ngay cho quỹ BHXH; đối với cán bộ BHXH chịu hình thức kỷ luật theo quy định của pháp luật tùy theo mức độ vi phạm (kể cả cán bộ liên đới).
8. Cơ quan bưu điện phải đảm bảo an toàn tiền mặt trong quá trình vận chuyển và trong suốt thời gian chi trả tại các điểm chi trả. TCT Bưu điện chịu trách nhiệm khi đơn vị, cá nhân thuộc Bưu điện các cấp để xảy ra mất tiền trong quá trình vận chuyển và trong khi chi trả dù bất kỳ nguyên nhân chủ quan hay khách quan. Nếu xảy ra rủi ro mất tiền phải có phương án bù đắp ngay để tiếp tục chi trả cho người hưởng, không để xảy ra khiếu kiện, gây khó khăn cho người hưởng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý chi trả các chế độ BHXH, BHTN
1. Đúng chế độ, chính sách hiện hành, đúng người được hưởng.
2. Bảo đảm chi trả kịp thời và đầy đủ chế độ của người hưởng.
3. Thủ tục chi trả đơn giản, thuận tiện.
4. Đảm bảo an toàn tiền mặt trong chi trả.
5. Chi trả các chế độ BHXH, BHTN được quản lý thống nhất, công khai, minh bạch.
Điều 5. Nguồn kinh phí và nội dung chi trả các chế độ BHXH, BHTN
1. Chi từ nguồn Ngân sách nhà nước cho người hưởng các chế độ BHXH trước ngày 01/01/1995, gồm:
1.1. Các chế độ BHXH hàng tháng: Lương hưu (hưu quân đội và hưu công nhân viên chức); trợ cấp mất sức lao động; trợ cấp công nhân cao su; trợ cấp theo Quyết định số 91; trợ cấp theo Quyết định số 613; trợ cấp TNLĐ-BNN; trợ cấp phục vụ người bị TNLĐ-BNN; trợ cấp tuất (định suất cơ bản và định suất nuôi dưỡng).
1.2. Các chế độ BHXH một lần:
- Trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.
- Trợ cấp mai táng khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp theo Quyết định số 613, trợ cấp công nhân cao su và TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc, chết.
- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.
- Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN.
- Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
- Phụ cấp khu vực.
- Trợ cấp theo Quyết định số 52.
1.3. Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp Quyết định số 91, trợ cấp công nhân cao su, trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng, trợ cấp theo Quyết định số 613.
2. Chi từ nguồn quỹ BHXH cho người hưởng các chế độ BHXH từ ngày 01/01/1995, gồm:
2.1. Quỹ hưu trí, tử tuất chi:
a) Chế độ BHXH bắt buộc hàng tháng: Lương hưu (hưu quân đội và hưu công nhân viên chức); trợ cấp cán bộ xã, phường, thị trấn; trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi dưỡng).
b) Chế độ BHXH tự nguyện hàng tháng: Lương hưu.
c) Các chế độ BHXH một lần:
- Chế độ BHXH bắt buộc: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp khu vực một lần.
- Chế độ BHXH tự nguyện: Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng; trợ cấp tuất một lần; trợ cấp mai táng; trợ cấp khu vực một lần.
- BHXH một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư.
c) Đóng BHYT cho người hưởng lương hưu, cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng, người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
2.2. Quỹ TNLĐ-BNN theo Luật An toàn, vệ sinh lao động chi:
a) Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng; trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN.
b) Trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, gồm: Chi phí giám định thương tật, bệnh tật; chi phí khám giám định y khoa đối với trường hợp người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và kết quả khám giám định đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội; trợ cấp một lần khi bị TNLĐ-BNN; trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ-BNN; chi hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (bao gồm các hoạt động: Khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi chức năng lao động, điều tra lại các vụ TNLĐ-BNN theo yêu cầu của cơ quan BHXH, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người tham gia bảo hiểm TNLĐ-BNN); hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc; DSPHSK sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật; trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng ra nước ngoài định cư.
c) Đóng BHYT cho người đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng.
2.3. Quỹ ốm đau, thai sản chi:
a) Chế độ ốm đau; chế độ thai sản; DSPHSK sau khi ốm đau, thai sản.
b) Đóng BHYT cho người lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành; người lao động nghỉ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Quỹ BHTN chi:
3.1. Trợ cấp thất nghiệp.
3.2. Hỗ trợ học nghề.
3.3. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
3.4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
3.5. Đóng BHYT cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Điều 6. Hệ thống mẫu, biểu, sổ sách sử dụng trong chi trả các chế độ BHXH.
1. Hệ thống mẫu, biểu, sổ sách gồm:
1.1. Mẫu, biểu, sổ sách do BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định này gồm: Từ mẫu số 1-CBH đến mẫu số 26-CBH; từ mẫu số 1-QLC đến mẫu số 5-QLC; mẫu sổ S01-CBH được quy định tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.
1.2. Mẫu, biểu, sổ kế toán có ký hiệu Cxx-HD ban hành kèm theo quy định về chế độ kế toán BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
1.3. Mẫu, biểu có ký hiệu xx-HSB do BHXH Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH.
2. Các mẫu biểu, Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH được lập, chuyển giữa cơ quan BHXH các cấp và cơ quan Bưu điện bằng chữ ký số qua dữ liệu điện tử. Dữ liệu chi trả của toàn tỉnh quản lý tập trung (do Phòng CĐ BHXH hoặc Phòng Công nghệ thông tin) đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu và lưu trữ file dữ liệu theo quy định. Giám đốc BHXH tỉnh quy định cụ thể và thống nhất trên địa bàn tỉnh thời điểm lập và chuyển các mẫu biểu cho phù hợp, đảm bảo thời gian chi trả, tạo điều kiện thuận lợi cho người hưởng.
3. Mẫu biểu được cấp miễn phí hoặc do đơn vị sử dụng lao động, người lao động, người hưởng in, chụp, đánh máy, viết tay theo đúng nội dung mẫu quy định hoặc truy cập cổng thông tin điện tử cơ quan BHXH để lấy mẫu biểu. Căn cứ nhu cầu của người hưởng, Bưu điện tỉnh tổng hợp số lượng các mẫu biểu số: 13-HSB, 6-CBH, 16-CBH, 18-CBH, 19-CBH gửi BHXH tỉnh in để phát miễn phí cho người hưởng.
4. Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH không có giá trị để cầm cố, thế chấp.
Chương II
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Mục 1. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Điều 7. Phân cấp quản lý người hưởng
1. BHXH Việt Nam
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, hướng dẫn việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng theo quy định của Luật BHXH, Luật An toàn, vệ sinh lao động (không bao gồm người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp).
2. BHXH tỉnh
2.1. Chịu trách nhiệm toàn diện trong việc quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý.
2.2. Hàng tháng, tổng hợp dữ liệu người hưởng duyệt tăng mới, từ tỉnh khác chuyển đến vào phần mềm quản lý.
2.3. Giảm người hưởng trên Danh sách chi trả do: Chuyển đi tỉnh khác nhận chế độ BHXH hàng tháng; người hết thời hạn hưởng; người có quyết định thôi hưởng, dừng hưởng chế độ BHXH, đồng thời giảm trên phần mềm quản lý.
2.4. Tạm dừng in Danh sách chi trả đối với trường hợp quá 6 tháng liên tục không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
3. BHXH huyện
3.1. Chịu trách nhiệm quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng trên địa bàn huyện thuộc phạm vi quản lý.
3.2. Xét duyệt Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH đối với người hưởng nhận bằng tiền mặt có thời gian từ 6 tháng trở lên không đến nhận tiền đã tạm dừng in danh sách chi trả.
3.3. Tổng hợp các trường hợp giảm do: Người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép, người hưởng bị tòa án tuyên bố mất tích.
3.4. Tổng hợp người hưởng di chuyển: Chuyển tổ chi trả trong cùng xã; chuyển xã trong địa bàn huyện; chuyển huyện khác trong tỉnh.
3.5. Tổng hợp người hưởng thay đổi phương thức nhận chế độ: Người hưởng lĩnh chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại; thay đổi tài khoản cá nhân.
3.6. Tổng hợp người hưởng quá 6 tháng liên tục không đến lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
Điều 8. Phương thức quản lý người hưởng
1. BHXH tỉnh ký Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống bưu điện với Bưu điện tỉnh để quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo Danh sách và hướng dẫn của cơ quan BHXH.
2. Nội dung quản lý người hưởng của cơ quan bưu điện:
2.1. Quản lý người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt và người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân.
2.2. Báo giảm người hưởng do: Người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố mất tích.
Điều 9. Quản lý dữ liệu về người hưởng
1. BHXH Việt Nam
Xây dựng phần mềm quản lý tập trung dữ liệu về người hưởng trên toàn quốc tại BHXH Việt Nam, dữ liệu được dùng chung cho các đơn vị có liên quan khai thác, sử dụng.
2. BHXH tỉnh (Phòng CĐ BHXH)
2.1. Cập nhật dữ liệu của người hưởng lương hưu, các chế độ BHXH hàng tháng từ hồ sơ của người hưởng vào phần mềm để quản lý trên địa bàn tỉnh, gồm: Họ tên; ngày tháng năm sinh, giới tính; ảnh chân dung người hưởng; số sổ BHXH/số định danh; số CMND (mã công dân); số điện thoại (của người hưởng, của người thân khi cần liên hệ); địa chỉ email (nếu có); địa chỉ cư trú (ghi đầy đủ số nhà, ngõ, ngách/hẻm, đường phố, tổ/thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố); địa chỉ nơi nhận chế độ; tài khoản cá nhân (nếu có); thời điểm bắt đầu hưởng; thời gian chuyển đi tỉnh khác, thời gian chuyển từ tỉnh khác đến (nếu có); điều chỉnh, hủy, tạm dừng, hưởng tiếp (nếu có).
2.2. Hàng tháng, cập nhật dữ liệu của người hưởng tăng, bao gồm: Người được duyệt mới, người chuyển từ tỉnh khác đến, người hưởng có Quyết định hưởng tiếp.
2.3. BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện cập nhật thông tin thay đổi của người hưởng tại Thông báo thay đổi thông tin của người lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 18-CBH) vào phần mềm để theo dõi, quản lý (phân quyền cập nhật bổ sung thông tin nếu người hưởng nộp tại BHXH tỉnh thì BHXH tỉnh cập nhật, nếu người hưởng nộp tại BHXH huyện thì BHXH huyện cập nhật). Cơ quan BHXH tạm chưa chi trả trong trường hợp người hưởng có thay đổi thông tin cá nhân mà không Thông báo, khi người hưởng bổ sung đầy đủ thông tin thay đổi tiếp tục chi trả cho người hưởng.
2.4. Cung cấp dữ liệu thông tin của người hưởng (bao gồm người hưởng nhận bằng tiền mặt và người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân) cho cơ quan bưu điện để quản lý người hưởng.
3. Cơ quan bưu điện
3.1. Hướng dẫn người hưởng kê khai bổ sung thông tin cá nhân khi có thay đổi hoặc kê khai chưa đầy đủ vào mẫu số 18-CBH để quản lý và tổng hợp chuyển cho cơ quan BHXH bổ sung hoặc thay đổi dữ liệu về người hưởng.
3.2. Trường hợp người hưởng không Thông báo thông tin cá nhân khi có thay đổi, cơ quan BHXH phát hiện hoặc cơ quan bưu điện phát hiện phải kịp thời thông báo ngay cho cơ quan BHXH để cơ quan BHXH lập Thông báo mẫu số 14-CBH, chuyển cơ quan bưu điện gửi người hưởng biết để bổ sung thông tin.
Mục 2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Điều 10. Quy trình báo tăng người hưởng, tiếp tục in danh sách chi trả đối với người hưởng có thời gian từ 6 tháng trở lên không đến nhận tiền
1. BHXH tỉnh
Hàng tháng, Phòng CĐ BHXH căn cứ hồ sơ người hưởng được duyệt mới; chuyển từ tỉnh khác về; di chuyển nội bộ (từ xã, phường, tổ chi trả, huyện khác đến), chuyển hình thức lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ tiền mặt sang lĩnh qua tài khoản cá nhân và ngược lại (mẫu số 9c-CBH); người hưởng có từ 6 tháng trở lên không lĩnh chế độ BHXH hàng tháng tiếp tục nhận chế độ (mẫu số 10-CBH), lập: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 11-CBH) chuyển qua dữ liệu điện tử cho Bưu điện tỉnh và BHXH huyện.
2. BHXH huyện
2.1. Lập Danh sách báo tiếp tục in danh sách chi trả (mẫu số 10-CBH) đối với người hưởng đã tạm dừng in danh sách chi trả có đơn đề nghị tiếp tục nhận lại chế độ BHXH, gửi BHXH tỉnh.
2.2. Căn cứ mẫu số 11-CBH do BHXH tỉnh gửi, in, ký để theo dõi, quản lý người hưởng.
3. Cơ quan bưu điện
3.1. Bưu điện tỉnh tiếp nhận dữ liệu mẫu số 11-CBH từ BHXH tỉnh, chuyển cho Bưu điện huyện.
3.2. Bưu điện huyện in mẫu số 11-CBH. Căn cứ thông tin tại mẫu số 11-CBH, để quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng tăng và niêm yết tại điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
Điều 11. Quy trình báo giảm người hưởng, tạm dừng in danh sách chi trả đối với người hưởng có thời gian từ 6 tháng trở lên không đến nhận tiền
1. Cơ quan bưu điện
1.1. Hàng tháng, căn cứ thông tin quản lý người hưởng Bưu điện huyện lập Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng gồm: Người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố mất tích (mẫu số 9a-CBH) ghi rõ lý do giảm, gửi BHXH huyện cùng Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) trước ngày 20 hàng tháng.
1.2. Bưu điện tỉnh tiếp nhận dữ liệu Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 13-CBH) từ BHXH tỉnh, chuyển cho Bưu điện huyện.
1.3. Bưu điện huyện in mẫu số 13-CBH, niêm yết tại điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.
1.4. Bưu điện huyện tiếp nhận Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 14-CBH) từ BHXH huyện, chuyển cho người hưởng chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
2. BHXH huyện (Tổ thực hiện chính sách BHXH)
2.1. Hàng tháng, căn cứ:
- Danh sách báo giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 9a-CBH) của Bưu điện huyện gửi, lập Danh sách báo giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 9b-CBH) gửi BHXH tỉnh.
- Danh sách chi trả C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD hoặc C72e-HD đối với những trường hợp quá 6 tháng liên tục người hưởng không đến nhận tiền, lập mẫu số 7-CBH gửi BHXH tỉnh, vào sổ S01-CBH để theo dõi số tiền chế độ BHXH hàng tháng phải trả cho người hưởng.
- Thông báo mẫu số 18-CBH của người hưởng đề nghị thay đổi nơi nhận, hình thức nhận chế độ trong địa bàn tỉnh, lập Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận (mẫu số 9c-CBH) gửi BHXH tỉnh.
Đối với người hưởng chuyển từ huyện này sang huyện khác trong địa bàn tỉnh, BHXH huyện viết Giấy giới thiệu mẫu 77-HD chuyển cho người hưởng đến nộp cho BHXH huyện nơi chuyển đến để quản lý chi trả.
2.2. Căn cứ vào dữ liệu mẫu số 13-CBH do BHXH tỉnh chuyển, in, ký để theo dõi, quản lý.
2.3. Lập Thông báo mẫu số 14-CBH đối với các trường hợp tạm dừng in Danh sách chi trả chuyển Bưu điện huyện để chuyển cho người hưởng biết.
3. BHXH tỉnh (Phòng CĐ BHXH)
3.1. Hàng tháng, cập nhật người hưởng giảm, bao gồm: Người đang hưởng chuyển đi tỉnh khác; người có quyết định thôi hưởng chế độ BHXH; người hết hạn hưởng chế độ BHXH; Danh sách người hưởng giảm (mẫu số 9b-CBH); Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận (mẫu số 9c-CBH) lập: Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 13-CBH) chuyển dữ liệu cho BHXH huyện và Bưu điện tỉnh.
3.2. Hàng tháng, căn cứ quyết định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng lập Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 12-CBH) chuyển cho Bưu điện tỉnh để chuyển Bưu điện huyện và BHXH huyện in, ký để quản lý người hưởng.
3.3. Hàng tháng, lập Báo cáo tăng, giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 3-CBH) của toàn tỉnh, chuyển Phòng KHTC để tập hợp vào báo cáo quyết toán quý.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan BHXH, cơ quan Bưu điện trong quản lý người hưởng
1. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
1.1. Yêu cầu Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (bao gồm người hưởng nhận bằng tiền mặt và người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân) chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam; theo dõi, giám sát việc thực hiện các kế hoạch, giải pháp trong công tác chi trả và quản lý người hưởng do cơ quan bưu điện xây dựng, kịp thời phối hợp để giải quyết vướng mắc, tồn tại.
1.2. Chỉ đạo BHXH huyện, phối hợp cơ quan bưu điện thường xuyên nắm thông tin người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn, đặc biệt đối với những trường hợp không trực tiếp nhận chế độ BHXH bằng tiền mặt, gồm: Người hưởng chế độ BHXH hàng tháng nhận qua tài khoản cá nhân, người hưởng chế độ tuất hàng tháng, người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay.
2. Trách nhiệm của BHXH huyện
2.1. Phối hợp cơ quan bưu điện thường xuyên nắm thông tin người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn theo hướng dẫn của BHXH tỉnh quy định tại Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này.
2.2. Thu hồi kịp thời các khoản tiền chi sai, chi vượt cho người hưởng. Đối với trường hợp số tiền chi sai, chi vượt thuộc trách nhiệm của Bưu điện do báo giảm chậm theo quy định, yêu cầu cơ quan bưu điện phải hoàn trả ngay số tiền chi sai, chi vượt về quỹ BHXH.
3. Trách nhiệm của cơ quan bưu điện
3.1. Tổ chức thực hiện quản lý người hưởng theo đúng hợp đồng đã ký giữa BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh.
3.2. Xây dựng các biện pháp để quản lý chặt chẽ người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn (bao gồm người hưởng nhận bằng tiền mặt và người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân), nắm bắt kịp thời các trường hợp: Người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố mất tích.
3.3. Ký hợp đồng với Ủy ban nhân dân, công an xã, phường, thị trấn, tòa án quận, huyện, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn để cung cấp thông tin người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng chết, di chuyển hộ khẩu, xuất cảnh trái phép, mất tích.
3.4. Cơ quan bưu điện thực hiện nắm bắt thông tin người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng tại nơi cư trú để thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH 01 lần/năm, đặc biệt đối với những trường hợp không trực tiếp nhận chế độ BHXH như: Người hưởng chế độ BHXH hàng tháng nhận qua tài khoản cá nhân, người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay, người hưởng chế độ tuất hàng tháng.
Trường hợp người hưởng không có mặt ở nơi cư trú, đến cư trú tại địa bàn khác trên lãnh thổ Việt Nam, có văn bản phối hợp với cơ quan bưu điện tại nơi người hưởng đến cư trú xác minh hộ.
3.5. Bưu điện huyện có trách nhiệm thu hồi ngay các khoản tiền do chi sai, chi vượt cho người hưởng, hoặc khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện yêu cầu thu hồi số tiền đã chi trả cho người hưởng để hoàn trả quỹ BHXH. Trường hợp chưa thu hồi hoặc không thu hồi được, cơ quan bưu điện phải bồi hoàn số tiền trên về quỹ BHXH.
3.6. Khi có vướng mắc liên quan đến chế độ, chính sách của người hưởng mà Bưu điện không thể giải quyết thì phải báo cáo hoặc kiến nghị ngay với cơ quan BHXH để kịp thời giải quyết, không để ách tắc, chậm trễ.
3.7. Bưu điện huyện trả thẻ BHYT cho người hưởng trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thẻ BHYT từ cơ quan BHXH; nhận thẻ BHYT của người hưởng có yêu cầu đổi thẻ BHYT tại các điểm chi trả để chuyển BHXH huyện trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ BHYT; thực hiện rà soát thẻ BHYT theo yêu cầu của cơ quan BHXH (khi giao nhận phải có sổ giao nhận). Trường hợp không trả được thẻ BHYT cho người hưởng, cơ quan bưu điện phải thông báo ngay cho cơ quan BHXH biết lý do; nếu để ảnh hưởng đến quyền lợi khám chữa bệnh BHYT của người hưởng, cơ quan bưu điện phải bồi hoàn số tiền khám chữa bệnh BHYT mà người hưởng đã chi ra.
3.8. Bưu điện huyện phối hợp với BHXH huyện xác minh những thông tin liên quan đến người hưởng khi có yêu cầu của cơ quan BHXH. Trong quá trình chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, nếu Bưu điện huyện phát hiện có dấu hiệu gian lận phải thông báo ngay bằng văn bản cho cơ quan BHXH để kịp thời xử lý.
3.9. Cơ quan Bưu điện tuyên truyền, hướng dẫn người hưởng thực hiện đúng các quy định về quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH.
Điều 13. Trách nhiệm của người hưởng, người được ủy quyền
1. Trách nhiệm của người hưởng
1.1. Khi người hưởng có thay đổi thông tin cá nhân gồm: Số điện thoại, số điện thoại người thân khi cần liên lạc, địa chỉ cư trú, hình thức nhận, địa chỉ nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, người hưởng lập mẫu số 18-CBH nộp ĐDCT hoặc BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện. Trường hợp người hưởng có thay đổi thông tin cá nhân mà không Thông báo cho cơ quan BHXH theo quy định thì cơ quan BHXH tạm thời chưa chi trả để người hưởng bổ sung đầy đủ thông tin thay đổi.
1.2. Trường hợp thay đổi nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trong địa bàn tỉnh: Người hưởng lập 01 bản Thông báo (mẫu số 18-CBH) gửi ĐDCT hoặc BHXH huyện. Trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có hưởng phụ cấp khu vực chuyển sang nơi cư trú mới thuộc địa bàn có phụ cấp khu vực thì ngoài Thông báo (mẫu số 18-CBH) phải gửi kèm theo 01 bản phôtô đồng thời xuất trình bản chính sổ hộ khẩu để đối chiếu, xác nhận.
2. Trách nhiệm của người được ủy quyền lĩnh thay: Thông báo kịp thời cho cơ quan bưu điện hoặc cơ quan BHXH trong các trường hợp người hưởng tạm dừng hưởng theo quy định tại Điều 64 Luật BHXH, khi người hưởng chết hoặc người hưởng thay đổi nơi cư trú.
Chương III
CÔNG TÁC TỔ CHỨC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
Mục 1. PHÂN CẤP CHI TRẢ
Điều 14. Phân cấp nội dung chi trả
1. BHXH tỉnh chi trả và quyết toán các chế độ:
1.1. Ốm đau, thai sản, DSPHSK cho người lao động thuộc các đơn vị sử dụng lao động do BHXH tỉnh quản lý thu theo phân cấp;
1.2. Trợ cấp một lần khi bị TNLĐ-BNN; trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ-BNN; chi hỗ trợ phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc thuộc đơn vị sử dụng lao động do BHXH tỉnh quản lý thu theo phân cấp;
1.3. Chi phí giám định thương tật, bệnh tật, chi phí khám giám định y khoa đối với trường hợp người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và kết quả khám giám định đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội;
1.4. Chi một lần khi nghỉ hưu và truy lĩnh những tháng chưa lĩnh cho người hưởng có nhu cầu nhận tại BHXH tỉnh; BHXH một lần đối với người đang hưởng chế độ BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư;
1.5. Chi trả các chế độ BHXH cho người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, tự đóng tiếp BHXH, nghỉ việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi trong trường hợp người hưởng có nhu cầu nhận chế độ tại BHXH tỉnh;
1.6. Chi trả chế độ hỗ trợ học nghề cho các cơ sở đào tạo nghề; chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho đơn vị sử dụng lao động do BHXH tỉnh quản lý thu theo phân cấp.
1.7. Ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT của người hưởng chế độ BHXH hàng tháng theo phân cấp.
2. BHXH huyện chi trả và quyết toán các chế độ:
2.1. Chi chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DSPHSK sau ốm đau, thai sản và sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN) cho người lao động; chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc cho đơn vị sử dụng lao động do BHXH huyện quản lý thu theo phân cấp;
2.2. Chi trả các chế độ BHXH cho người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, tự đóng tiếp BHXH, nghỉ việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi;
2.3. Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho đơn vị sử dụng lao động do BHXH huyện quản lý thu theo phân cấp;
2.4. Chi chế độ BHXH một lần đối với người đang hưởng chế độ BHXH hàng tháng ra nước ngoài định cư; chi truy lĩnh chế độ BHXH một lần khi người hưởng nộp Giấy đề nghị (mẫu số 16-CBH, mẫu số 19-CBH) tại BHXH huyện.
2.5. Ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT của người hưởng chế độ BHXH hàng tháng theo phân cấp.
3. BHXH tỉnh ký Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống bưu điện (mẫu số 15-CBH) với Bưu điện tỉnh để tổ chức chi trả các chế độ:
3.1. Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
3.2. Các chế độ BHXH một lần cho người hưởng do BHXH tỉnh, BHXH huyện giải quyết hưởng theo phân cấp (trừ những nội dung BHXH tỉnh, BHXH huyện chi trả quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này), gồm: Trợ cấp mai táng; trợ cấp tuất; trợ cấp khu vực; BHXH một lần; một lần khi nghỉ hưu;
3.3. Trợ cấp thất nghiệp.
Điều 15. Phương thức và hình thức chi trả
1. Chi trả các chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK: BHXH tỉnh, BHXH huyện lựa chọn các hình thức chi trả phù hợp với từng địa phương và yêu cầu quản lý, gồm các hình thức chi trả sau:
1.1. Thông qua đơn vị sử dụng lao động;
1.2. Thông qua tài khoản cá nhân của người lao động mở tại ngân hàng;
1.3. Trực tiếp bằng tiền mặt (đối với trường hợp người lao động chưa nhận tại đơn vị sử dụng lao động và đơn vị sử dụng lao động đã chuyển trả lại cơ quan BHXH, đồng thời người lao động không có tài khoản cá nhân).
2. BHXH tỉnh, BHXH huyện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân các chế độ BHXH theo phân cấp tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 cho người hưởng; đối với chi trả chế độ cho các đơn vị sử dụng lao động, cơ sở đào tạo nghề thực hiện chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị (không chi bằng tiền mặt cho các đơn vị).
3. Bưu điện tỉnh tổ chức chi trả các chế độ BHXH, BHTN cho người hưởng theo hợp đồng ký với BHXH tỉnh quy định tại Khoản 3 Điều 14 bằng các hình thức:
3.1. Qua tài khoản cá nhân cho người hưởng;
3.2. Bằng tiền mặt cho người hưởng.
Điều 16. Tổ chức chi trả và thanh quyết toán
1. BHXH Việt Nam
1.1. Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, thẩm định, quyết toán các chế độ BHXH, BHTN theo quy định của Luật BHXH, Luật Việc làm, Luật an toàn, vệ sinh lao động.
1.2. Tổng hợp số liệu chi trả các chế độ BHXH, BHTN của BHXH các tỉnh phục vụ công tác báo cáo, quản lý quỹ BHXH, cụ thể:
- Hàng quý, lập báo cáo gồm các mẫu số: 1-QLC, 2a-QLC, 2b-QLC, 4a-QLC, 4b-QLC, 5-QLC.
- Hàng năm, lập các mẫu số: 3-QLC.
2. BHXH tỉnh
2.1. Chịu trách nhiệm toàn diện trong tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn chi trả, quyết toán các chế độ BHXH, BHTN trên địa bàn quản lý theo phân cấp đúng quy định của pháp luật, của BHXH Việt Nam.
2.2. Lập báo cáo quyết toán chi các chế độ BHXH, BHTN toàn tỉnh (các mẫu biểu các mẫu biểu kèm theo Báo cáo quyết toán quý, năm theo quy định tại chế độ kế toán BHXH Việt Nam).
2.3. Ký hợp đồng mẫu số 15-CBH với Bưu điện tỉnh để thực hiện chi trả các chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp cho người hưởng nhận bằng tiền mặt và nhận qua tài khoản cá nhân; chi trả các chế độ BHXH một lần theo quy định tại Khoản 3 Điều 14.
2.4. Trực tiếp chi trả và quyết toán các chế độ BHXH theo phân cấp tại Khoản 1 Điều 14.
3. BHXH huyện
3.1. Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH trên địa bàn thông qua hệ thống bưu điện.
3.2. Lập báo cáo quyết toán chi các chế độ BHXH toàn huyện (các mẫu biểu kèm theo Báo cáo quyết toán quý, năm theo quy định tại chế độ kế toán BHXH Việt Nam).
3.3. Trực tiếp chi trả các chế độ BHXH theo phân cấp tại Khoản 2 Điều 14.
3.4. Tiếp nhận mẫu số 19-CBH, giải quyết, chi trả cho người hưởng đối với trường hợp dừng in danh sách chi trả từ 6 tháng trở lên.
3.5. Thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng phải thực hiện các quyết định khấu trừ của các cơ quan ra quyết định chuyển đến theo quy trình quy định tại Mục 6.
Mục 2. QUY TRÌNH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG
Điều 17. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
1. Phòng CĐ BHXH
1.1. Lập Danh sách chi trả hàng tháng và các mẫu biểu báo cáo:
a) Hàng tháng, căn cứ Bảng đăng ký tổ chi trả của BHXH các huyện; địa chỉ nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới, từ nơi khác chuyển đến để xác định tổ chi trả; căn cứ các mẫu: 7-CBH, 9b-CBH, 9c-CBH, 10-CBH của BHXH các huyện chuyển đến và số người hưởng tăng, giảm và điều chỉnh mức hưởng do BHXH tỉnh giải quyết cùng với dữ liệu Danh sách chi trả của tháng trước để lập: Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số C72a-HD hoặc C72c-HD, C72b-HD); Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 2-CBH); Báo cáo tăng, giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 3-CBH); Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 5-CBH); Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 11-CBH); Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ hàng tháng (mẫu số 12-CBH); Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 13-CBH).
Căn cứ theo lịch chi trả, BHXH các tỉnh quy định cụ thể thời gian lập và chuyển các mẫu biểu cho các Phòng, BHXH huyện và Bưu điện tỉnh trước ngày 30 hàng tháng để đảm bảo thời gian cấp, chuyển kinh phí chi trả theo quy định.
b) Căn cứ kết quả giải quyết hưởng chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới hoặc tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận, lập Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 17-CBH) cho từng người hưởng chuyển BHXH huyện để chi trả cho người hưởng hoặc chi trả tại BHXH tỉnh theo nhu cầu của người hưởng.
c) Hàng năm, cùng với thời gian lập báo cáo quyết toán tài chính năm, lập biểu Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 8-CBH) và biểu Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp của cả năm (mẫu số 5-CBH): Lưu 01 bản và chuyển Phòng KHTC 01 bản đóng Báo cáo quyết toán năm.
1.2. Chuyển cho Phòng KHTC các mẫu số: 2-CBH, 3-CBH, 5-CBH.
1.3. Chuyển cho Phòng Quản lý thu mẫu số 5-CBH để đối chiếu với danh sách tính thu, ghi thu, cấp thẻ BHYT.
1.4. Dùng chữ ký số chuyển dữ liệu các mẫu số: 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD hoặc C72b-HD và C72c-HD (chi trả qua tài khoản cá nhân và chi trả trực tiếp bằng tiền mặt) cho Bưu điện tỉnh và BHXH huyện.
1.5. Theo dõi người hết hạn hưởng để không lập vào Danh sách chi trả.
2. Phòng KHTC
2.1. Nhận các mẫu do Phòng CĐ BHXH chuyển đến và thực hiện:
a) Mẫu số 2-CBH để chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh vào tài khoản tiền gửi trước thời gian chi trả 04 ngày. Lập Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH (mẫu số 1a-CBH) gửi Bưu điện tỉnh và mẫu số 1b-CBH gửi BHXH huyện biết về số tiền đã chuyển cho Bưu điện tỉnh.
b) Mẫu số 3-CBH để theo dõi, quản lý người hưởng tăng, giảm trong tháng, đóng cùng báo cáo quyết toán quý.
c) Mẫu số 5-CBH để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp, đóng cùng báo cáo quyết toán quý, năm.
d) Mẫu số 8-CBH đóng cùng báo cáo quyết toán năm để quản lý.
2.2. Thực hiện chi trả theo mẫu số 17-CBH cho người hưởng có nhu cầu nhận ngay tại BHXH tỉnh.
2.3. Thực hiện thu hồi số tiền do BHXH tỉnh đã chi sai cho người hưởng theo phân cấp và lập danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH theo mẫu số C75-HD; lập Bảng tổng hợp danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH của toàn tỉnh theo mẫu số C76-HD.
2.4. Quyết toán số tiền chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân với Bưu điện tỉnh.
Căn cứ Danh sách chi trả mẫu C72a-CBH, C72b-CBH, C72c-CBH có ký xác nhận của Bưu điện tỉnh, kèm theo mẫu số C74-HD, mẫu số 7-CBH (nếu có) quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân với Bưu điện tỉnh.
2.5. Thanh toán chi phí chi trả cho bưu điện tỉnh
a) Hàng tháng, căn cứ vào Giấy thanh toán chi phí chi trả (mẫu số C67-HD) do Bưu điện tỉnh chuyển đến, đối chiếu, kiểm tra số tiền cơ quan Bưu điện đã chi trả theo mẫu số C74-HD do BHXH các huyện chuyển đến và mẫu số C74-HD của BHXH tỉnh, tính chi phí chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
b) Thông báo cho Bưu điện tỉnh số tiền chi phí chi trả để Bưu điện tỉnh xuất Hóa đơn tài chính về số tiền chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH.
c) Khi nhận được Hóa đơn tài chính, BHXH tỉnh chuyển số tiền chi phí chi trả vào tài khoản của Bưu điện tỉnh.
2.6. Hàng tháng, lập Báo cáo chi chế độ BHXH (mẫu số 4-CBH).
2.7. Thực hiện hạch toán, ghi sổ kế toán theo quy định.
Điều 18. Trách nhiệm của BHXH huyện
1. Chi trả cho người hưởng
1.1. Căn cứ mẫu số 17-CBH theo quy định tại Tiết b, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 17 do BHXH tỉnh chuyển đến, thông báo ngay cho người hưởng biết và thực hiện chi trả cho người hưởng.
1.2. Trường hợp người hưởng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trong kỳ chi trả tại các điểm chi trả của cơ quan bưu điện, nếu có nhu cầu nhận tiền trước khi BHXH huyện báo cáo số tiền chưa nhận về BHXH tỉnh thì BHXH huyện kiểm tra, đối chiếu trên Danh sách chi trả (mẫu số C72a-HD, C72c-HD), mẫu số C74-HD, mẫu số 7-CBH (của Bưu điện huyện lập), nếu người hưởng chưa ký nhận thì viết Phiếu chi tiền mặt chi trả ngay cho người hưởng tại BHXH huyện; hướng dẫn người hưởng ký nhận vào Phiếu chi tiền mặt và Danh sách mẫu số 7-CBH (cột ghi chú).
2. Hàng tháng, lập, in, ký mẫu số 5-CBH để ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
3. Tổ chức chi trả, quyết toán
3.1. BHXH huyện tổ chức thực hiện chi trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt thông qua hệ thống bưu điện trong vòng 10 ngày đầu của tháng.
3.2. BHXH huyện quyết toán số tiền Bưu điện huyện chi trả các chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt cho người hưởng:
a) Căn cứ mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 7-CBH) do Bưu điện huyện gửi để lập mẫu số 7-CBH chuyển BHXH tỉnh. Đồng thời, căn cứ số người không in Danh sách chi trả tháng sau nhưng còn những tháng chưa nhận tại Mục III mẫu số 7-CBH để theo dõi vào Sổ S01-CBH để làm cơ sở giải quyết truy lĩnh cho người hưởng; lập Thông báo tạm dừng in Danh sách chi trả chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 14-CBH) đối với trường hợp người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả, chuyển Bưu điện huyện để chuyển cho người hưởng.
b) Căn cứ Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH (mẫu 1-CBH) do BHXH tỉnh gửi, kiểm tra Bảng thanh toán chi trả chế độ BHXH (mẫu số C74-HD), mẫu số 7-CBH do Bưu điện huyện lập và gửi đến để làm cơ sở thanh quyết toán. Gửi 01 bản mẫu số C74-HD đã quyết toán với Bưu điện huyện cho BHXH tỉnh để làm căn cứ thanh toán chi phí chi trả các chế độ BHXH cho Bưu điện tỉnh.
c) Hàng tháng, lập báo cáo 4-CBH, hạch toán, ghi sổ kế toán theo quy định.
4. Thu hồi kinh phí do chi trả sai
Hàng tháng, căn cứ vào mẫu số 12-CBH, 13-CBH, các quyết định thu hồi và số tiền đã chi trả sai, thực hiện thu hồi và lập mẫu số C75-HD gửi BHXH tỉnh.
5. Căn cứ Bảng đăng ký tổ chi trả của Bưu điện huyện, lập Bảng tổng hợp đăng ký các tổ chi trả của huyện gửi BHXH tỉnh (Phòng CĐ BHXH).
Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan bưu điện
1. Thực hiện chi trả chế độ BHXH theo đúng thỏa thuận đã được cam kết theo hợp đồng đã ký (mẫu số 15-CBH). Bưu điện tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Bưu điện huyện thực hiện các nội dung theo hợp đồng mẫu số 15-CBH.
2. Bưu điện tỉnh:
2.1. Căn cứ biểu Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 2-CBH) do BHXH tỉnh gửi đến, khi nhận được tiền, Bưu điện tỉnh thông báo bằng văn bản cho BHXH tỉnh biết; chuyển tiền cho Bưu điện huyện kịp thời để tổ chức chi trả cho người hưởng đầy đủ, đúng lịch chi trả.
2.2. Chuyển dữ liệu các mẫu số: 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD hoặc C72b-HD và C72c-HD (chi bằng tiền mặt) do BHXH tỉnh chuyển, cho Bưu điện huyện in để thực hiện chi trả.
2.3. Thực hiện chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng qua tài khoản cá nhân.
a) Bưu điện tỉnh chuyển tiền vào tài khoản cá nhân cho người hưởng ngay sau khi nhận được Danh sách chi trả và kinh phí do BHXH tỉnh chuyển sang, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp.
b) Trường hợp không chuyển được tiền vào tài khoản cá nhân của người hưởng do sai thông tin (số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, tên chủ tài khoản):
- Bưu điện tỉnh liên hệ với người hưởng để thu thập lại thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng; thông báo bằng văn bản cho BHXH tỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng.
- BHXH tỉnh căn cứ văn bản của Bưu điện tỉnh điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng trên phần mềm; thông báo bằng văn bản cho Bưu điện tỉnh đã chấp nhận điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng. Khi nhận được văn bản chấp nhận của BHXH tỉnh, Bưu điện tỉnh thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân đã điều chỉnh của người hưởng.
c) Căn cứ vào số người, số tiền chưa nhận (do sai thông tin tài khoản, không liên hệ để điều chỉnh được) cơ quan bưu điện lập mẫu số 7-CBH chuyển BHXH tỉnh khi quyết toán kèm theo mẫu số C74-HD.
2.4. Căn cứ chứng từ thu phí phát hành thẻ lần đầu của ngân hàng để thực hiện thanh toán cho người hưởng.
2.5. Thanh toán chi phí chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người hưởng (nếu có) cho ngân hàng.
2.6. Quyết toán số tiền đã chuyển vào tài khoản cá nhân của người hưởng.
a) Sau khi chuyển tiền vào tài khoản cá nhân cho người hưởng, Giám đốc Bưu điện tỉnh ký xác nhận trên Danh sách chi trả mẫu số C72a-CBH, C72b-CBH, C72c-CBH (chi qua tài khoản cá nhân).
b) Sau 03 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, lập bảng thanh toán chi trả các chế độ BHXH theo mẫu số C74-HD để quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân, chuyển cùng Danh sách chi trả đã ký xác nhận, mẫu 7-CBH (nếu có) cho BHXH tỉnh.
2.7. Tổng hợp số tiền chi trả các chế độ BHXH, BHTN để thanh toán chi phí chi trả.
a) Sau khi Bưu điện các huyện chi trả xong, quyết toán với BHXH huyện theo mẫu số C74-HD gửi 01 bản cho Bưu điện tỉnh.
b) Căn cứ vào số tiền đã chi trả các chế độ BHXH hàng tháng theo mẫu số C74-HD đã quyết toán với cơ quan BHXH, Bưu điện tỉnh lập Giấy thanh toán chi phí chi trả (mẫu số C67-HD) gửi BHXH tỉnh.
c) Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của BHXH tỉnh, Bưu điện tỉnh xuất Hóa đơn tài chính về số tiền chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH chuyển BHXH tỉnh để BHXH tỉnh chuyển số tiền chi phí chi trả vào tài khoản của Bưu điện tỉnh.
3. Bưu điện huyện:
3.1. Căn cứ vào địa bàn chi trả của từng xã, phường, thị trấn và hướng dẫn của BHXH huyện để lập Bảng đăng ký các tổ chi trả chuyển BHXH huyện. Khi có thay đổi liên quan đến tổ chi trả phải báo BHXH huyện kịp thời. Phát Phiếu lĩnh lương hưu cho người hưởng mới và người hưởng đã sử dụng hết Phiếu lĩnh lương hưu cũ.
3.2. Tiếp nhận Thông báo (mẫu số 14-CBH) từ BHXH huyện để chuyển cho người hưởng.
3.3. In các mẫu sau:
a) Mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH để niêm yết công khai tại địa điểm chi trả.
b) Mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD để thực hiện chi trả cho người hưởng.
3.4. Thực hiện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho người hưởng tại các điểm chi trả:
a) Khi chi trả, kiểm tra Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, hướng dẫn người hưởng ký tên vào danh sách mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD. Trường hợp đã lưu giữ hình ảnh người hưởng hoặc người được ủy quyền trên phần mềm thì không cần yêu cầu xuất trình giấy tờ tùy thân có ảnh, thực hiện đối chiếu hình ảnh với người hưởng hoặc người được ủy quyền, nếu đúng thì chi trả.
b) Cán bộ chi trả ghi số tiền đã chi cho người hưởng và ký tên vào Phiếu lĩnh lương hưu (mẫu số 6-CBH) gửi trả cho người hưởng giữ.
c) Đối với trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng là người già yếu, cô đơn, ốm đau, bệnh tật đang có mặt tại nơi cư trú, không có khả năng đi đến nhận lương hưu và trợ cấp BHXH tại điểm chi trả và cũng không có khả năng đi làm thủ tục ủy quyền cho người khác lĩnh thay thì cán bộ Bưu điện huyện phải chi trả tận nơi cư trú cho người hưởng.
d) Đối với trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay: Khi chi trả kiểm tra chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh của người lĩnh thay; Phiếu lĩnh lương hưu; lưu giữ mẫu số 13-HSB hoặc Hợp đồng ủy quyền trong quá trình chi trả cho đến kỳ nhận cuối, nộp cùng mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD cho BHXH huyện lưu.
đ) Trường hợp người hưởng đến các điểm chi trả khác thuộc hệ thống của cơ quan bưu điện để nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, không trực tiếp ký nhận vào Danh sách chi trả thì cơ quan bưu điện thực hiện: Yêu cầu người hưởng xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, Phiếu lĩnh lương hưu; đối chiếu Danh sách chi trả tại điểm chi trả người hưởng đã đăng ký do cơ quan BHXH lập; chi trả cho người hưởng theo đúng số tiền trên Danh sách chi trả; yêu cầu người hưởng ký vào Giấy biên nhận số tiền đã lĩnh (mẫu số 20-CBH); nhân viên bưu điện chi trả ký xác nhận vào Phiếu lĩnh lương hưu. Chuyển mẫu số 20-CBH về nơi chi trả theo Danh sách cơ quan BHXH đã lập để quyết toán số tiền đã chi trả với cơ quan BHXH theo đúng quy định.
e) Cơ quan bưu điện phải thực hiện chi trả xong các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng trong vòng 10 ngày đầu của tháng.
3.5. Thanh quyết toán kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng với BHXH huyện.
a) Hàng tháng, chậm nhất sau 3 ngày kể từ khi tổ chức chi trả xong các chế độ BHXH (sau ngày 10 hàng tháng), Bưu điện huyện lập bảng thanh toán chi trả các chế độ BHXH theo mẫu số C74-HD để quyết toán số tiền đã chi trả.
b) Căn cứ vào số người, số tiền chưa nhận trên danh sách chi trả C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD, Bưu điện huyện lập mẫu số 7-CBH chuyển BHXH huyện khi quyết toán kèm theo mẫu C74-HD.
c) Chuyển các mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, 31-CBH, 20-CBH có ký nhận của người lĩnh tiền cùng mẫu số C74-HD, số tiền người hưởng chưa nhận cho BHXH huyện.
d) Thu hồi kinh phí do chi trả sai: Hàng tháng, căn cứ vào mẫu số 12-CBH, 13-CBH, các quyết định thu hồi và số tiền đã chi trả sai, thực hiện thu hồi và lập mẫu số C75-HD gửi BHXH huyện cùng với số tiền đã thu hồi. Trường hợp số tiền chi sai do lỗi của cơ quan bưu điện thì cơ quan bưu điện phải ứng tiền để hoàn trả ngay cho quỹ BHXH sau 02 ngày kể từ ngày nhận được mẫu số 12-CBH, 13-CBH, các quyết định thu hồi số tiền chi trả sai.
4. Ngoài chi phí chi trả do cơ quan BHXH chi trả theo hợp đồng đã ký, cơ quan bưu điện không được thu bất kỳ một khoản phí nào của người hưởng.
Điều 20. Trách nhiệm của người hưởng
1. Người hưởng nhận chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt
1.1. Hàng tháng, trực tiếp đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tại điểm chi trả do ĐDCT hoặc cơ quan BHXH thông báo.
a) Khi đến nhận tiền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ tùy thân có ảnh, trường hợp mất Chứng minh nhân dân thì người hưởng xuất trình giấy xác nhận mất Chứng minh nhân dân có xác nhận của Công an xã, phường nơi cư trú, ký nhận vào Danh sách chi trả. Trường hợp đã lưu giữ hình ảnh người hưởng hoặc người được ủy quyền trên phần mềm thì người hưởng hoặc người được ủy quyền không cần xuất trình giấy tờ tùy thân có ảnh.
b) Xuất trình Phiếu lĩnh lương hưu để cán bộ chi trả ghi số tiền đã chi trả và ký xác nhận, lưu giữ Phiếu lĩnh lương hưu.
1.2. Trường hợp tại kỳ chi trả hàng tháng, người hưởng không đến nhận tại điểm chi trả đã đăng ký, có thể đến nhận tại các điểm chi trả khác của cơ quan bưu điện, người hưởng ký nhận vào Giấy biên nhận số tiền đã lĩnh (mẫu số 20-CBH) để nhận tiền chế độ.
1.3. Trường hợp trong tháng, người hưởng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tại ĐDCT, nếu có nhu cầu nhận tiền trước khi BHXH huyện báo cáo số tiền chưa nhận về BHXH tỉnh thì đến BHXH huyện trực tiếp ký nhận vào Danh sách (mẫu số 7-CBH) và phiếu chi tiền mặt để nhận tiền.
1.4. Trường hợp người hưởng chế độ BHXH hàng tháng ủy quyền cho người khác lĩnh thay, người hưởng lập 01 bản Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB) hoặc lập Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
1.5. Đối với người hưởng bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người lĩnh thay là người giám hộ theo quy định của pháp luật Dân sự. Đối với người hưởng chế độ tuất hàng tháng dưới 15 tuổi thì người đứng sổ hoặc người giám hộ theo quy định của pháp luật ký nhận trợ cấp.
1.6. Trách nhiệm của người lĩnh thay: Phải trực tiếp đến nhận tiền chế độ BHXH hàng tháng tại ĐDCT, khi đến nhận tiền nộp Giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh là người giám hộ hợp pháp (đối với người giám hộ) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ tùy thân có ảnh; Phiếu lĩnh lương hưu; báo giảm kịp thời khi người hưởng từ trần hoặc bị tạm dừng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo quy định, nếu thực hiện sai phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn cho quỹ BHXH.
Trường hợp người hưởng bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự bỏ đi khỏi nơi cư trú, người giám hộ phải yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi Tòa án tuyên bố người mất tích, người giám hộ có trách nhiệm thông báo cho ĐDCT, trường hợp không thông báo kịp thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn cho quỹ BHXH số tiền đã nhận.
2. Người hưởng nhận chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân
2.1. Người hưởng chế độ BHXH được giải quyết mới hoặc từ tỉnh khác chuyển đến có nhu cầu lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân hoặc người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có nhu cầu chuyển từ lĩnh bằng tiền mặt sang lĩnh tiền bằng tài khoản cá nhân được tự lựa chọn Ngân hàng của Việt Nam thuận lợi nhất trong địa bàn tỉnh, đủ điều kiện cung cấp dịch vụ để tự mở tài khoản cá nhân và đăng ký số hiệu tài khoản, tên Ngân hàng mở tài khoản cá nhân với cơ quan BHXH. Nếu người hưởng đã có tài khoản cá nhân của Ngân hàng thì ghi rõ số tài khoản cá nhân, ngân hàng nơi mở tài khoản vào mẫu số 18-CBH hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (mẫu số 01 theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam ban hành Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về BHXH, BHYT, BHTN).
2.2. Người hưởng nộp chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của Ngân hàng nơi người hưởng mở tài khoản thẻ ATM cho Bưu điện tỉnh hoặc Bưu điện huyện (nơi đăng ký tài khoản hoặc nơi nộp Thông báo mẫu số 18-CBH) để thanh toán; phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người hưởng do cơ quan Bưu điện thanh toán; chi phí duy trì tài khoản hàng năm theo quy định của Ngân hàng Thương mại do người hưởng tự thanh toán.
3. Trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng là người già yếu, cao tuổi cô đơn, ốm đau, bệnh tật đang có mặt tại nơi cư trú nhưng không có khả năng đi đến nhận lương hưu và trợ cấp BHXH tại điểm chi trả và cũng không có khả năng đi làm thủ tục ủy quyền cho người khác lĩnh thay thì người hưởng phải báo với BHXH huyện hoặc báo với Bưu điện huyện biết để thực hiện chi trả tận nơi cư trú cho người hưởng.
4. Trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau: Xuất cảnh trái phép hoặc bị tòa án tuyên bố là mất tích hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì bị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo quy định tại Điều 64 Luật BHXH.
Điều 21. Quy trình giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến người hưởng
1. Truy lĩnh lương hưu, hưởng tiếp trợ cấp BHXH hàng tháng trong các trường hợp: Hết hạn hưởng, không còn tên trên Danh sách chi trả tháng này nhưng còn số tiền của các tháng trước chưa nhận; người hưởng hoặc người lĩnh thay 6 tháng liên tục không nhận tiền, cơ quan BHXH đã tạm dừng in danh sách chi trả.
1.1. Nộp hồ sơ: Người hưởng lập 01 bản Giấy đề nghị truy lĩnh, hưởng tiếp chế độ BHXH (mẫu 19-CBH) nộp tại BHXH huyện.
1.2. Giải quyết: BHXH huyện thực hiện kiểm tra, đối chiếu với Danh sách chi trả mẫu số 72a-HD (hoặc 72c-HD) hoặc Sổ theo dõi người hưởng tạm dừng in Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu S01-CBH), xác nhận giải quyết vào mẫu số 19-CBH của người hưởng, viết phiếu chi, thực hiện chi trả ngay cho người hưởng, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị. Sau khi chi truy lĩnh, đối với trường hợp tiếp tục in danh sách chi trả thì lập vào mẫu số 10-CBH gửi BHXH tỉnh để tiếp tục in Danh sách chi trả.
1.3. Nhận kết quả: Người hưởng nhận tiền tại BHXH huyện ngay trong ngày hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nộp Giấy đề nghị.
2. Người hưởng lĩnh chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh.
2.1. Nộp hồ sơ:
a) Người hưởng lập 01 bản Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) nộp ĐDCT hoặc BHXH huyện, ghi rõ: Số tài khoản cá nhân (hoặc thẻ ATM), Ngân hàng nơi mở tài khoản; hoặc nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng mới. Trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có hưởng phụ cấp khu vực chuyển sang nơi cư trú mới thuộc địa bàn có phụ cấp khu vực thì phải gửi kèm theo 01 bản phôtô đồng thời xuất trình bản chính sổ hộ khẩu để đối chiếu, xác nhận.
b) Nếu có chi phí phát hành thẻ ATM lần đầu, người hưởng nộp chứng từ cho Bưu điện tỉnh hoặc Bưu điện huyện để thanh toán theo quy định tại Khoản 2 Điều 20.
2.2. Giải quyết thủ tục:
a) BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ từ người hưởng hoặc ĐDCT, lập vào mẫu số 9c-CBH gửi BHXH tỉnh để chuyển đổi phương thức lĩnh tiền của người hưởng (từ tài khoản cá nhân sang lĩnh bằng tiền mặt hoặc ngược lại) hoặc thay đổi địa chỉ nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng.
b) BHXH tỉnh thực hiện chuyển đổi phương thức lĩnh tiền hoặc thay đổi địa chỉ nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng trên danh sách chi trả. Nếu người hưởng nộp Giấy đề nghị trước ngày 20 hàng tháng thì cơ quan BHXH giải quyết vào Danh sách chi trả của tháng sau, từ sau ngày 20 hàng tháng thì giải quyết vào Danh sách chi trả của tháng sau nữa.
c) Bưu điện tỉnh hoặc Bưu điện huyện khi nhận được chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM, thực hiện chi trả ngay bằng tiền mặt cho người hưởng.
2.3. Nhận kết quả:
a) Người hưởng lĩnh phí phát hành thẻ ATM tại Bưu điện tỉnh hoặc Bưu điện huyện (nơi nộp chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu) ngay trong ngày.
b) Người hưởng lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo phương thức hoặc địa chỉ mới sẽ được chuyển đổi phương thức lĩnh tiền hoặc thay đổi địa chỉ nơi nhận theo đề nghị vào tháng sau nếu nộp hồ sơ trước ngày 20 hàng tháng, vào tháng sau nữa nếu nộp hồ sơ sau ngày 20 hàng tháng.
3. Ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH
3.1. Nộp hồ sơ: Người hưởng lập Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN (mẫu số 13-HSB) hoặc lập Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật và lấy xác nhận:
a) Người hưởng đang cư trú tại Việt Nam lấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú.
b) Trường hợp người hưởng đang bị tạm giam, phạt tù giam thì lấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú, hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp người hưởng đã xuất cảnh, định cư tại nước ngoài hoặc đang cư trú tại nước ngoài lấy xác nhận của: Đại sứ quán Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc chính quyền địa phương ở nước nơi người hưởng đang cư trú (nếu là bản bằng tiếng nước ngoài, khi nộp cho cơ quan BHXH giải quyết phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng).
d) Thời hạn của Giấy ủy quyền theo thỏa thuận của người ủy quyền và người được ủy quyền, nếu không thỏa thuận thì thời hạn ủy quyền là 01 năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền theo quy định của Luật Dân sự.
e) Đến kỳ chi trả, người lĩnh thay nộp Giấy ủy quyền (Mẫu 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền cho ĐDCT, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh và ký nhận tiền trên Danh sách chi trả. Trường hợp người hưởng chế độ BHXH xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì người lĩnh thay có trách nhiệm thông báo kịp thời cho ĐDCT hoặc BHXH huyện, nếu vi phạm phải hoàn trả số tiền đã nhận và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3.2. Giải quyết thủ tục:
a) ĐDCT tiếp nhận Giấy ủy quyền (Mẫu 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền, kiểm tra Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, Phiếu lĩnh lương hưu và chi tiền cho người lĩnh thay.
b) ĐDCT lưu giữ Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền đến hết thời hạn ủy quyền sau đó nộp cho BHXH cấp huyện lưu giữ Giấy ủy quyền (Mẫu 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của chứng từ kế toán.
4. Trường hợp người hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
4.1. Nộp hồ sơ: Thân nhân của người hưởng chế độ BHXH lập Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần (mẫu 16-CBH) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người hưởng cư trú, nộp tại BHXH huyện.
4.2. Giải quyết: BHXH huyện tiếp nhận Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng đã từ trần kèm giấy chứng tử hoặc giấy báo tử từ thân nhân người hưởng, kiểm tra đối chiếu về hồ sơ, nếu đủ và đúng theo quy định thì giải quyết chi trả ngay cho thân nhân của người hưởng chế độ BHXH, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị.
4.3. Nhận kết quả: Thân nhân của người hưởng nhận tiền của những tháng chưa lĩnh tại BHXH huyện ngay trong ngày hoặc ngày làm việc kế tiếp.
Mục 3. QUY TRÌNH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH MỘT LẦN
Điều 22. Cơ quan BHXH chi trả chế độ BHXH một lần (theo quy định phân cấp tại Khoản 2 Điều 15)
1. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
1.1. Phòng CĐ BHXH
a) Lập Danh sách hưởng chế độ BHXH một lần (mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB) theo nội dung chi được phân cấp quy định tại Điều 14 (lập riêng danh sách BHXH tỉnh chi trả và danh sách BHXH huyện chi trả) chuyển đến:
- Phòng KHTC: Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách do BHXH tỉnh chi trả theo phân cấp) cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần; mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách BHXH huyện chi trả) để chuyển kinh phí.
- BHXH huyện: Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB (trích danh sách do BHXH huyện chi trả theo phân cấp cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần), ký bằng chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử cho BHXH huyện in, thực hiện chi trả cho người lao động.
b) Trường hợp người hưởng chế độ hưu trí hàng tháng từ tỉnh khác chuyển đến, trong Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng bao gồm tiền trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp khu vực một lần để BHXH tỉnh nơi đến chi trả: Phòng CĐ BHXH phô tô 01 bản Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng (mẫu số 07A-HSB) chuyển Phòng KHTC hoặc BHXH huyện để thực hiện chi trả trợ cấp một lần khi nghỉ hưu và trợ cấp khu vực một lần cho người hưởng.
c) Nhận các quyết định hỗ trợ kinh phí từ Sở LĐTB&XH về: Chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; hồ sơ điều tra lại các vụ TNLĐ-BNN theo yêu cầu của cơ quan BHXH, xem xét, đối chiếu về điều kiện hỗ trợ, mức hỗ trợ chuyển Phòng KHTC trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định.
1.2. Phòng KHTC
a) Căn cứ mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB do Phòng CĐ BHXH chuyển đến và Danh sách giải quyết hưởng trợ cấp BHXH một lần do BHXH huyện xét duyệt thực hiện:
- Kiểm tra và chuyển kinh phí (theo số tiền trên danh sách do BHXH huyện chi trả) cho BHXH huyện.
- Thực hiện chi trả cho người hưởng các chế độ BHXH một lần theo phân cấp (danh sách hưởng do BHXH tỉnh chi trả).
- Vào sổ S84-HD để theo dõi số tiền phải trả, số tiền đã chi trả, số tiền chưa chi trả cho người hưởng chế độ BHXH một lần; mỗi loại chế độ BHXH một lần được theo dõi trên một số trang sổ riêng.
b) Quản lý, theo dõi số người, số tiền của người hưởng chưa nhận chế độ BHXH năm trước chuyển sang để chi trả và quyết toán.
Tiếp nhận mẫu số 19-CBH của người hưởng chưa nhận trợ cấp một lần kiểm tra, đối chiếu với Sổ S33-H, xét duyệt, chi trả ngay trong ngày cho người hưởng hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp.
c) Căn cứ hóa đơn, biên lai thu phí khám giám định y khoa, thanh toán phí giám định y khoa cho người lao động và thân nhân người lao động chủ động đi khám giám định y khoa và đủ điều kiện hưởng chế độ BHXH.
d) Căn cứ các quyết định của Sở LĐTB&XH do Phòng CĐ BHXH chuyển sang, chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị sử dụng lao động trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Thực hiện thu hồi số tiền do BHXH tỉnh chi sai cho người hưởng theo phân cấp và lập Danh sách theo mẫu số C75-HD.
Căn cứ Danh sách (mẫu số C75-HD) của BHXH huyện gửi và danh sách của BHXH tỉnh để lập Bảng tổng hợp danh sách thu hồi kinh phí chi chế độ BHXH của toàn tỉnh theo mẫu số C76-HD.
e) Thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo theo quy định.
2. Trách nhiệm của BHXH huyện
2.1. Tiếp nhận dữ liệu các mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB và các Quyết định hưởng chế độ BHXH một lần, Phiếu điều chỉnh hưởng trợ cấp khu vực một lần từ BHXH tỉnh, in các danh sách để viết phiếu chi tiền mặt ngay trong ngày khi người hưởng đến nhận tiền.
2.2. Căn cứ Danh sách giải quyết hưởng trợ cấp BHXH một lần do BHXH huyện xét duyệt thực hiện chi trả chế độ BHXH một lần cho người hưởng theo phân cấp.
2.3. Căn cứ hóa đơn, biên lai thu phí khám giám định y khoa, thanh toán phí giám định y khoa cho người lao động và thân nhân người lao động chủ động đi khám giám định y khoa và đủ điều kiện hưởng chế độ BHXH.
2.4. Căn cứ phiếu chi tiền mặt, ủy nhiệm chi vào sổ S84-HD để theo dõi số tiền phải trả, số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH một lần.
Tiếp nhận mẫu số 19-CBH của người hưởng chưa nhận trợ cấp một lần kiểm tra, đối chiếu với Sổ S84-HD, xét duyệt, chi trả ngay trong ngày cho người hưởng hoặc chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp.
2.5. Thực hiện thu hồi số tiền đã chi trả sai, lập mẫu số C75-HD.
2.6. Ghi sổ kế toán và lập báo cáo theo quy định.
Điều 23. Chi trả chế độ BHXH một lần thông qua cơ quan Bưu điện (theo phân cấp quy định tại Điểm 3.2, Khoản 3 Điều 14).
1. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
1.1. Phòng CĐ BHXH:
- Hàng ngày, lập Danh sách theo mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB đối với người hưởng trợ cấp BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết hưởng: Lập cho từng hình thức chi trả bằng tiền mặt và qua tài khoản cá nhân; Danh sách chi qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản tại cột Nơi nhận trợ cấp của các mẫu biểu. Chuyển 01 bản cho Phòng KHTC, chuyển bằng chữ ký số cho Bưu điện tỉnh.
- Chuyển hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) đã giải quyết cho Bưu điện tỉnh để chuyển Bưu điện huyện trả cùng với chi trả chế độ BHXH một lần cho người hưởng. Khi bàn giao hồ sơ phải có sổ giao nhận theo Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về BHXH, BHYT.
1.2. Phòng KHTC:
a) Căn cứ các mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB do BHXH tỉnh giải quyết và Danh sách giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết để chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh.
b) Ngày 05 hàng tháng, quyết toán số tiền đã chi chế độ BHXH một lần của tháng trước với Bưu điện tỉnh theo mẫu số 22-CBH.
Sao kê danh sách những người hưởng chưa nhận chế độ của các tháng trước, chuyển Bưu điện huyện tiếp tục quản lý để chi trả cho người hưởng khi người hưởng đến nhận trợ cấp.
c) Căn cứ mẫu số 22-CBH và mẫu số C67-HD của Bưu điện tỉnh để thanh toán chi phí chi trả các chế độ BHXH một lần cho Bưu điện tỉnh.
d) Ghi sổ kế toán và lập báo cáo theo quy định.
2. Trách nhiệm của BHXH huyện
- Hàng ngày, thực hiện lập Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần theo phân cấp tại Quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chuyển dữ liệu điện tử cho: Bưu điện huyện để chi trả; BHXH tỉnh (Phòng KHTC) để chuyển kinh phí và quyết toán với Bưu điện tỉnh.
- Đồng thời chuyển hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) theo Danh sách đã giải quyết cho Bưu điện huyện để trả cho người hưởng khi chi trả chế độ. Khi bàn giao hồ sơ phải có sổ giao nhận theo Quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về BHXH, BHYT.
3. Trách nhiệm của Bưu điện tỉnh
3.1. Chuyển kinh phí cho bưu điện huyện để chi trả bằng tiền mặt chế độ BHXH một lần cho người hưởng.
3.2. Trực tiếp chi trả qua tài khoản cá nhân cho người hưởng
a) Thực hiện chuyển tiền cho người lao động nhận chế độ BHXH một lần vào tài khoản cá nhân ngay trong ngày hoặc ngày làm việc tiếp theo kể từ khi nhận được Danh sách do BHXH tỉnh chuyển sang. Trả hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) đã giải quyết tận nơi cư trú cho người hưởng, yêu cầu người hưởng ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
b) Thông báo cho BHXH tỉnh trường hợp không chi được do bị sai thông tin tài khoản cá nhân. Tiếp nhận thông tin được điều chỉnh từ BHXH tỉnh (Phòng CĐ BHXH), chi trả vào tài khoản người hưởng.
3.3. Quyết toán số tiền trợ cấp BHXH một lần do Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện đã chi trả với BHXH tỉnh:
Ngày 05 hàng tháng, lập Bảng thanh toán trợ cấp BHXH một lần (mẫu số 22-CBH) số tiền Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện đã chi trả của tháng trước kèm theo: Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, các Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần do BHXH huyện lập có ký nhận của người hưởng; Danh sách chi qua tài khoản cá nhân có xác nhận của Giám đốc Bưu điện tỉnh đã chuyển vào tài khoản của người hưởng; hoặc Giấy biên nhận số tiền đã lĩnh (mẫu số 20-CBH) và xác nhận của người hưởng đã nhận đầy đủ hồ sơ, nộp BHXH tỉnh.
4. Trách nhiệm của Bưu điện huyện
4.1. Chi trả các chế độ BHXH một lần bằng tiền mặt cho người hưởng:
- Căn cứ Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, các Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần BHXH huyện lập do Bưu điện tỉnh và BHXH huyện chuyển sang, thực hiện chi trả tập trung tại trung tâm bưu điện huyện cho người hưởng khi người hưởng đến nhận chế độ. Khi chi trả, yêu cầu người hưởng xuất trình chứng minh nhân dân, hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, hoặc Giấy ủy quyền theo quy định.
- Đồng thời trả hồ sơ (sổ BHXH, quyết định hưởng) đã giải quyết cho người hưởng khi người hưởng đến nhận chế độ, yêu cầu người hưởng ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
4.2. Ngày 04 hàng tháng, lập Bảng thanh toán trợ cấp BHXH một lần (mẫu số 22-CBH) số tiền Bưu điện huyện đã chi trả kèm theo Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, các Danh sách giải quyết hưởng các chế độ BHXH một lần do BHXH huyện lập có ký nhận của người hưởng hoặc Giấy biên nhận số tiền đã lĩnh (mẫu số 20-CBH) và xác nhận của người hưởng đã nhận đầy đủ hồ sơ, nộp Bưu điện tỉnh để quyết toán với BHXH tỉnh.
Điều 24. Trách nhiệm của người hưởng
1. Người hưởng trợ cấp BHXH một lần đăng ký nơi nhận trợ cấp, hình thức nhận trợ cấp (tiền mặt hoặc tài khoản cá nhân) vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu số 01) khi nộp hồ sơ hưởng.
2. Trường hợp người hưởng nhận bằng tiền mặt:
2.1. Người hưởng đến nơi nhận trợ cấp đã đăng ký theo thông báo của cơ quan BHXH để nhận trợ cấp BHXH một lần, khi đến nhận xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ tùy thân có ảnh. Đồng thời nhận lại sổ BHXH và Quyết định hưởng, ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
2.2. Trường hợp người hưởng không trực tiếp đến nhận tiền, thực hiện lập 01 bản Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB) hoặc lập Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật, lấy xác nhận như quy định tại Tiết 3.1, Khoản 3 Điều 21.
Người được ủy quyền khi đến nhận tiền, nộp Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền và xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, ký nhận trên danh sách và phiếu chi tiền mặt. Đồng thời nhận lại sổ BHXH và Quyết định hưởng, ký xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ.
3. Trường hợp người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, tên chủ tài khoản vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp cơ quan BHXH đã xét duyệt xong chế độ BHXH một lần mà người hưởng muốn nhận qua tài khoản cá nhân thì người hưởng lập mẫu số 18-CBH (Thông báo thay đổi thông tin người hưởng) ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản nộp cơ quan BHXH để chuyển tiền vào tài khoản.
4. Trường hợp người hưởng chế độ BHXH một lần chết mà chưa kịp nhận chế độ BHXH một lần thì thân nhân của người hưởng lập mẫu số 16-CBH gửi BHXH huyện để giải quyết, chi trả.
5. Trường hợp người hưởng chưa nhận chế độ BHXH một lần của những năm trước, để nhận tiền, người hưởng lập 01 bản Giấy đề nghị mẫu số 19-CBH gửi BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện để được giải quyết.
6. Trường hợp người lao động và thân nhân người lao động chủ động đi khám giám định y khoa và đủ điều kiện hưởng chế độ BHXH, nộp hóa đơn hoặc biên lai thu phí giám định y khoa của cơ sở giám định y khoa đủ điều kiện giám định theo quy định của pháp luật cho cơ quan BHXH nơi giải quyết hưởng chế độ BHXH để được thanh toán.
Mục 4. QUY TRÌNH CHI TRẢ CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Điều 25. Chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK thông qua đơn vị sử dụng lao động
1. Phòng KHTC (hoặc tổ Kế toán - chi trả và giám định BHYT)
1.1. Căn cứ mẫu số C70b-HD do Phòng CĐ BHXH (hoặc Tổ thực hiện chính sách BHXH) chuyển sang, thực hiện chuyển số tiền đã xét duyệt tại mẫu số 70b-HD vào tài khoản của đơn vị sử dụng lao động trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận mẫu số 70b-HD từ Phòng CĐ BHXH.
1.2. Căn cứ Ủy nhiệm chi số tiền đã chuyển vào tài khoản của đơn vị sử dụng lao động, thực hiện hạch toán số tiền đã chi, ghi sổ kế toán theo quy định.
1.3. Theo dõi số tiền chưa chi cho người lao động theo Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 23-CBH) do đơn vị sử dụng lao động nộp.
1.4. Thực hiện thu hồi số tiền do giải quyết và chi sai (nếu có), do thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện. Lập Danh sách thu hồi kinh phí chi bảo hiểm (mẫu số C75-HD) và mẫu số C76-HD của toàn tỉnh, hạch toán thu hồi theo quy định.
1.5. Trường hợp người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK tại đơn vị sử dụng lao động, có Giấy giới thiệu của đơn vị sử dụng lao động, cơ quan BHXH căn cứ mẫu số 23-CBH xem xét, thực hiện chuyển tiền chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK vào tài khoản cá nhân cho người lao động; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì viết phiếu chi tiền mặt chi trả ngay cho người lao động khi người lao động đến nộp Giấy giới thiệu.
2. Đơn vị sử dụng lao động
2.1. Thực hiện chi trả
- Đơn vị sử dụng lao động thực hiện chuyển tiền chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK vào tài khoản cá nhân của người lao động (không yêu cầu người lao động ký nhận vào mẫu số C70b-HD).
- Đơn vị sử dụng lao động chỉ được chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK bằng tiền mặt cho người lao động trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân. Khi nhận được tiền từ cơ quan BHXH, đơn vị sử dụng lao động thông báo cho người lao động đến nhận chế độ bằng tiền mặt, khi chi trả yêu cầu người lao động ký nhận vào Danh sách mẫu số C70b-HD.
- Thời hạn chi trả: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, chi trả xong chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau ốm đau, thai sản; trong thời hạn 05 ngày làm việc thực hiện chi trả xong trợ cấp DSPHSK sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động, kể từ khi nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển đến.
2.2. Trong vòng 10 ngày đầu tháng sau, đơn vị sử dụng lao động lập Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (nếu có theo mẫu số 23-CBH) của các Danh sách 70b-HD đã được xét duyệt của tháng trước, gửi cơ quan BHXH, đồng thời chuyển trả cơ quan BHXH số tiền chưa chi hết nêu rõ lý do chưa chi trả.
2.3. Trường hợp sau khi đơn vị sử dụng lao động lập mẫu số 23-CBH và chuyển trả cơ quan BHXH số tiền chưa chi mà người lao động đến yêu cầu được nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK, đơn vị sử dụng lao động viết Giấy giới thiệu người lao động đến cơ quan BHXH để nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
2.4. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động chiếm dụng tiền chế độ của người lao động, không thực hiện chi trả đúng thời gian quy định, chi không đầy đủ chế độ đã được cơ quan BHXH xét duyệt cho người lao động phải chịu trách nhiệm bồi hoàn đầy đủ cho người lao động hoặc hoàn trả quỹ BHXH, đồng thời tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
3. Người lao động
3.1. Nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK qua tài khoản cá nhân.
3.2. Trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân, được nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK bằng tiền mặt từ đơn vị sử dụng lao động.
3.3. Trường hợp người lao động nhận chế độ bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH theo quy định tại Điểm 1.4, Khoản 1 Điều này, khi đến nhận phải xuất trình: Giấy giới thiệu của đơn vị sử dụng lao động, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh và ký nhận vào phiếu chi.
Điều 26. Cơ quan BHXH chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK thông qua tài khoản cá nhân cho người lao động
1. Đơn vị sử dụng lao động
1.1. Lập Danh sách đề nghị thanh toán (mẫu số C70a-HD), dùng chữ ký số chuyển file Danh sách cho cơ quan BHXH. Các chứng từ (giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, giấy khai sinh, giấy ra viện...) sắp xếp theo thứ tự trong file Danh sách C70a-HD đã lập, gửi cơ quan BHXH qua đường bưu điện.
1.2. Kê khai chính xác số hiệu tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản của từng người lao động tại mẫu số C70a-HD.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin về tài khoản và được cơ quan BHXH thông báo lại bằng văn bản, đơn vị sử dụng lao động kiểm tra thông báo lại cho cơ quan BHXH thông tin tài khoản đúng của người lao động.
Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin tài khoản cá nhân của người lao động dẫn đến cơ quan BHXH chuyển tiền vào tài khoản do đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai mà không thu hồi được, thì đơn vị sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm bồi hoàn ngay cho người lao động số tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, DSPHSK đã chuyển sai.
1.3. Sau 02 ngày kể từ khi nhận được file Danh sách (mẫu số C70b-HD) đã xét duyệt bằng chữ ký số do cơ quan BHXH chuyển đến, thông báo cho người lao động biết cơ quan BHXH đã chuyển tiền chế độ vào tài khoản cá nhân của người lao động.
2. Cơ quan BHXH
2.1. Phòng CĐ BHXH (hoặc Tổ thực hiện chính sách BHXH)
a) Nhận file Danh sách (mẫu số C70a-HD) qua mạng hoặc Danh sách chuyển bằng chữ ký số. Căn cứ chứng từ (giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, giấy khai sinh, giấy ra viện...), đối chiếu với quy định, tính mức trợ cấp cho từng người lao động trên cơ sở kết xuất dữ liệu từ phần mềm SMS, lập Danh sách (mẫu số C70b-HD) có số tài khoản cá nhân của người lao động: Lưu 01 bản, chuyển Phòng KHTC (hoặc tổ Kế toán - chi trả và giám định BHYT) 01 bản.
b) Chuyển dữ liệu mẫu số C70b-HD bằng chữ ký số cho đơn vị sử dụng lao động để biết và cung cấp kết quả cho người lao động.
2.2. Phòng KHTC (hoặc tổ Kế toán - chi trả và giám định BHYT)
a) Phối hợp với các ngân hàng nơi người lao động mở tài khoản để kiểm tra, đối chiếu số hiệu tài khoản của người lao động do đơn vị sử dụng lao động cung cấp.
b) Căn cứ mẫu số C70b-HD do Phòng CĐ BHXH (hoặc Tổ thực hiện chính sách BHXH) chuyển sang, thực hiện chuyển số tiền đã xét duyệt tại mẫu số 70b-HD vào tài khoản của từng người lao động trong thời hạn tối đa 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Phòng CĐ BHXH (hoặc Tổ thực hiện chính sách BHXH).
c) Trường hợp sai thông tin tài khoản cá nhân của người lao động không chuyển được tiền, thông báo lại cho đơn vị sử dụng lao động bằng văn bản để cung cấp lại số tài khoản cá nhân của người lao động. Trường hợp sai tài khoản mà tiền đã chuyển vào tài khoản do đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai, không thu hồi được, thông báo cho đơn vị sử dụng lao động ngay bằng văn bản và yêu cầu đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm bồi hoàn cho người lao động.
d) Căn cứ Ủy nhiệm chi số tiền đã chuyển vào tài khoản của người lao động, thực hiện hạch toán số tiền đã chi, ghi sổ kế toán theo quy định.
Điều 27. Chi trả chế độ thai sản cho người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi
1. Người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi nộp hồ sơ theo quy định, xuất trình sổ BHXH cho cơ quan BHXH (BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện)
a) Nhận tiền mặt tại cơ quan BHXH, khi nhận tiền xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, ký nhận vào danh sách và phiếu chi tiền mặt.
b) Trường hợp người lao động có nguyện vọng nhận tiền qua tài khoản cá nhân thì ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản, tên chủ tài khoản vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
c) Trường hợp người lao động không trực tiếp nhận tiền thì lập Giấy ủy quyền (mẫu 13-HSB) ủy quyền cho người khác nhận thay chế độ thai sản. Khi nhận tiền, người được ủy quyền xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh, ký nhận vào danh sách và phiếu chi tiền mặt.
2. BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện tiếp nhận hồ sơ của người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản nhưng đã nghỉ việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi, thực hiện: Giải quyết, xét duyệt và lập mẫu quy định; chi trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân cho người lao động trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người thôi việc trước thời điểm sinh con, nuôi con nuôi (mẫu số 01B-HSB). Hạch toán, ghi sổ kế toán và lưu giữ hồ sơ, chứng từ theo quy định.
Mục 5. QUY TRÌNH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHTN
Điều 28. Chi trả trợ cấp thất nghiệp
1. Tiếp nhận hồ sơ
Phòng tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thực hiện:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ (các quyết định về việc hưởng, tạm dừng hưởng, chấm dứt hưởng, bảo lưu, hủy hưởng, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, quyết định về việc thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp...) từ TTDVVL chuyển sang.
1.2. Bàn giao hồ sơ về BHTN đã nhận cho Phòng CĐ BHXH.
1.3. Mở sổ theo dõi riêng việc tiếp nhận và bàn giao hồ sơ liên quan đến BHTN.
2. Lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên (mẫu số C72d-HD)
Phòng CĐ BHXH thực hiện:
2.1. Căn cứ vào các Quyết định hưởng, thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm Quản lý đối tượng hưởng BHXH hàng tháng (viết tắt QLCHI). Đồng thời, kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ theo dõi việc đóng, hưởng trợ cấp thất nghiệp, về điều kiện được hưởng trợ cấp, mức trợ cấp, thời gian hưởng trợ cấp đối với từng người trên Phần mềm quản lý dữ liệu đóng BHTN. Trường hợp phát hiện giải quyết chưa đúng thì làm văn bản trình Giám đốc BHXH tỉnh ký gửi Sở LĐTBXH (đồng thời chưa thực hiện chi trả cho các trường hợp này đến khi có ý kiến của Sở LĐTBXH).
2.2. Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên (mẫu C72d-HD) lập như sau:
- Lập hàng ngày khi nhận được Quyết định hưởng.
- Lập theo từng hình thức chi trả (tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân).
- Lập Danh sách người hưởng nhận bằng tiền mặt theo từng huyện.
- Đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân lập chung một danh sách người hưởng trên địa bàn tỉnh.
- Danh sách đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên không phải ghi “Ngày bắt đầu chi trả tháng này” (Cột số 3).
2.3. Giao Giám đốc BHXH tỉnh quy định thời gian thực hiện giữa các Phòng, đảm bảo trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định do TTDVVL chuyển sang phải thực hiện xong cập nhật dữ liệu, kiểm tra, chuyển dữ liệu danh sách bằng chữ ký số cho Bưu điện tỉnh để chuyển Bưu điện huyện chi trả bắt đầu từ ngày làm việc thứ 3 kể từ ngày nhận được quyết định do TTDVVL chuyển sang.
2.4. Chuyển ngay Quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản phô tô) cho Bưu điện tỉnh để dừng chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.
3. Lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp từ tháng thứ 2
Căn cứ vào tình hình thực tế và điều kiện của từng địa phương, BHXH tỉnh lựa chọn lập Danh sách chi trả theo một trong hai phương thức sau:
3.1. Lập Danh sách chi trả hàng ngày (dùng cho hình thức chi trả bằng tiền mặt, lập chung với Danh sách người hưởng tháng đầu tiên)
Hàng ngày, căn cứ vào danh sách chi trả tháng trước, mẫu số 7-CBH và các Quyết định về việc: Hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở LĐTBXH do TTDVVL chuyển sang; Thông báo của TTDVVL về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tỉnh khác chuyển đến, Phòng CĐ BHXH cập nhật dữ liệu vào phần mềm QLCHI, lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (mẫu C72d-HD) như sau:
a) Lập Danh sách người lao động đến ngày nhận trợ cấp theo quy định tính từ thời điểm ngày thứ 07 của ngày, tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó (theo đó, ngày bắt đầu chi trả tại cột số 3 mẫu số 72d-HD bằng (=) ngày hưởng trợ cấp tại quyết định cộng với (+) 6). Trường hợp thời điểm ngày thứ 07 nêu trên là ngày nghỉ thì thời hạn chi trả trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày làm việc tiếp theo.
b) Hàng ngày, Phòng CĐ BHXH chuyển dữ liệu (mẫu C72d-HD bao gồm cả tháng trợ cấp đầu tiên và trợ cấp từ tháng thứ 2) cho Bưu điện tỉnh trước ngày bắt đầu chi trả 01 ngày làm việc. Bưu điện tỉnh chuyển dữ liệu các Danh sách cho Bưu điện huyện in, thực hiện chi trả cho người lao động nhận trợ cấp bằng tiền mặt.
Lưu ý: Khi in Danh sách chi trả theo phương thức này, trong cùng Danh sách (mẫu số C72d-HD) bao gồm cả người hưởng tháng trợ cấp đầu tiên và người hưởng trợ cấp từ tháng thứ 2 có cùng ngày lập Danh sách.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/5/2015. Ngày 05/01/2015, cơ quan BHXH nhận được Quyết định.
BHXH tỉnh lập Danh sách như sau:
+ Tháng trợ cấp đầu tiên: Ngày 5, 6/01/2015, tiếp nhận hồ sơ, Phòng CĐ BHXH lập Danh sách chuyển Bưu điện tỉnh để chi trả bắt đầu từ ngày 7/01/2015 cho ông Nguyễn Văn A.
+ Tháng thứ hai: Ngày chuyển Danh sách là ngày 6/02/2015 cho Bưu điện tỉnh để bắt đầu chi trả từ ngày 7/02/2015 (ghi tại cột số 3 mẫu C72d-HD, theo quy định tính từ ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp).
3.2. Lập Danh sách chi trả theo tháng (dùng cho hình thức nhận bằng tiền mặt và qua tài khoản cá nhân)
a) Thời gian lập Danh sách: Ngày 25 hàng tháng.
b) Căn cứ lập Danh sách: Danh sách chi trả tháng trước, mẫu số 7-CBH, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, đề nghị của TTDVVL nơi người lao động chuyển đến hưởng trợ cấp thất nghiệp với BHXH cấp tỉnh nơi người lao động chuyển đến về việc tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 13 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), Phòng CĐ BHXH lập Danh sách cho người hưởng nhận trợ cấp thất nghiệp có ngày bắt đầu chi trả từ ngày 01 đến ngày 31 tháng sau tại cột số 3 (mẫu C72d-HD).
c) Lập danh sách giảm: Sau thời gian đã lập Danh sách chi trả hàng tháng chuyển cơ quan bưu điện, trường hợp nhận được các Quyết định về việc: Hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở LĐTBXH do TTDVVL chuyển sang; Thông báo của TTDVVL nơi người lao động chuyển đi với BHXH cấp tỉnh về việc thực hiện chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động (mẫu số 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), Phòng CĐ BHXH thực hiện cập nhật dữ liệu vào phần mềm QLCHI để lập Danh sách giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 13-CBH) phần Trợ cấp thất nghiệp và chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh ngay trong ngày nhận được quyết định để cơ quan bưu điện không thực hiện chi trả cho người lao động.
d) Ngày 26 hàng tháng, Phòng CĐ BHXH chuyển dữ liệu Danh sách cho Bưu điện tỉnh; Bưu điện tỉnh chuyển dữ liệu Danh sách chi bằng tiền mặt cho Bưu điện huyện in để thực hiện chi trả cho người lao động. Trong quá trình chi trả, hàng ngày khi có phát sinh mẫu 13-CBH, Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện cập nhật kịp thời để không thực hiện chi trả trợ cấp cho người lao động.
Dữ liệu chi trả của toàn tỉnh do Phòng CĐ BHXH quản lý tập trung (hoặc Phòng Công nghệ thông tin) đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu, thực hiện lập Danh sách bằng chữ ký số (các mẫu C72d-HD, mẫu số 13-CBH) để chuyển qua dữ liệu điện tử cho Bưu điện tỉnh.
4. Chuyển kinh phí: BHXH tỉnh chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh.
4.1. Phòng Kế hoạch tài chính: Căn cứ mẫu số 2-CBH của từng Danh sách chi trả do Phòng CĐ BHXH lập và mẫu số C73-HD do Bưu điện tỉnh lập để làm căn cứ chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh làm 2 đợt/tháng.
4.2. Bưu điện tỉnh: Lập Giấy đề nghị tạm ứng phần trợ cấp thất nghiệp hàng tháng (mẫu số C73-HD) theo 2 đợt/ tháng, đảm bảo kinh phí chi trả cho người hưởng; chuyển kinh phí Bưu điện huyện để chi trả cho người hưởng nhận trợ cấp bằng tiền mặt.
5. Tổ chức chi trả
5.1. Chi trả qua tài khoản cá nhân
a) Căn cứ Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên (mẫu C72d-HD): Bưu điện tỉnh thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người lao động ngay khi nhận được Danh sách chi trả.
b) Căn cứ Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (mẫu C72d-HD) từ tháng trợ cấp thứ 2 và mẫu 13-CBH: Bưu điện tỉnh thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người lao động trong vòng 5 ngày kể từ ngày bắt đầu chi trả ghi tại cột số 3 mẫu C72d-HD.
c) Trường hợp người lao động chưa có tài khoản cá nhân:
- Bưu điện tỉnh phối hợp với ngân hàng và TTDVVL hướng dẫn người lao động mở tài khoản khi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại TTDVVL.
- Bưu điện tỉnh chuyển tài khoản cá nhân (hoặc thẻ ATM) cho TTDVVL để TTDVVL trả cho người lao động khi người lao động đến nhận Quyết định hưởng tại TTDVVL.
- Phí mở tài khoản cá nhân hoặc làm thẻ ATM (nếu có) do cơ quan Bưu điện thanh toán.
5.2. Chi trả bằng tiền mặt
Bưu điện huyện thực hiện chi trả bằng tiền mặt tập trung tại Trung tâm Bưu điện huyện cho người lao động tất cả các ngày trong tháng kể từ ngày bắt đầu chi trả tại cột số 3 mẫu số C72d-HD khi người lao động đến nhận tiền (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết); tháng đầu tiên thực hiện chi tiền ngay khi nhận được Danh sách chi trả.
6. Quyết toán
Bưu điện tỉnh quyết toán số tiền đã chi trả với BHXH tỉnh:
6.1. Ngày 05 tháng sau, căn cứ các mẫu số C72d-HD ngày bắt đầu chi trả từ ngày 01 đến ngày 31 tháng trước (kể cả Danh sách chi trả tháng đầu tiên và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi), Danh sách chưa trả tháng trước do Bưu điện huyện và Bưu điện tỉnh chi trả, Bưu điện tỉnh tổng hợp số tiền đã chi trả, thực hiện quyết toán số tiền đã chi, số tiền chưa chi (số tiền chưa chi hết chuyển tháng sau chi tiếp) theo mẫu số C74-HD chuyển BHXH tỉnh kèm theo các chứng từ: C72d-HD có chữ ký của người lao động hoặc Giấy biên nhận số tiền đã lĩnh (mẫu số 20-CBH) đối với Danh sách chi bằng tiền mặt; C72d-HD có xác nhận của cơ quan bưu điện đã chuyển tiền vào tài khoản cá nhân của người lao động.
6.2. Ngày 07 hàng tháng, căn cứ các mẫu số C72d-HD do Bưu điện tỉnh đã quyết toán, Phòng KHTC lập danh sách toàn bộ số người hưởng chưa nhận trợ cấp thất nghiệp (mẫu số 7-CBH), chuyển Phòng CĐ BHXH cập nhật phần mềm lập Danh sách chưa trả tháng trước theo mẫu số C72d-HD chuyển Bưu điện tỉnh, Bưu điện tỉnh chuyển Bưu điện huyện tiếp tục chi trả khi người hưởng đến nhận trợ cấp (cột số 3 không phải ghi ngày bắt đầu chi trả).
6.3. Căn cứ mẫu số 74-HD và mẫu số C67-HD của Bưu điện tỉnh để thanh toán chi phí chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Bưu điện tỉnh.
6.4. Phòng KHTC ghi sổ kế toán và hạch toán kế toán theo quy định.
7. Một số nội dung khác
7.1. Phòng CĐ BHXH lập mẫu số 5-CBH của các Danh sách chi trả trong tháng chuyển Phòng KHTC để ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT cho người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp.
7.2. Chuyển thẻ BHYT
a) Phòng Cấp sổ, thẻ: Căn cứ Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, dữ liệu do Phòng CĐ BHXH cung cấp, in thẻ BHYT cho người lao động. Chuyển thẻ BHYT cho Phòng tiếp nhận và quản lý hồ sơ để chuyển cho:
- TTDVVL trả thẻ cho người lao động nhận qua tài khoản cá nhân.
- Bưu điện tỉnh chuyển Bưu điện huyện để trả cho người lao động vào tháng nhận trợ cấp thất nghiệp đầu tiên.
b) Phòng CĐ BHXH phối hợp với TTDVVL thu hồi thẻ BHYT của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp: Hủy hưởng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp; chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
7.3. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thu hồi số tiền chi sai.
Căn cứ các Quyết định thu hồi do TTDVVL chuyển sang (thời gian ban hành quyết định và chuyển quyết định sang cơ quan BHXH); số tiền đã chi để xác định trách nhiệm, cụ thể:
a) Cơ quan BHXH chịu trách nhiệm thu hồi trong trường hợp lập danh sách sai dẫn đến chi trả sai.
b) Cơ quan bưu điện chịu trách nhiệm thu hồi trong trường hợp chi trả sai đối tượng, sai số tiền so với Danh sách do cơ quan BHXH lập (mẫu C72d-HD và mẫu 13-CBH).
c) TTDVVL chịu trách nhiệm thu hồi trong trường hợp thông báo chậm, ra quyết định dừng hưởng, tạm dừng, hủy hưởng, chấm dứt hưởng sau thời gian cơ quan BHXH đã chi trả cho người lao động theo đúng thời gian quy định.
8. Trách nhiệm của người hưởng
8.1. Nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bưu điện huyện theo địa chỉ TTDVVL thông báo. Khi đến nhận trợ cấp thất nghiệp, người lao động xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ tùy thân có ảnh, ký nhận vào Danh sách chi trả.
Trường hợp người hưởng có nhu cầu nhận trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân thì đăng ký với TTDVVL để thông báo với cơ quan BHXH.
8.2. Nhận thẻ BHYT mới, nộp thẻ BHYT trong các trường hợp: Bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp; chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
8.3. Trường hợp người hưởng trợ cấp thất nghiệp không trực tiếp nhận tiền lập 01 bản Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB) có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú ủy quyền cho người khác lĩnh thay.
8.4. Trách nhiệm của người lĩnh thay: Phải trực tiếp đến nhận tiền tại Bưu điện huyện, khi đến nhận tiền nộp Giấy ủy quyền, xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ tùy thân có ảnh; báo giảm kịp thời khi người hưởng từ trần hoặc bị tạm dừng hưởng theo quy định, nếu thực hiện sai phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn cho quỹ BHTN.
9. Trường hợp người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với tổ chức BHXH nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo quy định tại Khoản 6, Điều 18 Nghị định số 28/NĐ-CP):
9.1. Phòng KHTC: Mở sổ S01-CBH để theo dõi những trường hợp hết thời gian hưởng người lao động không đến nhận tiền, không còn tên trên Danh sách chi trả. Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động đó được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, lập Thông báo về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 14 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH) gửi TTDVVL nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng BHTN tương ứng với thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp chưa nhận.
9.2. Phòng Cấp sổ, thẻ: Căn cứ Quyết định về bảo lưu thời gian đóng BHTN do TTDVVL chuyển lại, BHXH tỉnh đưa vào Danh sách không phải trả, thực hiện bảo lưu thời gian đóng BHTN cho người lao động.
10. Di chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp từ tỉnh này sang tỉnh khác
10.1. Trách nhiệm của BHXH tỉnh nơi đối tượng chuyển đi
Căn cứ Thông báo về việc chấm dứt chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động do TTDVVL gửi đến (theo mẫu số 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), BHXH tỉnh dừng in Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. Thu hồi thẻ BHYT cũ của người lao động.
10.2. Trách nhiệm của BHXH tỉnh nơi đối tượng chuyển đến
a) Căn cứ hồ sơ do TTDVVL chuyển đến, gồm: Đề nghị tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động (theo mẫu số 13 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH); bản chụp Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động, kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ đúng quy định thì làm thủ tục tiếp nhận, quản lý, chi trả trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
b) Cấp thẻ BHYT mới cho người lao động.
c) Hướng dẫn người lao động về địa điểm, thời gian, hình thức nhận trợ cấp thất nghiệp.
Điều 29. Chi hỗ trợ học nghề
BHXH tỉnh thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ học nghề cho các cơ sở đào tạo nghề.
1. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
1.1. Phòng CĐ BHXH
Hằng tháng, đối chiếu Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) của Cơ sở Đào tạo nghề chuyển đến có đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học nghề với Quyết định về việc hỗ trợ học nghề của Giám đốc Sở LĐTB&XH, lập 03 bản Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề (mẫu số 87b-HD) trong thời gian 3 ngày làm việc kể từ khi nhận được mẫu số 87a-HD, chuyển: Cơ sở đào tạo nghề 01 bản; Phòng KHTC 01 bản và lưu 01 bản.
1.2. Phòng KHTC
Hằng tháng, căn cứ mẫu số 87b-HD, chuyển trả kinh phí hỗ trợ học nghề vào tài khoản tại ngân hàng cho từng Cơ sở đào tạo nghề trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được mẫu số 87b-HD.
2. Trách nhiệm của BHXH huyện
Tiếp nhận Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) do Cơ sở Đào tạo nghề chuyển đến, chuyển BHXH tỉnh giải quyết, chi trả.
3. Trách nhiệm của Cơ sở đào tạo nghề
Trước ngày 25 hàng tháng, lập Danh sách người thất nghiệp đề nghị chi trả hỗ trợ học nghề (mẫu số 87a-HD) có đầy đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học nghề chuyển cơ quan BHXH (nộp tại BHXH tỉnh hoặc tại BHXH huyện nơi Cơ sở đào tạo nghề đóng trụ sở).
4. Trách nhiệm của người thất nghiệp
Hằng tháng, trực tiếp ký xác nhận vào Danh sách (mẫu số 87a-HD) do Cơ sở đào tạo nghề lập.
Điều 30. Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
1. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
1.1. Phòng CĐ BHXH
a) Căn cứ Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động của UBND tỉnh do Sở LĐTBXH gửi đến, chuyển cho: Phòng KHTC 01 bản phôtô (đơn vị sử dụng lao động do BHXH tỉnh quản lý thu BHXH); BHXH huyện 01 bản phôtô (đối với đơn vị sử dụng lao động do BHXH huyện quản lý thu BHXH).
b) Khi đơn vị sử dụng lao động nộp Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu số 25-CBH) có chữ ký xác nhận của từng người lao động, đối chiếu với Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động của UBND tỉnh, lập 03 Bảng thanh toán (mẫu số 26-CBH) chuyển: Đơn vị sử dụng lao động 01 bản; Phòng KHTC 01 bản và lưu 01 bản.
1.2. Phòng KHTC
a) Căn cứ Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do Phòng CĐ BHXH chuyển đến, cấp kinh phí cho BHXH huyện hoặc hướng dẫn đơn vị sử dụng lao động lập Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí (mẫu số 24-CBH); tạm ứng 50% kinh phí chuyển vào tài khoản cho đơn vị sử dụng lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày BHXH tỉnh nhận được quyết định.
b) Căn cứ Bảng thanh toán (mẫu số 26-CBH) do Phòng CĐ BHXH lập, chuyển tiền thanh toán cho đơn vị sử dụng lao động trong vòng 05 ngày làm việc.
2. Trách nhiệm của BHXH huyện
2.1. Căn cứ Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do Phòng CĐ BHXH chuyển đến, hướng dẫn đơn vị sử dụng lao động lập Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí (mẫu số 24-CBH); Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT tạm ứng 50% kinh phí chuyển vào tài khoản cho đơn vị sử dụng lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định.
2.2. Khi đơn vị sử dụng lao động nộp Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu số 25-CBH) có chữ ký xác nhận của từng người lao động, Tổ thực hiện chính sách BHXH đối chiếu với Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động của UBND tỉnh, lập 03 Bảng thanh toán (mẫu số 26-CBH) chuyển: Đơn vị sử dụng lao động 01 bản; Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT 01 bản và lưu 01 bản.
2.3. Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT căn cứ Bảng thanh toán (mẫu số 26-CBH) do Tổ thực hiện chính sách BHXH chuyển, thanh toán cho đơn vị sử dụng lao động trong vòng 05 ngày làm việc.
3. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng lao động
a) Lập Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí (mẫu số 24-CBH) gửi cơ quan BHXH nơi đơn vị sử dụng lao động đăng ký tham gia BHXH để tạm ứng kinh phí.
b) Khi tổ chức đào tạo xong, lập Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu số 25-CBH) có chữ ký xác nhận của từng người lao động gửi cơ quan BHXH để thanh quyết toán. Hoàn trả tiền tạm ứng trong trường hợp không sử dụng hết kinh phí.
4. Trách nhiệm của người lao động
Khi được đào tạo xong, trực tiếp ký xác nhận vào Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu số 25-CBH) do đơn vị sử dụng lao động lập.
Mục 6. QUY TRÌNH KHẤU TRỪ CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH KHẤU TRỪ CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Điều 31. Trách nhiệm của BHXH huyện
1. Cung cấp đúng, đầy đủ, kịp thời thông tin, số liệu theo yêu cầu của các cơ quan ra quyết định khấu trừ chế độ BHXH theo quy định của pháp luật (gọi tắt là các cơ quan) về các khoản lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người hưởng do BHXH huyện quản lý và các chế độ BHXH một lần do BHXH huyện giải quyết theo phân cấp.
2. Tiếp nhận hồ sơ của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH phải thực hiện khấu trừ do các cơ quan chuyển đến, bao gồm:
a) Bản sao bản án hoặc bản sao các quyết định;
b) Quyết định trừ vào thu nhập của người hưởng phải thực hiện khấu trừ của các cơ quan có thẩm quyền;
c) Quyết định thi hành án dân sự hoặc Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế hoặc Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định khác;
d) Công văn của các cơ quan đề nghị khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH.
3. Căn cứ hồ sơ trên và các quy định hiện hành, BHXH huyện kiểm tra hồ sơ, mức khấu trừ trong quyết định nếu đủ điều kiện theo quy định thì làm việc cụ thể và thống nhất bằng văn bản với các cơ quan về: Số tiền khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH; thời gian khấu trừ (thời gian bắt đầu và thời gian thực hiện xong khấu trừ) của từng người hưởng; số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản của các cơ quan để nhận tiền khấu trừ; chi phí thực hiện khấu trừ (chi phí chuyển tiền, in ấn danh sách, quản lý và các chi phí có liên quan); trách nhiệm của cơ quan BHXH, của cơ quan ra quyết định khấu trừ. Chuyển cho BHXH tỉnh văn bản đã thống nhất với cơ quan ra quyết định khấu trừ của người hưởng chế độ BHXH hàng tháng để lập Danh sách chi trả (mẫu số 72e-HD).
a) Trường hợp trong cùng một thời điểm, cùng một người hưởng phải thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH theo nhiều Quyết định khác nhau, BHXH huyện thống nhất với các cơ quan ra quyết định khấu trừ đảm bảo số tiền khấu trừ từ chế độ BHXH của người hưởng để thực hiện các quyết định tối đa không quá 30% tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng.
b) Trường hợp người hưởng phải thực hiện các quyết định khấu trừ của cơ quan có thẩm quyền, hưởng chế độ BHXH một lần và chế độ BHXH hàng tháng thì thực hiện khấu trừ từ chế độ BHXH một lần (tối đa 30%), nếu chưa đủ số tiền theo các quyết định khấu trừ thì tiếp tục khấu trừ vào chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng cho đến khi thực hiện xong số tiền theo các quyết định khấu trừ.
4. Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT thực hiện khấu trừ trợ cấp BHXH một lần (do BHXH huyện giải quyết và chi trả)
4.1. Căn cứ vào văn bản làm việc, hồ sơ do các cơ quan chuyển đến, Danh sách giải quyết chế độ BHXH một lần, lập 02 bản Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số 2): Gửi người hưởng 01 bản, lưu 01 bản.
4.2. Căn cứ Danh sách giải quyết chế độ BHXH một lần, viết Phiếu chi tiền mặt hoặc chuyển tiền vào tài khoản cho người hưởng theo số tiền sau khi đã khấu trừ.
4.3. Căn cứ Quyết định khấu trừ, thực hiện chuyển số tiền đã khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH vào tài khoản đã thống nhất với các cơ quan ra quyết định khấu trừ.
Trường hợp người hưởng không chấp nhận khấu trừ, không nhận số tiền còn lại sau khi đã khấu trừ, cơ quan BHXH vẫn thực hiện khấu trừ để chuyển số tiền khấu trừ cho các cơ quan.
Điều 32. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
1. Thực hiện khấu trừ đối với trường hợp người hưởng trợ cấp BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết và chi trả theo phân cấp như quy định tại Điều 31.
2. Thực hiện khấu trừ đối với trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
2.1. Phòng KHTC: Căn cứ vào văn bản làm việc, hồ sơ của các cơ quan do BHXH huyện chuyển đến, lập 03 bản Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH (mẫu số 21): Chuyển Bưu điện tỉnh để chuyển đến người hưởng trước 05 ngày của kỳ chi trả của tháng khấu trừ đầu tiên (bao gồm cả người hưởng nhận chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân); chuyển Phòng CĐ BHXH 01 bản để lập Danh sách chi trả lương hưu, bảo hiểm hàng tháng (mẫu số 72e-HD); lưu 01 bản.
2.2. Hàng tháng, căn cứ mẫu số 72e-HD, Phòng CĐ BHXH lập Danh sách hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của người hưởng phải thực hiện quyết định khấu trừ (mẫu số 72e-HD) theo từng hình thức chi trả (tiền mặt, qua tài khoản cá nhân) chuyển Bưu điện tỉnh để tổ chức chi trả cho người hưởng.
2.3. Hàng tháng, Phòng KHTC căn cứ vào mẫu số 21 thực hiện chuyển số tiền phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH vào tài khoản đã thống nhất với các cơ quan ra quyết định khấu trừ (kể cả những trường hợp người hưởng không chấp nhận khấu trừ). Căn cứ ủy nhiệm chi, hạch toán số tiền đã chuyển các cơ quan ra quyết định khấu trừ vào các tài khoản chi các chế độ BHXH, BHTN tương ứng.
2.4. Căn cứ mẫu số 72e-HD, thực hiện chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho Bưu điện tỉnh.
3. Trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH không chấp hành việc khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, không nhận lương hưu, trợ cấp BHXH:
3.1. Cơ quan BHXH vẫn thực hiện khấu trừ và chuyển tiền cho cơ quan ra quyết định khấu trừ theo quy định của pháp luật cho đến khi thực hiện khấu trừ xong theo quyết định khấu trừ và văn bản đã thống nhất với các cơ quan ra quyết định khấu trừ. Quá 6 tháng, người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng vẫn không đến nhận tiền, cơ quan BHXH tạm dừng in Danh sách chi trả (mẫu C72e-HD) theo quy định.
3.2. Hàng tháng, BHXH tỉnh căn cứ văn bản đã thống nhất với các cơ quan ra quyết định khấu trừ về số tiền khấu trừ, thời gian khấu trừ, chuyển ủy nhiệm chi số tiền phải khấu trừ cho đến hết thời gian phải khấu trừ cho cơ quan ra quyết định khấu trừ. Vào sổ S01-CBH để theo dõi đầy đủ số tiền hưởng hàng tháng, số tiền đã khấu trừ hàng tháng, số tiền chưa nhận của từng người hưởng phải thực hiện khấu trừ.
3.3. Khi người hưởng tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, hướng dẫn người hưởng lập Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (mẫu 19-CBH), căn cứ sổ S01-CBH xét duyệt số tiền còn lại sau khi đã khấu trừ và chi trả cho người hưởng và tiếp tục in Danh sách chi trả.
4. Trường hợp người hưởng đang trong thời gian phải thực hiện khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH theo quyết định khấu trừ của cơ quan có thẩm quyền, có nhu cầu di chuyển nơi nhận chế độ BHXH hoặc chết; BHXH tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các cơ quan ra quyết định khấu trừ biết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ĐDCT hoặc người hưởng thông báo.
5. Khi hết thời gian khấu trừ hoặc người hưởng di chuyển nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc chết, BHXH tỉnh thông báo cho các cơ quan ra quyết định khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH và thực hiện đối chiếu xác nhận số tiền đã thực hiện khấu trừ từ khi có quyết định khấu trừ.
Điều 33. Trách nhiệm của cơ quan bưu điện
1. Trên cơ sở Danh sách chi trả chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 72e-HD) thực hiện chi trả cho người hưởng phải khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, yêu cầu người hưởng ký nhận vào Danh sách (mẫu số C72e-HD).
2. Trường hợp người hưởng nhận tiền không ký nhận vào Danh sách chi trả (mẫu số C72e-HD) thì hướng dẫn người hưởng đến các cơ quan nơi ra Quyết định khấu trừ để giải quyết.
3. Thực hiện quyết toán với BHXH huyện và nộp Danh sách (C72e-HD) có đầy đủ chữ ký của người hưởng theo đúng thời gian quy định.
4. Người hưởng đang trong thời gian phải khấu trừ tiền lương hưu, trợ cấp BHXH chết hoặc di chuyển nơi nhận chế độ BHXH thì cơ quan bưu điện hướng dẫn người hưởng thực hiện thủ tục di chuyển và Tổng hợp báo cáo BHXH tỉnh.
Điều 34. Trách nhiệm của người hưởng
1. Khi đến nhận tiền chế độ BHXH phải ký nhận vào các mẫu số: C72e-HD hoặc phiếu chi tiền mặt (nhận chế độ BHXH một lần).
2. Trường hợp người hưởng không chấp nhận việc khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, không nhận tiền thì người hưởng có trách nhiệm đến các cơ quan nơi ra Quyết định khấu trừ để được hướng dẫn và giải quyết.
Điều 35. Trách nhiệm của các cơ quan ra quyết định khấu trừ
1. Gửi hồ sơ đề nghị khấu trừ theo đúng quy định sang cơ quan BHXH.
2. Thống nhất bằng văn bản với cơ quan BHXH về số tiền khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH theo quy định tại Khoản 3, Điều 31.
3. Hàng tháng, khi nhận được số tiền cơ quan BHXH chuyển đến, thông báo bằng văn bản cho cơ quan BHXH biết số tiền đã nhận được.
4. Khi hết thời gian khấu trừ hoặc người hưởng di chuyển nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng hoặc chết, các cơ quan phối hợp với cơ quan BHXH đối chiếu xác nhận số tiền do cơ quan BHXH đã khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 36. Các nội dung chuyển tiếp
1. Đối với các tỉnh chưa thực hiện chi trả hết qua hệ thống bưu điện thì BHXH huyện phải thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động theo các ngày bắt đầu chi trả trên Danh sách chi trả (mẫu số 72d-HD).
2. Đối với trường hợp người hưởng đã lập Giấy ủy quyền theo mẫu số 18-CBH quy định tại Quyết định số 919/QĐ ngày 26/8/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn của Giấy ủy quyền đó.
3. Trong thời gian chưa kịp triển khai chuyển Danh sách chi trả và các mẫu biểu bằng chữ ký số qua giao dịch điện tử, BHXH các tỉnh vẫn thực hiện in, ký, đóng dấu Danh sách chi trả, các mẫu biểu chuyển Bưu điện tỉnh để Bưu điện tỉnh chuyển Bưu điện huyện thực hiện chi trả.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật hoặc các biểu mẫu được dẫn chiếu, áp dụng trong Quy định này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản, biểu mẫu thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Điều 37. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan của BHXH Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung của quy định này.
2. Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm
2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng chức năng, BHXH huyện, đơn vị sử dụng lao động, người hưởng, các tổ chức làm đại diện chi trả thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2.2. Niêm yết công khai tại trụ sở BHXH tỉnh, BHXH huyện, điểm chi trả các thủ tục hành chính liên quan đến người hưởng theo quy định tại Quyết định này.
2.3. Phối hợp với TTDVVL:
a) Quy định cụ thể việc chuyển dữ liệu, hồ sơ hưởng của người lao động giữa hai cơ quan để kịp lập Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp và in thẻ BHYT.
b) Thông báo địa điểm nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bưu điện huyện cho người lao động biết.
c) TTDVVL tổng hợp số hiệu tài khoản cá nhân của những người lao động đề nghị nhận qua tài khoản cá nhân, chuyển BHXH tỉnh; trả thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động nhận qua tài khoản cá nhân.
3. Bưu điện các tỉnh
3.1. Chỉ đạo bưu điện huyện tổ chức chi trả các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; thanh quyết toán với cơ quan BHXH đúng hướng dẫn tại Quy định này.
3.2. Lập danh sách địa chỉ Bưu điện các quận, huyện gửi BHXH tỉnh, chuyển TTDVVL thông báo cho người lao động biết để đến nhận trợ cấp.
3.3. Phối hợp với Ngân hàng và TTDVVL mở tài khoản cá nhân cho người lao động, tuyên truyền, khuyến khích người lao động nhận trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân.
4. Trung tâm Công nghệ thông tin
4.1. Căn cứ quy định của Luật BHXH, Luật Việc làm và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng chương trình phần mềm liên quan đến chi trả các chế độ BHXH, BHTN.
4.2. Triển khai lập Danh sách chi trả, các mẫu biểu bằng chữ ký số để chuyển giữa BHXH các cấp, chuyển cho cơ quan Bưu điện qua dữ liệu điện tử, đảm bảo tính pháp lý về giao dịch điện tử.
4.3. Triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm đến BHXH các tỉnh.
5. Ban quản lý dự án “Phần mềm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngành BHXH Việt Nam” yêu cầu nhà thầu bổ sung phần mềm theo nội dung Quy định này./.

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

I. MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ

1. Mẫu số 1a-CBH: Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi Bưu điện tỉnh

2. Mẫu số 1b-CBH: Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi BHXH huyện

3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng

4. Mẫu số 3-CBH: Báo cáo tăng, giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

5. Mẫu số 4-CBH: Báo cáo chi chế độ BHXH

6. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp

7. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH

8. Mẫu số 7-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng

9. Mẫu số 8-CBH: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo năm

10. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

11. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

12. Mẫu số 9c-CBH: Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận

13. Mẫu số 10-CBH: Danh sách báo tiếp tục in danh sách chi trả

14. Mẫu số 11-CBH: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

15. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

16. Mẫu số 13-CBH: Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

17. Mẫu số 14-CBH: Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng

18. Mẫu số 15-CBH: Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện.

19. Mẫu số 16-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần

20. Mẫu số 17-CBH: Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng

21. Mẫu số 18-CBH: Thông báo thay đổi thông tin người hưởng

22. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH

23. Mẫu số 20-CBH: Giấy biên nhận (số tiền đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH)

24. Mẫu số 21-CBH: Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH

25. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần

26. Mẫu số 23-CBH: Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe

27. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí

28. Mẫu số 25-CBH: Danh sách người lao động đã được đào tạo

29. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán

30. Mẫu số 1-QLC: Tổng hợp chi trả chế độ BHXH nguồn NSNN đảm bảo

31. Mẫu số 2a-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất

32. Mẫu số 2b-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

33. Mẫu số 3-QLC: Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp

34. Mẫu số 4a-QLC: Tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

35. Mẫu số 4b-QLC: Tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

36. Mẫu số 5-QLC: Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK

II. SỔ NGHIỆP VỤ

Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
.


 

PHỤ LỤC SỐ 02

HƯỚNG DẪN NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

I. MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ

1. Mẫu số 1a-CBH: Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH

a) Mục đích: Dùng để thông báo cho Bưu điện tỉnh biết kinh phí chi trả các chế độ BHXH, (BHTN) mà BHXH tỉnh đã chuyển cho Bưu điện tỉnh.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Lập theo từng lần chuyển tiền, theo từng nội dung chuyển tiền: chế độ BHXH, BHTN.

BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch Tài chính) căn cứ tổng số kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp tại Mẫu số 2-CBH và Ủy nhiệm chi chuyển tiền cho Bưu điện tỉnh, lập Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi Bưu điện tỉnh biết.

2. Mẫu số 1b-CBH: Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH

a) Mục đích: Dùng để thông báo cho BHXH huyện biết số kinh phí chi trả cho người hưởng các chế độ BHXH trên địa bàn huyện BHXH do BHXH tỉnh chuyển cho Bưu điện tỉnh. Làm cơ sở để BHXH huyện theo dõi, hạch toán, thanh quyết toán với Bưu điện huyện.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Lập theo từng lần chuyển tiền. BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch Tài chính) căn cứ Mẫu số 2-CBH, Ủy nhiệm chi cho Bưu điện tỉnh, lập Thông báo cho từng BHXH huyện số tiền chi trả cho người hưởng theo danh sách của từng BHXH huyện.

3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng/trợ cấp thất nghiệp

a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số người và số tiền phải trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của từng BHXH huyện để BHXH tỉnh chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho Bưu điện tỉnh. Bưu điện tỉnh chuyển kinh phí hàng tháng cho Bưu điện huyện. Làm căn cứ để lập thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH (mẫu số 1b-CBH) cho BHXH huyện.

Tổng hợp số người, số tiền phải trả trợ cấp thất nghiệp của từng huyện để BHXH tỉnh chuyển kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Bưu điện tỉnh.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) căn cứ vào Danh sách C72a-HD hoặc C72c-HD, C72b-HD, C72e-HD để lập mẫu 2-CBH cho cả 2 nguồn kinh phí chi BHXH (nguồn ngân sách nhà nước và nguồn quỹ BHXH) theo từng BHXH huyện, từng hình thức chi trả (bằng tiền mặt và qua tài khoản ngân hàng); chuyển 01 bản cho phòng Kế hoạch tài chính, 01 bản cho Bưu điện tỉnh.

- Cột A: Ghi theo thứ tự số tự nhiên.

- Cột B: Ghi chi tiết cho từng BHXH quận, huyện, thị trấn và theo phương thức chi (bằng tiền mặt, chi qua tài khoản cá nhân).

Kinh phí chi trả các chế độ BHXH hàng tháng

- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền hưởng tháng này, căn cứ cột (3) mẫu số C72a-HD hoặc cột (5) mẫu số C72c-HD.

- Cột 3: Ghi số tiền các tháng trước chưa lĩnh, căn cứ cột (2) mẫu số C72a-HD hoặc cột (2) mẫu số C72c-HD.

- Cột 4: Ghi số tiền truy lĩnh, điều chỉnh, cột (4) mẫu số C72b-HD và cột (4) mẫu số C72c-HD

- Cột 5: Căn cứ Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người hưởng phải khấu trừ (mẫu số C72e-HD) để ghi.

- Cột 6 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 - cột 5.

Kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp mẫu số C73-HD lập mẫu 2-CBH tổng hợp kinh phí chi trả trợ cấp thất nghiệp

- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền hưởng tháng này, căn cứ cột (6) mẫu số C72d-HD

- Cột 3: Ghi số tiền các tháng trước chưa lĩnh, căn cứ cột (5) mẫu số C72d-HD

- Cột 4, 5: không phải ghi

- Cột 6 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 - cột 5.

4. Mẫu số 3-CBH: Báo cáo tăng, giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Dùng để theo dõi tình hình biến động (tăng, giảm) người hưởng và số tiền thực hiện chi trả BHXH hàng tháng trên địa bàn tỉnh.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ dữ liệu đã lập Danh sách chi trả của tháng trước và số người, số tiền tăng, giảm tháng này, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập: 01 bản lưu; 01 bản chuyển phòng KHTC để đóng vào báo cáo quyết toán; 01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi loại chế độ.

- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 1 mã chỉ tiêu).

- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền đang hưởng tháng trước, căn cứ cột số (21) (22) mẫu số 3-CBH tháng trước liền kề, đảm bảo khớp đúng với số liệu tại cột (3) mẫu số C72a-HD hoặc cột số (5) mẫu số C72c-HD của tháng trước liền kề.

- Cột 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10: Ghi số người, số tiền tăng do hưởng mới, tỉnh khác chuyển đến, điều chỉnh mức lương, tăng các nguyên nhân khác.

- Cột 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20: Ghi số người, số tiền giảm do hết hạn hưởng, chuyển đi tỉnh khác, chết, điều chỉnh mức lương giảm, giảm do các nguyên nhân khác.

- Cột 21, 22: Ghi số người, số tiền hưởng trong tháng.

5. Mẫu số 4-CBH: Báo cáo chi chế độ BHXH

a) Mục đích: Dùng để tổng hợp tình hình chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BHTN trong kỳ báo cáo.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện.

c) Phương pháp lập:

Hàng tháng, căn cứ số người, số tiền phản ánh tại sổ S84-HD ghi chi tiết theo từng loại chế độ BHXH hàng tháng, BHXH một lần.

Hàng tháng, căn cứ số lượt người, số tiền phản ánh tại sổ S80b-HD ghi chi tiết theo từng loại chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau TNLĐ, sau ốm đau, thai sản.

6. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp

a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số tiền phải đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn BHXH tỉnh, huyện để ghi thu BHYT, ghi chi đóng BHYT từ nguồn NSNN, quỹ BHXH và quỹ BHTN.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, BHXH tỉnh, BHXH huyện (bộ phận chế độ BHXH) căn cứ số người, số tiền hưởng tháng này cột (3) Mẫu số C72a-HD, cột (5) mẫu số C72C-HD, mẫu số C72e-HD, mẫu số C72d-HD do BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện quản lý chi trả và quyết toán theo phân cấp, hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau dài ngày và nghỉ chế độ thai sản để lập 03 bản mẫu 5-CBH: 01 bản lưu; 01 bản chuyển phòng KHTC (hoặc tổ Kế toán - chi trả và giám định BHYT) để quản lý, kiểm tra, ghi thu, ghi chi (nếu có); 01 bản chuyển phòng Quản lý Thu (hoặc Tổ Thu BHXH, BHYT).

Cuối năm BHXH tỉnh (phòng Chế độ) lập 02 bản Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp trong năm: 01 bản lưu, 01 bản chuyển phòng Kế hoạch tài chính để đóng Báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi người hưởng theo từng loại chế độ, từng nguồn kinh phí.

- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 1 mã chỉ tiêu).

- Cột 1, 2: Ghi số người, số tiền đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và trợ cấp thất nghiệp được hưởng BHYT căn cứ Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp.

- Cột 3: Ghi số tiền phụ cấp khu vực của người hưởng được hưởng BHYT theo lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

- Cột 4: Ghi số tiền phải đóng BHYT trong tháng.

Cột 4 = (Cột 2 - Cột 3) x Tỷ lệ % đóng BHYT

- Cột 5: Ghi số người phải đóng BHYT theo mức lương cơ sở, bao gồm: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngân sách nhà nước; công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng; người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (không tham gia BHXH); cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng; người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ Y tế; người lao động nghỉ hưởng thai sản; người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi trở lên.

- Cột 6: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT theo mức lương tối thiểu.

Cột 6 = Cột 5 x Mức lương cơ sở x Tỷ lệ % đóng BHYT

- Cột 7: Ghi tổng số tiền phải đóng BHYT trong tháng.

Cột 7 = cột 4 + cột 6

- Cột 8: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu quý đến cuối tháng báo cáo.

- Cột 9: Ghi lũy kế số tiền phải đóng BHYT của từng loại người hưởng từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo.

Lưu ý: Số người của báo cáo năm lấy theo số người thực tế phát sinh

Ví dụ: 1 người đóng BHYT 12 tháng trong năm tính là 1 người

1 người đóng BHYT 6 tháng (kể cả người không có trong báo cáo tại thời điểm 31/12) tính là 1 người.

Tổng là 2 người.

7. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH

a) Mục đích: Để đại diện chi trả và người hưởng theo dõi số tiền hàng tháng người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH đã nhận.

b) Đơn vị lập: Đại diện chi trả, Người hưởng.

c) Phương pháp lập: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH do đại diện chi trả căn cứ thông tin do cơ quan BHXH cung cấp, lập và ghi đầy đủ thông tin của người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH và người lĩnh thay (nếu có), giao cho người hưởng giữ, xuất trình khi nhận tiền. Khi chi trả lương hưu hàng tháng cho người hưởng, nhân viên chi trả ghi đầy đủ số tiền đã chi trả và ký, ghi rõ họ tên vào ô của tháng chi trả.

8. Mẫu số 7-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Báo cáo danh sách và số tiền người hưởng chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH trong tháng làm căn cứ BHXH tỉnh in danh sách chi trả tháng sau.

b) Đơn vị lập: BHXH huyện, cơ quan bưu điện.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ vào số người, số tiền chưa nhận trên danh sách chi trả C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD (người hưởng ký nhận bằng Giấy biên nhận tính là đã ký nhận, không lập vào mẫu số 7-CBH), cơ quan bưu điện lập mẫu số 7-CBH chuyển BHXH huyện khi quyết toán kèm theo mẫu C74-HD; BHXH huyện lập 02 bản mẫu số 7-CBH: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) theo thời gian quy định.

- Cột A: Ghi số thứ tự

- Cột B: Ghi họ tên người hưởng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo từng loại chế độ.

- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH của người hưởng.

- Cột 2: Ghi địa chỉ nơi ở của người hưởng.

- Cột 3: Ghi số tiền người hưởng chưa nhận (theo Danh sách C72a-HD).

- Cột 4: Ghi chú (Ghi rõ lý do đối với người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả tháng sau).

9. Mẫu số 8-CBH: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Tổng hợp số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tăng, giảm của năm trên địa bàn tỉnh.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Hàng năm, căn cứ dữ liệu đã lập Danh sách chi trả của năm trước và số người tăng, giảm trong năm, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập 04 bản: 01 bản lưu; 02 bản chuyển phòng KHTC theo thời gian quy định để quản lý, kiểm tra: 01 bản lưu và 01 bản đóng vào báo cáo quyết toán gửi BHXH Việt Nam; 01 bản gửi Ban Thực hiện chính sách BHXH.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi loại chế độ.

- Cột C: Ghi Mã chỉ tiêu từng loại chế độ (đảm bảo mỗi chế độ duy nhất có 01 mã chỉ tiêu).

- Cột 1: Ghi số người hưởng cuối năm trước mang sang.

- Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tổng số người hưởng tăng, trong đó tăng do: Hưởng mới, tỉnh khác chuyển đến, nguyên nhân khác.

- Cột 6, 7, 8, 9, 10: Ghi tổng số người hưởng giảm, trong đó giảm do: Hết hạn hưởng, chuyển đi tỉnh khác, nguyên nhân khác.

- Cột 11: Số người hưởng tại thời điểm cuối năm.

10. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Dùng để báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với trường hợp người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng - theo Điều 64 Luật BHXH gửi BHXH huyện để quản lý người hưởng.

b) Đơn vị lập: Bưu điện huyện.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ thông tin người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng trong trường hợp người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH, Bưu điện huyện lập 02 bản Danh sách báo giảm theo mẫu số 9a-CBH: 01 bản lưu tại Bưu điện huyện, 01 bản gửi BHXH huyện theo thời gian quy định.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi họ tên người hưởng giảm.

- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.

- Cột 2: Ghi địa chỉ người hưởng.

- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm chế độ BHXH của người hưởng.

- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.

- Cột 5: Ghi rõ lý do giảm.

11. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Dùng để báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đối với trường hợp: người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH.

b) Đơn vị lập: BHXH huyện.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Căn cứ mẫu số 9a-CBH của Bưu điện huyện gửi đến ghi danh sách người hưởng giảm theo từng loại chế độ.

- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.

- Cột 2: Ghi địa chỉ người hưởng.

- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm chế độ BHXH của người hưởng.

- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng.

- Cột 5: Ghi số tiền phải thu hồi (nếu có)

- Cột 6: Ghi rõ lý do giảm.

12. Mẫu số 9c-CBH: Danh sách người hưởng chế độ BHXH hàng tháng thay đổi nơi nhận, hình thức nhận

a) Mục đích: Dùng để báo danh sách người hưởng thay đổi hình thức, nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trong phạm vi địa bàn tỉnh.

b) Phạm vi áp dụng: BHXH huyện.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu 18-CBH), BHXH huyện lập 02 bản mẫu số 9c-CBH theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) theo thời gian quy định.

c) Phương pháp lập:

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi họ tên từng người chi tiết theo từng loại chế độ.

- Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người hưởng.

- Cột 2, cột 3: Ghi địa chỉ đang nhận chế độ (ghi rõ tổ chi trả, xã/phường, quận/huyện) và địa chỉ mới đề nghị thay đổi (ghi rõ số nhà, ngõ, ngách, đường/phố, tổ dân phố, xã/phường, quận/huyện).

- Cột 4: Ghi rõ đang nhận bằng tiền mặt ghi (TM), đang nhận qua tài khoản cá nhân ghi (TK).

- Cột 5: Ghi rõ hình thức đề nghị thay đổi: Nhận bằng tiền mặt ghi (TM); Nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản, nếu người khác là chủ tài khoản ghi rõ họ tên chủ tài khoản.

13. Mẫu số 10-CBH: Danh sách báo tiếp tục in danh sách chi trả (Dùng cho người hưởng đã tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng).

a) Mục đích: Dùng để báo cho BHXH tỉnh tiếp tục lập, in Danh sách người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có từ 6 tháng trở lên không nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (tại mẫu số C72a-HD hoặc C72c-HD, 72e-HD) đề nghị hưởng tiếp.

b) Đơn vị lập: BHXH huyện.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ giấy đề nghị (mẫu số 19-CBH) và phiếu chi để lập 02 bản mẫu số 10-CBH theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, 01 bản gửi BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH).

Cột dọc:

- Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên người hưởng chi tiết theo từng loại chế độ.

- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.

- Cột 2: Ghi thời gian BHXH huyện giải quyết truy lĩnh.

- Cột 3: Ghi số tiền được truy lĩnh.

- Cột 4: Ghi số tiền truy lĩnh BHXH huyện đã chi cho người hưởng.

- Cột 5: Ghi địa chỉ đề nghị nhận chế độ (ghi rõ tổ, xã/phường, quận/ huyện).

- Cột 6: Ghi tháng, năm tiếp tục in danh sách.

- Cột 7: Ghi số tiền truy lĩnh đề nghị BHXH tỉnh tiếp tục in danh-sách chi trả.

- Cột 8: Đề nghị nhận bằng tiền mặt ghi “TM”; nhận qua tài khoản cá nhân ghi: số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản.

14. Mẫu số 11-CBH: Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Xác định người hưởng tăng tại tổ chi trả, làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, quản lý người hưởng hàng tháng và được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ hồ sơ người hưởng được duyệt mới; chuyển từ tỉnh khác về; di chuyển nội bộ (từ xã, phường, tổ chi trả, huyện khác đến), chuyển hình thức lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH từ tiền mặt sang lĩnh qua tài khoản cá nhân và ngược lại (mẫu số 9c-CBH); người hưởng có từ 6 tháng trở lên không lĩnh chế độ BHXH hàng tháng tiếp tục nhận chế độ (mẫu số 10-CBH), BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) lập: Theo tháng; theo xã, phường, tổ chi trả của từng huyện; theo từng nguồn kinh phí: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho BHXH huyện, Bưu điện tỉnh theo thời gian quy định.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi Họ tên người hưởng tăng theo từng loại chế độ BHXH.

- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.

- Cột 2: Ghi lý do tăng.

- Cột 3: Ghi tháng, năm người hưởng bắt đầu được hưởng (hoặc hưởng lại hoặc thay đổi hình thức, nơi nhận).

- Cột 4: Ghi số tiền người hưởng được lĩnh tháng này.

- Cột 5, 6: Ghi thời gian, số tiền người hưởng được truy lĩnh.

- Cột 7: Ghi tổng số tiền người hưởng được lĩnh.

15. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Để thông báo cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng biết. Làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) căn cứ Quyết định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH lập danh sách theo tháng, hình thức chi trả, theo từng nguồn kinh phí; lập chi tiết theo xã, phường, tổ chi trả của từng huyện: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho BHXH huyện, Bưu điện tỉnh theo thời gian quy định.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi người hưởng có quyết định điều chỉnh hưởng BHXH trong tháng theo từng loại chế độ BHXH.

- Cột 1: Ghi số sổ hưởng BHXH.

- Cột 2: Ghi lý do điều chỉnh.

- Cột 3: Ghi số tiền người hưởng đang lĩnh hàng tháng.

- Cột 4: Ghi tháng, năm điều chỉnh chế độ của người hưởng.

- Cột 5, 6: Ghi số tiền điều chỉnh tăng, giảm hàng tháng của người hưởng.

- Cột 7: Ghi số tiền người hưởng được hưởng sau điều chỉnh.

- Cột 8: Ghi số tiền người hưởng được truy lĩnh tính từ tháng được điều chỉnh tăng đến tháng lập danh sách.

- Cột 9: Ghi số tiền phải thu hồi của người hưởng tính từ tháng điều chỉnh giảm đến tháng lập danh sách.

Lưu ý: Trường hợp điều chỉnh đồng loạt do thay đổi Chính sách của Nhà nước thì không lập vào Danh sách này mà lập theo mẫu C72c-HD).

16. Mẫu số 13-CBH: Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Dùng để xác định người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng giảm tại điểm chi trả, làm căn cứ để đối chiếu, kiểm tra danh sách chi trả, quản lý người hưởng hàng tháng và được niêm yết công khai tại các điểm chi trả để thông báo cho người hưởng biết.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ thông tin người hưởng chết, tạm dừng theo Điều 64 Luật BHXH (mẫu số 9b-CBH); di chuyển nội bộ trong tỉnh (đi xã, phường, tổ chi trả, huyện khác khác), thay đổi hình thức nhận (mẫu số 9c-CBH); người hưởng chuyển đi tỉnh khác và người hưởng có quyết định thôi hưởng chế độ BHXH; người hưởng hết hạn hưởng, BHXH tỉnh (Phòng Chế độ BHXH) lập theo tháng; theo từng xã, phường, tổ chi trả: 01 bản lưu, chuyển dữ liệu cho Bưu điện tỉnh, cho BHXH huyện theo thời gian quy định.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi họ tên từng người chi tiết theo từng loại chế độ.

- Cột 1: Ghi số sổ BHXH.

- Cột 2: Ghi lý do giảm.

- Cột 3: Ghi tháng, năm giảm.

- Cột 4: Ghi tháng cuối cùng, năm đã chi trả cho người hưởng.

- Cột 5: Ghi số tiền còn phải trả nếu chưa trả hết.

- Cột 6: Ghi số tiền phải thu hồi những tháng đã lĩnh quá.

17. Mẫu số 14-CBH: Thông báo tạm dừng in-danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Mẫu này dùng để thông báo cho người hưởng tạm dừng in danh sách do có 6 tháng liên tục không đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH biết.

b) Đơn vị lập: BHXH huyện.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ vào danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hàng tháng, BHXH huyện lập, gửi đến đại diện chi trả để chuyển cho người hưởng có 6 tháng liên tục không đến nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, vào sổ S01-CBH để theo dõi số tiền còn phải trả.

18. Mẫu số 15-CBH: Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện.

a) Mục đích: Làm cơ sở pháp lý xác định trách nhiệm, quyền lợi giữa các bên trong công tác quản lý, chi trả bảo hiểm xã hội cho người hưởng.

b) Đơn vị lập: Dùng cho phương thức chi trả thông qua hệ thống bưu điện (Cơ quan Bưu điện cung cấp dịch vụ cho cơ quan BHXH theo các nội dung ghi trong Hợp đồng).

c) Phương pháp lập:

- Căn cứ vào nội dung thỏa thuận giữa BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh về tổ chức quản lý người hưởng, chi trả các chế độ BHXH và thực hiện các yêu cầu bổ sung khác của cơ quan BHXH phù hợp với nhu cầu và năng lực của cơ quan Bưu điện.

- Bên A: Do giám đốc hoặc phó giám đốc BHXH tỉnh (theo ủy quyền) làm đại diện.

- Bên B: Do giám đốc hoặc phó giám đốc Bưu điện tỉnh (theo ủy quyền) làm đại diện.

19. Mẫu số 16-CBH: Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi người hưởng từ trần

a) Mục đích: Để thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trường hợp người đang hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.

b) Đơn vị lập: Thân nhân, đại diện cho các thân nhân của người hưởng được lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH trong trường hợp người đang hưởng chết.

c) Phương pháp lập: Giấy này do thân nhân người hưởng lập, có xác nhận của chính quyền địa phương gửi cơ quan BHXH để lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người đang hưởng đã từ trần có chế độ BHXH chưa nhận. Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, cha mẹ của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con.

20. Mẫu số 17-CBH: Phiếu truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Xác định số tiền truy lĩnh chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới hoặc tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận chế độ BHXH để làm căn cứ chi trả cho người hưởng.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện, người hưởng.

c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh (phòng Chế độ BHXH) căn cứ kết quả giải quyết hưởng chế độ BHXH hàng tháng của người hưởng mới hoặc tỉnh khác chuyển đến có những tháng chưa nhận lập và chuyển BHXH huyện để thực hiện chi trả cho người hưởng.

21. Mẫu số 18-CBH: Thông báo thay đổi thông tin người hưởng

a) Mục đích: Để người hưởng các chế độ BHXH thông báo với cơ quan BHXH khi có sự thay đổi, bổ sung thông tin cá nhân, hoặc đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng trong địa bàn tỉnh, hoặc đề nghị thay đổi hình thức nhận chế độ BHXH hàng tháng.

b) Đơn vị lập: Người hưởng chế độ BHXH.

c) Phương pháp lập:

- Người hưởng điền đầy đủ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số định danh, thời điểm bắt đầu thay đổi, bổ sung.

- Tại Cột thông tin trước khi thay đổi bổ sung và Cột thông tin đề nghị thay đổi bổ sung: điền đầy đủ đối với thông tin có thay đổi, thông tin nào không bổ sung, sửa đổi đề nghị gạch (x).

22. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH

a) Mục đích: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH chưa nhận chế độ BHXH được truy lĩnh số tiền chưa nhận và tiếp tục nhận chế độ BHXH hàng tháng, căn cứ để cơ quan BHXH chi trả phần truy lĩnh cho người hưởng.

b) Đơn vị lập: Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH.

c) Phương pháp lập: Giấy này do người hưởng bị tạm dừng in danh sách chi trả đề nghị nhận số tiền truy lĩnh và hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng, hoặc người hưởng chế độ BHXH một lần chưa nhận của những năm trước đề nghị nhận. Ghi rõ lý do không đến lĩnh chế độ BHXH hàng tháng, cam kết về việc không xuất cảnh trái phép) hoặc bị tòa án tuyên bố mất tích trong thời gian không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

23. Mẫu số 20-CBH: Giấy biên nhận (số tiền đã lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH)

a) Mục đích: Dùng để người lĩnh các chế độ BHXH không có mặt tại điểm chi trả đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH để nhận tiền, có thể đến các điểm chi trả của hệ thống Bưu điện để nhận chế độ và ký xác nhận vào Giấy biên nhận.

b) Đơn vị lập: Cơ quan Bưu điện lập, người hưởng xác nhận số tiền đã nhận.

c) Phương pháp lập:

- Phần cơ quan Bưu điện ghi: Cơ quan Bưu điện căn cứ nội dung, số tiền chi, thông tin của người hưởng, số tiền phải khấu trừ theo danh sách chi trả (C72a-HD, C72c-HD, C72e-HD), Giấy ủy quyền (nếu có) để lập.

- Phần người nhận ghi: Người nhận kiểm tra thông tin do cơ quan Bưu điện ghi, kiểm tra số tiền thực nhận và ký xác nhận vào Giấy biên nhận.

24. Mẫu số 21-CBH: Thông báo khấu trừ lương hưu và trợ cấp BHXH

a) Mục đích: Dùng để thông báo cho người hưởng biết số tiền, thời gian phải thực hiện khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH để thực hiện các quyết định khấu trừ.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh

c) Phương pháp lập: BHXH tỉnh căn cứ vào hồ sơ, văn bản làm việc giữa BHXH huyện và cơ quan ra quyết định khấu trừ gửi để lập thông báo gửi người hưởng trước thời hạn chi trả 05 ngày của tháng bắt đầu khấu trừ.

25. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần

a) Mục đích: Làm căn cứ quyết toán số tiền chi trợ cấp BHXH 1 lần giữa cơ quan BHXH và cơ quan Bưu điện.

b) Đơn vị lập: Bưu điện tỉnh, Bưu điện huyện.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Danh sách 21A-HSB, 21B-HSB, 19G-HSB đã chi trả cho người hưởng, Bưu điện huyện, Bưu điện tỉnh lập Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần để quyết toán với cơ quan BHXH.

I. Tình hình chi trả:

- Cột 1: Ghi số thứ tự

- Cột 2: Ghi danh sách đợt chi trả trong tháng.

- Cột 3, 5, 7: Ghi tổng số người phải chi trả, đã chi trả, chưa chi trả.

- Cột 4, 6, 8: Ghi tổng số tiền phải chi trả, đã chi trả, chưa chi trả.

II. Tình hình kinh phí:

Ghi rõ kinh phí kỳ trước chuyển sang, kinh phí nhận trong kỳ, số tiền đã chi trong kỳ và kinh phí chuyển kỳ sau.

26. Mẫu số 23-CBH: Danh sách người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe

a) Mục đích: Làm căn cứ để cơ quan BHXH thu hồi số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi cho người lao động và là cơ sở xem xét, thực hiện chi trả trực tiếp cho người lao động trong trường hợp người lao động đề nghị nhận lại tại cơ quan BHXH

b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ số người lao động chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK, lập Danh sách gửi cơ quan BHXH.

Cột A: Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi họ tên của người lao động chưa nhận chi tiết theo từng loại chế độ

Cột 1: Ghi số sổ BHXH của người lao động.

Cột 2: Ghi đợt ... giải quyết tháng ... năm ...

Cột 3: Ghi số tiền chưa chi.

Cột 4: Ghi Lý do chưa chi.

27. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí

a) Mục đích: Dùng để đơn vị sử dụng lao động đề nghị cơ quan BHXH tạm ứng kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động.

c) Phương pháp lập: Căn cứ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, đơn vị sử dụng lao động lập Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí gửi Bảo hiểm xã hội huyện hoặc BHXH tỉnh, thành phố nơi đóng BHXH, BHYT.

28. Mẫu số 25-CBH: Danh sách người lao động đã được đào tạo

a) Mục đích: Xác định số người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề gửi cơ quan BHXH để thanh quyết toán.

b) Đơn vị lập: Đơn vị sử dụng lao động

c) Phương pháp lập: Căn cứ Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, sau khi kết thúc đợt đào tạo theo phương án đã được phê duyệt, đơn vị sử dụng lao động lập Danh sách người lao động đã được đào tạo có chữ ký xác nhận của từng người lao động gửi cơ quan BHXH để thanh quyết toán. Hoàn trả tiền tạm ứng trong trường hợp không sử dụng hết kinh phí.

Cột A: Ghi số thứ tự.

Cột B: Ghi họ và tên người lao động được đào tạo theo từng nghề đào tạo.

Cột 1, 2: Ghi thời gian học thực tế từ ngày, tháng đến ngày, tháng.

Cột 3: Ghi số tháng được hỗ trợ tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là ½ tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng.

Cột 4: Ghi mức hỗ trợ đào tạo của từng nghề

Cột 5: Số tiền được hỗ trợ để đào tạo cho người lao động (số tháng x mức hỗ trợ 1 tháng).

Cột 6: Chữ ký xác nhận của người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

29. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán

a) Mục đích: Dùng để cơ quan BHXH xét duyệt, thực hiện thanh quyết toán với đơn vị sử dụng lao động

b) Đơn vị lập: BHXH huyện, BHXH tỉnh.

c) Phương pháp lập: Căn cứ Danh sách người lao động đã được đào tạo (mẫu 26-CBH) do đơn vị sử dụng lao động chuyển sang, Tổ thực hiện chính sách BHXH hoặc Phòng chế độ BHXH đối chiếu với Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, lập 03 Bảng thanh toán (mẫu số 27-CBH) chuyển: Đơn vị sử dụng lao động 01 bản; Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT hoặc Phòng KHTC 01 bản và lưu 01 bản.

Căn cứ Bảng thanh toán (mẫu số 27-CBH) do Tổ thực hiện chính sách BHXH hoặc Phòng Chế độ BHXH chuyển, Tổ kế toán - chi trả và giám định BHYT hoặc Phòng Kế hoạch tài chính thanh toán cho đơn vị sử dụng lao động trong vòng 05 ngày làm việc hoặc thu hồi số tiền đã tạm ứng lớn hơn số tiền được quyết toán.

30. Mẫu số 1-QLC: Tổng hợp chi trả chế độ BHXH nguồn NSNN đảm bảo

a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH theo nguồn NSNN đảm bảo.

b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 1-QLC tổng hợp 63 BHXH tỉnh, thành phố chi tiết theo từng chế độ, từng chỉ tiêu: Số chưa trả đầu tháng, số phải trả trong tháng, số thực trả, số chưa trả đến cuối tháng.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.

- Cột chỉ tiêu: Ghi số người, số tiền phải trả các chế độ BHXH hàng tháng nguồn NSNN đảm bảo theo từng loại chế độ.

31. Mẫu số 2a-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất

a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ hưu trí, tử tuất.

b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi để lập (tương tự như Mẫu số 1-QLC).

32. Mẫu số 2b-QLC: Tổng hợp chi trả các chế độ BHXH từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

a) Mục đích: Dùng để phục vụ công tác theo dõi tình hình địa phương, xây dựng, phân bổ dự toán và quản lý chi trả các chế độ BHXH-từ Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo chi lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 4-CBH) của BHXH tỉnh gửi để lập (tương tự như Mẫu số 1-QLC).

33. Mẫu số 3-QLC: Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp

a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo năm trên toàn quốc.

b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.

c) Phương pháp lập: Căn cứ Tổng hợp số tiền đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo năm (Mẫu số 5-CBH) của BHXH tỉnh báo cáo, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 3-QLC

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.

- Cột 1 đến cột 18: Ghi tổng số tiền BHYT phải đóng chi tiết theo từng đối tượng.

34. Mẫu số 4a-QLC: Tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Dùng để tổng hợp tăng số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trên toàn quốc.

b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo tăng, giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 3-CBH) của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 4a-QLC

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.

- Cột 1 đến cột 28: Ghi tổng cộng số người biến động tăng trong tháng chi tiết theo từng loại chế độ (cột 3, 5, 7 Mẫu số 3-CBH).

35. Mẫu số 4b-QLC: Tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

a) Mục đích: Dùng để tổng hợp giảm số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trên toàn quốc.

b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.

c) Phương pháp lập: Hàng tháng, căn cứ Báo cáo tăng, giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 3-CBH) của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam lập Mẫu số 4b-QLC

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi tên BHXH tỉnh.

- Cột 1 đến cột 28: Ghi tổng cộng số người biến động giảm trong tháng chi tiết theo từng loại chế độ (cột 11, 13, 15, 17 Mẫu số 3-CBH).

37. Mẫu số 5-QLC: Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK

a) Mục đích: Dùng để tổng hợp số ngày, số lượt người, số tiền chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK sau ốm đau, thai sản, DSPHSK sau TNLĐ-BNN theo quý trên toàn quốc.

b) Đơn vị lập: BHXH Việt Nam.

c) Phương pháp lập: Hàng quý, căn cứ biểu mẫu số 02-HSB của BHXH tỉnh lập và lập Tổng hợp chi quỹ ốm đau, thai sản, DSPHSK mẫu 8-QLC.

II. SỔ NGHIỆP VỤ

Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

a) Mục đích: Dùng để theo dõi số tiền còn phải trả cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chưa đến nhận chế độ, làm căn cứ để đối chiếu, giải quyết đề nghị truy lĩnh và tiếp tục hưởng chế độ BHXH cho người hưởng; theo dõi, hạch toán kế toán số còn phải trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

b) Đơn vị lập: BHXH tỉnh, BHXH huyện.

c) Phương pháp lập:

- Căn cứ Danh sách C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD, C72e-HD, 7-CBH, Quyết định khấu trừ của cơ quan chức năng để mở sổ theo dõi chi tiết từng người hưởng.

- Mở sổ tại thời điểm phát sinh, hàng tháng cập nhật số phải trả đến khi người hưởng lập Giấy đề nghị truy lĩnh.

- Cột A: Ghi số thứ tự.

- Cột B: Ghi tháng phát sinh ngay sau tháng “Đã chi trả hết tháng, năm…”.

- Cột 1 đến cột 4: Ghi các nội dung như tiêu thức quy định.

 

Mẫu số 1a-CBH

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ....
-------

Số:     /TB-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 

THÔNG BÁO CHUYỂN KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN

 

 

Kính gửi: Bưu điện tỉnh ………….

 

 

Căn cứ Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội qua hệ thống bưu điện ngày ... tháng ... năm ...;

Bảo hiểm xã hội tỉnh .... thông báo đã chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH, BHTN tháng.... năm …….. tại Ủy nhiệm chi số ………. ngày …… tháng …... năm.... cho Bưu điện tỉnh ………….:

- Số tiền: ………………………………………………., trong đó:

+ Chi bằng tiền mặt: …………………………………………………

+ Chi qua tài khoản cá nhân: ……………………………………….

- Ngày chuyển tiền: …………………………………………………..

- Ngân hàng chuyển đi: …………………………………………….

- Ngân hàng đến: …………………………………………………….

Bảo hiểm xã hội tỉnh ……………… thông báo để Bưu điện tỉnh ………… biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT……

Giám đốc BHXH tỉnh
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 1b-CBH

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ....
-------

Số:     /TB-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 

THÔNG BÁO KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH

 

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội huyện ……….

 

 

Căn cứ Hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội qua hệ thống bưu điện số ..... ngày ... tháng ... năm ...;

Bảo hiểm xã hội tỉnh .... thông báo đã chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH tháng....năm …. để tổ chức chi trả cho người hưởng trên địa bàn huyện ……..; BHXH huyện.... căn cứ thông báo này để theo dõi, hạch toán, quyết toán với Bưu điện huyện ………………

- Số tiền: ………………………….., trong đó:

+ Chi bằng tiền mặt: ………………………………..

+ Chi qua tài khoản cá nhân: ………………………

- Ngày chuyển tiền: ……………………….

Bảo hiểm xã hội tỉnh………….. thông báo để Bảo hiểm xã hội huyện ……….biết, thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT……

Giám đốc BHXH tỉnh
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ…..

Mẫu số 2-CBH

 

 

TỔNG HỢP KINH PHÍ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG

Tháng …….. năm ………..

 

 

TT

Chỉ tiêu

Chế độ hàng tháng

Số tiền các tháng trước chưa lĩnh (đồng)

Số tiền truy lĩnh (đồng)

Số tiền phải khấu trừ (đồng)

Cộng số tiền (đồng)

Ghi chú

Số người (người)

Số tiền (đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6=2+3+4-5

7

I

BHXH quận, huyện, thị xã...

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi bằng tiền mặt

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi qua tài khoản cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

II

BHXH quận, huyện, thị xã...

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi bằng tiền mặt

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi qua tài khoản cá nhân

 

 

 

 

 

 

 

…………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng I + II + ...

 

 

 

 

 

 

xxxxx

Ghi chú:

- Lập chung nguồn NSNN và nguồn quỹ BHXH; quỹ BHTN

- Dùng để BHXH tỉnh chuyển kinh phí cho Bưu điện tỉnh

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Trưởng phòng CĐBHXH
(Ký, họ tên)

………., ngày    tháng   năm
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI …………

Mẫu số 3-CBH

 

 

BÁO CÁO TĂNG, GIẢM LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG

Tháng      năm

 

 

Số TT

Loại đối tượng

Mã chỉ tiêu

Số đang hưởng tháng trước

Biến động tăng

Biến động giảm

Số hưởng tháng này

Hưởng mới

Chuyển đến

Tăng khác

Tăng do điều chỉnh mức hưởng

Hết hạn hưởng

Chết

Chuyển đi

Giảm khác

Giảm do điều chỉnh mức hưởng

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21=1+3 +5+7-11-13-15-17

22=2+4+6+ 8+10-12-14-16-18-20

I

Ngân sách Nhà nước đảm bảo

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu quân đội

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hưu công nhân viên chức

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Công nhân cao su

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Mất sức lao động

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trợ cấp 91

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phục vụ tai nạn lao động

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tuất định suất cơ bản

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tuất định suất nuôi dưỡng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trợ cấp 613 ....

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Quỹ BHXH

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Quỹ hưu trí, tử tuất

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu quân đội

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hưu công nhân viên chức

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trợ cấp cán bộ xã

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trợ cấp tuất ĐSCB

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trợ cấp tuất ĐSND

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lương hưu tự nguyện

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Quỹ tai nạn lao động, BNN

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trợ cấp TNLĐ-BNN

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Quỹ BH thất nghiệp

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thời hạn 3 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thời hạn 4 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thời hạn 5 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thời hạn 6 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thời hạn 7 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Thời hạn 8 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thời hạn 9 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thời hạn 10 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thời hạn 11 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Thời hạn 12 tháng

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I+II+III)

3CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)


TP. Chế độ BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày ….. tháng …. năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI …………

Mẫu số 4-CBH

 

 

BÁO CÁO CHI CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI

Tháng …….. Năm ……….

 

 

Số TT

Loại chế độ

Mã chỉ tiêu

Số chưa trả đầu kỳ

Số phát sinh trong tháng

Số thực trả lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo

Số chưa trả đến cuối tháng này

Số người

Số tiền

Số phải trả phát sinh trong tháng

Số thực trả trong tháng

Số không phải trả

Số còn phải trả

Tổng số

Trong đó: hết hạn hưởng còn những tháng chưa nhận

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12=2+4 -6-10

13=3+5 -7-11

I

NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

4CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Chi BHXH hàng tháng

4CBH01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu quân đội

4CBH02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hưu công nhân viên chức

4CBH03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trợ cấp công nhân cao su

4CBH04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trợ cấp mất sức lao động

4CBH05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trợ cấp 91

4CBH06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trợ cấp TNLĐ-BNN

4CBH07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN

4CBH08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trợ cấp tuất ĐSCB

4CBH09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Trợ cấp tuất ĐSND

4CBH10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trợ cấp 613

4CBH11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.2

Chi BHXH 1 lần

4CBH12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trợ cấp mai táng

4CBH13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cấp tuất 1 lần

4CBH14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phương tiện trợ giúp SH, DCCH

4CBH15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trợ cấp khu vực 1 lần

4CBH16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trợ cấp QĐ 52

4CBH17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Giám định y khoa

4CBH18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NGUỒN QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI

4CBH19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Quỹ hưu trí, tử tuất

4CBH20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi BHXH bắt buộc hàng tháng

4CBH21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Hưu quân đội

4CBH22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Hưu công nhân viên chức

4CBH23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Trợ cấp cán bộ xã

4CBH24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Trợ cấp tuất ĐSCB

4CBH25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Trợ cấp tuất ĐSND

4CBH26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi BHXH bắt buộc 1 lần

4CBH27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bảo hiểm xã hội một lần (Đ60)

4CBH28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ58)

4CBH29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Trợ cấp mai táng

4CBH30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Trợ cấp tuất 1 lần

4CBH31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Trợ cấp khu vực 1 lần

4CBH32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chi BHXH tự nguyện

4CBH33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Lương hưu

4CBH34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

BHXH một lần (Đ77)

4CBH35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ75)

4CBH36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Trợ cấp mai táng

4CBH37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Trợ cấp tuất 1 lần

4CBH38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.2

Quỹ tai nạn lao động, BNN

4CBH39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi BHXH hàng tháng

4CBH40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Trợ cấp TNLĐ-BNN

4CBH41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN

4CBH42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi BHXH 1 lần

4CBH43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần

4CBH44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Trợ cấp 1 lần khi chết do TNLĐ-BNN

4CBH45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

4CBH46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Phương tiện trợ giúp SH, DCCH

4CBH47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Giám định thương tật, bệnh tật, y khoa

4CBH48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Phòng ngừa chia sẻ rủi ro TNLĐ - BNN

4CBH49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

4CBH50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.3

Quỹ ốm đau, thai sản

4CBH51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Ốm đau

4CBH52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Thai sản

4CBH53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

4CBH54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

NGUỒN QUỸ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

4CBH55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trợ cấp thất nghiệp

4CBH56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

4CBH57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ học nghề

4CBH58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm

4CBH59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I + II + III)

4CBH61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI …………

Mẫu số 5-CBH

 

 

BÁO CÁO SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Tháng ……. năm ...

 

 

Số TT

Loại đối tượng

Mã chỉ tiêu

Đóng BHYT theo lương hưu, trợ cấp BHXH

Đóng BHYT theo mức lương cơ sở

Tổng số tiền BHYT phải đóng (đồng)

Số người (người)

Số tiền lương hưu hàng tháng (đồng)

Số tiền BHYT phải đóng (đồng)

Số người
(người)

Số tiền phải đóng
(đồng)

Trong tháng

LK từ đầu quý đến tháng báo cáo

LK từ đầu năm đến tháng báo cáo

Tổng số (đồng)

Trong đó: Phụ cấp khu vực (đồng)

A

B

C

1

2

3

4=(2-3) x tỷ lệ % đóng BHYT

5

6=5 x MLCS x tỷ lệ % đóng BHYT

7

8

9

I

NGUỒN NSNN

5CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu quân đội

5CBH01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hưu công nhân viên chức

5CBH02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trợ cấp công nhân cao su

5CBH03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trợ cấp mất sức lao động

5CBH04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trợ cấp 91

5CBH05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trợ cấp TNLĐ-BNN

5CBH06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Trợ cấp 613

5CBH07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NGUỒN QUỸ BHXH

5CBH08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quỹ hưu trí và tử tuất

5CBH09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Hưu quân đội

5CBH10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Hưu công nhân viên chức

5CBH11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Trợ cấp cán bộ xã

5CBH12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi

5CBH13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ TNLĐ-BNN

5CBH14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

T/cấp TNLĐ-BNN hàng tháng

5CBH15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Quỹ ốm đau thai sản

5CBH16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Người ốm đau dài ngày

5CBH17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Nghỉ hưởng trợ cấp thai sản

5CBH18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Quỹ BH thất nghiệp

5CBH19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trợ cấp thất nghiệp

5CBH20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I+II+III)

5CBH21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Trưởng phòng CĐBHXH
(Ký, họ tên)

…….., ngày …. tháng …. năm …..
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG PHIẾU

- Địa chỉ người hưởng các chế độ BHXH là nơi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú đã được đăng ký tại cơ quan BHXH.

- Phiếu này do người hưởng các chế độ BHXH giữ, nộp lại cho đại diện chi trả khi hết hạn hưởng, từ trần, chuyển đi nơi khác và hết tờ phiếu. Không được ghi thêm thông tin khác trên phiếu.

- Xuất trình Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH khi đến nhận các chế độ BHXH.

- Khi trả tiền cho người được hưởng trợ cấp BHXH, nhân viên chi trả ghi đầy đủ số tiền và ký, ghi rõ họ tên vào ô của tháng chi trả.

- Nếu Phiếu bị hỏng, bị mất người hưởng các chế độ BHXH phải báo ngay cho đại diện chi trả hoặc cơ quan BHXH để theo dõi và cấp lại sổ mới.

- Những ô số đã có chữ ký của nhân viên chi trả không còn giá trị lĩnh tiền.

Mẫu số 6-CBH

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
ĐẠI DIỆN CHI TRẢ

 

PHIẾU LĨNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

Mã vạch

 

Họ và tên: …………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Số điện thoại: ……………………………………

Số sổ BHXH: ……………..STT:…………………

Chế độ hưởng: ………….Nguồn:……………….

Nơi chi trả: Tổ ………….. Xã, phường: ………..

………………………………………………………

Quận, huyện: ……………………………………

Thông tin người lĩnh thay

Họ và tên: ……………………………………….

Mối quan hệ: …………………………………….

CMND (Giấy tờ tùy thân khác): …………………

Thời gian ủy quyền từ ngày ……./ …../..... đến ngày …../…../……….

Chữ ký của người lĩnh thay:

 

 

 

 

 

Người hưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đại diện chi trả
(Ký, đóng dấu)

 

 

 

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Tháng: ………………………………………..

Số tiền: ……………………………………….

Nhân viên chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI …………….. (CƠ QUAN BƯU ĐIỆN....)

Mẫu số 7-CBH

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG CHƯA NHẬN CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG

Tháng ………… Năm …………

Nguồn kinh phí: …………………….......................

 

 

STT

Họ và tên

Số sổ

Địa chỉ

Số tiền chưa nhận
(đồng)

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

A

Người hưởng chưa nhận hàng tháng (72a-HD, 72c-HD)

 

 

I.

Số tiếp tục in danh sách chi trả tháng sau (dưới 6 tháng chưa nhận)

 

 

 

Chế độ ....

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

II

Số tạm dừng in danh sách chi trả tháng sau (quá 6 tháng không nhận)

 

 

 

Chế độ ....

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

III

Số không còn tên trên danh sách chi trả còn những tháng chưa nhận

 

 

 

Chế độ ....

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

B

Người hưởng chưa nhận truy lĩnh (72b-HD)

 

 

 

 

Chế độ ....

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxxxxxx

xxxxx

 

xxxxxxx

Tổng số người chưa nhận: ………………………….người.

Tổng số tiền bằng chữ: ………………………………………….. đồng.

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ………….

Mẫu số 8-CBH

 

 

TỔNG HỢP SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG

Năm ...

 

 

STT

LOẠI ĐỐI TƯỢNG

MÃ CHỈ TIÊU

SỐ ĐẦU NĂM

TĂNG TRONG NĂM

GIẢM TRONG NĂM

SỐ CUỐI NĂM

Tổng số

Hưởng mới

Chuyển đến

Tăng khác

Tổng số

Hết hạn hưởng

Chết

Chuyển đi

Giảm khác

A

B

C

1

2= 3+...+5

3

4

5

6= 7+...+10

7

8

9

10

11= 1+2-6

I

Ngân sách Nhà nước đảm bảo

38CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu quân đội

38CBH01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hưu công nhân viên chức

38CBH02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Công nhân cao su

38CBH03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Mất sức lao động

38CBH04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trợ cấp 91

38CBH05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp

38CBH06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phục vụ tai nạn lao động

38CBH07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tuất định suất cơ bản

38CBH08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tuất định suất nuôi dưỡng

38CBH09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Trợ cấp 613 ....

38CBH10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Quỹ BHXH

38CBH11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Quỹ hưu trí, tử tuất

38CBH12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hưu quân đội

38CBH13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hưu công nhân viên chức

38CBH14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trợ cấp cán bộ xã

38CBH15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trợ cấp tuất ĐSCB

38CBH16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trợ cấp tuất ĐSND

38CBH17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lương hưu tự nguyện

38CBH18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Quỹ tai nạn lao động, BNN

38CBH19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trợ cấp TNLĐ-BNN

38CBH20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN

38CBH21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Quỹ BH thất nghiệp (trợ cấp thất nghiệp)

38CBH22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng (I+II+III)

38CBH23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

BƯU ĐIỆN HUYỆN…….

Mẫu số 9a-CBH

 

DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG

Tháng ………. năm ………..

(Dùng để báo giảm người hưởng người hưởng chết; người hưởng tạm dừng hưởng theo Điều 64 Luật BHXH)

STT

Họ và tên

Số sổ

Địa chỉ

Giảm từ tháng, năm

Đã chi trả đến hết tháng, năm

Lý do giảm

A

B

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số người giảm: ………………người.

 


Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Bưu điện huyện…..
(Ký, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ...
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ.......

Mẫu số 9b-CBH

 

 

DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG

Tháng ………. năm ………..

Nguồn kinh phí: ………………………..

 

STT

Chỉ tiêu

Số sổ

Địa chỉ

Giảm từ tháng, năm

Đã chi trả đến hết tháng, năm

Số tiền phải thu hồi

Lý do giảm

A

B

1

2

3

4

5

6

I

Chế độ HQ

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

II

Chế độ HC

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

III

Chế độ ……

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

VIII

Lương hưu tự nguyện

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Trợ cấp tuất ĐSCB tự nguyện

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Trợ cấp tuất ĐSND tự nguyện

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn E

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

Tổng số người giảm: ………………người.

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ...
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ........

Mẫu số 9c-CBH

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG THAY ĐỔI NƠI NHẬN, HÌNH THỨC NHẬN

Tháng ….. năm ……….

Nguồn kinh phí: ………………………..

 

 

STT

Chỉ tiêu

Số sổ

Thay đổi nơi nhận

Hình thức nhận

Ghi chú

Địa chỉ đang nhận

Địa chỉ nơi nhận mới

Hình thức cũ

Hình thức nhận mới

A

B

1

2

3

4

5

6

I

Chế độ HQ

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

II

Chế độ HC

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

III

Chế độ ……

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

IX

Trợ cấp tuất ĐSCB tự nguyện

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Trợ cấp tuất ĐSND tự nguyện

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn E

 

 

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

 

Tổng số người thay đổi hình thức, nơi nhận: …………….người

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ...
BẢO HIỂM XÃ HỘI QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ......

Mẫu số 10-CBH

 

 

DANH SÁCH BÁO TIẾP TỤC IN DANH SÁCH CHI TRẢ

(Dùng cho người hưởng đã tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng)

Tháng …. năm …..

Nguồn kinh phí: ………………

 

 

TT

Chỉ tiêu

Số sổ

BHXH huyện đã giải quyết, chi trả số tiền truy lĩnh

Đề nghị BHXH tỉnh tiếp tục in danh sách chi trả

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Số tiền đã giải quyết

Trong đó: Số tiền đã chi

Địa chỉ nhận chế độ BHXH

Từ tháng, năm

Số tiền truy lĩnh chưa chi

Hình thức nhận tiền

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

I. Chế độ....

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chế độ...

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

xxx

xxx

 

 

xxx

xxx

 

xxx

Tổng số người tăng: ………………….người

Ghi chú:

Cột (6): Nếu nhận bằng tiền mặt ghi: TM

Nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ…….

Mẫu số 11-CBH

 

DANH SÁCH BÁO TĂNG HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH HÀNG THÁNG

 

 

Tháng ……. năm ………..

BHXH huyện ……………….. Xã, phường, tổ chi trả: ……………………………………

Hình thức chi trả …………………………………….

Nguồn kinh phí: ………………………….

 

STT

Chỉ tiêu

Số sổ

Lý do tăng

Hưởng từ tháng, năm

Số tiền tháng này (đồng)

Số tiền được truy lĩnh

Tổng số tiền được lĩnh (đồng)

từ tháng /năm đến tháng/năm

Số tiền (đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Chế độ....

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

II. Chế độ...

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

IX. Trợ cấp TNLĐ-BNN

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn E

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxx

xxx

xxx

 

xxx

 

 

Tổng số người tăng:………………… người

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Trưởng phòng CĐBHXH
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ…….

Mẫu số 12-CBH

 

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG

Tháng ….. năm …………

BHXH huyện ………   Xã, phường, tổ chi trả: ………………….

Hình thức chi trả …………………………..

Nguồn kinh phí: ……………….

TT

Chỉ tiêu

Số sổ

Lý do điều chỉnh chế độ

Số tiền đang hưởng hàng tháng
(đồng)

Điều chỉnh từ tháng, năm

Số tiền điều chỉnh hàng tháng

Số tiền được hưởng sau điều chỉnh
(đồng)

Số tiền được truy lĩnh
(đồng)

Số tiền phải thu hồi
(đồng)

Ghi chú

Tăng

Giảm

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

I. Chế độ…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chế độ …….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxx

xxx

 

xxx

 

 

xxx

 

 

xxx

Tổng số người điều chỉnh tăng: ……….. người

Tổng số người điều chỉnh giảm: ……….. người

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Trưởng phòng Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)

……., ngày     tháng     năm     
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ…….

Mẫu số 13-CBH

 

 

DANH SÁCH BÁO GIẢM HƯỞNG, TẠM DỪNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG

Tháng ……. năm ……………

BHXH huyện ………   Xã, phường, tổ chi trả: ………………….

Hình thức chi trả ………………………

Nguồn kinh phí ………………

 

 

TT

Họ và tên

Số sổ

Lý do giảm

Tháng, năm giảm

Đã chi trả đến hết tháng, năm

Số tiền còn phải trả

Số tiền phải thu hồi

A

B

1

2

3

4

5

6

I. Chế độ ….

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chế độ…

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII. Chế độ lương hưu tự nguyện

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI. Trợ cấp thất nghiệp

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxx

xxx

xxx

xxx

 

 

Tổng số người giảm: …………..người

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)


Trưởng phòng CĐBHXH
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 14-CBH

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ....
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN (THỊ XÃ) …
-------

Số:       /TB-BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………., ngày …. tháng …. năm…..

 

 

THÔNG BÁO TẠM DỪNG IN DANH SÁCH CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG

 

 

Kính gửi: Ông (bà) ………………………………….(1)

 

 

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BHXH ngày ... của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH, Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã (2) ……………… thông báo tạm dừng in Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng của ông (bà): ……………………………..

Kể từ ngày …… tháng ……… năm …….. (3) do 6 tháng liền ông (bà) chưa đến nhận (hoặc lý do khác).

Số sổ: …………………….. Số tiền chế độ BHXH hàng tháng trước tháng tạm dừng in …………. …………………………………………….. đồng

Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………. đồng

Số tiền khấu trừ chế độ BHXH hàng tháng do cơ quan có thẩm quyền ra quyết định (nếu có) (4) …………………. từ tháng ... năm ….. đến tháng .... năm ……. (5)

Để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, ông (bà) làm Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (mẫu số 19-CBH) lấy/tải từ Cổng thông tin điện tử cơ quan BHXH/ đại diện chi trả/ cơ quan BHXH và nộp tại BHXH quận, huyện, thị xã (2) ………… để được giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ….

Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Ghi tên người hưởng tạm dừng in danh sách chi trả.

(2): Ghi trên BHXH quận/huyện/thị xã đang quản lý người hưởng.

(3): Ghi thời điểm tạm dừng in danh sách.

(4) (5): Ghi số tiền, thời gian thực hiện khấu trừ nếu có.

 

Mẫu

Mẫu số 15-CBH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

…………, ngày ….. tháng ….. năm ....

 

 

HỢP ĐỒNG

DỊCH VỤ QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI QUA HỆ THỐNG BƯU ĐIỆN

Số: ……../BHXH____/BĐT_____

 

 

Phần A. Căn cứ để ký Hợp đồng

1. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

2. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

3. Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

4. Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010;

5. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 20/11/2014;

6. Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

7. Quyết định số 16/2007/QĐ-BBCVT ngày 15/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc thành lập Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam; Quyết định số 928/QĐ-BTTTT ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chuyển Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam thành Công ty TNHH một thành viên; Quyết định 1746/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Bưu chính Việt Nam từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về Bộ Thông tin Truyền thông; Quyết định số 249/QĐ-BTTTT ngày 18/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;

8. Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày       của BHXH Việt Nam về việc ban hành Quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH;

9. Căn cứ hợp đồng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội hàng tháng qua hệ thống Bưu điện ký giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;

Phần B. Các bên ký Hợp đồng

I. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH (gọi tắt là bên A)

Địa chỉ

: [--]

Điện thoại

: [--]

Fax

: [--]

Mã số thuế

: [--]

Đại diện bởi

: [--]

Chức vụ

: [--]

II. BƯU ĐIỆN TỈNH (gọi tắt là bên B)

Địa chỉ

: [--]

Điện thoại

: [--]

Fax

: [--]

Mã số thuế

: [--]

Đại diện bởi

: [--]

Chức vụ

: [--]

Bên A và bên B thỏa thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng này theo các điều khoản và điều kiện dưới đây:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA

1. “Bưu điện huyện” là Bưu điện quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Bưu điện huyện trực thuộc Bưu điện tỉnh.

2. “BHXH huyện” là BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, BHXH huyện trực thuộc BHXH tỉnh.

3. “Người hưởng” là người được hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH theo quy định của Luật BHXH.

4. “Điểm chi trả” là địa điểm để tổ chức chi trả lương hưu và chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp cho người hưởng gồm: Bưu cục, Điểm bưu điện - văn hóa xã, và các điểm khác do Bưu điện thuê hoặc mượn.

5. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép trong công tác chi trả.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG DỊCH VỤ CUNG CẤP

Bưu điện tỉnh cung cấp cho BHXH tỉnh các dịch vụ dưới đây tại …………….. xã, phường, thị trấn (số lượng) của ………. quận, huyện, thị xã (số lượng) trên địa bàn tỉnh (thành phố) qua mạng lưới Bưu điện (Có danh sách các quận, huyện, thị xã, xã phường, thị trấn kèm theo Hợp đồng này):

1. Tổ chức chi trả tiền lương hưu và trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp cho người hưởng theo Danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang cho cơ quan bưu điện, gồm:

a) Chi trả bằng tiền mặt cho người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng và trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp.

b) Chi trả qua tài khoản cá nhân cho người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng và trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp.

2. Quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo Danh sách và hướng dẫn của cơ quan BHXH, gồm:

a) Quản lý người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt.

b) Quản lý người hưởng nhận các chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân.

c) Báo giảm người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng kịp thời đối với các trường hợp thỏa thuận trong Hợp đồng này.

3. Thực hiện các yêu cầu bổ sung khác của BHXH tỉnh phù hợp với nhu cầu và năng lực của Bưu điện tỉnh.

ĐIỀU 3. PHẠM VI HỢP ĐỒNG

- Bưu điện tỉnh cung ứng dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tại .... (số lượng) điểm chi trả thuộc .... (số lượng) huyện của tỉnh.

- Bưu điện tỉnh cung ứng dịch vụ chi trả trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp tại ... trung tâm bưu điện huyện.

ĐIỀU 4. YÊU CẦU VỀ DỊCH VỤ CUNG CẤP

Bưu điện tỉnh phải đảm bảo cung cấp dịch vụ quản lý người hưởng, chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH, đáp ứng các yêu cầu sau:

1. Tổ chức các điểm chi trả và quản lý người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng đến tận xã, phường, thị trấn, phù hợp với điều kiện của từng địa phương, đảm bảo các điểm chi trả không ít hơn hoặc xa hơn các điểm chi trả trước đây do cơ quan BHXH tổ chức.

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác chi trả và quản lý người hưởng phải đảm bảo thuận tiện, an toàn, có nhà, có công cụ bảo quản tiền mặt, có bàn ghế phục vụ người hưởng.

3. Đảm bảo đội ngũ cán bộ nhân viên làm công tác chi trả có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực và kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ.

4. Việc chi trả phải đảm bảo đúng thời gian quy định của cơ quan BHXH, đúng người hưởng, đúng số tiền theo Danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang, không được gây phiền hà cho người hưởng.

5. Thực hiện quy trình chi trả, thanh quyết toán số tiền đã trả, quản lý người hưởng theo đúng quy định của BHXH Việt Nam, Hợp đồng đã ký giữa BHXH Việt Nam và TCT Bưu điện Việt Nam và quy định của Hợp đồng này.

6. Quản lý người hưởng theo Danh sách do cơ quan BHXH chuyển sang đảm bảo chặt chẽ, báo kịp thời số người hưởng giảm cho cơ quan BHXH; xây dựng các biện pháp cụ thể để quản lý người hưởng.

7. Phải thu hồi hoặc bồi hoàn ngay cho người hưởng hoặc cơ quan BHXH trong các trường hợp: Nếu để xảy ra mất tiền trong quá trình tổ chức thực hiện chi trả dù bất kỳ trường hợp nào do nguyên nhân khách quan hay chủ quan; chi trả không đúng người hưởng, không đúng thời gian quy định, không đúng số tiền theo Danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền phát hiện chi trả không đúng; không quản lý chặt chẽ người hưởng, báo giảm người hưởng không kịp thời.

8. Phối hợp với cơ quan BHXH tuyên truyền, hướng dẫn người hưởng thực hiện đúng các quy định về quản lý và chi trả các chế độ BHXH.

9. Niêm yết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo quy định của BHXH Việt Nam tại các điểm chi trả.

ĐIỀU 5. TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH

1. Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả các chế độ BHXH hàng tháng của BHXH Việt Nam.

b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng qua tài khoản cá nhân:

- Thực hiện chuyển tiền vào tài khoản cá nhân cho người hưởng ngay khi nhận được Danh sách chi trả và kinh phí do BHXH tỉnh chuyển sang.

- Sau 03 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, lập bảng thanh toán chi trả các chế độ BHXH theo mẫu số C74-HD để quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân với BHXH tỉnh.

- Căn cứ chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của ngân hàng để thực hiện thanh toán cho người hưởng.

c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt tại các điểm chi trả theo lịch chi trả cho người hưởng, đảm bảo chi trả xong trong vòng 10 ngày đầu của tháng. Thực hiện quyết toán số tiền đã chi trả cho người hưởng với BHXH huyện chậm nhất sau 03 ngày kể từ khi tổ chức chi trả xong các chế độ BHXH hàng tháng.

2. Chi trả các chế độ BHXH một lần

a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả các chế độ BHXH một lần của BHXH Việt Nam.

b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả cho người hưởng nhận chế độ BHXH một lần qua tài khoản cá nhân.

c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả cho người hưởng nhận chế độ BHXH một lần bằng tiền mặt tập trung tại trung tâm bưu điện huyện khi người hưởng đến nhận chế độ.

d) Bưu điện tỉnh tổng hợp số tiền đã chi trả các chế độ BHXH một lần do Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện thực hiện chi trả trong tháng, quyết toán với BHXH tỉnh trong vòng 05 ngày đầu tháng sau.

3. Chi trả trợ cấp thất nghiệp

a) Cơ quan bưu điện các cấp tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả theo đúng Quy trình chi trả trợ cấp thất nghiệp của BHXH Việt Nam.

b) Bưu điện tỉnh thực hiện chi trả cho người hưởng nhận trợ cấp thất nghiệp qua tài khoản cá nhân;

c) Bưu điện huyện thực hiện chi trả cho người hưởng nhận trợ cấp thất nghiệp tập trung tại trung tâm bưu điện huyện khi người hưởng đến nhận chế độ.

d) Bưu điện tỉnh quyết toán số tiền đã chi trả trợ cấp thất nghiệp do Bưu điện tỉnh và Bưu điện huyện đã thực hiện chi trả trong tháng, quyết toán với BHXH tỉnh trong vòng 05 ngày đầu tháng sau.

ĐIỀU 6. TỔ CHỨC DỊCH VỤ QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG CỦA CƠ QUAN BƯU ĐIỆN

1. Bưu điện tỉnh tổ chức bộ máy và phân công, phân cấp cho Bưu điện huyện, nhân viên trực tiếp chi trả thực hiện các nhiệm vụ quản lý người hưởng. Xây dựng các biện pháp để quản lý chặt chẽ người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên địa bàn (bao gồm người hưởng nhận bằng tiền mặt và người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân). Báo giảm cho cơ quan BHXH trong các trường hợp: Người hưởng chết; người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố là mất tích.

2. Không được tăng thêm các thủ tục hành chính có liên quan đến người hưởng ngoài các thủ tục hành chính BHXH Việt Nam quy định.

3. Hàng tháng, tiếp nhận Danh sách báo tăng, điều chỉnh, báo giảm hưởng các chế độ BHXH hàng tháng (các mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH) do cơ quan BHXH chuyển đến để quản lý người hưởng và niêm yết công khai tại các điểm chi trả cùng thời gian chi trả để thông báo cho người hưởng biết.

4. Tiếp nhận Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (mẫu số 14-CBH), Giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp BHXH (mẫu C77-HD) từ cơ quan BHXH để chuyển cho người hưởng, chậm nhất trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo, Giấy giới thiệu.

5. Tiếp nhận Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) của người hưởng, chuyển Bưu điện huyện để cập nhật thông tin thay đổi và chuyển mẫu số 18-CBH cho cơ quan BHXH trước ngày 20 hàng tháng.

6. Ký hợp đồng với Ủy ban nhân dân, công an xã, phường, thị trấn để: Cung cấp thông tin khi người hưởng các chế độ BHXH chết, di chuyển hộ khẩu, xuất cảnh trái phép, mất tích; hướng dẫn thân nhân người hưởng làm các thủ tục giải quyết chế độ tuất, nhận các chế độ khi người hưởng chết.

7. Thực hiện nắm bắt thông tin người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng tại nơi cư trú để thông báo cho cơ quan BHXH 01 lần/năm, đặc biệt đối với những trường hợp không trực tiếp nhận chế độ BHXH như: Người hưởng chế độ BHXH hàng tháng nhận qua tài khoản cá nhân, người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay, người hưởng chế độ tuất hàng tháng.

8. Đối với trường hợp người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân đi định cư ở nước ngoài cơ quan Bưu điện phối hợp với các cơ quan để quản lý người hưởng.

9. Báo giảm người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng: Hàng tháng, Bưu điện huyện lập mẫu số 9a-CBH các trường hợp giảm người hưởng chế độ BHXH hàng tháng gửi BHXH huyện cùng Thông báo thay đổi thông tin người hưởng (mẫu số 18-CBH) trước ngày 20 hàng tháng.

10. Cơ quan Bưu điện có trách nhiệm thu hồi kịp thời các khoản tiền chi sai, chi vượt cho người hưởng do cơ quan Bưu điện báo giảm chậm theo quy định, nộp trả BHXH huyện trong thời gian hai (02) ngày kể từ ngày phát hiện ra. Trường hợp không thu hồi được, cơ quan bưu điện phải hoàn trả số tiền trên về quỹ BHXH.

11. Khi có vướng mắc liên quan đến chế độ, chính sách của người hưởng mà cơ quan Bưu điện không thể giải quyết thì phải báo cáo hoặc kiến nghị ngay với cơ quan BHXH để kịp thời giải quyết, không để ách tắc, chậm trễ.

12. Cơ quan Bưu điện nhận các mẫu biểu từ cơ quan BHXH, cung cấp miễn phí cho cho người hưởng theo quy định.

13. Bưu điện huyện nhận thẻ BHYT của người hưởng có yêu cầu đổi để chuyển BHXH huyện trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được thẻ BHYT; trả thẻ BHYT cho người hưởng trong thời gian 3 ngày kể từ ngày nhận được thẻ BHYT từ BHXH huyện; thực hiện rà soát thẻ BHYT theo yêu cầu của cơ quan BHXH (khi giao nhận phải có biên bản). Trường hợp không trả được thẻ BHYT cho người hưởng, cơ quan Bưu điện phải thông báo cho cơ quan BHXH biết lý do; nếu để ảnh hưởng đến quyền lợi khám bệnh, chữa bệnh BHYT của người hưởng cơ quan Bưu điện phải bồi hoàn số tiền khám bệnh, chữa bệnh BHYT mà người hưởng đã chi ra.

14. Bưu điện huyện phối hợp với BHXH huyện để xác minh về những thông tin liên quan đến người hưởng khi có yêu cầu của cơ quan BHXH. Trong quá trình chi trả lương hưu và các chế độ BHXH, trợ cấp thất nghiệp, nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận phải báo cáo ngay cho cơ quan BHXH để kịp thời xử lý.

15. Cơ quan Bưu điện phối hợp với cơ quan BHXH tuyên truyền, hướng dẫn người hưởng thực hiện đúng các quy định về quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH.

ĐIỀU 7. CHI PHÍ CHI TRẢ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH

1. Hàng tháng, BHXH tỉnh trả cho Bưu điện tỉnh chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tính theo tỷ lệ     % trên số tiền cơ quan bưu điện chi trả, thực hiện chuyển chi phí chi trả vào tài khoản của cơ quan bưu điện (không thanh toán bằng tiền mặt).

2. Cơ quan bưu điện tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng chi phí cho việc chi trả, gồm: Mua sắm két sắt, máy đếm tiền, bao gói đựng tiền, máy phát số thứ tự (nếu có); thuê phương tiện vận chuyển tiền, địa điểm chi trả, lực lượng bảo vệ; chi phí chuyển tiền, phí rút tiền mặt, phí dịch vụ chuyển tiền vào tài khoản của người hưởng; chi phí làm thẻ ATM cho người hưởng có yêu cầu thanh toán qua ngân hàng; thù lao cho việc chi trả; chi nước uống tại các điểm chi trả và quản lý người hưởng trên địa bàn; chi phí khác.

3. Trình tự thực hiện:

- Hàng tháng, Bưu điện tỉnh lập bảng tổng hợp số tiền đã chi trả chế độ BHXH hàng tháng (chi tiết theo từng huyện), chế độ BHXH một lần, trợ cấp thất nghiệp của toàn tỉnh, tính toán chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH gửi BHXH tỉnh kèm theo Giấy thanh toán thù lao cho tổ chức, cá nhân làm ĐDCT (mẫu số C67-HD).

- BHXH tỉnh căn cứ vào hồ sơ do Bưu điện tỉnh chuyển sang, đối chiếu, kiểm tra, thông báo cho Bưu điện tỉnh số tiền chi phí chi trả. Căn cứ thông báo, Bưu điện tỉnh, xuất hóa đơn tài chính đối với khoản chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH để BHXH tỉnh chuyển chi phí chi trả vào tài khoản của Bưu điện tỉnh.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH

1. Tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ theo đúng quy định của BHXH Việt Nam tại Quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH và thỏa thuận tại Hợp đồng này.

2. Đảm bảo Bưu điện tỉnh và các đơn vị trực thuộc có đủ khả năng tổ chức, cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện nội dung dịch vụ cung ứng tại Hợp đồng này theo yêu cầu của cơ quan BHXH.

3. Dịch vụ cung cấp phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.

4. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện đối với việc tổ chức chi trả và quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng theo đúng quy định của cơ quan BHXH và thỏa thuận tại Hợp đồng này.

5. Hằng năm, xây dựng các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để: Khắc phục những tồn tại, hạn chế về cơ sở vật chất, nhân lực, công tác chi trả, công tác quản lý người hưởng; các giải pháp để quản lý chặt chẽ người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng giảm (do chết, mất tích, xuất cảnh trái phép) trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người hưởng.

Kế hoạch, giải pháp gửi BHXH tỉnh để phối hợp quản lý người hưởng, giám sát việc thực hiện của cơ quan bưu điện.

6. Hàng năm, phối hợp với cơ quan BHXH tổng kết đánh giá kết quả tổ chức thực hiện dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH, BHTN theo nội dung đã ký kết tại hợp đồng này, công tác phối hợp thực hiện với các đơn vị liên quan, đề xuất các biện pháp quản lý, các giải pháp thực hiện cho năm tiếp theo.

7. Hướng dẫn Bưu điện các quận, huyện, thị xã mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng trên địa bàn để nhận tiền chi trả các chế độ BHXH để tổ chức chi trả cho người hưởng.

8. Bưu điện tỉnh chịu trách nhiệm khi đơn vị, cá nhân thuộc Bưu điện các cấp để xảy ra mất tiền trong khi chi trả dù bất kỳ trường hợp nào do nguyên nhân chủ quan hay khách quan, chi trả không đúng người hưởng, không đúng thời gian quy định, không đúng số tiền theo danh sách chi trả do cơ quan BHXH chuyển sang hoặc qua công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan có trách nhiệm phát hiện ra chi trả không đúng, quản lý người hưởng không chặt chẽ dẫn đến báo giảm chậm phải thu hồi, bồi hoàn cho người hưởng hoặc cơ quan BHXH. Đồng thời, thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam biết để phối hợp giải quyết, không để xảy ra khiếu kiện, gây khó khăn cho người hưởng. Cụ thể:

a) Mức bồi hoàn gồm: Toàn bộ số tiền chi sai và lãi tính cho thời gian thực hiện không đúng Hợp đồng của số tiền chi sai trong các trường hợp nêu trên.

b) Lãi suất được tính bằng lãi suất BHXH Việt Nam cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước vay tại thời điểm xác định bồi hoàn.

9. Phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị của người hưởng với cơ quan BHXH.

10. Ngoài chi phí chi trả do cơ quan BHXH trả theo Hợp đồng đã ký, không được thu thêm bất kỳ một khoản tiền nào của người hưởng.

11. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những Điều, Khoản trong Hợp đồng này và các quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BHXH TỈNH

1. BHXH các cấp tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam và các quy định tại Hợp đồng này.

2. Yêu cầu Bưu điện tỉnh xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết để quản lý người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam. Có trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện các kế hoạch, giải pháp của cơ quan bưu điện, kịp thời phối hợp để giải quyết vướng mắc, tồn tại.

3. Phối hợp với Bưu điện tỉnh tổ chức tập huấn về nghiệp vụ chi trả, quản lý người hưởng cho đội ngũ cán bộ Bưu điện.

4. Thông báo kịp thời cho Bưu điện tỉnh về những thay đổi nghiệp vụ liên quan đến việc thực hiện công tác quản lý, chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH cho người hưởng để triển khai thực hiện.

5. Kiểm tra, hướng dẫn Bưu điện các cấp thực hiện các quy định trong Hợp đồng đã ký; Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa BHXH các cấp với Bưu điện cùng cấp để kiểm tra việc chi trả và quản lý người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.

7. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những Điều, Khoản trong Hợp đồng này và các quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN

1. Bưu điện tỉnh và BHXH tỉnh phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện việc quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH qua hệ thống Bưu điện theo đúng quy định của BHXH Việt Nam, Hợp đồng Dịch vụ quản lý người hưởng và chi trả các chế độ BHXH đã ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các quy định của Hợp đồng này.

2. Danh sách địa bàn quận, huyện triển khai tổ chức quản lý người hưởng và chi trả chế độ BHXH qua Hệ thống Bưu điện:

- Danh sách Bưu điện huyện và các điểm chi trả ghi rõ lịch chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng tại từng điểm chi trả, lịch quyết toán của Bưu điện huyện;

- Danh sách Bưu điện huyện và địa chỉ của Bưu điện huyện tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp, các chế độ BHXH một lần; thời gian chi trả các ngày làm việc trong tháng;

- Danh sách các điểm chi trả và danh sách Bưu điện huyện được lập thành phụ lục kèm theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 11. CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng sẽ bị chấm dứt trong những trường hợp sau:

1. Xảy ra sự kiện bất khả kháng kéo dài.

2. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 12. CÁC CAM KẾT CHUNG

1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các Điều, Khoản của Hợp đồng này, các phụ lục và các quy định liên quan của pháp luật, tự chịu trách nhiệm pháp lý đối với tất cả các hành vi của mình trước luật pháp để không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của bên kia.

2. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được các bên giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải trên tinh thần hợp tác.

3. Trường hợp hòa giải và thương lượng không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi có trụ sở của BHXH tỉnh để giải quyết. Phán quyết của Tòa án, hai bên có trách nhiệm phải thực hiện.

ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Hợp đồng này và các phụ lục, các văn bản ủy quyền, các tài liệu kèm theo hợp đồng này là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng, các bên phải có nghĩa vụ chấp hành.

2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày    tháng     năm     . Hợp đồng được tự động gia hạn trong trường hợp hai bên thỏa thuận để tiếp tục thực hiện không phải ký lại Hợp đồng mới.

3. Trong thời hạn thực hiện hợp đồng, BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh phối hợp kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức thực hiện, báo cáo BHXH Việt Nam và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam định kỳ một năm một lần trước ngày 25/12 hàng năm.

4. Tất cả các thông báo, trao đổi giữa các bên theo Hợp đồng phải được lập thành văn bản và gửi đến bên kia theo địa chỉ nêu trên bằng công văn, thư điện tử hoặc Fax.

5. Nếu một trong các bên có nhu cầu sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng thì các bên cùng bàn bạc, thỏa thuận bổ sung Hợp đồng và được lập thành văn bản do đại diện có thẩm quyền của các bên xác nhận.

6. Hợp đồng này được lập thành [--] bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ [--] bản.

 

BƯU ĐIỆN TỈNH



____________

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH



____________

 

 

Mẫu số 16-CBH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI KHI NGƯỜI HƯỞNG TỪ TRẦN

 

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ………………..

 

 

Tôi tên là: …………………………………………. Sinh ngày …….. tháng …….. năm ............

Số chứng minh nhân dân ………………………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ………..

Nơi cư trú (ghi rõ: số nhà, đường phố, tổ/xã/phường): ………………………………………..

Số điện thoại liên hệ: ……………………………………..

Mối quan hệ với người từ trần: ………………………………………………………………….

 

Tôi xin thay mặt cho tất cả thân nhân là …………….. người, gồm:

1. Ông (Bà): ………………………………………. Sinh ngày ……. tháng …….. năm ………

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………

Mối quan hệ với người từ trần: …………………………………………………………………..

2. Ông (Bà): ………………………………………. Sinh ngày ……. tháng …….. năm ………

Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………

Mối quan hệ với người từ trần: …………………………………………………………………..

3. ……………………………………………………………………………………………………

 

để nhận chế độ BHXH của người đang hưởng chế độ BHXH đã từ trần là Ông (Bà): ………

……………………………………………………………………………..

Số sổ BHXH: …………………………………..

Chết ngày ……………… tháng ……….. năm ……….

Nơi đang nhận lương hưu, trợ cấp BHXH: ……………………………………………………..

 

Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai cũng như trong trường hợp xảy ra tranh chấp về việc nhận lương hưu, trợ cấp BHXH theo chế độ của người hưởng đã từ trần. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ BHXH cho gia đình chúng tôi theo quy định.

 

…….., ngày ... tháng ... năm ...
Xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đề nghị đang cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

….., ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Chữ ký của các thân nhân

Người thứ nhất: ……………………………
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Người thứ hai: ……………………………
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Người thứ ba: ……………………………
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Xét duyệt của cơ quan BHXH

- Tổng số tháng được truy lĩnh: ……… tháng

Từ tháng ….. năm ….. đến tháng.... năm …..

- Tổng số tiền được truy lĩnh: …………đồng

Bằng chữ: ………………………………………..

 

………, ngày ….. tháng …. năm ……
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Người khai là thân nhân của người hưởng đã từ trần theo quy định, đại diện cho các thân nhân lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp BHXH của người hưởng đã từ trần có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.

- Chỉ kê khai đối với thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, cha mẹ của vợ hoặc chồng.

 

Mẫu số 17-CBH

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ....
-------

Số:           /BHXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

PHIẾU TRUY LĨNH
SỐ TIỀN CHƯA NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH

 

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận (huyện) ……………..

 

 

Ông (bà): ……………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………….

Số sổ: ………………………………………………………………………………………………….

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………….

Hưởng chế độ: ……………………… Số tiền: ……………………………………………………..

 

PHẦN TIỀN TRUY LĨNH

 

 

1. Các chế độ BHXH:

- Chế độ: ………………………………. Số tiền:…………………………………………………..

- Chế độ: ………………………………. Số tiền: ……………………………………………………

- …………….

2. Tổng số tiền được truy lĩnh: …………………………………………………………………….

Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………….

Nơi lĩnh: Bảo hiểm xã hội quận (huyện) …………………………………………………………..

 

 

…………., ngày …. tháng …. năm ….

Người lĩnh tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng Chế độ BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 18-CBH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI HƯỞNG

 

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã …………..

 

 

Tên tôi là: ………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………..

Số sổ BHXH/Số định danh: …………………………………………………………………………..

Số chứng minh nhân dân: ………………… ngày cấp: ………………, nơi cấp: ………………..

Từ tháng ……….. năm ……….., đề nghị cơ quan BHXH thay đổi, bổ sung thông tin của tôi như sau:

Thông tin người hưởng

Thông tin trước khi thay đổi, bổ sung

Thông tin đề nghị thay đổi, bổ sung

1. Giới tính

 

 

2. Số điện thoại

 

 

3. Số điện thoại người thân khi cần liên lạc

 

 

4. Địa chỉ cư trú (ghi đầy đủ theo thứ tự số nhà, ngõ, ngách/hẻm, đường phố, tổ/thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố)

 

 

5. Hình thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

5.1. Nhận bằng tiền mặt:

Địa chỉ nhận (ghi đầy đủ: xã/phường, tổ dân phố/tổ chi trả, quận/huyện/thị xã, tỉnh/ thành phố)

 

 

5.2. Nhận qua Tài khoản:

 

 

- Số tài khoản cá nhân:

 

 

- Ngân hàng nơi mở TK:

 

 

Tôi xin cam đoan các thông tin sửa đổi, bổ sung của tôi là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

………., ngày ... tháng... năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Ghi đầy đủ đối với những thông tin có thay đổi; thông tin nào không bổ sung, sửa đổi đề nghị gạch (x) vào ô tương ứng.

 

Mẫu số 19-CBH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ TRUY LĨNH, TIẾP TỤC NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH

 

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã (1) ……………………………

 

 

Tên tôi là: …….……………………………….. Số CMND: …………………………………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Số điện thoại …………….

Số sổ BHXH: ………………….. Loại chế độ BHXH đang hưởng: …………………………….

Thời gian chưa nhận chế độ BHXH: Từ tháng.... năm: ………. đến tháng.... năm:……………

Lý do: ……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan trong thời gian không lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tôi không xuất cảnh trái phép hoặc không bị tòa án tuyên bố bị mất tích hoặc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật (2).

1. Đề nghị được truy lĩnh theo hình thức:

- Nhận bằng tiền mặt: tại BHXH quận, huyện, thị xã ……………………………….

- Nhận qua tài khoản cá nhân: Số tài khoản …………………. Ngân hàng ……………….

2. Đề nghị tiếp tục nhận chế độ theo hình thức:

- Tiền mặt: tại tổ chi trả (hoặc tổ dân số, phường, xã, quận, huyện ……………………..

- Tài khoản cá nhân: Số tài khoản ………………. Ngân hàng …………………..

(nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản ngân hàng nơi mở tài khoản)./.

 

Xét duyệt của cơ quan BHXH

- Tổng số tháng được truy lĩnh: …… tháng

Từ tháng …. năm …. đến tháng.... năm…..

- Tổng số tiền được truy lĩnh: ……….. đồng

Bằng chữ: ………………………

……, ngày …. tháng …. năm ….
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)

 

………, ngày …. tháng … năm ….
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

 

_______________

(1): Đối với người nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, ghi BHXH quận/huyện/thị xã đang quản lý chi trả trước khi bị dừng in danh sách.

(2): Nếu nhận chế độ một lần thì không phải ghi cam đoan.

 

Mẫu số 20-CBH

BƯU ĐIỆN HUYỆN:…………………….

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

GIẤY NHẬN TIỀN

Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội

 

 

Họ và tên người hưởng: ………………………. Năm sinh: ……………..Sổ số BHXH:……………

Số CMND: …………………………………………. Nơi cấp ……………………………………

Nơi đăng ký nhận tiền (ghi tổ chi trả, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên người ủy quyền nhận thay lương hưu, trợ cấp BHXH: (1)

CMND: ……………………………….. Nơi cư trú: ……………………………………………

Thời hạn ủy quyền: Từ ngày…/tháng …/năm …… đến ngày..../tháng.../năm…….

 

Số tiền nhận chế độ: ……………………………………………………………………………đồng

Số tiền phải khấu trừ (theo quyết định số: ……………………….): …………………………….

Số tiền thực nhận: ………………………………………………………………………………….

Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….

 


Giám đốc bưu điện huyện
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Cán bộ chi trả
(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày ….. tháng .... năm…….
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

_______________

(1): Trường hợp người hưởng trực tiếp nhận thì không phải kê khai các nội dung này

 

Mẫu số 21-CBH

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày ….. tháng …. năm…..

 

 

THÔNG BÁO KHẤU TRỪ LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP BHXH

 

 

Kính gửi: Ông (Bà) ……………………………..

 

 

Căn cứ Quyết định số ..../QĐ ngày ... của cơ quan (1)……………….., Bảo hiểm xã hội ………….. thông báo khấu trừ một phần lương hưu, trợ cấp BHXH của ông (bà): ………………………………

Có số sổ BHXH: ……………………………

Hiện đang lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH tại: ………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

1. Số tiền chế độ BHXH đang hưởng: ……………………………………………………………..

- Chế độ BHXH một lần: ………………………………………………………………. đồng

- Chế độ BHXH hàng tháng: ………………………………………………………….. đồng

2. Số tiền phải khấu trừ theo quyết định của cơ quan (1): ………………………………

- Khấu trừ tiền chế độ BHXH một lần: ……………………………………………………….

- Khấu trừ tiền chế độ BHXH hàng tháng: ………………………………………………….

Thời gian khấu trừ tiền chế độ BHXH hàng tháng: từ tháng …… năm ….. đến tháng …. năm ………..

Trường hợp ông (bà) không chấp nhận khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH để thực hiện khấu trừ theo Quyết định số ..../QĐ ngày ... của cơ quan (1) …………………., cơ quan BHXH vẫn thực hiện khấu trừ theo quy định của pháp luật.

Cơ quan Bảo hiểm xã hội thông báo đến Ông (bà) để biết, thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

_______________

(1) Cơ quan ra quyết định khấu trừ

 

 

BƯU ĐIỆN TỈNH, THÀNH PHỐ……….
BƯU ĐIỆN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ………….

Mẫu số 22-CBH

 

 

BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH 1 LẦN

Tháng …… Năm ……………

 

 

I. Tình hình chi trả

STT

Đợt chi trả

Số tiền phải chi trả

Số tiền đã chi trả

Số tiền chưa chi trả

Ghi chú

Số người

Số tiền (đồng)

Số người

Số tiền (đồng)

Số người

Số tiền (đồng)

1

2

3

4

 5

6

7

8

9

 

Đợt …….. tháng…….. năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

xxx

II. Tình hình kinh phí

1. Kinh phí kỳ trước chuyển sang: …………………………… đồng

2. Kinh phí nhận trong kỳ: …………… đồng

- Kỳ 1: …………..

- Kỳ 2: …………….

3. Số tiền đã chi quyết toán trong kỳ: …………….. đồng

4. Kinh phí chuyển kỳ sau: ……………………. đồng

Kèm theo …………………… danh sách

 


Cơ quan BHXH

Ngày ….. tháng …. năm
Cơ quan Bưu điện

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc Bưu điện
(Ký, họ tên, đóng dấu)

       

 

 

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG……

Mẫu số 23-CBH

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CHƯA NHẬN CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN

Tháng …….. Năm ……….

 

 

STT

Chỉ tiêu

Số sổ

Đợt giải quyết (tháng... năm)

Số tiền chưa chi trả
(đồng)

Lý do chưa chi trả

A

B

1

2

3

3

I

Chế độ ốm đau

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chế độ thai sản

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

DSPHSK sau ốm đau, thai sản

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

IV

DSPHSK sau TNLĐ - BNN

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

xxx

xxx

 

xxx

Tổng số người chưa chi trả: ……………………….người

 


Người lập biểu
(Ký, họ tên)

……., ngày ... tháng ... năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 24-CBH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ

 

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội …………………….

 

 

Đơn vị: ……………………………………….………….. Địa chỉ: …………………………………….

Mã số định danh: ………………………………….

Số hiệu tài khoản: ……………………………………………. Mở tại:……………………………….

Căn cứ Quyết định số ………………../QĐ-UBND ngày ……. tháng ……. năm 20 ……… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ..................... về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, đề nghị Bảo hiểm xã hội ………….. tạm ứng kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động cụ thể như sau:

Tổng số tiền được hỗ trợ: ………………………………………………………………… đồng

(bằng chữ………………………………………………………………………………..)

Số kinh phí đề nghị tạm ứng (50% x tổng số tiền được hỗ trợ): số tiền: ……………………. đồng (bằng chữ: ………………………………….)

 


Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày … tháng …. năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 25-CBH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC ĐÀO TẠO
(Theo Quyết định số…………. /QĐ-UBND)

 

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ……………………………………

 

 

Đơn vị: …………………………………………. Mã số định danh:………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Số hiệu tài khoản: …………………………………… Mở tại: ……………………………………….

TT

Chỉ tiêu

Thời gian học thực tế
Số tháng được hỗ trợ

Mức hỗ trợ đào tạo

Số tiền được hỗ trợ đào tạo

Chữ ký của người lao động

Từ ngày... tháng...

Đến ngày... tháng…

Số tháng được hỗ trợ

A

B

1

2

3

4

5=3x4

6

I

Nghề đào tạo A

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

II

Nghề đào tạo B

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số người lao động đã được đào tạo: ………………………………. người.

- Tổng số tiền hỗ trợ: …………………………đồng.

(Bằng chữ ………………………………………………………………………….đồng)./.

 


Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)


Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày …… tháng……. năm…….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 26-CBH

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI …………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

BẢNG THANH TOÁN

(Theo Quyết định số…………….. /QĐ-UBND)

 

 

Tên đơn vị: ……………………………………………. Mã số định danh:……………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….

Số hiệu tài khoản: ……………………………………. Mở tại:………………………………………..

I. Số được duyệt chi

- Tổng số người: …………………………………… người

- Tổng số tiền: ………………………………………. đồng

II. Danh sách người hưởng được điều chỉnh

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

Lý do điều chỉnh

A

B

1

2

I

Nghề đào tạo A

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

2

……

 

 

II

Nghề đào tạo B

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

2

……

 

 

Tổng số tiền: …………………………. đồng

III. Danh sách người hưởng không được duyệt chi

STT

Chỉ tiêu

Số tiền

Lý do không được duyệt

A

B

1

2

I

Nghề đào tạo A

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

2

….

 

 

II

Nghề đào tạo B

 

 

1

Nguyễn Văn A

 

 

2

…..

 

 

Tổng số tiền: ………………………. đồng

 

Cán bộ xét duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ trách chế độ BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

IV. Tạm ứng và thanh quyết toán

1. Kinh phí đã tạm ứng: ………………………………………………………………… đồng.

2. Số kinh phí được quyết toán (I+II-III): …………………………………………….. đồng.

3. Kinh phí cơ quan BHXH thanh toán với đơn vị sử dụng lao động:

(Trường hợp 2-1>0): …………………………………………………………………… đồng.

4. Kinh phí đơn vị sử dụng lao động chuyển trả cơ quan BHXH

(Trường hợp 1-2>0): …………………………………………………………………… đồng.

 

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ngày ….. tháng….. năm……
Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu số 1-QLC

 

 

TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH

Nguồn Ngân sách nhà nước

Tháng …….. năm ……

 

 

STT

BHXH tỉnh, thành phố

Chi BHXH hàng tháng

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…....

 

Chi BHXH 1 lần

Tổng cộng

Trợ cấp mai táng

Trợ cấp tuất 1 lần

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

...

...

...

...

...

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

……

Tổng cộng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu số 2a-QLC

 

TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH

Nguồn Quỹ hưu trí, tử tuất

Tháng …….. năm ………

 

 

STT

BHXH tỉnh, thành phố

Chi BHXH bắt buộc hàng tháng

 

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

……..

Tổng cộng

 

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi BHXH bắt buộc 1 lần

Bảo hiểm xã hội một lần (Đ60)

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (Đ58)

…….

Tổng cộng

Lương hưu

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi BHXH tự nguyện

Tổng cộng

 

BHXH một lần (Đ77)

……

Tổng cộng

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu số 2b-QLC

 

 

TỔNG HỢP CHI TRẢ CHẾ ĐỘ BHXH

Nguồn Quỹ Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm thất nghiệp

Tháng ….. năm………….

 

 

TT

BHXH tỉnh, thành phố

Quỹ tai nạn lao động, BNN

Chi BHXH hàng tháng

Trợ cấp tai nạn lao động - BNN

Trợ cấp phục vụ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

Tổng cộng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ tai nạn lao động, BNN

 

Chi BHXH 1 lần

Trợ cấp TNLĐ-BNN 1 lần

Trợ cấp 1 lần khi chết do TNLĐ-BNN

……

Tổng cộng

 

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

……

Tổng cộng

 

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số chưa chi trả đầu tháng

Số phải trả trong tháng

Số thực trả

Số chưa trả đến cuối tháng

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

Số người (người)

Số tiền (đồng)

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu số 3-QLC

 

 

BÁO CÁO SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

Năm ………..

 

 

TT

BHXH tỉnh, thành phố

Nguồn NSNN

Quỹ BHXH

Quỹ BH thất nghiệp

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

Công nhân cao su

Mất sức lao động

Trợ cấp 91

TNLĐ- BNN

Trợ cấp 613

Cộng

Quỹ Hưu trí tử tuất

Quỹ ốm đau, thai sản

Quỹ TNLĐ- BNN

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

Cán bộ xã

Người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ 80 tuổi

Cộng

Người ốm đau dài ngày

Nghỉ hưởng trợ cấp thai sản

Cộng

Trợ cấp TNLĐ BNN hàng tháng

Trợ cấp thất nghiệp

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu số 4a-QLC

 

TỔNG HỢP TĂNG SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG

Tháng ….. Năm……

 

 

STT

BHXH tỉnh, thành phố

Nguồn NSNN

Quỹ hưu trí, tử tuất

Quỹ TNLĐ - BNN

Quỹ BH thất nghiệp

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

Tổng cộng

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

....

Tổng cộng

Trợ cấp TNLĐ-BNN

Trợ cấp phục vụ TNLĐ -BNN

Tổng cộng

3 tháng

4 tháng

Tổng cộng

A

B

1

2

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu số 4b-QLC

 

TỔNG HỢP GIẢM SỐ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG

Tháng ……. Năm ……..

Đơn vị: người

STT

BHXH tỉnh, thành phố

Nguồn NSNN

Quỹ hưu trí, tử tuất

Quỹ TNLĐ - BNN

Quỹ BH thất nghiệp

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

....

Tổng cộng

Hưu quân đội

Hưu công nhân viên chức

....

Tổng cộng

Trợ cấp TNLĐ-BNN

Trợ cấp phục vụ TNLĐ-BNN

Tổng cộng

3 tháng

4 tháng

Tổng cộng

A

B

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VỤ TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Mẫu số 5-QLC

 

 

TỔNG HỢP CHI QUỸ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

QUÝ ……. NĂM ………….

 

Đơn vị tính: người, đồng

Số TT

BHXH tỉnh, thành phố

TRỢ CẤP ỐM ĐAU

TRỢ CẤP THAI SẢN

DS, PHSK SAU ỐM ĐAU, THAI SẢN

DS, PHSK SAU TNLĐ-BNN

Số ngày

Số lượt người

Số tiền

Số ngày

Số lượt người

Số tiền

Số ngày

Số lượt người

Số tiền

Số ngày

Số lượt người

Số tiền

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……….

Mẫu số S01-CBH

 

SỔ THEO DÕI SỐ TIỀN CÒN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HÀNG THÁNG

Năm ……….

 

 

 

Nguồn kinh phí: ………………………………..

Họ và tên: ……………………………………….

Loại chế độ: ………………………………………

Số sổ BHXH: ……………………………………..

Đã chi trả hết tháng, năm: …………………………

 

TT

Tháng chưa nhận

Số tiền chế độ hưởng hàng tháng (đồng)

Số tiền khấu trừ (nếu có) cơ quan BHXH đã chuyển cho cơ quan ra quyết định (đồng)

Số tiền còn phải trả hàng tháng (đồng)

Đã hưởng lại từ tháng, năm

Ghi chú

A

B

1

2

3=1-2

4

5

1

Tháng A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

xxx

xxx

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

Ngày mở sổ: …………………..

Ghi chú: Ghi số quyết định của cơ quan ra quyết định, khấu trừ, thời gian khấu trừ từ tháng đến tháng.

 


Người ghi sổ
(Ký, họ tên)


Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm…..
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE SOCIAL SECURITY ADMINISTRATION OF VIETNAM 

Decision No.828/QD-BHXH dated May 27, 2016 of the Social Security Administration of Vietnam on regulation on payment of social insurance and unemployment insurance

Pursuant to the Law No.58/2014/QH13 on Social Insurance dated November 20, 2014;

Pursuant to the Law on Employment No.38/2013/QH13 dated November 16, 2013;

Pursuant to the Law No. 84/2015/QH13 on occupational Safety and Health dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No.115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 detailing a number of Articles of the Law on Social Insurance in respect of compulsory social insurance; Government s Decree No. 134/2015/ND-CP dated December 12, 2015 detailing a number of Articles of the Law on Insurance in respect of voluntary social insurance; Government s Decree No.28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 detailing a number of Articles of the Law on employments in respect of unemployment insurance; Circular No.59/2015/TT-BLDTBXH dated December 29, 2015 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs detailing the implementation of a number of Articles of the Law on Social Insurance in respect of compulsory social insurance; Circular No.28/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs providing guidance on the implementation of Article 52 of the Law on Employment and a number of Articles of the Decree No.28/2015/ND-CP; Circular No.01/2016/TT-BLDTBXH dated February by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs detailing and guiding a number of Articles of the Law on Social Insurance in respect of voluntary insurance;

Pursuant to the Government s Decree No.01/2016/ND-CP defining functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Social Security Administration of Vietnam dated January 05, 2016;

Pursuant to the Government’s Decree No.166/2013/ND-CP dated November 12, 2013 on enforcement of observance of administrative penalties; Circular No.215/2013/TT-BTC dated December 31, 2013 by the Ministry of Finance on guideline for enforcement of observance of administrative decisions on taxation; Joint Circular No.02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLDTBXH-NHNNVN on guideline for disclosure, of convicts’ accounts and incomes and deduction and blockage of convicts’ accounts for civil enforcement dated January 14, 2014 by the Ministry of Justice, Ministry of Finance, Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and State bank of Vietnam;

Pursuant to the Prime Minister s Decision No.60/2015/QD-TTg on financial management of social insurance, health insurance, unemployment insurance and expenses for administration of social insurance, health insurance and unemployment insurance dated November 27, 2015; Circular No.20/2016/TT-BTC on guideline for financial management of social insurance, health insurance, unemployment insurance and expenses for administration of social insurance, health insurance and unemployment insurance dated February 03, 2016 by the Ministry of Finance;

At request of the Director of the Department of Finance -Accounting

DECIDES:

Article 1.To issue the Regulation on management of payment of social insurance and unemployment insurance benefits

Article 2.This Decision enters into force from July 01, 2016 and replaces the Decision No.488/QD-BHXH dated March 23, 2013 on management of payment of social insurance and Decision No.1764/QD-BHXH dated December 24, 2012 on amendments to a number of Articles of the Decision No.488/QD-BHXH. The following documents issued by the Social Security Administration of Vietnam shall be annulled: Article 3 of the Decision No.1018/QD-BHXH dated October 10, 2014 on amendments to a number of provisions of decisions on management and allocation of premiums of social insurance and unemployment insurance; Official Dispatch No.4237/BHXH-TCKT dated November 05, 2014 providing guidance on the implementation of Article 3 of the Decision No.1018/QD-BHXH; Article 3 of the Decision No.919/QD-BHXH dated August 26, 2015 on amendments to a number of Articles of the Decision No.01/QD-BHXH, Decision No.1399/QD-BHXH and Decision No.488/QD-BHXH of the Social Security Administration of Vietnam; Official Dispatch No.3706/BHXH-TCKT dated September 28, 2015 on guideline for the implementation of the Decision No.919/QD-BHXH; official Dispatch No.5280/BHXH-BC dated December 22, 2013 on deduction of civil convicts’ pension and social insurance benefits ; Official Dispatch No.2466/BHXH-TCKT dated July 07, 2014 on temporary deduction of pension and social insurance benefits of subjects under the administrative enforcement and other legislative documents conflicting with provisions hereof.

Article 3.Heads of affiliates of theSocial Security Administration of Vietnam, Directors of social insurance authorities of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as “province”) shall be responsible for the implementation of this Decision./.

The General Director

Nguyen Thi Minh

 

 

REGULATION

ON MANAGEMENT OF PAYMENT FOR SOCIAL INSURANCE AND UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS
(Issued together with the Decision No.828/QD-BHXH dated May 27, 2016 by the Social Security Administration of Vietnam)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. This Regulation stipulates the management of beneficiaries and payment for social insurance and unemployment insurance benefits.

2. Regulated entities: Employees, employers, social insurance policyholders, SOCIAL SECURITY authorities of all level and entities related to the management of beneficiaries and payment of social insurance and unemployment insurance benefits.

Article 2. Abbreviations

1. The Government’s Decree No.09/1998/ND-CP dated January 23, 1998 on amendments to the Government’s Decree No.50/CP dated July 26, 1995 on out-of pocket expenses of officials of communes, wards and districts: Decree No.09.

2. The Decision No.91/2000/QD-TTg on provision of benefits for people who have reached retirement age as the monthly disability benefit is ceased dated August 04, 2000 by the Prime Minister: Decision No.91.

3. The Government’s Decree No.122/2008/ND-CP on Region-based benefits for pensioners and beneficiaries of lump-sum social insurance benefits, monthly disability benefit and benefits for occupation accidents and diseases dated December 04, 2008: Decree No.122.

4. The Decision No.613/2010/QD-TTg on monthly benefits for people who experienced at least 15 to less than 20 working years as the monthly disability benefit is ceased: Decision No.613.

5. The Decision No.52/2013/QD-TTg on benefits for retired teachers who seniority allowance has yet to be included in the pension dated August 30, 2013: Decision No.52.

6. The Decision No.636/QD-BHXH dated April 22, 2016 by the Director General of The Social Security Administration of Vietnam (hereinafter referred to as “SSAV”) stipulating regulations on application and procedures for payment of Social Insurance benefits: Decision No.636/QD-BHXH.

12. People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities: People’s Committee of provinces

13. Social security authorities of provinces and centrally-affiliated cities: Social security authorities of provinces

14. Social security authorities of districts, towns and provincial cities: Social security authorities of districts

15. Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces and centrally-affiliated cities: Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of provinces

19. Vietnam Post Corporation: VNPOST 20. Provincial postal authorities and centrally-affiliated cities: Provincial postal authorities

21. Postal authorities of districts, towns and provincial cities: Postal authorities of districts

22. Public service provider awarded contracts for distribution of pensions and social insurance benefits and management of beneficiaries: paying agent

23. Beneficiary of social insurance and unemployment insurance benefits: beneficiary

24. ATM savings account and individual accounts opened at commercial banks of Vietnam: bank account

Article 3. Authorities in charge of management and payment of social insurance and unemployment insurance benefits

1. The social security authorities of provinces and districts shall pay unemployment insurance and social insurance benefits to beneficiaries under regulations of laws.

2. The social security authorities of provinces shall annually conduct the assessment of payment of unemployment insurance and social insurance benefits, and the cooperation with relevant agencies, and propose management strategies and solutions for the immediately succeeding year.

3. Paying agents must conclude contracts for management and distribution of social insurance benefits according to the regulations of the SSAV.

4. Organizations and officials in charge of distribution of social insurance and unemployment insurance benefits shall comply with relevant regulation and the signed contracts.

5. The superior social security authorities shall instruct, supervise and inspect the payment and management of beneficiaries by its subordinate social security authorities, paying agents, employers and beneficiaries under regulations of laws.

6. Officials of social security authorities and paying agents must not sign documents on behalf of the beneficiary as proof of receipt of unemployment insurance and/or social insurance benefits.

7. In case of payment to wrong beneficiaries or inefficient management of beneficiaries or failure to punctually notify the reduction under provisions hereof that causes financial losses, the paying agent must compensate for the loss and/or the social insurance officials (and involved officials) shall be disciplined under regulation of laws according to the seriousness.

8. Postal authorities shall ensure the safety of cash during the transport and payment time at designated locations. VNPOST shall be liable for losses of cash during the transport or payment caused by its affiliates or staff regardless of objective or subjective reasons. In case of losses, postal authorities shall use their budget pay beneficiaries’ benefits to avoid complaints.

Article 4. Rules for management of payment of social insurance and unemployment insurance benefits

1. Comply with current policies and regulations and pay to right beneficiaries.

2. Ensure the punctuality and sufficiency in payment

3. Simplify payment procedures.

4. Ensure the safety of cash payment

5. Manage the payment of social insurance and unemployment insurance benefits on the principles of consistency, openness and transparency.

Article 5. Funding sources and coverage of social insurance and unemployment insurance

1. By January 01, 1995, the State beget was allocated to pay:

Monthly social insurance benefits including pensions ( for officials and those working in the military); disability benefits and benefits for rubber workers; benefits for those under the Decision No.91 and Decision No. 613, benefits for occupation accidents and occupation diseases, and death benefits (both basic death benefits and dependent-based death benefits)

1.2. Lump-sum social insurance benefits including:

- Lump-sum death benefits upon resignation or death of the pensioner or beneficiary of monthly disability benefits or benefits for occupational accidents and occupational diseases.

- Funeral payments granted upon resignation or death of the pensioner or beneficiary of disability benefits, benefits under the Decision No.91 and 613, benefits for rubber workers and benefits for occupational accidents and diseases.

- Lump-sum social insurance benefits provided for pensioners or social insurance beneficiaries who move to reside overseas.

- Provision of rehabilitation or orthopedic devices for those suffering from occupational accidents and occupational diseases.

- Charges for work capacity assessment

- Region-based benefits

- Benefits prescribed in the Decision No.52.

1.3. Health insurance premiums of pensioners or beneficiaries of disability benefits, benefits for rubber workers and those suffering from occupation accidents and occupation diseases, and those prescribed in the Decision No.91 or 613.

2. From January 01 onwards, 1995, the social insurance funds shall be allocated to pay:

2.1. Pension funds and death benefit funds shall be allocated to pay:

a) Monthly compulsory social insurance benefits including pensions (for officials and those working in military); benefits for officials of communes, wards and districts; and death benefits (both basic death benefits and dependent-based death benefits).

b) Monthly voluntary social insurance benefits: pensions

c) Lump-sum social insurance benefit including:

- Compulsory social insurance benefits comprising: lump-sum pensions; lump-sum social insurance benefits, funeral payments, lump-sum death benefits; lump-sum region-based benefits.

- Voluntary social insurance benefits comprising: Lump-sum pensions, lump-sum social insurance benefits for those ineligible for monthly pension, lump-sum death benefits; funeral payment and lump-sum region-based benefits.

- Lump-sum social insurance benefits provided for pensioners or social insurance beneficiaries who move to reside overseas.

c) Health insurance premiums of pensioners, retired officials of communes, wards and districts who are receiving monthly social insurance benefits, elders of the age 80 or older receiving monthly death benefits.

2.2. Occupation accident and occupation disease funds under the Law on Occupational Health and Safety shall be allocated to pay:

a) Monthly benefits and benefits for those suffering from occupation accidents and occupation diseases

b) Lump-sum occupation accident and occupation disease benefits including: Costs for occupational injury and illness examination; medical expenses in case the worker actively takes medical examination and the examination result indicates that (s)he is eligible for social insurance benefits; lump-sum occupation accident and occupation disease benefits; lump-sum benefits in case of death due to occupation accidents and occupation diseases; assistances in living aids or orthopedic devices; occupation accident and occupation disease prevention funds (including occupational disease examination and treatment, functional rehabilitation, occupational hygiene for insured workers ); assistances in occupational changes for workers suffering from occupation accidents and occupation diseases ; costs of convalescence; and lump-sum benefits for beneficiaries of monthly occupation accident and occupation disease benefits who move to reside overseas.

c) Health insurance premiums of beneficiaries of monthly occupation accident and occupation disease benefits

2.3. Illness and maternity benefit funds shall be allocated to pay:

a) Illness, maternity and convalescence benefits

b) Health insurance premiums of workers suffering from illness on the list of long-term illness issued by the Ministry of Health; workers on maternity leave after birth delivery or adoption.

3. The unemployment insurance fund shall be allocates to pay:

3.1. Unemployment benefits

3.2. Subsidies on vocational training

3.3. Subsidies on career orientation and job introduction

3.4. Subsidies on advance vocational training for workers

3.5. Health insurance premiums of unemployment insurance beneficiaries

Article 6. Forms and records of social insurance benefit payment

1. Forms, books and records of social insurance benefit payment include:

All forms and records issued by ASSV enclosed herewith: Form1-CBH through 26-CBH; form 1-QLC through 5-QLC; and record S01-CBH prescribed in Annex 1 and 2 to this Regulation.

1.2. Accounting form Cxx-HD enclosed with the regulation on ASSV’s accounting issued together with the Circular No.178/2012/TT-BTC dated October 23, 2013 by the Ministry of Finance.

1.3. Forms xx-HSB issued by ASSV enclosed with the Decision No.636/QD-BHXH.

2. Forms and lists of pensioners and social insurance beneficiaries compiled and signed with digital signature and electrically transferred between social security authorities of all level and Postal authorities. Expenditures statements and data of the whole province managed by the Department of Social Security Administration or Department of Information Technology to ensure the confidentiality of expenditure data and electronic files under regulations of laws. The Director of the Social security authority of the province shall decide the appropriate date of compilation and transfer of such forms to ensure the payment to beneficiaries.

3. The aforesaid forms shall be given free of charge to employers, employees, beneficiaries under forms of printed copies, photocopies, typed and handwritten copies or electronic file downloaded from the social security authority’s website. According to the beneficiary’s demand, the postal authorities of the province shall provide beneficiaries with forms13 -HSB, 6-CBH, 16-CBH, 18-CBH and 19-CBH free of charge.

4. Pension books and social insurance benefit books shall not be mortgaged or pledged.

Chapter II

MANAGEMENT OF RECIPIENTS OF MONTHLY SOCIAL INSURANCE BENEFIT

Section 1. Levels of management

Article 7. Levels of management

1. Social Security Administration of Vietnam shall:

Organize, manage, provide guidance on management of pensioners and recipients of monthly social insurance benefit prescribed by the Law on Social insurance, the Law on Occupational hygiene and safety (except for workers receiving unemployment benefit).

2. Provincial social security authorities shall:

2.1. Manage pensioners and recipients of monthly social insurance benefit in their provinces.

2.2. Monthly update increase in number of beneficiaries and beneficiaries moving in from other provinces on the management program.

2.3. Update decrease in number of beneficiaries: beneficiaries who are transferred to other provinces, beneficiaries who are no longer eligible for benefit on the List of recipients and the management program.

2.4. Temporarily remove beneficiaries who do not receive monthly pension and social insurance benefits for more than 6 consecutive months from the List of recipients.

3. Social security authorities of districts shall:

3.1. Manage pensioners and recipients of monthly social insurance benefit in their districts.

3.2. Verify requests for provision of outstanding social insurance benefits in cash submitted by people who do not receive the benefits for 6 months or longer and are temporarily removed from the list of recipients.

3.3. Update decrease in number of beneficiaries in case of beneficiaries who are dead, beneficiaries who illegally emigrate, beneficiaries who are declared missing by court.

3.4. Update beneficiaries relocating within the same commune or district or province.

3.5. Update beneficiaries who switch over from receiving monthly social insurance benefit in cash to receiving that by wire transfer or vice versa; beneficiaries who change their personal bank accounts.

3.6. Update beneficiaries who do not receive monthly pension and social insurance benefits for more than 6 consecutive months.

Article 8. Beneficiary management methods

1. Each provincial social security authority shall sign a contract for management of beneficiaries and payment of social insurance benefits by post with the provincial post office according to the List and instructions of the social security authority.

2. Contents of management by the Post office:

2.1. Manage beneficiaries receive monthly social insurance benefit in cash and wire transfer.

2.2. Report decrease in number of beneficiaries in case of beneficiaries who are dead, beneficiaries who illegally emigrate, beneficiaries who are declared missing by court.

Article 9. Beneficiary database management

1. Social Security Administration of Vietnam shall:

Develop a software program for concentrated management of nationwide beneficiary data at Social Security Administration of Vietnam. These data shall be shared by relevant units.

2. Each provincial social security authority (payout department) shall:

2.1. Update data about pensioners and recipients of monthly social insurance benefit on the software program, which comprise their full names, dates of birth, genders, pictures, social security numbers, ID numbers, phone numbers (of beneficiaries and their relatives), email addresses (if any), residence addresses, personal bank accounts (if any), starting time, time of transfer to or from another province; adjustments, cancellations, suspension, resumption (if any).

2.2. Monthly update increase in number of beneficiaries in case of new beneficiaries, beneficiaries transferred from other provinces, beneficiaries who are eligible for resumption.

2.3. The Provincial social security authority or social security authorities of districts shall update changes in information of beneficiaries in Form 18-CBH on the management program, depending on the places where beneficiaries submit. The social security authority shall not pay if a beneficiary does not notify changes to his/her information and shall pay when information are fully supplemented.

2.4. Provide data about beneficiaries’ information (including those who receive monthly social insurance benefit in cash and wire transfer) for postal authorities for management of beneficiaries.

3. Postal authorities shall:

3.1. Instruct beneficiaries to update personal information on Form 18-CBH and send the forms to social security authorities.

3.2. Notify social security authorities of beneficiaries who do not notify changes to information; the social security authority shall issue and send Form 14-CBH to the postal authority; the postal authority shall send it to the beneficiary.

Section 2. BENEFICIARY MANAGEMENT PROCEDURES

Article 10. Procedures for notifying increase in number of beneficiaries and addition of beneficiaries who do not receive benefits for 6 months or more to the list of recipients

1. Provincial Social Security Authorities shall:

Every month, in consideration of dossiers on new beneficiaries, beneficiaries transferred from other provinces or relocated within the province, the payout department shall change the method of receiving pension or social insurance benefits from cash to wire transfer and vice versa (Form 9c-CBH); for beneficiaries who do not receive monthly social insurance benefit for 6 months or more (Form 10-CBH), issue List of additional recipients of monthly social insurance benefit (Form 11-CBH) and send to the provincial prost office and social security authorities of districts.

2. Social security authorities of districts shall:

2.1. Prepare Lists of resumed beneficiaries (Form 10-CBH) and send them to the provincial social security authority.

2.2. Manage beneficiaries according to Form 11-CBH sent by the provincial social security authority.

3. Postal authorities shall:

3.1. The provincial post office shall receive Form 11-CBH from the provincial social security authority and send it to postal authorities of districts.

3.2. Postal authorities of offices shall print out Form 11-CBH, monitor monthly increase in number of beneficiaries of social insurance benefits according to Form 11-CBH and post it at the payment offices.

Article 11. Procedures for notifying decrease in number of beneficiaries and temporary removal of beneficiaries who do not receive benefits for 6 months or more from the list of recipients

1. Postal authorities shall:

1.1. Postal authorities of districts shall compile a list of pensioners and recipients of monthly social insurance benefit who die, illegally emigrate, are declared missing by court (Form 9a-CBH), specify the reasons and send it to social security authorities of the same districts together with Form 18-CBH before the 20thof the month.

1.2. The provincial postal authority shall receive Form 13-CBH from the provincial social security authority and send it to postal authorities of districts.

1.3. The postal authority of each district shall print form 13-CBH and post it at the payment offices.

1.4. The postal authority of each district receive Form 14-CBH from the social security authority of the district and send it to beneficiaries within 05 working days from the day on which it is received.

2. Tasks of social security authorities of districts

2.1. Monthly:

- Complete Form 9b-CBH and send it to the provincial social security authority according to Form 9a-CBH sent by the postal authority of the district.

- Complete Form 7-CBH and send it to provincial social security authority and enter information in book S01-CBH according to Form C72a-HD, C72b-HD, C72c-HD or C72e-HD for beneficiaries who do not receive benefits for more than 6 consecutive months.

- Complete Form 9c-CBH and send it to the provincial social security authority according to Forms 18-CBH submitted by beneficiaries.

For beneficiaries moving from one district to another within the same province, issue Form 77-HD which will be submitted to the social security authority of the district to which the beneficiary is transferred.

2.2. Monitor according to data in Form 13-CBH sent by the provincial social security authority.

2.3. Issue Form 14-CBH in case of temporary removal of beneficiaries from the List of recipients and send it to the postal authority of the district which will send the Form to beneficiaries.

3. Each provincial social security authority (payout department) shall:

3.1. Monthly update decreases in number of beneficiaries the following cases: a beneficiary moves to another province; a beneficiary receives a decision to terminate provision of social insurance benefits; the social insurance benefit period expires; Complete Form 13-CBH and send it to social security authorities of districts and the provincial postal authority according to Form 9b-CBH and Form 9c-CBH.

3.2. Monthly, according to the decision on adjustments to monthly pension and social insurance benefits, compile a list of adjustments to monthly social insurance benefit (Form 12-CBH) and send it to the provincial postal authority which will send it to postal authorities of districts and social security authorities of districts.

3.3. Prepare monthly reports on increases and decreases in monthly pension and social insurance benefits (Form 3-CBH) in the province and send it to finance and planning department for integration into the quarterly financial statement.

Article 12. Responsibility of social security authorities and postal authorities for beneficiary management

1. Provincial social security authorities shall:

1.1. Request provincial postal authorities to develop specific plans and solutions for management of recipients of monthly social insurance benefit (both in cash and by wire transfer) in accordance with regulations of law and Social Security Administration of Vietnam; monitor implementation of plans and solutions developed by postal authorities; cooperate in resolving issues.

1.2. Instruct social security authorities of districts to cooperate with postal authorities in updating information about recipients of monthly social insurance benefit in their provinces, especially those who receive social insurance benefits by wire transfer, beneficiaries of monthly death benefits, beneficiaries authorized by other persons.

2. Social security authorities of districts shall:

2.1. Cooperate with postal authorities in updating information about recipients of monthly social insurance benefit in their districts in accordance with instructions of the provincial social security authority specified in Point 1.2 Clause 1 of this Article.

2.2. Promptly withdraw incorrect and overpaid amounts. Incorrect and overpaid amounts because of late notification for which postal authorities are responsible, postal authorities shall return such amounts to social insurance fund.

3. Postal authorities shall:

3.1. Organize management of beneficiaries in accordance with the contract between the provincial social security authority and the provincial postal authority.

3.2. Take measures for closely managing local recipients of monthly social insurance benefit (including those who receive monthly social insurance benefit in cash and wire transfer), update information about beneficiaries who die, illegally emigrate and are declared missing by court.

3.3. Sign contracts with the People’s Committees, police authorities of communes, courts of districts, chiefs of neighborhoods and villages for supply of information about beneficiaries who die, move, illegally emigrate or are missing.

3.4. Postal authorities shall update information about local recipients of monthly social insurance benefit and send annual notification to social security authorities, especially those especially those who receive social insurance benefits by wire transfer, beneficiaries of monthly death benefits, beneficiaries authorized by other persons.

Where a recipient has moved to another province, the verification by the postal authority of such province is required.

3.5. Postal authorities of districts shall promptly withdraw amounts that are incorrectly paid or overpaid or at the request of competent authorities to return them to social insurance fund. The postal authority shall reimburse the social insurance fund for unrecoverable amounts.

3.6. In case of an issue that cannot be resolved by the postal authority, a notice shall be promptly sent to the social security authority.

3.7. The postal authority of the district shall return the social insurance card to the beneficiary within 03 working days from the day on which it is received from the social security authority; receive health insurance cards from beneficiaries who wish to have them replaced at payment offices and send them to the social insurance of the district within 03 working days from the date of receipt; verify health insurance cards at the request of the social security authority (it is required to keep a log of social insurance cards received). If health insurance cards cannot be returned to the beneficiaries, the postal authority shall immediately notify the social security authority of the reasons and shall reimburse the cost of medical services incurred by the beneficiaries.

3.8. The postal authority of the district shall cooperate with the social security authority of the same district to verify information about the beneficiaries at the request of the social security authority. If fraud is suspected during the process of paying monthly pension and social insurance benefits, the social insurance must be promptly notified in writing.

3.9. Postal authorities shall instruct beneficiaries to implement regulations on beneficiary management and payment of social insurance benefits.

Article 13. Responsibility of beneficiaries and persons authorized by beneficiaries

1. Responsibility of beneficiaries:

1.1. In case of change to a beneficiary’s information such as his/her phone number, phone number of a relative, residence address, receive method, receipt address, the beneficiary shall complete Form 18-CBH and submit it to the paying agent or the social security authority of the province or district. If the social security authority is not informed of change to a beneficiary’s information as prescribed, provision of social insurance benefits shall be suspended until information is fully supplemented.

1.2. In case the address where monthly pension or social insurance benefits is changed within a province, the beneficiary shall complete Form 18-CBH and send it to the paying agent or the social security authority of the district. Where a person receiving monthly pension and social insurance benefits plus region-based benefits moves to another administrative division that also has region-based benefits, Form 18-CBH shall be submitted together with 01 photocopy and the original family register shall be presented for comparison.

2. The beneficiary authorized by a beneficiary shall promptly notify the postal authority or social security authority if the beneficiary dies or moves and thus stops receiving social insurance benefits specified in Article 64 of the Law on Social insurance.

Chapter III

ORGANIZATION OF PROVISION OF SOCIAL INSURANCE BENEFITS AND UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS

Section 1. Levels of management

Article 14. Levels of management

1. Provincial social security authorities shall provide:

1.1. Sickness benefit, maternity benefit, convalescence benefit for workers of employers under the management of provincial social security authorities;

1.2. Lump sum benefits for occupational accidents and occupational diseases; lump sum benefits for occupational accidents and occupational diseases that result in deaths; payment for orthopedic and rehabilitation devices; subsidies for career change of workers who return to work after occupational accidents and occupational diseases for employers under the management of the provincial social security authority;

1.3. Payment for assessment of injuries and sickness; payment for assessment of work capacity reduction and eligibility for social insurance benefits;

1.4. Lump sum payment upon retirement and outstanding benefits of previous months at the provincial social security authority; lump sum social insurance benefits for people who move to reside overseas while receiving monthly social insurance benefit;

1.5. Social insurance benefits for workers who stop paying social insurance, then voluntarily resume the social insurance payment and resign before giving birth or adopting and wish to receive social insurance benefits at the provincial social security authority;

1.6. Subsidies for vocational training for vocational training institutions; subsidies for refresher courses for employers under the management of the provincial social security authority.

1.7. Record monthly revenues and expenses from social insurance premiums paid by beneficiaries.

2. Social security authorities of districts shall provide:

2.1. Sickness benefit, maternity benefit (including convalescence after sick leave, maternity leave and recovery after an occupational accident or occupational disease) for workers; subsidies for prevention of occupational accidents and occupational diseases; subsidies for career change of workers who return to work after occupational accidents and occupational diseases for employers under the management of the social security authority of districts;

2.2. Social insurance benefits for workers who stop paying social insurance, then voluntarily resume the social insurance payment and resign before giving birth or adopting;

2.3. Refresher course subsidies for employers under the management of the social security authority of districts;

2.4. Lump sum social insurance benefits for people who move to reside overseas while receiving monthly social insurance benefit; lump sum social insurance benefits for beneficiaries who submit Form 16-CBH and Form 19-CBH to social security authorities of districts.

2.5. Record monthly revenues and expenses from social insurance premiums paid by beneficiaries.

3. Provincial social security authorities shall contracts for beneficiary management and provision of social insurance benefits by post (Form 15-CBH) with provincial postal authorities to provide:

3.1. Monthly pension and social insurance benefits;

3.2. Lump sum social insurance benefits for beneficiaries approved by the provincial social security authority and social security authorities of districts (except for those specified in Clause 1 and Clause 2 of this Article), which comprise subsidies on funeral, death benefits, region-based benefits, lump sum social insurance benefits, lump sum pension;

3.3. Unemployment benefit.

Article 15. Provision methods

1. Provincial social security authorities and social security authorities of districts shall select appropriate methods for provision of sickness benefit, maternity benefit, convalescence benefit according to local conditions and management requirements. To be particular:

1.1. Via employers;

1.2. Via workers’ personal bank accounts;

1.3. In cash (for workers who do not have bank accounts and have not received benefit from their employers and their employers have returned the benefit to social security authorities).

2. Provincial social security authorities and social security authorities of districts shall provide the social insurance benefits specified in Clause 1 and Clause 2 Article 14 in cash or by wire transfer; benefit for employers and vocational education institutions shall be transferred to their bank accounts (cash is not permitted).

3. Provincial postal authorities shall provide social insurance benefits and unemployment insurance benefits for beneficiaries under contracts with provincial social security authorities specified in Clause 3 Article 14 either:

3.1. by wire transfer; or

3.2. in cash.

Article 16. Organization of payment and bookkeeping

1. Social Security Administration of Vietnam shall:

1.1. Organize, manage, provide guidance on provision and bookkeeping of social insurance benefits and unemployment insurance benefits prescribed by the Law on Social insurance, Law on Employment and Law on Occupational hygiene and safety.

1.2. Integrate records on provision of social insurance, unemployment insurance benefits by provincial social security authorities serving social insurance fund management and reporting. To be specific:

- Prepare quarterly reports using Forms 1-QLC, 2a-QLC, 2b-QLC, 4a-QLC, 4b-QLC and 5-QLC.

- Prepare annual reports using Form 3-QLC.

2. Provincial Social Security Authorities shall:

2.1. Assume full responsibility for management, management, and provision of guidance on provision and bookkeeping of social insurance benefits and unemployment insurance benefits in their provinces in accordance with regulations of law and Social Security Administration of Vietnam.

2.2. Prepare statements of provision of social insurance and unemployment insurance benefits in the whole provinces (according to the quarterly and annual report templates provided by Social Security Administration of Vietnam).

2.3. Sign contracts (Form 15-CBH) with provincial postal authorities to provide monthly social insurance benefit and unemployment benefits for beneficiaries in cash and by wire transfer; provide lump sum social insurance benefits in accordance with Clause 3 Article 14.

2.4. Directly provide and do bookkeeping of social insurance benefits in accordance with Clause 1 Article 14.

3. Social security authorities of districts shall:

3.1. Pay pension and social insurance benefits in their districts via the postal system.

3.2. Prepare statements of provision of social insurance benefits in the whole districts (according to the quarterly and annual report templates provided by Social Security Administration of Vietnam).

3.3. Directly provide social insurance benefits in accordance with Clause 2 Article 14.

3.4. Receive and process Forms 19-CBH, provide social insurance benefits for beneficiaries removed from the List of recipients for 6 months or longer.

3.5. Deduct pension and social insurance benefits of beneficiaries as instructed by the issuers of deduction decisions specified in Section 6.

Section 2. PROCEDURES FOR PROVISION OF MONTHLY SOCIAL INSURANCE BENEFIT

Article 17. Responsibility of provincial social security authorities

1. The payout department shall:

1.1. Compile monthly payment lists and reports:

a) According to the List of payment offices submitted by social security authorities of districts; receiving addresses of new beneficiaries and beneficiaries moved in from other areas; according to Forms 7-CBH, 9b-CBH, 9c-CBH, 10-CBH submitted by social security authorities of districts, increase and decrease in number of beneficiaries, and adjustments to benefit levels decided by the provincial social security authority and the last month’s payment list, prepare: List of provision of monthly social insurance benefit and pension (Form C72a-HD or C72c-HD or C72b-HD); Total provision of monthly social insurance benefit (Form 2-CBH); Report on increase/decrease of monthly social insurance benefit and pension 3-CBH); Report on health insurance premiums paid for recipients of monthly social insurance benefit and pension (Form 11-CBH); List of adjusted monthly benefits (Form 12-CBH); List of reduced social insurance benefits (Form 13-CBH).

According to the payment schedule, the provincial social security authority shall specify deadlines for sending the said documents to social security authorities of districts and the provincial postal authority before the 30thof the month to ensure punctuality of funding.

b) Prepare requests for provision of outstanding monthly social insurance benefit (Form 17-CBH) for moving in beneficiaries.

c) Annually prepare a list of recipients of monthly social insurance benefit and pension (Form 8-CBH) and annual report on health insurance premiums paid for recipients of monthly social insurance benefit and unemployment benefit (Form 5-CBH); keep 01 copy and transfer 01 copy of the annual statement to the Planning and Finance Department.

1.2. Transfer Forms 2-CBH, 3-CBH and 5-CBH to the Planning and Finance Department.

1.3. Transfer Form 5-CBH to revenue department for comparison.

1.4. Use digital signature to transfer Forms 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD or C72b-HD and C72c-HD to the provincial postal authority and social security authorities of districts.

1.5. Remove expired beneficiaries from the List of recipients.

2. Planning and Finance Department shall:

2.1. Receive documents transferred by the payout department and:

a) Prepare Form 2-CBH to provide funding for the provincial postal authority to transfer money by wire transfer 4 days before the payment date. Prepare and send Form 1a-CBH to the provincial postal authority and Form 1b-CBH to postal authorities of districts.

b) Prepare Form 3-CBH to monitor additional and removed beneficiaries in the month, which is closed together with quarterly statements.

c) Prepare Form 5-CBH to monitor revenues and spending from social insurance premiums, which is closed together with quarterly and annual statements.

d) Prepare Form 8-CBH, which is closed together with annual statements.

2.2. Pay beneficiaries who wish to receive benefits at the provincial social security authority according to Form 17-CBH.

2.3. Withdraw incorrect payments and compile a list of withdrawn payments (Form C75-HD); compile a list of withdrawn payments in the whole province (Form C76-HD).

2.4. Send a statement of payments to recipients of monthly social insurance benefit by wire transfer to the provincial postal authority.

Send a statement of payments to recipients of monthly social insurance benefit by wire transfer to the provincial postal authority according to Forms C72a-CBH, C72b-CBH, C72c-CBH which bear the signatures of officials of the postal authority and Forms C74-HD and 7-CBH (if any).

2.5. Reimbursing the provincial postal authority for payment cost

a) According to Form C67-HD sent by the provincial postal authority, compare and verify the amounts paid by the postal authority according to Form C74-HD sent by social security authorities of districts and Form C74-HD of the provincial social security authority; calculate payment cost according to prescribed ratios.

b) Notify the provincial postal authority of the payment cost of for the provincial postal authority to make out a financial invoice for the payment cost.

c) Upon receipt of such invoice, the provincial social security authority shall transfer the payment cost to the account of the provincial postal authority.

2.6. Prepare monthly reports on provided social insurance benefits (Form 4-CBH).

2.7. Do bookkeeping as prescribed.

Article 18. Responsibility of social security authorities of districts

1. Paying beneficiaries

1.1. Notify beneficiaries and pay beneficiaries according to Form 17-CBH sent by the provincial social security authority specified in Point 1.1.b Clause 1 of Article 17.

1.2. Where a beneficiary has not received the monthly social insurance benefit or pension from the postal authority and wishes to receive it before the social security authority of the district submits a report on unreceived amounts to the provincial social security authority, the social security authority of the district shall check the List of recipients (Form C72a-HD, C72c-HD), Form C74-HD, Form 7-CBH (completed by the postal authority of the district). If they do not bear the beneficiary’s signature, the social security authority of the district shall issue a payment note, requests the beneficiary to sign it and Form 7-CBH (“Note” column).

2. Monthly prepare, print and sign Form 5-CBH to record revenues and expenses from health insurance premiums.

3. Organization of payment and bookkeeping

3.1. The postal authority of the district shall pay recipients of monthly social insurance benefit and pension in cash via the postal system within the first 10 days of the month.

3.2. The social security authority of the district shall prepare a statement of monthly social insurance benefit paid in cash by the postal authority of the district:

a) Prepare Form 7-CBH and send it to the provincial social security authority according to Form C72a-HD (or C72c-HD), Form C72b-HD, Form 7-CBH sent by the postal authority of the same district. Pay outstanding monthly benefits according to Section III of Form 7-CBH; Prepare notices of temporary removal from the List of recipients (Form 14-CBH) and send them to the postal authority of the same district for transfer to beneficiaries temporarily removed from the List of recipients.

b) Compare Form C74-HD and Form 7-CBH sent by the postal authority of the district with Form 1-CBH sent by the provincial social security authority as the basis for payment. Send 01 copy of Form C74-HD, which was sent to the postal authority of the district, to the provincial social security authority as the basis for reimbursing the provincial postal authority for payment costs.

c) Prepare monthly reports Form 4-CBH; do bookkeeping as prescribed.

4. Withdrawal of incorrect payments

Monthly withdraw incorrect payments, prepare and send Form C75-HD to the provincial social security authority according to Form 12-CBH, Form 13-CBH, withdrawal decisions and incorrect payments.

5. Prepare a consolidated list of payment offices and send it to the provincial social security authority (payout department).

Article 1. Responsibility of postal authorities

1. Pay social insurance benefits in accordance with the contract (Form 15-CBH). The provincial postal authority shall instruct postal authorities of districts to implement the contract.

2. Provincial postal authority shall:

2.1. According to Form 2-CBH sent by the provincial social security authority, the provincial postal authority shall notify the provincial social security authority of the receipt of money and transfer money to postal authorities of districts for punctual payment to beneficiaries.

2.2. Transfer data on Forms 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD or C72b-HD and C72c-HD sent by the provincial social security authority to postal authorities of districts.

2.3. Pay monthly social insurance benefit by wire transfer

a) The provincial postal authority shall transfer money to beneficiaries’ accounts right after the List of recipients and money is received from the provincial social security authority, Within the next working day at the latest.

b) Where money cannot be transferred to a beneficiary’s account because of incorrect information such as bank account, bank name, account holder’s name):

- The provincial postal authority shall contact the beneficiary to re-obtain information and send a written notification to the provincial social security authority of the beneficiary’s account.

- The provincial social security authority shall rectify the beneficiary’s information on the software program and send a notice of rectified information to the provincial postal authority. After such notice is received, the provincial postal authority shall transfer money to the beneficiary’s account according to rectified information.

c) According to the number of unpaid beneficiaries and unreceived amounts (because of incorrect information), the postal authority shall prepare and send Form 7-CBH together with Form C74-HD to the provincial social security authority.

2.4. Pay beneficiaries according to documents about payment of card issuance fees.

2.5. Pay transfer cost (if any) to the bank.

2.6. Prepare a statement of amounts transferred to beneficiaries accounts.

a) After money is transferred to beneficiaries accounts, the Director of the provincial postal authority shall sign the List of recipients (Forms C72a-CBH, C72b-CBH and C72c-CBH).

b) After 3 days from the day on which funding is provided, prepare a statement of amounts paid to beneficiaries by wire transfer (Form C74-HD) and send it together with Form 7-CBH to the provincial social security authority.

2.7. Payment cost reimbursement

a) After payments are made by postal authorities of districts, statement Form C74-HD shall be sent to postal authorities of districts and the provincial postal authority.

b) According to the amounts of monthly social insurance benefit paid, the provincial postal authority shall make out Form C67-HD and send it to the provincial social security authority.

c) After receiving the receipt notice from the provincial social security authority, the provincial postal authority shall make out an invoice for payment cost and send it to the provincial social security authority, which will transfer the payment to the account of the provincial postal authority.

3. The postal authority of each district shall:

3.1. Prepare and send lists of payment offices to the social security authority of the district. Any change to payment offices shall be promptly notified to the social security authority of the district. Pension books shall be given to new beneficiaries and beneficiaries who have used up their pension books.

3.2. Receive Forms 14-CBH from the social security authority of the district and send them to beneficiaries.

3.3. Print the following Forms:

a) Forms 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH which are put up at payment offices.

b) Form C72a-HD or C72c-HD, Form C72b-HD.

3.4. Pay cash to beneficiaries at payment offices:

a) Check the ID card or another ID paper bearing the beneficiary’s picture before paying; request the beneficiary to sign Form C72a-HD or C72c-HD and Form C72b-HD. The ID paper bearing the beneficiary’s picture is not required if the beneficiary’s picture or the picture of the person authorized by the beneficiary is available on the software program. Payment shall be made if the picture matches the beneficiary or the authorized person.

b) The official which gives the payment shall write the amount of payment and sign Form 6-CBH, then give it to the beneficiary.

c) If the beneficiary of monthly social insurance benefit or pension is too old or sick to receive the money at the payment office and cannot authorize another person to receive it, an official of the postal authority of the district shall pay at such beneficiary’s residence.

d) Where a person is authorized by the beneficiary to receive the money: Before paying, check the authorized person’s ID card or another ID paper bearing his/her picture and the pension book; retain Form 13-HSB or authorization contract until the last payment is made, submit them together with Form C72a-HD or C72c-HD, Form C72b-HD to the social security authority of the district.

dd) Where the beneficiary receives monthly social insurance benefit or pension at to another payment office within the system of the postal authority and does not directly sign the List of recipients, the postal authority shall request the beneficiary to present his/her .ID card or another ID paper bearing his/her picture and the pension book; compare with the List of recipients; pay the beneficiary according to the List of recipients; request the beneficiary to sign Form 20-CBH; the official that makes the payment shall sign the pension book; Form 20-CBH shall be sent to the original payment office according to the List compiled by the social security authority.

e) The postal authority shall finish paying monthly social insurance benefit to beneficiaries within the first 10 days of the month.

3.5. Payment cost reimbursement

a) Every month, within 3 days from the day on which social insurance benefits are fully paid (after the 10thof the month), the postal authority of the district shall make out a statement (Form C74-HD).

b) According to the number of unpaid beneficiaries and unreceived amounts on Forms C72a-HD, C72b-HD and C72c-HD, the postal authority of the district shall prepare Form 7-CBH and send it together with Form C74-HD to the social security authority of the district.

c) Send Forms C72a-HD (or C72c-HD), C72b-HD, 31-CBH and 20-CBH bearing the beneficiaries’ signatures together with Form C74-HD and unpaid amounts to the social security authority of the district.

d) Withdrawal of incorrect payments, Monthly withdraw incorrect payments, prepare and send Form C75-HD together with the withdrawn amounts to the social security authority according to Form 12-CBH, Form 13-CBH and withdrawal decisions. If the postal authority is responsible for an incorrect payment, the postal authority shall reimburse the amount to social insurance fund within 02 days from the day on which Form 12-CBH, Form 13-CBH and withdrawal decisions are received.

4. Apart from payment cost which is reimbursed by the social security authority under the concluded contract, the postal authority shall not collect any fees from beneficiaries.

Article 20. Responsibility of beneficiaries

1. Beneficiaries receiving monthly social insurance benefit in cash shall:

1.1. Monthly receive social insurance benefit at the payment office notified by the paying agent or social insurance authority.

a) Present the ID card or an ID paper bearing the beneficiary’s picture, or a certification of loss of ID card issued by the police authority of the commune where the beneficiary resides, and sign the List of recipients. The ID paper bearing the beneficiary’s or authorized person’s picture is not required if the picture is available on the software program.

b) Present and keep the pension book.

1.2. The beneficiary may go to another payment office of the postal authority and sign Form 20-CBH.

1.3. In the month, if the beneficiary has not received pension or social insurance benefit at the paying agent and wishes to receive the money before the social security authority of the district submit a report on unreceived amounts to the provincial social security authority, the beneficiary shall go to the social security authority of the district and sign Form 7-CBH and the payment note to receive the money.

1.4. If another person is authorized by the beneficiary, the beneficiary shall make out Form 13-HSB or an authorization contract as prescribed by law.

1.5. Authorized person of a beneficiary who has no or limited legal capacity shall be his/her guardian as prescribed by civil laws. Authorized person of a recipient of monthly death benefit aged under 15 shall be his/her guardian.

1.6. The authorized person shall receive monthly social insurance benefit at the paying agent, submit the letter of attorney or document proving the guardian’s status or authorization contract, presents the ID card or an ID paper bearing his/her picture, the pension book. Notify the social insurance authority when the beneficiary dies or is suspended from receiving monthly social insurance benefit as prescribed; take responsibility for failure to comply and reimburse the social insurance fund.

Where a beneficiary who has no or limited legal capacity leaves his/her residence, his/her guardian shall request a court to issue a missing notice as prescribed by law. Where the beneficiary is declared missing by the court, his/her guardian shall notify the paying agent or take responsibility and reimburse the social insurance fund for failure to do so.

2. Beneficiaries receiving monthly social insurance benefit by wire transfer:

2.1. A new beneficiary or a beneficiary moving in from another province who wishes to receive money by wire transfer, a pensioner or recipient of monthly social insurance benefit who wishes to switch over from receiving the money in cash to wire transfer may choose the most convenient Vietnamese bank in the province to open a personal account and register the account number and the bank where it is opened with the social insurance authority. A beneficiary who already has a personal bank account shall complete Form 18-CBH (or Form 01 enclosed with Decision No. 999/QD-BHXH dated September 24, 2015).

2.2. The beneficiary shall submit documents proving ATM issuance fee provided by the bank where the ATM account is opened to the provincial postal authority or postal authority of the district where the account is registered or Form 18-CBH is submitted; the fee for transfer money to the beneficiary’s account shall be paid by the postal authority; the annual account service fee shall be paid by the beneficiary.

3. The pensioner or recipient of monthly social insurance benefit who is too old or sick to receive the money at the payment office and cannot authorize another person to receive it shall notify the social security authority of the district or postal authority of the district in order to receive money at his/her residence.

4. A pensioner or recipient of monthly social insurance benefit who illegally emigrates, is declared missing by court, or receives social insurance benefit against the law shall be suspended from receiving pension or monthly social insurance benefit as prescribed in Article 64 of the Law on Social insurance.

Article 21. Beneficiaries-related procedures

1. Receipt of unpaid pension, resumption of monthly social insurance benefit:

1.1. The beneficiary shall complete Form 19-CBH and submit it at the social security authority of the district.

1.2. The social security authority of the district shall compare it with Form 72a-HD (or 72c-HD) or Form S01-CBH, give a confirmation in Form 19-CBH, issue a payment note and pay the beneficiary not later than the working day succeeding the day on which Form 19-CBH is submitted. If the beneficiary is added to the list of recipients after the beneficiary is paid, Form 10-CBH shall be completed and sent to the provincial social security authority.

1.3. The beneficiary shall receive money at the social security authority of the district within the day or the working day succeeding the day on which Form 19-CBH is submitted.

2. Beneficiaries who switch over from receiving monthly social insurance benefit in cash to receiving it by wire transfer or vice versa or change their accounts or receiving addresses within the province.

2.1. Document submission:

a) The beneficiary shall complete Form 18-CBH, which specifies the account number, bank, or receiving address, and submit it to the paying agent or the social security authority of the district. Where a pensioner or recipient of monthly social insurance benefit plus region-based benefit moves to another administrative division that also has region-based benefit, 01 photocopy of the family register and the original shall be presented for comparison.

b). The beneficiary shall submit documents about ATM issuance fee (if any) to the provincial postal authority or postal authority of the district as prescribed in Clause 2 Article 20.

2.2. Procedures:

a) The social security authority of the district shall receive the application from the beneficiary or the paying agent, complete and send Form 9c-CBH to the provincial social security authority.

B) The social security authority of the province shall change the receiving method or receiving place accordingly. If the beneficiary submits the application before the 20thof the month, the social insurance authority shall adjust the next month’s List of recipients; if the application is submitted after the 20th, the List of recipients of the month after the next month shall be adjusted.

c) When the provincial postal authority or postal authority of the district shall pay cash to the beneficiary upon receipt of ATM fee collection document.

2.3. Giving result:

a) The beneficiary shall receive ATM fee at the provincial postal authority or postal authority of the district (where ATM fee collection document is submitted) within the day.

b) If the beneficiary submits the application before the 20thof the month, the new receiving method or address shall apply from the next month; If the beneficiary submits the application after the 20thof the month, the new receiving method or address shall apply from the month after the next month.

3. Authorizing receipt of pension or social insurance benefit

3.1. The beneficiary shall make out Form 13-HSB or an authorization contract as prescribed by law and obtain a confirmation:

a) from the local authority if the beneficiary is residing in Vietnam;

b) from the local authority or another competent authority if the beneficiary has been taken into police custody or is serving an imprisonment sentence;

c) from the Vietnamese embassy or diplomatic mission or the host country’s local authority if the beneficiary is living overseas (documents in foreign languages must be enclosed with Vietnamese translations provided by a notary’s office).

d) The validity period of the letter of attorney shall be agreed between the beneficiary and the authorized person, or 01 year as prescribed by the Civil Code if it is not mentioned.

e) The authorized person shall submit Form 13-HSB or the authorization contract to the paying agent, presents his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipient. Where a recipient of monthly social insurance benefit illegally emigrates, is declared missing or dead by court, or receives social insurance benefit against the law, the authorized person shall promptly notify the paying agent or the social security authority of the district, or return the money and take responsibility as prescribed by law for failure to do so.

3.2. Procedures:

a) The paying agent shall receive Form 13-HSB or the authorization contract, verify the ID card or another ID paper bearing his/her picture, and pay the authorized person.

b) The paying agent shall retain Form 13-HSB or the authorization contract until the authorization period expires, then submit them to the social security authority of the district.

4. Where a beneficiary has died without fully receiving previous months’ pension or social insurance benefit

4.1. The beneficiary’s relative shall submit Form 16-CBH which is certified by the local authority to the social security authority of the district.

4.2. The social security authority of the district shall receive Form 16-CBH together with the death certificate, verify them, and pay the beneficiary’s relative not later than the working day succeeding the day on which Form 16-CBH is submitted.

4.3. The beneficiary’s relative shall receive the money at the social security authority of the district within the day or the succeeding working day.

Section 3. PROCEDURES FOR PROVISION OF LUMP SUM SOCIAL INSURANCE BENEFITS

Article 22. Social insurance authorities providing lump sum social insurance benefits

1. Responsibility of provincial social security authorities

1.1. The payout department shall:

a) Compile a List of recipients of lump-sum social insurance payout (Forms 21A-HSB and 21B-HSB) according to contents of Article 14, and transfer it to:

- Planning and finance department: Forms 21A-HSB and 21B-HSB (extracted from the list of the provincial social security authority) and decisions on provision of lump-sum social insurance payout; Forms 21A-HSB and 21B-HSB (extracted from the lists of social security authorities of districts).

- Social security authorities of districts: Forms 21A-HSB and 21B-HSB (extracted from the lists social security authorities of districts and decisions on provision of lump-sum social insurance payout) bearing digital signatures.

b) Regarding a pensioner moving in from another province where the decision on monthly pension includes lump sum benefit upon retirement and lump sum region-based benefit payable by the provincial social security authority: the payout department shall photocopy the decision (Form 07A-HSB) and transfer it to the planning and finance department or social security authority of the district.

c) Receive from Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs decisions on subsidies for career change for workers suffering from occupational accidents or occupational diseases; provision of occupational disease examination or treatment; work capacity restoration; training in occupational hygiene and safety; documents about investigations into occupational accidents – occupational diseases at the request of social insurance authorities, compare the subsidy requirements and levels, and transfer them to the planning and finance department within 03 working days from the receipt of such decisions.

1.2. Planning and finance department shall:

a) According to Forms 21A-HSB and 21B-HSB transferred by the payout department and the List of recipients of lump-sum social insurance payout approved by the social security authority of the district:

- Verify and transfer money to the social security authority of the district.

- Pay the recipients of lump-sum social insurance payout (according to the list of the provincial social security authority).

- Keep a log of the amounts payable, paid amounts and unpaid amounts (Form S84-HD); each type of lump-sum social insurance payout shall be monitored on a separate page.

b) Monitor the quantity of recipients and previous year’s unpaid social insurance payout.

Receive Forms 19-CBH from beneficiaries who have not received lump sum payout, compare them to logbook S33-H, pay them within the day or the next working day.

c) Pay medical assessment charges according to invoices for workers and their relatives who are eligible for social insurance benefits.

d) Transfer money to the employer within 02 working days from the day on which documents are received according to decisions of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs transferred by the payout department.

dd) Withdraw incorrect payments and complete Form C75-HD.

According to Form C75-HD sent by the social security authority of the district and the list compiled by the provincial social security authority, complete Form C76-HD.

e) Do bookkeeping and prepare reports as prescribed.

2. Social security authorities of districts shall:

2.1. Receive Forms 21A-HSB, Forms 21B-HSB and decisions on provision of lump-sum social insurance payout, notes of adjustments to lump sum region-based benefits from the provincial social security authority, print the lists to issue payment notes to beneficiaries within the day.

2.2. Pay lump-sum social insurance payout to beneficiaries prescribed the list of recipients of lump-sum social insurance payout approved by the social security authority of the district.

2.3. Pay medical assessment charges according to invoices for workers and their relatives who are eligible for social insurance benefits.

2.4. Keep a log of the amounts of lump-sum social insurance payout payable and paid (Form S84-HD).

Receive Forms 19-CBH from beneficiaries who have not received lump sum payout, compare them to logbook S84-HD, pay them within the day or the next working day.

2.5. Withdraw incorrect payments and complete Form C75-HD.

2.6. Do bookkeeping and prepare reports as prescribed.

Article 23. Paying lump-sum social insurance payout via postal authorities

1. Responsibility of provincial social security authorities

1.1. The payout department shall:

- Daily complete Forms 21A-HSB and 21B-HSB for recipients of lump-sum social insurance payout approved by the provincial social security authority. The list of recipients receiving by wire transfer shall specify the account numbers and banks. Transfer 01 copy to the planning and finance department and a digitally signed copy to the provincial postal authority.

- Transfer processed documents to the provincial postal authority which will send them the postal authorities of districts for payment. It is required to keep a log of transferred documents.

1.2. Planning and finance department shall:

a) Transfer money to the provincial postal authority according to Forms 21A-HSB and 21B-HSB and the List of recipients of lump-sum social insurance payout approved by the social security authority of the district.

b) Complete Form 22-CBH on the 5thevery month.

Compile a list of recipients who have not received previous months’ payout and send it to the postal authority of the district for paying them.

c) Reimburse the provincial postal authority of payment cost according to Form 22-CBH and Form C67-HD.

d) Do bookkeeping and prepare reports as prescribed.

2. Social security authorities of districts shall:

- Daily compile a List of recipients of lump-sum social insurance payout, transfer data to the postal authority of the district for payment and to the provincial social security authority for transfer money to the provincial postal authority.

- Transfer processed documents to the postal authorities of districts for paying beneficiaries. It is required to keep a log of transferred documents.

3. The provincial postal authority shall:

3.1. Transfer money to postal authorities of districts to pay lump-sum social insurance payout in cash to beneficiaries.

3.2. Directly transfer money to beneficiaries’ accounts

a) Lump-sum social insurance payout shall be transferred to the beneficiary’s account within the day or the working day succeeding the day on which the List transferred by the provincial social security authority is received. Send processed documents to the recipients’ residences and request them to confirm the receipt.

b) Inform the provincial social security authority of beneficiaries who are not paid because of incorrect information. Received rectified information from the provincial social security authority (payout department) and transfer money to the beneficiaries’ accounts.

3.3. Transfer of statements of lump-sum social insurance payout to the provincial postal authority and postal authorities of districts:

On the 5thevery month, complete Form 22-CBH and send it to the provincial social security authority together with Form 21A-HSB, Form 21B-HSB and lists of recipients of lump-sum social insurance payout compiled by social security authorities of districts bearing recipients’ signatures, list of recipients paid by wire transferred certified by the Director of the provincial postal authority or Form 20-CBH and confirmation of receipt of adequate documents.

4. Postal authorities of districts shall:

4.1. Pay lump-sum social insurance payout in cash to beneficiaries:

- Pay beneficiaries at offices of postal authorities of districts according to Form 21A-HSB, Form 21B-HSB and lists of recipients of lump-sum social insurance payout compiled by social security authorities of districts and transferred by the provincial postal authority and social security authorities of districts. Request the recipients to present their ID cards or other ID papers bearing their pictures or letters of attorney as prescribed.

- Return processed documents to the recipients and request them to confirm the receipt.

4.2. On the 4thevery month, complete Form 22-CBH and send it to the provincial postal authority together with Form 21A-HSB, Form 21B-HSB and lists of recipients of lump-sum social insurance payout compiled by social security authorities of districts bearing recipients’ signatures or Form 20-CBH and confirmation of receipt of adequate documents.

Article 24. Responsibility of recipients

1. Each recipient of lump-sum social insurance payout shall register a receiving addresses and receiving method (in cash or by wire transfer) in Form 01 when submitting the application.

2. In cash:

2.1. The recipient shall receive lump-sum social insurance payout at the payment office informed by the social insurance authority, present his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture. Receive the social insurance book and payout decision, and append a signature to confirm the receipt.

2.2. A recipient who does not directly receive the payout shall complete Form 13-HSB or draft an authorization contract and follow instructions in Point 3.1, Clause 3 of Article 21.

The authorized person shall submit Form 13-HSB or the authorization contract and present his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipient and payment note before receiving the money; receive the social insurance book and payout decision, and append a signature to confirm the receipt.

3. In case of receiving by wire transfer, the account number, bank and account holder’s name shall be specified on the receipt note.

A recipient who wishes to receive lump-sum social insurance payout by wire transfer after the social insurance authority has approved shall complete Form 18-CBH, specify the account number and bank where the account is opened, and submit it to the social insurance authority for transferring money.

4. Where the recipient of lump-sum social insurance payout dies before receiving it, his/her relative shall complete Form 16-CBH and send it the social security authority of the district.

5. A recipient who wishes to receive previous years’ unpaid lump-sum social insurance payout shall complete Form 19-CBH and send it to the provincial social security authority or the social security authority of the district.

6. A worker or his/her relative who receives medical assessment and is eligible for social insurance benefits shall submit the invoices to the social insurance authority for reimbursement.

Section 4. PROCEDURES FOR PROVISION OF SICKNESS BENEFIT, MATERNITY BENEFIT AND CONVALESCENCE BENEFIT

Article 25. Provision of sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit via employers

1. The planning and finance department (or health insurance accounting and payout unit) shall:

1.1. Transfer the amount approved in Form 70b-HD to the employer’s account within 01 working day from the day on which Form 70b-HD is received from the payout department according to Form C70b-HD transferred by the payout department.

1.2. Record the payment transferred to the employer’s account according to the payment order.

1.3. Record unpaid amounts according to the Lists of workers who have not received sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit (Form 23-CBH) submitted by employers.

1.4. Withdraw incorrect payments discovered during inspections or audits. Compile a list of withdrawn amount (Form C75-HD) and complete Form C76-HD to record the withdrawals.

1.5. Where worker has not received sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit, the social insurance authority shall consider transfer the benefit to the worker’s account according to the employers’ letter of introduction and Form 23-CBH, or pay cash if the worker does not have a bank account when the worker submits the letter of introduction.

2. Employers

2.1. Payment

- Employers shall transfer sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit to the workers’ accounts without requesting them to sign Form C70b-HD.

- An employer shall only pay sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit in cash to workers who do not have personal bank accounts. When receiving money from a social insurance authority, the employer shall request workers to receive cash at the workplace and sign Form C70b-HD.

- Time limit for payment: Sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit shall be paid for workers taking sick leave or maternity leave 3 working days; convalescence benefit for workers having occupational accidents or occupational diseases within 05 working days from the day on which money is transferred by the social insurance authority.

2.2. Within the first 10 days of the next month, the employer shall complete Form 23-CBH according to Forms 70b-HD of previous months, send it to the social insurance authority and return the unpaid amount to the social insurance authority with explanation.

2.3. Where a worker wishes to receive sickness benefit, maternity benefit or convalescence benefit after the unpaid amount is return to the social insurance authority, the employer shall issue a letter of introduction and instruct the worker to receive the benefit at the social insurance authority.

2.4. An employer that appropriates benefits of workers, fails to pay them punctually and fully shall reimburse the workers or return the money to social insurance fund, and incur administrative penalties depending on the nature and severity of the violation.

3. Workers shall:

3.1. Receive sickness benefit, maternity benefit and convalescence via their personal bank accounts.

3.2. Receive sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit in cash if personal bank accounts are not available.

3.3. A worker who receives cash at a social insurance authority as prescribed in Point 1.4 of this Article shall present the letter of introduction issued by the employer, his/her ID card or another ID paper having his/her picture and sign the payment note.

Article 26. Provision of sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit via workers accounts

1. The employer shall:

1.1. Complete Form C70a-HD and use the digital signature to send it to the social insurance authority. The supporting documents (certifications of leave covered by social insurance, birth certificates, discharge notes, etc.) shall be sorted in the same order as Form C70a-HD and sent to social insurance by post.

1.2. Enter each worker’s account number and bank in Form C70a-HD.

Upon receipt of a notice of incorrect information from the social insurance authority, the employer shall send rectified information to the social insurance authority.

In case the social insurance authority transfers money to incorrect accounts because of incorrect information provided by the employer and such money cannot be recovered, the employer shall reimburse the workers for the sickness benefit, maternity benefit and convalescence benefit incorrectly transferred.

1.3. Inform the workers that money has been transferred by the social insurance authority to their accounts after 02 days from the day on which Form C70b-HD which is approved by the social insurance authority.

2. Social insurance authority

2.1. The payout department shall:

a) Receive Form C70a-HD electronically. In consideration of supporting documents and data on SMS, complete Form C70b-HD, retain 01 copy and transfer 01 copy to the planning and finance department (or health insurance accounting and payout unit).

d) Transfer data on Form C70b-HD to the employer for the employer to inform the workers.

2.2. The planning and finance department (or health insurance accounting and payout unit) shall:

a) Cooperate with banks where workers’ accounts are opened in comparing account numbers.

b) Transfers the amounts on Forms C70b-HD transferred by the payout department to the workers’ accounts within 04 working days from the day on which adequate documents are received from the payout department.

c) Request the employer to rectify incorrect information about workers’ accounts (if any) in writing. If money is transferred to incorrect accounts and cannot be recovered, the employer shall reimburse the workers.

d) Record the amounts transferred to the workers’ accounts according to payment orders.

Article 27. Provision of maternity benefit for workers who resign before giving birth or adopting

1. A worker who resigns before giving birth or adopting shall submit an application and social insurance book to the social insurance authority of the province or district and:

a) Receive cash at the social insurance authority after presenting his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipients and cash payment note.

b) A worker who wishes to receive money via his/her personal bank account shall write the bank account, bank’s name and account holder’s name on the receipt note.

c) A worker who does not directly receive the money shall complete Form 13-HSB to authorize another person to receive the maternity benefit. When receiving money, the authorized person shall present his/her ID card or another ID paper bearing his/her picture, and sign the List of recipients and cash payment note.

2. The provincial social security authority or social security authority of the district that receives the application shall process the application, pay cash or transfer money to the worker’s account within 02 working days from the day on which Form 01B-HSB is received, and do bookkeeping as prescribed.

Section 5. PROCEDURES FOR PROVISION OF UNEMPLOYMENT INSURANCE BENEFITS

Article 28. Provision unemployment benefit

1. Receiving documents

The receiving unit shall:

1.1. Receive documents (decisions on provision, suspension, termination, cancellation of provision of unemployment benefits, provision of subsidy for vocational training, decisions on withdrawal of unemployment benefit, etc.) transfer by the employment agency.

1.2. Transfer the documents to the payout department.

1.3. Keep a log of received and transferred documents related to unemployment insurance.

2. Compile a list of recipients of unemployment benefit (Form C72d-HD).

The payout department shall:

2.1. Update the decisions on provision of unemployment benefit on the beneficiary management software program. Compare with documents about payment of unemployment insurance premiums and provision of unemployment benefit, conditions for receiving unemployment benefit, level of benefit, and benefit period of each person on the beneficiary management software program. Unconformable cases shall be reported to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and unemployment benefit shall not be provided until the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs offers its opinion.

2.2. List of recipients of unemployment benefit (Form C72d-HD) shall be compiled:

- Daily when the decision on provision of unemployment benefit is received.

- According to the method of payment (in cash or by wire transfer).

- According to the list of cash recipients in each district.

- Recipients of unemployment benefit by wire transfer in a province shall be enumerated on the same list.

- The commencement date of the month (column 3) is not required on a list of new recipients of unemployment benefit.

2.3. The Director of the provincial social security authority is responsible for ensuring that data are updated, verified, and transferred to the provincial postal authority within 02 working days from the day on which the decision is transferred by the employment agency for postal authorities of districts to start paying from the third working day.

2.4. Transfer the photocopy of the decision on cancellation of unemployment benefit provision to the provincial postal authority to stop paying unemployment benefit of the first month.

3. Compile a list of recipients of unemployment benefit from the second month.

The provincial social security authority shall compile the lists of recipient in any of the following manners:

3.1. Compile daily lists of recipient (for cash payment, together with the list of new recipients)

Every day, according to the previous month’s list of recipients, Form 7-CBH, decisions on cancellation, suspension, resumption, termination of unemployment benefit provision issued by the Director of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs transferred by the employment agency; notifications of the changes to receiving addresses of recipients moving in from other provinces sent by the employment agency, the payout department shall update data on the beneficiary management software program and complete Form C72d-HD as follows:

a) Compile a list of workers up to the payout date from the 7thof the month (accordingly, the date in column 3 of Form 72d-HD is the payout date on the decision plus 6 days). If the 7this a day off, the next working day shall apply.

b) The payout department shall daily transfer data (Form C72d-HD inclusive of first month’s and second month’s benefit to the provincial postal authority 01 working day before the payout date. The provincial postal authority shall transfer the lists to postal authorities of districts which will print them and pay cash to the recipients.

Note:When lists of recipients are printed in this manner, a list (FormC72d-HD) shall contain both first month’s and second month’s recipients.

Example:Mr. A has a decision on provision of unemployment benefit from January 01, 2015 to May 31, 2015. On January 05, 2015, the social insurance authority receives the decision.

The provincial social security authority shall compile the list as follows:

+ First month: on January 5 and 6, 2015, the payout department shall compile and send the list to the provincial postal authority to start paying Mr. A from January 07, 2015.

+ Second month: the list is transferred to the provincial postal authority on February 06, 2015 to start paying from February 07, 2015 (column 3 of Form C72d-HD).

3.2. Compile monthly lists of recipients (for payment in cash and by wire transfer)

a) The list shall be compiled on the 25thof every month.

b) The list shall be compiled on the basis of: the previous month’s list, Form 7-CBH, the decision on resumption of unemployment benefit provision, the request for resumption of unemployment benefit provision made by the employment agency (Form 13 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH), the payout department shall compile a list with a period from the 1stto the 31stof the next month in column 3 (Form C72d-HD).

c) List of removed recipients: Upon receipt of decisions on cancellation, suspension, resumption, termination of unemployment benefit provision issued by the Director of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs and transferred by the employment agency; Form 12 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH, the payout department shall update data on the beneficiary management software program and complete Form 13-CBH, send it to the provincial postal authority within the day.

The provincial postal authority shall transfer the lists to postal authorities of districts which will print them and pay cash to the recipients. During the payment process, the provincial postal authority or postal authorities of districts shall update Forms 13-CBH to avoid paying unemployment benefit to unqualified recipients.

Payout data of the entire province shall be managed by the payout department (or IT department) to ensure confidentiality. The Lists shall be compiled with digital signatures (Forms C72d-HD and 13-CBH) and sent electronically to the provincial postal authority.

4. The provincial social security authority shall transfer money to the provincial postal authority.

4.1. The planning and finance department shall transfer money to the provincial postal authority twice a month according to Form 2-CBH and Form C73-HD completed by the provincial postal authority.

4.2. The provincial postal authority shall complete Form C73-HD twice a month to request advance payment of monthly unemployment benefit and transfer money to postal authorities of districts which will pay cash to the recipients.

5. Payment procedures

5.1. Payment to recipients’ accounts

a) According to Form C72d-HD, the provincial postal authority shall transfer money to the workers’ personal bank accounts as soon as the Form is received.

b) According to Form C72d-HD and Form 13-CBH, the provincial postal authority shall transfer money to the workers’ personal bank accounts within 05 days from the commencement date written in column 3 of Form C72d-HD.

c) For workers without personal bank accounts:

- The provincial postal authority shall cooperate with banks and employment agencies in instructing workers to open bank accounts when they submit applications for unemployment benefit provision at employment agencies.

- The provincial postal authority shall transfer the workers’ accounts to the employment agencies which will pay workers when they come to receive decisions on unemployment benefit provision.

- Account opening fees shall be paid by postal authorities.

5.2. Cash payment

Postal authorities of districts shall pay cash at their offices to workers every day in the month, except days off and public holidays, from the date written in column 3 of Form C72d-HD when they come to receive the money.

6. Statement

The provincial postal authority shall send the provincial social security authority a statement of paid amounts as follows:

6.1. On the 05thof the next month, according to Forms C72d-HD on which commencement dates are from the 1stto the 31stof the previous month, List of unpaid recipients paid by postal authorities of districts and provincial postal authority, the provincial postal authority shall aggregate the paid amount and unpaid amount (which will be paid in next month) according to Form C74-HD, send it to the provincial social security authority together with Forms C72d-HD bearing the workers’ signatures or Forms 20-CBH for recipients of cash, Forms C72d-HD bearing certifications of postal authorities that money has been transferred to the workers’ accounts.

6.2. On the 7thevery month, according to Forms C72d-HD sent by the provincial postal authority, the planning and finance department shall compile a list of unpaid recipients (Form 7-CBH) and send it to the payout department for update on the software program, complete Form C72d-HD and send it to the provincial postal authority. The provincial postal authority shall send them to the postal authorities of districts which will pay recipients (commencement date shall not be written in column 3).

6.3. Reimburse the provincial postal authority of payment cost according to Form 74-HD and Form C67-HD sent by the provincial postal authority.

6.4. The planning and finance department shall do bookkeeping as prescribed.

7. Other contents

7.1. The payout department shall complete Form 5-CBH and transfer it to the planning and finance department to record revenues and spending of health insurance premiums paid for recipients of unemployment benefit.

7.2. Transfer of health insurance cards

a) Card issuance department shall print health insurance cards according to decision on unemployment benefit provision and data provided by the payout department. Transfer the health insurance cards to the document management department which will transfer them to:

- Employment agencies which will return them to workers who receive money by wire transfer.

- The provincial postal authority which will send them to postal authorities of districts for return to workers on the first month of unemployment benefit.

b) The payout department shall cooperate with employment agencies to collect health insurance cards from workers receiving unemployment benefit in case of cancellation, termination of unemployment benefit provision or relocation of receiving address to another province.

7.3. Responsibility for withdrawal of incorrect payments.

According to decisions on withdrawals sent by employment agencies and incorrect amounts:

a) Social insurance authorities are responsible for withdrawal of incorrect payments due to incorrect lists.

b) Postal authorities are responsible for withdrawal of payments to unqualified recipients or incorrect amounts of payments according to Form C72d-HD and Form 13-CBH.

c) Employment agencies are responsible for late notification or issuance of decisions on cancellation, suspension or termination of benefit provision after social insurance authorities have paid the workers on schedule.

8. Responsibility of beneficiaries:

8.1. Receive unemployment benefit at postal authorities of districts at the addresses informed by the employment agencies. Present ID cards or other ID papers bearing the recipients’ pictures, and sign the List of recipients.

A beneficiary who wishes to receive unemployment benefit by wire transfer shall register with the employment agency, which will notify the social insurance authority.

8.2. Receive new health insurance cards and return them in case of cancellation, termination of unemployment benefit provision or relocation of receiving address to another province.

8.3. A beneficiary who does not directly receive the money shall prepare a letter of attorney (Form 13-HSB), which has to be certified by the local government, to authorize another person to receive it.

8.4. The authorized person shall receive the money at the postal authority of the district, present letter of attorney the ID card or an ID paper bearing his/her picture; notify the social insurance authority when the beneficiary dies or is suspended from receiving benefit; take responsibility for failure to comply and reimburse the social insurance fund.

9. Where a worker who does not receive unemployment benefit and does not notify the social insurance authority which pays it in writing (as prescribed in Clause 6 Article 18 of Decree No. 28/ND-CP):

9.1. The planning and finance department shall monitor workers who do not receive money and are removed from the List of recipients on logbook S01-CBH. After 03 months from the expiration of unemployment benefit period according to the decision on unemployment benefit provision, it will be considered that the worker no longer needs unemployment benefit. Within 07 working days after the said time, issue a notice that the worker does not receive unemployment benefit using Form 14 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH and send it to the employment agency which pays unemployment benefit to preserve the unemployment insurance payment period which is corresponding to the period of unreceived unemployment benefit.

9.2. The card issuance department shall add the worker to the List of unqualified recipients, preserve his/her unemployment insurance payment period according to the decision on preservation of unemployment insurance payment period sent by the employment agency.

10. In case of relocation of receiving address to another province

10.1. Responsibility of the social security authority of the province from which the worker move:

Remove the worker from the List of unemployment benefit recipients according to the notice of termination of unemployment benefit provision sent by the employment agency (Form 12 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH). Withdraw the worker’s old health insurance card.

10.2. Responsibility of the social security authority of the province to which the worker move:

a) Follow procedures for managing and paying unemployment benefit to the worker according to documents sent by the employment agency which consist of: request for resumption of unemployment benefit provision (Form 13 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH) and photocopy of decision on unemployment benefit provision.

b) Issue a new health insurance card to the worker.

c) Inform the worker of the location, time and method of receiving unemployment benefit.

Article 29. Provision vocational training subsidies

The provincial social security authority shall provide vocational training subsidies for vocational education institutions

1. Responsibility of provincial social security authorities

1.1. The payout department shall:

Monthly compare the lists of unemployed people who applied for vocational training subsidies (Form 87a-HD) sent by vocational education institutions bearing the applicants’ signatures to the decision on provision of vocational training subsidies issued by the Director of the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs; prepare 03 lists of approved applicants (Form 87b-HD) within 03 working days from the receipt of Form 87a-HD and send 01 copy to each vocational education institution, 01 copy to the planning and finance department and retain 01 copy.

1.2. The planning and finance department shall:

Monthly transfer vocational training subsidies to the bank account of each vocational education institution within 02 working days from the receipt of Form 87b-HD.

2. Social security authorities of districts shall:

Receive the lists of unemployed people who applied for vocational training subsidies (Form 87a-HD) sent by vocational education institutions and transfer them to the provincial social security authority.

3. Each vocational education institution shall:

Complete Form 87a-HD, which bear the applicants’ signatures, by the 25thof each month and send them to the provincial social security authority or the social insurance authority of the district where the vocational education institution is located.

4. Applicants shall:

Monthly sign Form 87a-HD completed by vocational education institutions.

Article 30. Provision of refresher course subsidies

1. Responsibility of provincial social security authorities

1.1. The payout department shall:

a) Send 01 photocopy of the decision on provision of refresher course subsidies for workers issued by the People’s Committee of the province and sent by the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs to the planning and finance department (for employers under the management of the provincial social security authority), the social insurance authority of each district (for employers under the management of social security authorities of districts).

b) When an employer submits the List of workers provided with training bearing their signatures (Form 25-CBH), compare it to the decision on provision of refresher course subsidies for workers issued by the People’s Committee of the province; complete Form 26-CBH and send it to the employer and the planning and finance department, and retain 01 copy.

1.2. The planning and finance department shall:

a) Provide funding for social security authorities of districts or instruct employers to complete Form 24-CBH according to the decision on provision of refresher course subsidies for workers transferred by the payout department; transfer 50% of funding to the employers’ accounts within 05 working days from the day on which the provincial social security authority receives the decision.

b) Transfer money to employers within 05 working days according to Form 26-CBH issued by the payout department.

2. Social security authorities of districts shall:

2.1. According to the decision on provision of refresher course subsidies for workers transferred by the payout department; instruct employers to complete Form 24-CBH; the health insurance accounting and payout unit shall transfer 50% of funding to the employers’ accounts within 05 working days from the day on which the decision is received.

2.2. When an employer submits Form 25-CBH bearing the workers’ signatures, the payout department shall compare it with the decision on provision of refresher course subsidies for workers issued by the People’s Committee of the province; complete Form 26-CBH and send it to the employer and the health insurance accounting and payout unit, and retain 01 copy.

2.3. The health insurance accounting and payout unit shall transfer money to the employer within 05 working days according to Form 26-CBH transferred by the payout unit.

3. The employer shall:

a) Complete Form 24-CBH and send it to the social insurance authority where social insurance is registered for advance payment.

b) After the course is complete, compile a List of workers provided with training bearing their signatures (Form 25-CBH) and send it to the social insurance authority for settlement. Return unused funding (if any).

4. Workers shall:

Sign the List of workers provided with training bearing their signatures (Form 25-CBH) compiled by the employer after the course is complete.

Section 6. PROCEDURES FOR DEDUCTION OF SOCIAL INSURANCE BENEFIT AND UNEMPLOYMENT BENEFIT ACCORDING TO DECISIONS OF COMPETENT AUTHORITIES

Article 31. Responsibility of social security authorities of districts

1. Provide accurate, adequate information and data in a timely manner at the requests of authorities that issue decisions on deduction of social insurance benefit (hereinafter referred to as “issuers”) as prescribed by law regarding pension and monthly social insurance benefit for beneficiaries under the management of social security authorities of districts and lump-sum social insurance payout provided by social security authorities of districts.

2. Receive documents about recipients of pension and social insurance benefit to be deducted transferred by issuers, including:

a) Copies of court rulings or decisions;

b) Decisions on deduction from beneficiaries’ income issued by competent authorities;

c) Decisions on enforcement of civil judgments or decisions on enforcing tax decisions or administrative penalty decisions or other decisions;

d) Official dispatches requesting deduction of pension or social insurance benefit.

3. According to the aforementioned documents and effective regulations of law, the social security authority of the district shall examine the documents and fulfilment of conditions, reach a written agreement with the issuer on the amount of pension or social insurance benefit to be deducted; time of deduction (beginning time and ending time), accounts to receive the deductions, deduction costs (cost of money transfer, printing, management and relevant costs); responsibilities of the social insurance authority and the issuer. Transfer the agreement to the provincial social security authority for issuance of Form 72e-HD.

a) Where a beneficiary s pension or social insurance has to be deducted under more than one decisions, the social security authority of the district shall reach an agreement with the decision issuers that the deducted amount does not exceed 30% of the pension or social insurance benefit.

b) Where a beneficiary’s lump-sum social insurance payout and monthly social insurance benefit has to be deducted, up to 30% of the lump-sum social insurance payout shall be deducted first. After that, if the deducted amount is still insufficient, the monthly social insurance benefit shall be deducted until the deducted amount is sufficient according to the deduction decisions.

4. The health insurance accounting and payout unit shall deduct lump-sum social insurance payout (which is paid by the social security authority of the district), and:

4.1. According to documents transferred by issuers and the list of recipients of lump-sum social insurance payout, issue a notice of deduction of pension and social insurance benefit, send 01 copy to the beneficiary and retain 01 copy.

4.2. According to the list of recipients of lump-sum social insurance payout, issue a payment note or transfer the amount that remains after deduction to the beneficiary’s account.

4.3. According to the deduction decision, transfer the pension or social insurance benefit after deduction to the accounts provided by issuers.

If the beneficiary does not accept the deduction and refuses to receive the amount that remains after deduction, the social insurance authority still transfer the deducted amount to the issuers.

Article 32. Responsibilities of provincial social security authorities

1. Make deductions of lump-sum social insurance payout provided by the provincial social security authority as prescribed in Article 31.

2. Make deductions of pension and monthly social insurance benefit.

2.1. The planning and finance department shall: issue 03 copies of the notice of pension and social insurance benefit deduction (Form 21); send 01 copy to the provincial postal authority which will send them to the beneficiary 05 days before the payout date of first month of deduction (including recipients of social insurance benefit by wire transfers); transfer 01 copy to the payout department for compilation of the list of pensioners and recipients of monthly social insurance benefit (Form 72e-HD); retain 01 copy.

2.2. According to Form 72e-HD, monthly compile a list of recipients whose pension or social insurance benefit is deducted (Form 72e-HD) sorted by method of payment (in cash or by wire transfer) and send it the provincial postal authority which will pay the beneficiaries.

2.3. According to Form 21, monthly transfer deducted amounts to the accounts provided by the issuers (even if the beneficiaries do not accept the deductions). Record the amounts transferred to issuers according to payment orders.

2.4. According to Form 72e-HD, transfer payment cost to the provincial postal authority.

3. Where a pensioner or social insurance beneficiary does not accept the deduction:

3.1. The social insurance authority still makes the deduction and transfers the deducted amounts to the issuers in accordance with the deduction decision and agreement with the issuers. If the monthly social insurance benefit beneficiary does not receive the money after 6 months, the social insurance authority shall remove him/her from the List of recipients (Form C72e-HD) as prescribed.

3.2. The provincial social security authority shall monthly send payment orders to the issuers according to the agreement with the issuers until the end of the deduction period. Monthly payments, deductions and unreceived amounts of each beneficiary shall be monitored in logbook S01-CBH.

3.3. Where a beneficiary receives the pension or social insurance benefit, instruct him/her to complete Form 19-CBH and check logbook S01-CBH for the amount that remains after deduction, pay it to the beneficiary and add him/her to the List of recipients.

4. Where a beneficiary whose pension or social insurance benefit is deducted wishes to change the receiving address or dies, the provincial social security authority shall notify the issuers in writing within 05 working days from the day on which a notification is sent by the paying agent or the beneficiary.

5. When the deduction period expires or the beneficiary changes the receiving address or dies, the provincial social security authority shall notify the issuers, compare and confirm the deducted amounts.

Article 33. Responsibility of postal authorities

1. Pay the beneficiaries whose pension or social insurance benefit is deducted according to Form 72e-HD and request them to sign Form C72e-HD.

2. Where a beneficiary refuses to sign Form C72e-HD, instruct him/her to go to the issuers to complain.

3. Send statements to social security authorities of districts and punctually submit Form C72e-HD bearing all beneficiaries’ signatures.

4. Where a beneficiary dies or changes the receiving address, instruct him/her to follow procedures and submit a report to the provincial social security authority.

Article 34. Responsibility of beneficiaries

1. Sign Form C72e-HD or the payment note when receiving social insurance benefit.

2. Where a beneficiary does not accept the deduction and refuses to receive the money, he/she shall to go to the issuers to complain and receive instructions.

Article 1. Responsibility of issuers

1. Send requests for deduction to the social insurance authority properly.

2. Reach a written agreement with the social insurance authority on the deducted amount as prescribed in Clause 3 Article 31.

3. Monthly inform the social insurance authority of the amounts received.

4. When the deduction period expires or the beneficiary changes the receiving address or dies, cooperate with the social insurance authority in comparing and confirming the deducted amounts.

Chapter IV

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 36. Transitionalprovisions

1. In provinces where unemployment benefit is not fully paid through the postal system, social security authorities of districts shall pay unemployment benefit to workers according to Form 72d-HD.

2. Where a beneficiary has prepare a letter of attorney according to Form 18-CBH in accordance with Decision No. 919/QD dated August 26, 2015, Decision No 1399/QD-BHXH and Decision No. 488/QD-BHXH of Social Security Administration of Vietnam, it will be valid until its expiration.

3. Before the Lists of recipients and digitally signed documents are sent, provincial social security authorities shall print, sign and seal the Lists of recipients and other documents and send them to provincial postal authorities which will send them to postal authorities of districts.

4. Where a legislative document or form cited in this document is replaced or revised, the newest one shall apply.

Article 37. Responsibilities of units

1. Director of the Accounting and Financial Department, heads of relevant units of Social Security Administration of Vietnam shall provide instructions and inspect the implementation of this document.

2. Directors of provincial social security authorities shall:

2.1. Instruct their departments, social security authorities of districts, employers, beneficiaries and paying agents to strictly comply with this document.

2.2. Post relevant administrative procedures at the offices of the provincial social security authority, social security authorities of districts and payment offices in accordance with this document.

2.3. Cooperate with employment agencies in:

a) Specifying the transfer of data and documents between them to punctually compile Lists of recipients of unemployment benefit and print health insurance cards.

b) Informing workers of places to receive unemployment benefit at postal authorities of districts.

c) Employment agencies shall inform the provincial social security authority of personal bank accounts of workers who wish to receive unemployment benefit by wire transfer and return health insurance cards to them.

3. Provincial postal authorities shall:

3.1. Instruct postal authorities of districts to pay social insurance benefits and unemployment benefit to workers and submit statements to social insurance authorities in accordance with this document.

3.2. Compile a list of postal authorities of districts and send them to the provincial social security authority and employment agencies, which will inform the workers.

3.3. Cooperate with banks and employment agencies in opening accounts for workers; encourage workers to receive unemployment benefit by wire transfer.

4. IT Center shall:

4.1. Develop software programs serving provision of social insurance benefits and unemployment benefit in accordance with the Law on Social insurance, the Law on Employment and instructions of this document.

4.2. Compile Lists of recipients and forms using digital signatures for circulation among social insurance authorities and postal authorities; ensure the legality of electronic transactions.

4.3. Provide instructions on how to use the software programs for provincial social security authorities.

5. Request contractors to add the software in accordance with this document./.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 828/QD-BHXH DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường