Thông tư 150/2020/TT-BCA trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy cho lực lượng dân phòng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 150/2020/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 150/2020/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 31/12/2020, Bộ Công an ban hành Thông tư 150/2020/TT-BCA quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Theo đó, 01 đội dân phòng sẽ được trang bị: 05 bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 4kg; 05 bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 3kg hoặc bình gốc nước có dung tích ít nhất bằng 6 lít. Ngoài ra, đội dân phòng cũng được trang bị 02 đèn pin chịu nước/đội, 01 xà beng, 01 búa tạ, 01 kìm cộng lực, 01 túi sơ cứu loại A và 01 cáng cứu thương.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho 01 đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành. Cụ thể: 10 bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 4kg; 10 bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy ít nhất là 3kg hoặc bình gốc nước có dung tích ít nhất bằng 6 lít; 10 mũ chữa cháy/cứu nạn/cứu hộ; 10 mặt mạ lọc độc; 10 quần áo chữa cháy…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 20/02/2021.
Xem chi tiết Thông tư150/2020/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 150/2020/TT-BCA
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
__________________
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an:
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về danh mục, số lượng, kinh phí bảo đảm và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Thông tư này áp dụng đối với:
TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc các cơ quan, tổ chức thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI DÂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Đèn pin (độ sáng 200 lm, chịu nước IPX4) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
5 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
6 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
7 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
Túi |
Hỏng thay thế |
9 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
|
Thuộc phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
Thuộc phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP |
|
|
||
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
03 |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
03 |
05 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
5 |
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
6 |
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
03 |
05 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) |
03 |
05 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) |
01 |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
9 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
01 |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
10 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
11 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
12 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
13 |
Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
02 |
Túi |
Hỏng thay thế |
14 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. |
- |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
15 |
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) |
- |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC, SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TRANG BỊ CHO 01 ĐỘI PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA, ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
DANH MỤC |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN VỊ |
NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1 |
Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg |
10 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
2 |
Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít |
10 |
Bình |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3 |
Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
4 |
Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
5 |
Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
6 |
Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ |
10 |
Đôi |
Hỏng thay thế |
7 |
Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) |
10 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
8 |
Mặt nạ phòng độc cách ly (loại có mặt trùm và bình khí thở) |
03 |
Bộ |
Hỏng thay thế |
9 |
Đèn pin (độ sáng 300 lm, chịu nước IPX5) |
03 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
10 |
Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
11 |
Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
12 |
Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5kg, cán dài 50 cm) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
13 |
Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
14 |
Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN) |
02 |
Cuộn |
Hỏng thay thế |
15 |
Thang chữa cháy (dài 3,5m; chất liệu kim loại chịu lực) |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
16 |
Túi sơ cứu loại B (Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) |
01 |
Hộp |
Hỏng thay thế |
17 |
Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg). |
01 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
18 |
Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP55) |
02 |
Chiếc |
Hỏng thay thế |
THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY No. 150/2020/TT-BCA |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, December 31, 2020 |
CIRCULAR
PRESCRIBING THE PROVISION OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING AS WELL AS RESCUE AND SALVAGE EQUIPMENT FOR CIVIL-GUARD FORCES, GRASSROOTS FIRE BRIGADES AND SPECIALIZED FIRE BRIGADES
__________________
Pursuant to the Law on Fire Prevention and Fighting dated June 29, 2001; the Law dated November 22, 2013 Amending and Supplementing a Number of Articles of Law on Fire Prevention and Fighting;
Pursuant to Decree No. 83/2017/ND-CP dated July 18, 2017 of the Government on rescue and salvage activities of fire brigades;
Pursuant to Decree No. 01/2018/ND-CP dated August 6, 2018 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security:
Pursuant to Decree No. 136/2020/ND-CP dated November 24, 2020 of the Government detailing a number of articles and measures to implement the Law on Fire Prevention and Fighting and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Fire Prevention and Fighting;
At the proposal of the Director of the Police Department of Fire and Rescue;
The Minister of Public Security hereby promulgates the Circular prescribing the provision of fire prevention and fighting as well as rescue and salvage equipment for civil-guard forces, grassroots fire brigades and specialized fire brigades.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular prescribes the lists and quantity of, and funding for the provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for civil-guard forces, grassroots fire brigades, and specialized fire brigades, and the responsibilities of agencies, organizations and individuals related thereto.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to:
1. Civil-guard forces;
2. The grassroots fire brigades;
3. Specialized fire brigades;
4. Police agencies and local police units;
5. Agencies, organizations and individuals involved in the provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the civil-guard forces, grassroots fire brigades, and specialized fire brigades.
Article 3. Principles of providing fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the civil-guard forces, grassroots fire brigades, and specialized fire brigades.
1. To comply with the provisions of this Circular and relevant laws.
2. To ensure the quality and efficiency of fire prevention and fighting, rescue and salvage activities of the civil-guard forces, grassroots fire brigades, and specialized fire brigades.
3. To ensure the appropriate standards, purposes and users.
4. To be suitable to the local budgets and the establishments’ ability to cover the funding thereof.
Chapter II
PROVIDING FIRE PREVENTION AND FIGHTING AS WELL AS RESCUE AND SALVAGE EQUIPMENT FOR CIVIL-GUARD FORCES, GRASSROOTS FIRE BRIGADES AND SPECIALIZED FIRE BRIGADES
Article 4. The list and quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment provided for the civil-guard forces
1. The list and quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment provided for 01 civil-guard team are specified in Appendix 1 to this Circular.
2. Depending on the nature and characteristics of geography, production and business activities, customs, and the requirements for fire prevention and fighting, rescue and salvage in each commune-level area under their scope of management and the local budget’s possibility to cover the funding thereof, a civil-guard team may be provided with other necessary fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment as specified in Appendix VI issued with Decree No. 136/2020/ND-CP dated November 24, 2020 of the Government detailing a number of articles and measures to implement the Law on Fire Prevention and Fighting and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Fire Prevention and Fighting (hereinafter abbreviated as Decree No. 136/2020/ND-CP).
3. Based on the list and quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment to be provided for the civil-guard forces specified in Appendix I to this Circular and the practical requirements for fire prevention and fighting, rescue and salvage in each commune-level area under their scope of management, the police agency shall advise the People's Committee of the same level to suggest the People's Council of the same level to consider and decide on the quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment to be provided for local civil-guard team in accordance with regulations, and consider and decide on the provision of other necessary fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment other than those specified herein.
Article 5. Lists and quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment provided for grassroots fire brigades, specialized fire brigades
1. The lists and quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment provided for the grassroots fire brigades and specialized fire brigades are specified in Appendix II and Appendix III to this Circular. The provision of the equipment specified in Sections 3, 4, 5 and 6 of Appendix II and Appendix III shall be based on the number of a brigade members, but not less than the prescribed number, and suitable to the characteristics and nature of fire and explosion danger at the establishments.
2. In case the establishments are allowed to use motor vehicles specifically for firefighting, rescue and salvage, the type and quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment to be installed on such vehicles shall comply with current regulations and standards.
3. Heads of agencies or organizations directly managing the establishments shall base themselves on the nature and characteristics of operations, production and business activities, and the requirements for fire prevention and fighting, rescue and salvage of the establishments to consider and decide on the quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment to be provided for the grassroots fire brigades and specialized fire brigades, ensuring its compliance with the provisions in Appendix II and Appendix III to this Circular, and consider and decide on the provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for specific positions of a grassroots fire brigade or specialized fire brigade when it is performing fire prevention and fighting, rescue and salvage missions.
4. In addition to the list of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment provided for the grassroots fire brigades and specialized fire brigades specified in Appendices II and III to this Circular, based on the nature and level of fire and explosion danger at the establishment and its ability to cover the funding thereof, the head of the agency or organization directly managing such establishment may decide to provide grassroots fire brigades and specialized fire brigades within the scope of its management with other necessary fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment as specified in Appendix VI to Decree No. 136/2020/ND-CP.
Article 6. Funding for the provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the civil-guard forces, grassroots fire brigades, and specialized fire brigades
1. Funding for the provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the civil-guard forces shall comply with Points b and c, Clause 4, Article 48 of Decree No. 136/2020/ND-CP; Point c, Clause 1, Article 29 and Clause 2, Article 42 of Decree No. 83/2017/ND-CP dated July 18, 2017 of the Government on rescue and salvage activities of fire brigades.
2. Heads of agencies and organizations directly managing the establishments shall ensure the funding for the provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the grassroots fire brigades and specialized fire brigades as prescribed in Clause 2, Article 31 of Decree No. 136/2020/ND-CP and Point b, Clause 1, Article 29 of Decree No. 83/2017/ND-CP dated July 18, 2017 of the Government on rescue and salvage activities of fire brigades.
Funding for the provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the grassroots fire brigades and specialized fire brigades belonging to the agencies and organizations funded by the State Budget shall be covered by the State Budget and implemented in accordance with the provisions of the Law on State Budget.
Chapter III
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 7. Effect
1. This Circular takes effect from February 20, 2021 and replaces Circular No. 56/2014/TT-BCA dated November 12, 2014 of the Minister of Public Security prescribing the provision of fire prevention and fighting as well as rescue and salvage equipment for civil-guard forces, grassroots fire brigades and specialized fire brigades.
2. The civil-guard forces, grassroots fire brigades, and specialized fire brigades which have been provided with fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment with the quantity equal to or higher than that specified in this Circular before the effective date thereof shall continue to use such equipment until the equipment is so damaged and must be replaced; in case they are not provided or has been provided with equipment, but the quantity of the provided equipment is lower than that specified in this Circular, this Circular shall prevail. Organizations and individuals are encouraged to invest more in fire prevention and fighting, rescue and salvage means, equipment so as to promote the participation of the society in fire prevention and fighting.
Article 8. Responsibilities for implementation
1. The Director of the Police Department for Fire and Rescue shall direct, urge his subordinates to implement this Circular and inspect the implementation thereof.
2. Provincial-level police departments shall:
a) Guide, inspect and periodically report to the Ministry of Public Security at the end of November (through the Police Department for Fire and Rescue) the implementation of regulations on provision of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the civil-guard forces, grassroots fire brigades and specialized fire brigades.
b) Summarize proposals and recommendations to amend and supplement the lists and quantity of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment provided for the civil-guard forces, grassroots fire brigades, and specialized fire brigades, then report them to the Ministry of Public Security (through the Police Department for Fire and Rescue).
c) Advise the People's Committees of the same level to promulgate regulations on management and use of fire prevention and fighting, rescue and salvage equipment for the civil-guard forces in the area under their scope of management, covering the following contents: Principles of equipment management and use; responsibilities of the commune-level People's Committees and the civil-guard forces which are provided with and use the equipment; requirements for and responsibilities of officers and civil-guard members assigned to use the equipment; requirements for and responsibilities of persons assigned to manage the warehouses or the places to preserve the equipment; positions of the civil-guard forces who are allowed to use the equipment and types of equipment they are provided with and allowed to use; other relevant contents.
3. Heads of units under the Ministry of Public Security, directors of provincial-level police departments, relevant organizations and individuals shall be responsible for implementing this Circular.
During the implementation of this Circular, if there are any difficulties or problems, police agencies, local police units, local authorities, agencies, related organizations and individuals shall report to the Ministry of Public Security (via the Fire and Rescue Police Department) for timely instructions./.
|
MINISTER |
APPENDIX I
THE LIST AND QUANTITY OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING, RESCUE AND SALVAGE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 CIVIL-GUARD TEAM
(Issued together with Circular No. 150/2020/TT-BCA dated December 31, 2020 of the Ministry of Public Security)
No. |
CATEGORY |
QUANTITY |
UNIT |
USE LIFE |
1 |
Portable powder extinguisher having a mass of extinguishing medium less than 04 kg |
05 |
cylinder |
As specified by the manufacturer |
2 |
Portable CO2 fire extinguishers having a mass of extinguishing medium less than 03 kg or portable water-based extinguishers having a capacity of extinguishing medium less than 06 liters |
05 |
cylinder |
As specified by the manufacturer |
3 |
Flashlight (200 lumens, IPX4 water resistance) |
02 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
4 |
Rescue ax (weighed 2 kg, made of high-carbon steel, having a 90 cm long handle) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
5 |
Crowbar (having one pointed and one flattened end; 100 cm long) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
6 |
Hammer (made of high-carbon steel, weighed 5 kg, having a 50 cm long handle) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
7 |
Locking pliers (60 cm long, having a clamping pressure of 60 kg) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
8 |
Class A first aid bag (According to Circular No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 of the Minister of Health) |
01 |
bag |
To be replaced upon being damaged |
9 |
First aid stretcher (sized 186 cm x 51 cm x 17 cm; having a load capacity of 160 kg). |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
APPENDIX II
THE LIST AND QUANTITY OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING, RESCUE AND SALVAGE EQUIPMENT PROVIDED FOR
01 GRASSROOTS FIRE BRIGADE
(Issued together with Circular No. 150/2020/TT-BCA, dated December 31, 2020 of the Minister of Public Security)
No. |
CATEGORY |
QUANTITY |
UNIT |
USE LIFE |
|
In Appendix III of Decree No. 136/2020/ND-CP |
In Appendix II of Decree No. 136/2020/ND-CP |
|
|
||
1 |
Portable powder extinguisher having a mass of extinguishing medium less than 04 kg |
03 |
05 |
cylinder |
As specified by the manufacturer |
2 |
Portable CO2 fire extinguishers having a mass of extinguishing medium less than 03 kg or portable water-based extinguishers having a capacity of extinguishing medium less than 06 liters |
03 |
05 |
cylinder |
As specified by the manufacturer |
3 |
Fire/rescue helmet |
03 |
05 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
4 |
Firefighter/rescue clothing |
03 |
05 |
set |
To be replaced upon being damaged |
5 |
Firefighter/rescue gloves |
03 |
05 |
pair |
To be replaced upon being damaged |
6 |
Firefighter/rescue shoes and boots |
03 |
05 |
pair |
To be replaced upon being damaged |
7 |
Respirator (meeting QCVN 10:2012/BLDTBXH) |
03 |
05 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
8 |
Flashlight (200 lumens, IPX4 water resistance) |
01 |
02 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
9 |
Rescue ax (weighed 2 kg, made of high-carbon steel, having a 90 cm long handle) |
01 |
02 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
10 |
Crowbar (having one pointed and one flattened end; 100 cm long) |
01 |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
11 |
Hammer (made of high-carbon steel, weighed 5 kg, having a 50 cm long handle) |
01 |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
12 |
Locking pliers (60 cm long, having a clamping pressure of 60 kg) |
01 |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
13 |
Class A first aid bag (According to Circular No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 of the Minister of Health) |
01 |
02 |
bag |
To be replaced upon being damaged |
14 |
First aid stretcher (sized 186 cm x 51 cm x 17 cm; having a load capacity of 160 kg) |
- |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
15 |
Handheld walkie-talkie (meeting IP54 standards) |
- |
02 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
APPENDIX III
THE LIST AND QUANTITY OF FIRE PREVENTION AND FIGHTING, RESCUE AND SALVAGE EQUIPMENT PROVIDED FOR 01 SPECIALIZED FIRE BRIGADE
(Issued together with Circular No. 150/2020/TT-BCA, dated December 31, 2020 of the Minister of Public Security)
No. |
CATEGORY |
QUANTITY |
UNIT |
USE LIFE |
1 |
Portable powder extinguisher having a mass of extinguishing medium less than 04 kg |
10 |
cylinder |
As specified by the manufacturer |
2 |
Portable CO2 fire extinguishers having a mass of extinguishing medium less than 03 kg or portable water-based extinguishers having a capacity of extinguishing medium less than 06 liters |
10 |
cylinder |
As specified by the manufacturer |
3 |
Fire/rescue helmet |
10 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
4 |
Firefighter/rescue clothing |
10 |
set |
To be replaced upon being damaged |
5 |
Firefighter/rescue gloves |
10 |
pair |
To be replaced upon being damaged |
6 |
Firefighter/rescue shoes and boots |
10 |
pair |
To be replaced upon being damaged |
7 |
Respirator (meeting QCVN 10:2012/BLDTBXH) |
10 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
8 |
Powered air-purifying respirator (with face cover and breathing air supply) |
03 |
set |
To be replaced upon being damaged |
9 |
Flashlight (300 lumens, IPX5 water resistance) |
03 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
10 |
Rescue ax (weighed 2 kg, made of high-carbon steel, having a 90 cm long handle) |
02 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
11 |
Crowbar (having one pointed and one flattened end; 100 cm long) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
12 |
Hammer (made of high-carbon steel, weighed 5 kg, having a 50 cm long handle) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
13 |
Locking pliers (60 cm long, having a clamping pressure of 60 kg) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
14 |
Life-saving rope (30 m long, made of polyester fiber, being waterproof, fireproof, heat resistant; having a load capacity of 500 kg; maximum pulling force of 100 kN) |
02 |
roll |
To be replaced upon being damaged |
15 |
Fire ladder (3.5m long; made of fore-bearing metal) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
16 |
Class B first aid bag (According to Circular No. 19/2016/TT-BYT dated June 30, 2016 of the Minister of Health) |
01 |
box |
To be replaced upon being damaged |
17 |
First aid stretcher (sized 186 cm x 51 cm x 17 cm; having a load capacity of 160 kg) |
01 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
18 |
Handheld walkie-talkie (meeting IP55 standards) |
02 |
piece |
To be replaced upon being damaged |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây