Quyết định 2249/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi BHXH
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2249/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2249/QĐ-BHXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đào Việt Ánh |
Ngày ban hành: | 21/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm nhân thọ và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020 như sau: TP. Hà Nội là 42.997.788 triệu đồng; TP.HCM là 31.814.483 triệu đồng; TP. Hải Phòng là 9.874.489 triệu đồng; Nghệ An là 9.977.719 triệu đồng; Bình Dương là 8.867.774 triệu đồng; Đồng Nai là 9.775.831 triệu đồng; Thanh Hóa là 10.090.596 triệu đồng;…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định2249/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 2249/QĐ-BHXH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2249/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi BHXH, BHTN
và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020
___________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Tờ trình số 1629/TTr-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BHXH ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1693/QĐ-BHXH ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu phân bổ dự toán điều chỉnh chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2020 cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC I
CÔNG KHAI CĂN CỨ, NGUYÊN TẮC, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI BHXH, BHTN VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHTN, BHYT NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020 của BHXH Việt Nam)
I. Căn cứ, cơ sở điều chỉnh dự toán
- Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán thu, chi năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT giai đoạn 2019-2021, quy định mức chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN năm 2020;
- Công văn số 8281/BTC-HCSN ngày 08/7/2020 và Công văn số 9858/BTC-HCSN ngày 17/8/2020 của Bộ Tài chính về thực hiện cắt giảm, tiết kiệm dự toán chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2020;
- Căn cứ vào Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội tại Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV;
- Căn cứ Quyết định số 1693/QĐ-BHXH ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 1743/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020;
- Căn cứ vào Tình hình thực hiện dự toán thu, chi BHXH, BHTN và thu BHYT năm 2020.
II. Nguyên tắc, định mức phân bổ dự toán điều chỉnh
1.1. Dự toán chi BHXH, BHTN từ nguồn quỹ năm 2020
Dự toán chi BHXH, BHTN năm 2020 giao cho BHXH các tỉnh, thành phố trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và số người hưởng, mức chi bình quân, phân bổ theo nguyên tắc sau:
- Số người hưởng: tính trên cơ sở số người bình quân hưởng năm 2019 và tốc độ tăng, giảm hàng năm của từng tỉnh.
- Mức chi bình quân: xác định trên cơ sở mức chi bình quân của năm 2019 tính riêng cho từng loại đối tượng.
- Mức chi và số chi: theo mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hàng tháng thực hiện theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ và mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 là 1,49 triệu đồng/tháng tính đủ cho 12 tháng.
1.2. Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020
Dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm 2020 giao cho các đơn vị trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao và phân bổ theo nguyên tắc sau:
- Căn cứ vào biên chế kế hoạch được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao với mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng, hệ số tiền lương tại thời điểm tháng 12 năm 2019 và tăng lương định kỳ hàng năm;
- Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc và tính chất phức tạp của các hoạt động nghiệp vụ quản lý của từng đơn vị trong năm 2020 đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ;
- Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT đối với các đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-BHXH ngày 18/3/2020 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam./.
PHỤ LỤC II
CÔNG KHAI ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHTN VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2249/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 12 năm 2020
của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | BHXH | Dự toán chi BHXH, BHTN; chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN | TT | BHXH | Dự toán chi BHXH, BHTN; chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN |
A | B | 1 | A | B | 1 |
1 | TP. Hà Nội | 42.997.788 | 39 | Long An | 3.606.005 |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 31.814.483 | 40 | Nam Định | 5.836.649 |
3 | An Giang | 2.258.692 | 41 | Nghệ An | 9.977.719 |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 3.529.193 | 42 | Ninh Bình | 3.547.669 |
5 | Bạc Liêu | 779.638 | 43 | Ninh Thuận | 851.764 |
6 | Bắc Giang | 4.255.679 | 44 | Phú Thọ | 5.232.673 |
7 | Bắc Kạn | 768.718 | 45 | Phú Yên | 1.324.458 |
8 | Bắc Ninh | 3.995.045 | 46 | Quảng Bình | 2.860.637 |
9 | Bến Tre | 1.905.523 | 47 | Quảng Nam | 3.107.120 |
10 | Bình Dương | 8.867.774 | 48 | Quảng Ngãi | 2.170.264 |
11 | Bình Định | 2.462.518 | 49 | Quảng Ninh | 7.078.193 |
12 | Bình Phước | 1.673.609 | 50 | Quảng Trị | 1.669.704 |
13 | Bình Thuận | 1.782.318 | 51 | Sóc Trăng | 1.249.969 |
14 | Cà Mau | 1.206.000 | 52 | Sơn La | 1.982.107 |
15 | Cao Bằng | 1.607.594 | 53 | Tây Ninh | 2.385.551 |
16 | Cần Thơ | 2.313.127 | 54 | Thái Bình | 5.806.000 |
17 | Đà Nẵng | 5.073.101 | 55 | Thái Nguyên | 5.253.393 |
18 | Đắk Lắk | 3.043.507 | 56 | Thanh Hóa | 10.090.596 |
19 | Đắk Nông | 535.106 | 57 | Thừa Thiên Huế | 2.595.433 |
20 | Điện Biên | 1.028.055 | 58 | Tiền Giang | 2.911.587 |
21 | Đồng Nai | 9.775.831 | 59 | Trà Vinh | 1.327.861 |
22 | Đồng Tháp | 1.809.066 | 60 | Tuyên Quang | 2.206.945 |
23 | Gia Lai | 2.172.270 | 61 | Vĩnh Long | 1.486.007 |
24 | Hà Giang | 1.151.473 | 62 | Vĩnh Phúc | 3.267.801 |
25 | Hà Nam | 2.642.667 | 63 | Yên Bái | 2.369.927 |
26 | Hà Tĩnh | 4.094.270 | 64 | Văn phòng | 234.207 |
27 | Hải Dương | 6.328.167 | 65 | Viện khoa học BHXH | 21.616 |
28 | Hải Phòng | 9.874.489 | 66 | Trường ĐTNV BHXH | 45.154 |
29 | Hậu Giang | 798.303 | 67 | Trung tâm Công nghệ thông tin | 17.904 |
30 | Hòa Bình | 2.259.946 | 68 | Trung tâm Lưu trữ | 12.414 |
31 | Hưng Yên | 3.467.573 | 69 | Tạp chí BHXH | 2.526 |
32 | Khánh Hòa | 3.184.316 | 70 | Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT | 15.691 |
33 | Kiên Giang | 1.676.297 | 71 | Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng | 14.021 |
34 | Kom Tum | 812.902 | 72 | Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH | 50.482 |
35 | Lai Châu | 496.392 | 73 | Trung tâm Truyền thông | 110.167 |
36 | Lạng Sơn | 2.024.819 | 74 | Ban Quản lý các dự án CNTT | 4.237 |
37 | Lào Cai | 1.539.620 | 75 | BHXH Bộ Quốc Phòng | 1.562.695 |
38 | Lâm Đồng | 2.092.337 | 76 | BHXH Bộ Công an | 1.137.561 |
|
| 77 | BHXH Việt Nam | 8.925.509 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây