Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 116/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 116/2021/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 21/12/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Y tế-Sức khỏe, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 21/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 116/2021/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Theo đó, ngân sách Nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện và thuốc chữa bệnh thông thường tại cơ sở cai nghiện cho các đối tượng sau: Thương binh; Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người thuộc hộ nghèo; Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; Trẻ em mồ côi; Người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
Đáng chú ý, Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự kiến số lượng người tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở công lập thuộc phạm vi quyết định mức hỗ trợ cao hơn, đối tượng mở rộng hơn ngoài chế độ trên. Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân ít nhất bằng 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng quy định 02 điều kiện để được giảm thời hạn cai nghiện bắt buộc, đó là: Giảm thời hạn từ 01-03 tháng đối với người đã chấp hành một nửa thời gian cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện, có ít nhất 03 tháng gần nhất được xếp loại từ khá trở lên quy chế quản lý, đánh giá kết quả học tập, cai nghiện tại cơ sở;…
Nghị định này có hiệu lưc từ ngày 01/01/2022.
- Nghị định 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
- Nghị định 135/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- Nghị định 94/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng...
Xem chi tiết Nghị định116/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 116/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ __________ Số: 116/2021/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy,
Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy
và quản lý sau cai nghiện ma túy
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về:
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP; THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN; THỦ TỤC CÔNG BỐ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP
Cơ sở cai nghiện ma túy công lập (sau đây gọi tắt cơ sở) phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau:
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện (sau đây gọi tắt là cơ sở cai nghiện) khi có đủ các điều kiện sau:
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện trong địa bàn quản lý.
THỦ TỤC CÔNG BỐ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY
TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng phải đáp ứng các điều kiện sau:
QUY TRÌNH CAI NGHIỆN MA TÚY
CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 25 Phụ lục II Nghị định này; quyết định cai nghiện tự nguyện.
THỦ TỤC TIẾP NHẬN, THỰC HIỆN CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Giấy xác nhận phải gửi cho người nghiện ma túy, cha, mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện để thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy.
CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC
THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển hồ sơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Hồ sơ đề nghị phải được đánh bút lục và lập thành 02 bản, bản gốc chuyển cho Tòa án nhân dân cấp huyện, bản sao lưu tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
QUẢN LÝ NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TRONG THỜI GIAN LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Trường hợp người nghiện ma túy được giao gia đình quản lý mà bỏ trốn thì cơ quan ban hành quyết định hủy quyết định quản lý người nghiện ma túy tại gia đình và áp dụng hình thức quản lý tại cơ sở quản lý.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TỪ ĐỦ 12 TUỔI ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi phát hiện người nghiện ma túy thuộc đối tượng quy định tại Điều 33 Luật Phòng, chống ma túy, các cơ quan có thẩm quyền lập sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống ma túy.
Trình tự , thủ tục, nội dung thông báo về việc lập hồ sơ, chuyển hồ sơ đề nghị đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
Hồ sơ đề nghị phải được đánh bút lục và lập thành 02 bản, bản gốc chuyển cho Tòa án nhân dân cấp huyện, bản sao lưu tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
Biên bản giao, nhận ghi rõ tình trạng sức khỏe; số lượng tài liệu, hồ sơ; tư trang, đồ dùng cá nhân của người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Mẫu số 40 Phụ lục II Nghị định này.
Người ốm nặng phải điều trị nội trú hơn 10 ngày tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên. Trường hợp người ốm nặng sau khi sức khỏe phục hồi mà thời hạn chấp hành quyết định còn từ 03 tháng trở lên thì người đó phải tiếp tục chấp hành.
Yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phải thể hiện bằng văn bản gửi Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc trước khi đưa người đang chấp hành quyết định ra khỏi cơ sở. Văn bản yêu cầu phải có các nội dung sau: họ tên người cai nghiện, lý do và thời gian đưa người cai nghiện ra khỏi cơ sở.
Trong trường hợp người cai nghiện chết không có thân nhân hoặc sau 24 giờ kể từ khi thông báo mà thân nhân của người cai nghiện chết không có mặt thì lập biên bản có sự chứng kiến của 02 người cai nghiện.
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC
Người cai nghiện có vợ hoặc chồng, được Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc xem xét, cho phép thăm gặp tại phòng riêng của cơ sở cai nghiện bắt buộc một lần trong tháng và tối đa không quá 48 giờ cho một lần gặp. Căn cứ quy mô và điều kiện, cơ sở cai nghiện xây dựng, tổ chức phòng riêng để học viên thăm gặp vợ hoặc chồng.
Quyết định cho phép về chịu tang phải gồm các nội dung: họ tên, thời gian được về chịu tang; trách nhiệm của gia đình trong việc đón, đưa trả về cơ sở cai nghiện, quản lý người cai nghiện trong thời gian về chịu tang. Quyết định được gửi cho gia đình người cai nghiện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để phối hợp quản lý và lưu trong hồ sơ người cai nghiện theo Mẫu số 49 Phụ lục II Nghị định này.
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 12 TUỔI ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO VIỆC ÁP DỤNG, THI HÀNH BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC THUỘC CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ
Công an cấp xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp lập hồ sơ quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
Căn cứ tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng các nguồn tín dụng khác để hỗ trợ cho vay ưu đãi đối với người sau cai nghiện để phát triển sản xuất, tạo việc làm.
Khi hết thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú theo Mẫu số 54 Phụ lục II Nghị định này và đưa người bị quản lý ra khỏi danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng tôn giáo các cấp theo chức năng chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về cai nghiện ma túy và các cơ quan liên quan cùng cấp hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân tôn giáo tham gia hoạt động cai nghiện ma túy.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b). vt |
TM. CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam |
Phụ lục I
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI THIỂU CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP
(Kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
______________
TT |
Tên trang thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
||
A |
TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH CAI NGHIỆN |
|
|
||
I |
Trang thiết bị thực hiện các hoạt động tiếp nhận, phân loại người cai nghiện |
|
|
||
1 |
Bàn làm việc (đón tiếp) |
Cái |
01 |
||
2 |
Điện thoại |
Cái |
01 |
||
3 |
Máy vi tính + Máy in |
Bộ |
02 |
||
4 |
Ti vi |
Cái |
01 |
||
5 |
Ghế băng |
Cái |
02 |
||
6 |
Máy bộ đàm |
Bộ |
01 |
||
7 |
Giá để hồ sơ |
Cái |
01 |
||
8 |
Ghế đơn |
Cái |
02 |
||
9 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
01 |
||
10 |
Máy lọc nước |
Chiếc |
01 |
||
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
01 |
||
12 |
Bảng ghi thông tin, hoạt động |
Cái |
01 |
||
II |
Trang thiết bị y tế thực hiện các hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác |
Phòng |
|
||
1 |
Giường bệnh |
Cái |
02 |
||
1 |
Giường cấp cứu |
Cái |
01 |
||
2 |
Tủ đầu giường |
Cái |
02 |
||
3 |
Bàn khám bệnh |
Cái |
01 |
||
4 |
Đèn bàn khám bệnh |
Cái |
01 |
||
5 |
Huyết áp kế |
Cái |
01 |
||
6 |
Ống nghe bệnh |
Cái |
01 |
||
7 |
Nhiệt kế |
Cái |
01 |
||
8 |
Máy hút đờm dịch |
Cái |
01 |
||
9 |
Máy điều trị viêm mũi |
Cái |
01 |
||
10 |
Máy hủy bơm kim tiêm |
Cái |
01 |
||
11 |
Máy hút ẩm |
Cái |
01 |
||
12 |
Máy xông mũi họng |
Cái |
01 |
||
13 |
Máy điện châm |
Cái |
01 |
||
14 |
Bộ dụng cụ châm cứu |
Bộ |
01 |
||
15 |
Bộ dụng cụ khám nha, tai, mũi, họng |
Bộ |
01 |
||
16 |
Nồi hấp tiệt trùng |
Cái |
01 |
||
17 |
Tủ sấy dụng cụ tiệt trùng |
Cái |
01 |
||
18 |
Bình ô xy kèm mặt nạ thở |
Cái |
01 |
||
19 |
Đèn soi bóng đồng tử |
Cái |
01 |
||
20 |
Đèn đội đầu soi tai, mũi, họng |
Cái |
01 |
||
21 |
Tủ bảo quản thuốc |
Cái |
01 |
||
22 |
Hệ thống lọc nước công nghiệp |
Hệ thống |
01 |
||
23 |
Kính hiển vi |
Cái |
01 |
||
24 |
Búa thử phản xạ |
Cái |
01 |
||
25 |
Bóp bóng người lớn |
Cái |
01 |
||
26 |
Bàn tiểu phẫu |
Cái |
01 |
||
27 |
Bộ dụng cụ tiểu phẫu |
Bộ |
01 |
||
28 |
Bộ dụng cụ rửa dạ dày |
Bộ |
01 |
||
29 |
Bộ đặt nội khí quản |
Bộ |
01 |
||
30 |
Bộ dụng cụ thụt tháo |
Bộ |
01 |
||
31 |
Cọc treo dịch truyền inox |
Cái |
01 |
||
32 |
Túi cấp cứu |
Cái |
01 |
||
33 |
Dây cố định bệnh nhân |
Cái |
01 |
||
34 |
Túi chườm nóng lạnh |
Chiếc |
01 |
||
35 |
Vòi rửa mắt khẩn cấp |
Cái |
01 |
||
36 |
Cân trọng lượng có thước đo chiều cao |
Cái |
01 |
||
37 |
Bàn để dụng cụ |
Cái |
01 |
||
38 |
Cáng tay |
Cái |
01 |
||
39 |
Cáng đẩy |
Cái |
01 |
||
40 |
Xe đẩy cấp phát thuốc |
Cái |
01 |
||
41 |
Tủ đựng thuốc cấp cứu |
Cái |
01 |
||
42 |
Khay quả đậu 825ml thép không gỉ |
Cái |
01 |
||
43 44 |
Khay quả đậu 475ml thép không gỉ |
Cái |
01 |
||
Khay đựng dụng cụ nông |
Cái |
01 |
|||
45 |
Khay đựng dụng cụ sâu |
Cái |
01 |
||
46 |
Hộp hấp bông gạc hình trống |
Cái |
01 |
||
47 |
Hộp hấp dụng cụ có nắp |
Cái |
01 |
||
48 |
Bát đựng dung dịch thép không gỉ |
Cái |
01 |
||
49 |
Thùng nhôm đựng nước có vòi |
Cái |
01 |
||
50 |
Cốc đựng dung dịch có chia độ |
Cái |
05 |
||
51 |
Kẹp phẫu |
Cái |
01 |
||
52 |
Kẹp phẫu tích không mấu |
Cái |
01 |
||
53 |
Kẹp Korcher có mấu và khoá hãm |
Cái |
01 |
||
54 |
Kẹp phẫu tích thẳng kiểu Mayo |
Cái |
01 |
||
55 |
Kéo thẳng, nhọn |
Cái |
01 |
||
56 |
Kéo thẳng tù |
Cái |
01 |
||
57 |
Kéo cong nhọn/nhọn 145mm |
Cái |
01 |
||
58 |
Kéo thẳng nhọn/tù 145mm |
Cái |
01 |
||
59 |
Kéo cong tù 145mm |
Cái |
01 |
||
60 |
Kéo cắt bông gạc |
Cái |
01 |
||
61 |
Kẹp kim Mayo 200mm |
Cái |
01 |
||
62 |
Cán dao số 4 |
Cái |
01 |
||
63 |
Lưỡi dao mổ số 21 - hộp 5 lưỡi |
Hộp |
01 |
||
64 |
Đèn Clar |
Bộ |
01 |
||
65 |
Đèn pin |
Cái |
01 |
||
66 |
Bô tròn |
Cái |
01 |
||
67 |
Vịt đái nữ |
Cái |
01 |
||
68 |
Vịt đái nam |
Cái |
01 |
||
69 |
Thông tiểu nam, nữ các loại |
Cái |
01 |
||
70 |
Bốc tháo thụt, dây dẫn |
Cái |
01 |
||
71 |
Ghế đẩu quay |
Cái |
10 |
||
72 |
Các bộ nẹp chân, tay |
Bộ |
05 |
||
73 |
Garo cho tiêm truyền và garo cầm máu |
Cái |
05 |
||
74 |
Xoong luộc dụng cụ |
Cái |
01 |
||
III |
Trang thiết bị thực hiện hoạt động giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách |
|
|
||
|
Giáo dục, tư vấn |
|
|
||
1 |
Máy chiếu |
Cái |
01 |
||
2 |
Màn chiếu |
Cái |
01 |
||
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
01 |
||
4 |
Đèn bàn |
Cái |
01 |
||
5 |
Máy trợ giảng |
Cái |
01 |
||
6 |
Tăng âm |
Bộ |
01 |
||
7 |
Tủ sách |
Cái |
01 |
||
8 |
Bàn, ghế |
Bộ |
02 |
||
|
Thiết bị phục hồi sức khỏe |
|
|
||
1 |
Máy tập đa năng điện |
Cái |
01 |
||
2 |
Xe đạp tập |
Cái |
01 |
||
3 |
Giàn tạ đa năng |
Cái |
01 |
||
4 |
Máy chạy bộ |
Cái |
01 |
||
5 |
Máy vật lý trị liệu đa năng |
Chiếc |
01 |
||
6 |
Máy châm cứu dò huyệt |
Cái |
01 |
||
7 |
Bàn bóng bàn kèm lưới vợt |
Bộ |
01 |
||
8 |
Thảm và bộ cầu lông |
Bộ |
01 |
||
9 |
Dụng cụ thể thao khác |
Cái |
|
||
IV |
Trang thiết bị thực hiện hoạt động lao động trị liệu, học nghề |
|
|
||
1 |
Thiết bị dạy nghề: Theo danh mục trang thiết bị đào tạo nghề của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo nghề sơ cấp. |
|
|
||
2 |
Thiết bị lao động trị liệu: Theo nhu cầu tổ chức loại hình lao động trị liệu của cơ sở |
|
|
||
V |
Trang thiết bị thực hiện hoạt động hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng |
Phòng |
|
||
1 |
Điện thoại |
Cái |
01 |
||
2 |
Máy vi tính + Máy in |
Bộ |
01 |
||
3 |
Bàn làm việc (tư vấn) |
Cái |
01 |
||
4 |
Ghế băng |
Cái |
05 |
||
5 |
Ghế đơn |
Cái |
01 |
||
6 |
Ti vi |
Cái |
01 |
||
7 |
Giá sắt để hồ sơ |
Cái |
01 |
||
8 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
01 |
||
9 |
Máy lọc nước |
Chiếc |
01 |
||
10 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
01 |
||
11 |
Bảng đen |
Cái |
01 |
||
B |
TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT CỦA NGƯỜI CAI NGHIỆN |
|
|
||
I |
Trang thiết bị phục vụ phòng ở của người cai nghiện |
Phòng |
|
||
1 |
Quạt điện |
Cái |
01 |
||
2 |
Tủ nhiều ngăn |
Cái |
02 |
||
3 |
Giường tầng sắt |
Cái |
Theo quy mô cơ sở |
||
4 |
Giường đơn sắt |
Cái |
Theo quy mô cơ sở |
||
5 |
Bình đun nước nóng |
Cái |
01 |
||
6 |
Ti vi (phòng ở) |
Cái |
01 |
||
7 |
Tủ cá nhân |
chiếc |
01 |
||
8 |
Camera an ninh giám sát |
Bộ |
01 |
||
9 |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
Bộ |
01 |
||
10 |
Hệ thống phát thanh nội bộ |
Bộ |
01 |
||
11 |
Bảng theo dõi quân số học viên |
Cái |
01 |
||
II |
Trang thiết bị phục vụ phòng ăn tập thể |
|
|
||
1 |
Hệ thống chụp hút mùi inox |
Cái |
01 |
||
2 |
Bếp hầm đôi Inox |
Cái |
01 |
||
3 |
Bếp gas |
Cái |
01 |
||
4 |
Bàn ra đồ ăn inox |
Cái |
01 |
||
5 |
Bàn sơ chế cắt, chặt, băm |
Cái |
01 |
||
6 |
Thùng rác inox |
Cái |
05 |
||
7 |
Giá inox để gia vị, chai lọ |
Cái |
01 |
||
8 |
Nồi quân dụng |
Cái |
01 |
||
9 |
Chảo nhôm công nghiệp |
Cái |
01 |
||
10 |
Bồn nước inox |
Cái |
01 |
||
11 |
Đèn diệt côn trùng |
Chiếc |
01 |
||
12 |
Bếp chiên nhúng |
Chiếc |
01 |
||
13 |
Chậu rửa inox công nghiệp |
Cái |
01 |
||
14 |
Tủ nấu cơm Gas và điện |
Cái |
01 |
||
15 |
Nồi nấu canh công nghiệp điện |
Cái |
01 |
||
16 |
Máy mài dao tự động |
Cái |
01 |
||
17 |
Máy thái thịt tự động |
Cái |
01 |
||
18 |
Máy xay thịt tự động |
Cái |
01 |
||
19 |
Lò vi sóng |
Cái |
01 |
||
20 |
Tủ đông bảo quản thức ăn |
Cái |
01 |
||
21 |
Tủ mát bảo quản đồ ăn thừa |
Cái |
01 |
||
22 |
Tủ lưu mẫu thực phẩm |
Chiếc |
01 |
||
23 |
Xe đẩy đồ ăn inox |
Cái |
01 |
||
24 |
Xe thu dọn đồ ăn |
Cái |
01 |
||
25 |
Quạt hơi nước công nghiệp |
Cái |
01 |
||
26 |
Hệ thống bình nước nóng năng lượng mặt trời |
Cái |
01 |
||
27 |
Máy lọc nước |
Chiếc |
01 |
||
28 |
Cây lọc nước nóng lạnh |
Cái |
01 |
||
29 |
Giá để bát đĩa inox |
Cái |
01 |
||
30 |
Bàn, ghế phòng ăn |
Bộ |
Theo quy mô cơ sở |
||
31 |
Cân đồng hồ |
Cái |
01 |
||
32 |
Khay đựng cơm |
Cái |
01 |
||
C |
TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO VIỆC BẢO VỆ, QUẢN LÝ NGƯỜI CAI NGHIỆN |
|
|
||
1 |
Camera giám sát ngày và đêm (Theo dõi toàn cơ sở cai nghiện) |
Hệ thống |
01 |
||
2 |
Tháp đèn di động |
Cái |
01 |
||
3 |
Máy dò kim loại cầm tay |
Cái |
01 |
||
4 |
Bộ đàm cầm tay |
Bộ |
01 |
||
5 |
Ống nhòm ngày và đêm |
Cái |
01 |
||
6 |
Áo khoác gile quân cảnh |
Bộ |
01 |
||
7 |
Gậy cao su |
Cái |
01 |
||
8 |
Thiết bị báo động (còi, đèn chớp, nút bấm) |
Bộ |
01 |
||
9 |
Thiết bị, công cụ hỗ trợ (Theo quy định của ngành Công an) |
Bộ |
01 |
||
D |
TRANG THIẾT BỊ DÙNG CHUNG CỦA CƠ SỞ |
|
|
||
1 |
Máy bơm nước điện |
Cái |
01 |
||
2 |
Máy phát điện dưới 50 KVA |
Cái |
01 |
||
3 |
Đèn sạc xách tay |
Cái |
01 |
||
4 |
Loa phóng thanh cầm tay |
Cái |
01 |
||
5 |
Máy vi tính + Máy in |
bộ |
01 |
||
6 |
Tivi |
Cái |
01 |
||
7 |
Điện thoại |
Cái |
01 |
||
8 |
Máy bộ đàm |
Bộ |
01 |
||
9 |
Bàn làm việc |
Cái |
Theo quy mô cơ sở |
||
10 |
Giá sắt để hồ sơ |
Cái |
01 |
||
11 |
Ghế |
Cái |
the |
||
12 |
Ghế băng |
Cái |
01 |
||
13 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
01 |
||
14 |
Máy lọc nước |
Chiếc |
01 |
||
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
01 |
||
16 |
Bảng đen |
Cái |
01 |
||
17 |
Bếp điện |
Cái |
01 |
||
18 |
Lò sưởi điện |
Cái |
01 |
||
19 |
Xe cứu thương |
Chiếc |
01 |
||
20 |
Máy sấy công nghiệp |
Chiếc |
01 |
||
21 |
Máy giặt công nghiệp |
Chiếc |
01 |
||
22 |
Xe đẩy đồ vải inox |
Cái |
01 |
||
23 |
Hệ thống âm thanh sinh hoạt tập thể |
Bộ |
01 |
Phụ lục II
CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÔNG TÁC CAI NGHIỆN, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
(Kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
TT |
Nội dung biểu mẫu |
I |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY |
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 02a |
Văn bản đề nghị chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy |
Mẫu số 02b |
Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 03 |
Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 04 |
Lý lịch tóm tắt của cá nhân hoặc người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 05 |
Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 06 |
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 07 |
Biên bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện về việc xác nhận giấy phép hoạt động bị mất (hoặc hỏng). |
Mẫu số 08 |
Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 09 |
Biên bản vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 10 |
Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
Mẫu số 11 |
Văn bản của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy. |
Mẫu số 12 |
Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện. |
II |
ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY |
Mẫu số 13 |
Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị. |
Mẫu số 14 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. |
Mẫu số 15 |
Biên bản về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Mẫu số 16 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. |
Mẫu số 17 |
Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. |
Mẫu số 18 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với cho đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền. |
III |
QUY TRÌNH CAI NGHIỆN MA TÚY |
Mẫu số 19 |
Phiếu thu thập thông tin cá nhân của người cai nghiện ma túy. |
Mẫu số 20 |
Kế hoạch cai nghiện ma túy cá nhân (đánh giá kế hoạch cai nghiện ma túy). |
Mẫu số 21 |
Kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng của người sau cai nghiện. |
IV |
CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN |
Mẫu số 22 |
Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện (bao gồm kế hoạch, đánh giá kế hoạch cai nghiện dự kiến) của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp. |
Mẫu số 23 |
Sổ theo dõi đăng ký cai nghiện tự nguyện. |
Mẫu số 24 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. |
Mẫu số 25 |
Văn bản đề nghị tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi thay đổi nơi cư trú. |
Mẫu số 26a |
Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng |
Mẫu số 26b |
Giấy xác nhận hoàn thành cung cấp dịch vụ, hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện |
Mẫu số 27 |
Biên bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về hành vi vi phạm các quy định pháp luật về điều trị thay thế, cai nghiện tự nguyện của người tham gia điều trị thay thế, cai nghiện tự nguyện. |
Mẫu số 28 |
Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy. |
V |
CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC |
Mẫu số 29 |
Văn bản của cơ quan lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 30 |
Tóm tắt lý lịch của người nghiện ma túy. |
Mẫu số 31 |
Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 32 |
Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 33 |
Văn bản trả hồ sơ bổ sung của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. |
Mẫu số 34 |
Văn bản đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 35 |
Bản cam kết (đồng ý hoặc không đồng ý) quản lý người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của gia đình, người đại diện hợp pháp. |
Mẫu số 36 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an về việc giao quản lý người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 37 |
Biên bản giao, nhận người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc giữa cơ quan giao và cơ sở quản lý. |
Mẫu số 38 |
Ý kiến của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp (đồng ý hoặc không đồng ý, ý kiến khác) về việc đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi. |
Mẫu số 39 |
Văn bản đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi. |
Mẫu số 40 |
Biên bản giao, nhận người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 41 |
Quyết định truy tìm đối tượng của cơ quan công an, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 42a |
Đơn đề nghị hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 42b |
Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định của người đại diện hợp pháp đối với người nghiện từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi. |
Mẫu số 43 |
Văn bản đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 44 |
Danh sách đối tượng đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại. |
Mẫu số 45 |
Quyết định của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc tạm đình chỉ thi hành quyết định theo yêu cầu của cơ quan tố tụng hình sự. |
Mẫu số 46 |
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 47 |
Biên bản bàn giao người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi của Cơ sở cai nghiện bắt buộc cho gia đình hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Mẫu số 48 |
Đơn đề nghị cho người cai nghiện về chịu tang của gia đình người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
Mẫu số 49 |
Quyết định của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc được về chịu tang. |
VI |
QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY |
Mẫu số 50 |
Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Trưởng Công an cấp xã. |
Mẫu số 51 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy. |
Mẫu số 52 |
Danh sách đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú. |
Mẫu số 53 |
Thông báo của Trưởng công an cấp xã về việc tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người đang bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện khi thay đổi nơi cư trú. |
Mẫu số 54 |
Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Mẫu 01. Văn bản đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2 _______ Số: ..../...3…. V/v Đề nghị cấp (cấp lại) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ….4...., ngày... tháng... năm… |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ....5....
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………….
Tên cơ sở viết tắt (nếu có): …………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:................................................... ;E-maiI:......
Trang thông tin điện tử (nếu có):..........................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:................................................................
Chức danh:......................................................................... .............................
Số điện thoại liên lạc:..........................................................................................................................................
4. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày … tháng ... năm ... của …..
hoặc Mã số doanh nghiệp: ………….. đăng ký lần đầu ngày.....tháng.... năm......... , thay đổi lần thứ .. ..(nếu có) ngày... tháng ... năm..... nơi cấp……....
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1) …………………………………
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu…. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
____________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 02a. Văn bản đề nghị chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN …..2 ________ Số: .../....3…. V/v Đề nghị chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ….4...., ngày... tháng... năm…. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ......5....
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa).
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)..............................................
Tên cơ sở viết tắt (nếu có)................... .....................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
Chức danh: ………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc:..........................................................................................................................................
3. Quyết định thành lập (cho phép thành lập) cơ sở cai nghiện số ... ngày ... tháng ... năm ... của.....
Hoặc Mã số doanh nghiệp:................................ đăng ký lần đầu ngày …tháng…. năm................... thay đổi lần thứ ....(nếu có) ngày... tháng ... năm .............................. nơi cấp …….
Đề nghị Ủy ban nhân dân.................... 5......... chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy3................................. tại địa chỉ: .....6……
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1)............................................. ........................................................
2)......................... ........................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu … |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Chữ viết tắt tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Địa danh
5 Tên Ủy ban nhân dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
6 Ghi rõ địa chỉ dự kiến đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy
Mẫu 02b. Văn bản chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP HUYỆN ….1….. _______ Số: ..../….. V/v Chấp thuận đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …2…, ngày... tháng... năm… |
Kính gửi: ………….3…..
Sau khi nghiên cứu, xem xét Văn bản số: ..../.... ngày.............. tháng .... năm…. của ………. 3….. đề nghị chấp thuận đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Ủy ban nhân dân..................................... chấp.. thuận cho................ 3……. đặt trụ sở cơ sở cai nghiện ma túy tại:........................... 4……...
Đề nghị........................ 3 ……….. thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy và các quy định pháp luật khác có liên quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu …. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________
1 Tên Ủy ban nhân dân huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh/ thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/xóm/phường/ xã/huyện/tỉnh)
Mẫu 03. Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN …2…. ________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ |
DANH SÁCH NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....3....
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):....................................
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………
Tên cơ sở viết tắt (nếu có):.............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:................................. ;E-mail:…………….
Trang thông tin điện tử (nếu có): …………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật:.............................
Chức danh: …………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc:................................................................................ .........................................................................................................................
Cơ sở cam kết nội dung thông tin về nhân viên trong danh sách kèm theo là chính xác.
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CMT/HC |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Vị trí nghiệp vụ |
Kinh nghiệm làm việc |
Thông tin về hợp đồng lao động |
|||
Ngày ký |
Công việc |
Thời gian làm việc |
Thời hạn hợp đồng. |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
______________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 04. Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
Ảnh 4x6
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ….1...., ngày... tháng...năm….
|
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của cá nhân, người đứng đầu/người đại diện theo pháp luật của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
__________
I. SƠ LƯỢC VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:................................................. ..................... Giới.. tính:
2. Tên gọi khác:.....................................
3. Sinh ngày tháng .... năm............................
4. Nơi thường trú/tạm trú:
5. Nơi ở hiện tại:
6. Số CCCD/CMND/HC:...............................................................
Ngày cấp:..../...... /................ ; Nơi cấp:.......................................
7. Trình độ đào tạo (ghi rõ trình độ, tên ngành đào tạo cao nhất).
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, LÀM VIỆC
1. Quá trình học tập, công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu (kê khai những điểm chính, điểm liên quan đến kinh nghiệm về công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện) |
|
|
2. Đào tạo, bồi dưỡng về chẩn đoán, xác định nghiện ma túy và điều trị, cai nghiện ma túy
Tên cơ sở/khóa/lớp đào tạo, bồi dưỡng |
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng |
Thời gian đào tạo (từ tháng... năm.... đến tháng..... năm....) |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
XÁC NHẬN 2 (ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) |
NGƯỜI KHAI (ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
1 Địa danh
2 Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc UBND cấp xã nơi cư trú
Mẫu 05. Phương án tài chính của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN …2…. ________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …3…., ngày…tháng…năm… |
PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Địa chỉ trụ sở chính:......................................
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Khái quát toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở): ..........................
3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
- Tổng số nhân viên: ………………………………..
- Cơ cấu tổ chức bộ máy: …………………………..
II. PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG
1. Mục tiêu/ định hướng phát triển (dự kiến số lượt dịch vụ/người nghiện được tiếp nhận trong 3 năm, 5 năm): ……..
2. Các dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện tự nguyện
- Cung cấp dịch vụ tại cơ sở cai nghiện:
- Cung cấp dịch vụ tại gia đình, cộng đồng: ……………………………
- Các dịch vụ khác:..........................................................................
3. Giá dịch vụ cai nghiện dự kiến: …………………..
III. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
1. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu: ……………
2. Phương án tài chính khác:
IV. KẾT LUẬN
…………………..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
__________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 06. Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ...1.... SỞ LĐTBXH ..... __________ Số: ..../GP-HĐCNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....2...., ngày …tháng...năm.... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy và Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY.............................. 3……………..
Tên cơ sở viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có); ………………..
1. Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................
Điện thoại:................................................ ;E-mail:…………………………….
Trang thông tin điện tử (nếu có)…………………….
2. Người đại diện theo pháp luật:
Chức danh: ……………………………………………….
Số CCCD/CMND/HC:................................................. Ngày... cấp:..... /........... /.... ;
Nơi cấp: …………………………………
3. Loại hình thức cơ sở:........................................................ 4
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:......................................... 5...................
5. Thời gian làm việc hàng ngày:............................................. 6
6. Hiệu lực của giấy phép:............................................. 7………
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
______________
1 Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi loại hình tổ chức cơ sở theo giấy phép, đăng ký thành lập (doanh nghiệp, cơ sở khác...)
5 Phạm vi dịch vụ cai nghiện được phép cung cấp (theo đăng ký)
6 Ghi rõ thời gian làm việc của cơ sở (8/24 giờ hoặc 24/24 giờ)
7 Ghi rõ ngày, tháng, năm thời điểm bắt đầu, kết thúc (nếu có)
Mẫu 07. Biên bản xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất, hỏng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN …2…. ________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …3…., ngày…tháng…năm… |
BIÊN BẢN
Xác nhận giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị mất (hoặc hỏng)
________
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../.... tại.....................4...............................
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:............................ 5............................. Chức vụ:
Cơ quan:..........................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của6:
Họ và tên:.......................................................... Nghề nghiệp:...................................................
Số CCCD/CMND/HC:............................................................ ......... .
Ngày cấp:..../........ /................. ; Nơi cấp:........................................
Tiến hành lập biên bản với nội dung sau:
1. Tên cơ sở: ........................................................................ ; Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: .... /GP-HĐCNMT, cấp ngày............................... tại: …..
2. Xác nhận Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy bị: ...7...
3. Lý do:.............................................. 8.............................
Biên bản lập xong hồi.................. giờ................. cùng ngày, đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký xác nhận dưới đây.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
_____________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
5 Họ, tên người lập biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
7 Ghi rõ bị mất hoặc hư hỏng
8 Ghi rõ lý do bị mất hoặc hư hỏng
Mẫu 08. Báo cáo khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN …2…. ________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …3…., ngày…tháng…năm… |
BÁO CÁO
Khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy
_____________
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .....
Thực hiện Quyết định số:............. /QĐ-SLĐTBXH ngày ... tháng .... năm ... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy.......... Cơ sở cai nghiện............................................................... là đơn vị báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy)
……………………………………………………….
2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....')
………………………….
3. Các vấn đề khác:
………………………….
4. Kiến nghị:...........................................................................................
………………………….
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu … |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 09. Biên bản vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ...1.... SỞ LĐTBXH ..... __________ Số: ..../BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....1...., ngày …tháng...năm.... |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../................... , tại....................... 2..................................
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:.......................... 3............................... Chức vụ:
Cơ quan:..........................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của4:
a) Họ và tên:........................................................... Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện nay:..........................................................................................................................................
b) Họ và tên:........................................................... Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện nay:........................................................... ...........................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
1. Tên cơ sở: ....................................................................... ; Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ..../GP-HĐCNMT cấp ngày.......................................... tại: ……
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:..........................................................................................................................................
Chức danh:............................... ........................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:...................................... 5
3. Quy định tại Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
4. Ý kiến trình bày của đại diện tổ chức vi phạm:......................................
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
6. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
____________
1 Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
2 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
3 Họ, tên người lập biên bản
4 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến
5 Ghi cụ thể hành vi vi phạm
7. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm:................................ 1….
8. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) ....2... đại diện cơ sở vi phạm có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến ông (bà)................ 3.......................... .để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày.................. /...... /........... gồm........... tờ, được lập thành ..... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)…….4...... là cá nhân vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Trường hợp cá nhân vi phạm không ký biên bản
Lý do ông (bà)............................. 2.......................... đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:............................................. 4..........................
CÁ NHÂN VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
___________________
1 Ghi rõ các biện pháp đã được áp dụng
2 Họ, tên người vi phạm
3 Ghi rõ họ, tên, chức vụ, địa chỉ người có thẩm quyền giải quyết
4 Ghi rõ lý do
Mẫu 10. Quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ...1.... SỞ LĐTBXH ..... __________ Số: ..../ QĐ-SLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....2...., ngày …tháng...năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy có thời hạn đối với cơ sở cai nghiện ma túy ....3….
______________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số:.................... /BB-VPHC ngày ....tháng .... năm .... về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy.. 2......;
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở................................. 2.. ;
Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ..../GP-HĐCNMT, cấp ngày …/...../.... tại: ......
1. Lý do đình chỉ:................................................. 4.......................................
2. Thời hạn đình chỉ:............. tháng, từ ngày......... /...... /.... đến ngày........ /...... /
Điều 2. Cơ sở cai nghiện ma túy.......................... phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu VT |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
________________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do đình chỉ theo quy định của Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày….
Mẫu 11. Văn bản đề nghị xin dừng hoạt động cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN …2…. ________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …3…., ngày…tháng…năm… |
ĐỀ NGHỊ
Dừng hoạt động cai nghiện ma túy
__________
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ....4.....
1. Cơ sở: ................................. 2..................................... ; Giấy phép hoạt động cai nghiện số: ...../GP-HĐCNMT, cấp ngày... …./...... /......................... tại ………
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:..........................................................................................................................................
Chức danh:............................... ............................................................
2. Đề nghị dừng hoạt động cai nghiện ma túy từ ngày:....................... /...... /
3. Lý do :
………………………..
Cơ sở.............. 2 ……. cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
______________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
4 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu 12. Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
UBND CẤP TỈNH ...1.... SỞ LĐTBXH ..... __________ Số: ..../ QĐ-SLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....2...., ngày …tháng...năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy đối với cơ sở cai nghiện ma túy ...3....
________________
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản số: .../BB-VPHC ngày ....tháng .... năm .... về hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy.......................... 2…....
Theo đề nghị của Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số: ...../GP-HĐCNMT do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp ngày ..../...../..... của cơ sở cai nghiện ma túy ....2....;
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: ………………………………
2. Lý do thu hồi:....................................................... 4..................... .
Điều 2. Cơ sở cai nghiện ma túy ……. phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Cơ sở cai nghiện ma túy có tên tại Điều 1, Chi Cục trưởng/Trưởng phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu VT.
__________
1 Tên tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện ma túy
4 Ghi rõ lý do thu hồi theo quy định của Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày….
Mẫu 13. Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ …………….2 ________ Số: ..../…3…. V/v đề nghị công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …4…., ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân .....5.......
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa):
Địa chỉ cung cấp dịch vụ:...................................
Điện thoại:................................................ ; E-mail: ……………….
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): ……………………….
Chức danh:...................................................... số điện thoại liên lạc: ........
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.................................. 5 công bố/công bố lại đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
a) Phạm vi dịch vụ:........................................................ 6.................................... ,
b) Loại hình cung cấp dịch vụ:...................... 7…………….
Cơ sở cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy.
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
1).............................................. .............................................................
2).......................................................................... ......................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu…. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
___________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Chữ viết tắt tên cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
4 Địa danh
5 Ghi rõ tên cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
6 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
7 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
Mẫu 14. Quyết định công bố (công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN …1..... __________ Số: ..../ QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....1...., ngày …tháng...năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố tổ chức/cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ......2......
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản thẩm định ................ ngày............ /...../.......... của..........
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ sở/cá nhân dưới đây đủ điều điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa):
Điện thoại:................................................. ; E-mail: ……………..
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở): ………………………..
Chức danh:...................................................... số điện thoại:...................................................................................
2. Phạm vi dịch vụ:.......................................... 3……………
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:.......................... 4………….
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ: …………………………
5. Giá dịch vụ (dự kiến): …………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
___________
1 Địa danh;
2 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
3 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
4 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú.
Mẫu 15. Biên bản hành vi vi phạm các quy định pháp luật về cai nghiện ma túy của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN....1....... ____________ Số: .../BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..1... ngày.... tháng... năm..... |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về hành vi vi phạm các quy định pháp luật về cai nghiện ma túy của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
____________
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../....., tại......1...........
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
I. Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:............................ 2............................ Chức vụ:
Cơ quan:..........................................................................................................................................
2. Họ và tên:............................ 3............................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan:..........................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của4:
a) Họ và tên:.......................................................... Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện nay:..........................................................................................................................................
b) Họ và tên:.......................................................... Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện nay:..........................................................................................................................................
II. Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:
1. Họ, tên cá nhân/cơ sở cung cấp dịch vụ (chữ in hoa):
Điện thoại:.............................................. ;E-mail:................................................... .........................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật (đối với cơ sở):..........................................................................................................................................
Chức danh:..................................................... số... điện thoại liên lạc:......................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:...................................... 5
…………………
________________
1 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
2 Họ, tên người lập biên bản;
3 Họ, tên người lập biên bản;
4 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến;
5 Ghi cụ thể hành vi vi phạm;
3. Quy định tại Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy;
4. Ý kiến trình bày của đại diện tổ chức vi phạm:
…………………………….
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
……………………………..
6. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
7. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: ....1.....
8. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) .......2...... đại diện cơ sở vi phạm có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến ông (bà) .......3…….. để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày................... /.... /........... gồm........ tờ, được lập thành ..... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà).... 4........ là cá nhân vi phạm......... bản,.......bản lưu hồ sơ.
Trường hợp cá nhân vi phạm không ký biên bản
Lý do ông (bà).............................. 2........................... đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:................................... 4...........................
……………………………..
CÁ NHÂN VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
_____________
1 Ghi rõ các biện pháp đã được áp dụng
2 Họ tên người vi phạm;
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ, địa chỉ người có thẩm quyền giải quyết;
4 Ghi rõ lý do.
Mẫu 16. Quyết định đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy đối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN....1....... ____________ Số: .../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..1... ngày.... tháng... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN....1....
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:................... /BB-VPHC, ngày........... /...../............................
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở................................. 2 ; theo Quyết định số: ...../QĐ-UBND ngày ...../..../...... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện....
2. Lý do đình chỉ:................................................. 3
…………………………
……………………….
…………………………
3. Thời hạn đình chỉ:............ tháng, từ ngày........ /.... /........ đến ngày....... /...... /
Điều 2. Cơ sở..................... 2................... phải chịu trách nhiệm hoàn trả chi phí cai nghiện và giải quyết các quyền, lợi ích khác của người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
____________
1Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
2Ghi rõ tên cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy;
3 Ghi rõ lý do đình chỉ theo quy định của Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày…
Mẫu 17. Báo cáo khắc phục việc đình chỉ hoạt động của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ..................... 2 _________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ....3...., ngày …tháng...năm.... |
BÁO CÁO
Khắc phục hậu quả việc đình chỉ hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
__________
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ............. 4
Thực hiện Quyết định số: ..../QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ........ về việc đình chỉ hoạt động cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy.
Cơ sở báo cáo kết quả khắc phục hậu quả đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy như sau:
1. Hành vi vi phạm và kết quả khắc phục (ghi rõ từng hành vi vi phạm theo biên bản và kết quả khắc phục của cơ sở cai nghiện ma túy).
………………………………
…………………………….
2. Kết quả giải quyết đối với người cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ cai nghiện trong thời gian cơ sở bị đình chỉ hoạt động (bồi thường thiệt hại, hoàn trả chi phí cai nghiện....).
………………………………
…………………………….
3. Các vấn đề khác:
………………………………
…………………………….
4. Kiến nghị: ………5……
………………………………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
___________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3 Địa danh;
4 Ghi rõ địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
5 Ghi rõ kiến nghị công bố lại hoặc không.
Mẫu 18. Quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN....1....... ____________ Số: .../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..1... ngày.... tháng... năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
___________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN.....1.....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập dưới đây cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng:
1. Tên đơn vị sự nghiệp công lập (chữ in hoa):
Người đại diện:................................................................... Chức danh:......................................................................................................
2. Phạm vi dịch vụ cai nghiện tự nguyện:.......................... 2
3. Loại hình cung cấp dịch vụ:.......................................... 3
4. Địa chỉ cung cấp dịch vụ:.............................................. 4
5. Giá dịch vụ (dự kiến):......................................................................
Điều 2. Việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy thực hiện theo cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị thực hiện. Đơn vị phải bảo đảm thực hiện theo quy định pháp luật về cai nghiện ma túy.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, tổ chức/cá nhân có tên tại Điều 1, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu VT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
___________
1 Ghi rõ tên địa danh cấp Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
2 Ghi rõ dịch vụ cai nghiện ma túy dự kiến cung cấp;
3 Ghi rõ dịch vụ nội trú hay ngoại trú;
4 Ghi địa chỉ cụ thể của đơn vị sự nghiệp.
Mẫu 19. Phiếu thu thập thông tin của người cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ..................... 2 _________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ....3...., ngày …tháng...năm.... |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY
I. THÔNG TIN VỀ NHÂN THÂN
1. Họ, tên (viết in hoa):......................................................................... ; 2. Giới tính:…
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………..
4. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………..
Ngày cấp: ..../....... /….
Nơi cấp: …………………
5. Nơi cư trú:
6. Quốc tịch:.................................... ; Dân tộc...................... ; Tôn giáo
7. Đối tượng chính sách:
8. Người khi cần báo tin:....................................................... ; Điện thoại:
Mối quan hệ:.................................... ; Địa chỉ:………………
II. THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH
1. Họ, tên bố:....................................................................... ; Tuổi……………
Địa chỉ ………………………………..
2. Họ, tên mẹ:...................................................................... ; Tuổi:…..
Địa chỉ........................................................... ............................... ..................................................................................
3. Họ, tên vợ/chồng:............................................................. ; Tuổi:……..
Địa chỉ ……………………………………
4. Họ, tên con thứ nhất:........................................................ ; Tuổi:
Địa chỉ ………………………………………………..
5. Họ, tên con thứ hai:.......................................................... ; Tuổi:
Địa chỉ …………………………………………………………………
III. THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE, Y TẾ
1. Tiền sử bệnh lý:
a) Đã từng mắc các bệnh cơ thể (HIV, lao, gan mật, hen, dị ứng, tim mạch, nội tiết, tiết niệu - sinh dục, ngoại khoa, bệnh da liễu, dị ứng....): Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Thời gian phát hiện bệnh:........................................ ;... Thời gian điều trị:....
- Kết quả hiện tại:
b) Đã từng mắc các bệnh tâm thần (lo âu, trầm cảm, ý tưởng và hành vi tự sát, tâm thần phân liệt, rối loạn stress sau sang chấn, rối loạn nhân cách; thời gian phát hiện bệnh, điều trị và kết quả) Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Thời gian phát hiện bệnh:............................... ; Thời gian điều trị:
- Kết quả hiện tại: .............................................
c) Tiền sử bệnh gia đình (bệnh tâm thần, nghiện ma túy, nghiện rượu, lao ):
Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Tổng số người mắc bệnh:......................... ;.. Mối quan hệ (bố, mẹ, anh, chị, em, con): ……
d) Tình trạng gia đình (bạo lực trong lạm dụng tình dục, xung đột thường xuyên giữa các thành viên trong gia đình....) Có □ Không □
Nếu CÓ, ghi rõ:
- Tần suất xảy ra: Thường xuyên □ Thỉnh thoảng □ Hiếm khi □
3. Tình trạng sức khỏe hiện tại
a) Chiều cao:......................... m...................... ; Cân nặng: kg
b) Nhịp tim:.............................. ; Huyết áp:
c) Bệnh mãn tính (huyết áp cao, tiểu đường............. ):............................................ .......................................................................
d) Các dấu hiệu thể chất:
đ) Các dấu hiệu tâm thần:..........................................................................................................................................
Kết luận:..........................................................................................................................................
IV. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT GÂY NGHIỆN, CAI NGHIỆN
1. Các chất gây nghiện đã và đang sử dụng
Chất gây nghiện đã sử dụng |
Tuổi lần đầu sử dụng |
Tuổi lần đầu tiêm chích |
Tổng thời gian sử dụng |
Trong 1 tháng trở lại đây |
|||
Số ngày sử dụng |
Số lần sử dụng |
Cách sử dụng* |
Tổng số tiền/ngày |
||||
CDTP**: |
|
|
|
|
|
|
|
ATS**** |
|
|
|
|
|
|
|
Ecxtasy |
|
|
|
|
|
|
|
Cần sa |
|
|
|
|
|
|
|
Benzodiazepine |
|
|
|
|
|
|
|
Phenobarbital |
|
|
|
|
|
|
|
Rượu |
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc lá |
|
|
|
|
|
|
|
Chất khác |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Cách sử dụng:
1 = Uống, 2= Hít, 3= Hút, 4= Tiêm tĩnh mạch
(**) CDTP (Chất dạng thuốc phiện):
1= Thuốc phiện, 2= Morphine, 3= Heroin
(***)ATS:
1= Amphetamine, 2= Methamphetamin
1. Lịch sử cai nghiện
TT |
Năm |
Địa điểm (*) |
Thời gian |
Phương pháp (**) |
Lý do tái nghiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
(*) Địa điểm:
1= Cơ sở cai nghiện 2= Tại gia đình và cộng đồng; 3= Cơ sở cai nghiện tự nguyện;
4= Bệnh viện; 5= Khác.
(**) Phương pháp:
1= Hỗ trợ điều trị cắt cơn bằng thuốc an thần kinh; 2= Châm cứu;
3= Thuốc y học cổ truyền; 4= Phục hồi chức năng tại Trung tâm;
5= Hỗ trợ bằng thuốc Naltrexone; 6= Không sử dụng thuốc; 7= Khác.
V. THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ XÃ HỘI
1. Trình độ học vấn:.......................................... ; Văn bằng, chứng chỉ:
2. Nghề nghiệp: ...................................... ;.. Trình độ chuyên môn cao nhất:
3. Tình trạng hôn nhân:
Chưa kết hôn □ Đã kết hôn □ Ly dị □
4. Tình trạng pháp lý (tiền án, tiền sự, giấy tờ tùy thân....)....................................
5. Tình trạng việc làm:
Có việc làm □ Việc làm ổn định □ Thất nghiệp □
NHÂN VIÊN Y TẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN XÃ HỘI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
_________
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
3 Địa danh
Mẫu 20. Kế hoạch cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ..................... 2 _________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
KẾ HOẠCH CAI NGHIỆN MA TÚY
_________
Người cai nghiện:................................................................ ; Tuổi....... ; Giới tính....................................................................................................
Ngày tiếp nhận: ngày......... tháng….. năm................
Ngày dự kiến kết thúc: ngày......... tháng ……năm..............
I. ĐIỀU TRỊ Y TẾ
1. Đánh giá: (loại ma túy sử dụng, hội chứng cai, rối loạn tâm thần, các bệnh lý khác qua thăm khám...)
…………………………..
2. Mục tiêu: (xác định rõ các mục tiêu của việc điều trị y tế đối với người cai nghiện trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
…………………………..
3. Kế hoạch điều trị:
3.1. Điều trị cắt cơn, giải độc: (phác đồ điều trị3; Địa điểm thực hiện; Thời gian thực hiện Người phụ trách/thực hiện).
3.2. Điều trị rối loạn tâm thần do sử dụng ma túy: (phác đồ điều trị; Địa điểm thực hiện; Thời gian thực hiện Người phụ trách/thực hiện).
3.3. Điều trị các bệnh lý khác: (phác đồ điều trị; Địa điểm thực hiện; Thời gian thực hiện Người phụ trách/thực hiện).
II. HỖ TRỢ PHỤC HỒI
1. Đánh giá: (các ảnh hưởng của ma túy đối với thể chất, tâm thần của người cai nghiện ma túy)
…………………………..
2. Mục tiêu: (xác định rõ các mục tiêu của việc điều trị, hỗ trợ phục hồi thể chất, tâm thần trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
…………………………..
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Điều trị phục hồi hành vi: (phương pháp/cách thức thực hiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ trách/thực hiện).
3.2. Điều trị phục hồi tâm thần: (phương pháp/cách thức thực hiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ trách/thực hiện).
III. GIÁO DỤC, TƯ VẤN PHỤC HỒI HÀNH VI, NHÂN CÁCH
1. Đánh giá: (nhận thức, mức độ rối loạn hành vi, nhân cách, các yếu tố ảnh hưởng từ gia đình, cộng đồng, nơi làm việc...)
…………………………..
2. Mục tiêu: (xác định rõ các mục tiêu của việc giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách đối với người cai nghiện trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
…………………………..
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Giáo dục chuyên đề: (lựa chọn chuyên đề phù hợp trình độ nhận thức của người cai nghiện; phương pháp/cách thức thực hiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ trách/thực hiện).
3.2. Trị liệu tâm lý: (lựa chọn phương pháp trị liệu tâm lý (tư vấn cá nhân, tư vấn nhóm, thiền,...) phù hợp với cá nhân của người cai nghiện; địa điểm thực hiện; thời gian thực hiện; người phụ trách/thực hiện).
3.3. Hoạt động thể thao, văn hóa, sinh hoạt tập thể: (tổ chức, khuyến khích người cai nghiện tham gia các hoạt động thể thao, văn hóa, sinh hoạt tập thể).
IV. LAO ĐỘNG TRỊ LIỆU, HỌC NGHỀ
1. Đánh giá: (tình trạng sức khỏe, giới tính, nghề nghiệp, kỹ năng lao động của người cai nghiện)
…………………………..
2. Mục tiêu: (xác định các mục tiêu trên cơ sở đánh giá ở điểm 1)
…………………………..
3. Kế hoạch thực hiện:
3.1. Lao động trị liệu: (tổ chức các hoạt động lao động trị liệu phù hợp với sức khỏe, giới tính, kỹ năng lao động của người cai nghiện).
3.2. Học nghề: (tổ chức dạy nghề theo nhu cầu của người cai nghiện và khả năng thực hiện của cơ sở).
V. ĐÁNH GIÁ, CHUẨN BỊ TÁI HÒA NHẬP
1. Đánh giá kế hoạch cai nghiện theo các mục tiêu (từ I đến IV): (đánh giá kết quả theo các mức độ: Tốt - Đạt - Không đạt).
2. Cung cấp thông tin cho người cai nghiện (biện pháp quản lý sau cai nghiện tại cộng đồng; các chính sách hỗ trợ; thông tin, địa chỉ dịch vụ công tác xã hội, nhóm sinh hoạt đồng đẳng).
3. Tư vấn cho người cai nghiện xây dựng kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng.
NGƯỜI CAI NGHIỆN (ký, ghi rõ họ, tên) |
NGƯỜI TƯ VẤN (ký, ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ..... (ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) |
_____________
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
3Ghi rõ loại phác đồ điều trị được áp dụng đối với người cai nghiện do Bộ Y tế ban hành.
Mẫu 21. Kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng của người sau cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ SỞ..................... 2 _________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
KẾ HOẠCH
TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN MA TÚY
____________
Họ và tên:........................................... ; Tuổi........ ; Giới tính.....................................................
Nơi cư trú sau cai nghiện:........................................................................................................
I. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁI HÒA NHẬP
1. Tình trạng sức khỏe
2. Quan hệ gia đình, xã hội
3. Việc làm, sinh kế sau cai nghiện
II. MỤC TIÊU (lựa chọn các mục tiêu ưu tiên)
1. Phòng, chống tái nghiện ma túy
2. Tiếp tục điều trị phục hồi sức khỏe
3. Học tập, học nghề
4. Việc làm, sinh kế
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN (dự kiến chi tiết các hoạt động cần làm để đạt được mục tiêu lựa chọn)
1. Phòng, chống tái nghiện ma túy
2. Tiếp tục điều trị phục hồi sức khỏe
3. Học tập, học nghề....................................................................................
4. Việc làm, sinh kế...................................................................................
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN (xác định nguồn lực hiện có và đề xuất nhu cầu hỗ trợ từ chính quyền và các chính sách của Nhà nước)
1. Bản thân, gia đình .....................................................................
2. Hỗ trợ từ chính quyền nơi cư trú/khác
NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN (ký, ghi rõ họ, tên) |
NGƯỜI TƯ VẤN (ký, ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ..... (Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu) |
_____________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện.
Mẫu số 22. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..2... ngày.... tháng... năm..... |
ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN
Kính gửi: UBND....1....
1. Thông tin người đăng ký:
- Họ và tên (Viết in hoa):............................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:........................ ....................................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:..................................................... ngày.... cấp
nơi cấp......................................................................................... .
- Nơi cư trú: ……………………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………..
- Quan hệ với người tự nguyện cai nghiện:..................... 3…………….
2. Thông tin người cai nghiện ma túy tự nguyện:
- Họ và tên (viết in hoa):.................. .
- Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:................................................... ngày... cấp..............
Nơi cấp.............................................................................................
- Nơi cư trú: …………………………………………….
- Điện thoại liên hệ:........................................................................
3. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện với các nội dung sau:
3.1. Địa điểm cai nghiện dự kiến (lựa chọn và đánh dấu X vào hình thức đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện phù hợp):
a) Tự nguyện cai nghiện tại gia đình, cộng đồng □
(Dự kiến kế hoạch cai nghiện theo điểm 3.3)
____________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3Ghi rõ là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con ruột
b) Tự nguyện cai nghiện tại cơ sở cai nghiện □
Ghi rõ tên cơ sở cai nghiện: ………………………………….
3.2. Thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện dự kiến:................. 1.......... tháng.
3.3. Dự kiến kế hoạch cai nghiện tự nguyện2:
TT |
Nội dung |
Địa điểm thực hiện |
1 |
Xây dựng kế hoạch cai nghiện. |
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản): …………………… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ) ……………………………… |
2 |
Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các rối loạn tâm thần. |
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản): …………………… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ) …………………… |
3 |
Phục hồi hành vi, nhân cách. |
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản): …………………… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ) …………………… |
4 |
Học nghề, dự kiến kế hoạch hòa nhập |
□ Tại gia đình, cộng đồng (Ghi rõ địa chỉ nhà (tổ, thôn, xóm, bản): …………………… □ Tại cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện: (ghi rõ tên, địa chỉ) …………………… |
4. Cam kết của người cai nghiện ma túy:
- Thực hiện đúng quy trình, thời gian cai nghiện theo đăng ký.
- Tuân thủ quy định quản lý của UBND cấp xã, hướng dẫn của đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện trong quá trình thực hiện kế hoạch cai nghiện ma túy của cá nhân (nếu sử dụng dịch vụ cai nghiện).
- Không sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Cam kết của đại diện gia đình hoặc người đại diện theo pháp luật:
- Quản lý, hỗ trợ, động viên người cai nghiện ma túy thực hiện kế hoạch cai nghiện theo đăng ký; không để người cai nghiện sử dụng ma túy dưới bất kỳ hình thức nào.
- Tạo điều kiện vật chất, tinh thần để người cai nghiện ma túy phục hồi sức khỏe, tâm lý; thực hiện các biện pháp hỗ trợ, can thiệp, bảo vệ phù hợp theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em tham gia học tập (đối với người dưới 18 tuổi), học nghề, tạo việc làm, sinh kế giúp người cai nghiện hòa nhập cộng đồng, xã hội./.
NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH (Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) |
______________
1Thời gian đăng ký tối thiểu là 06 tháng
2 Trường hợp đăng ký cai nghiện tại cơ sở cai nghiện thì không phải điền điểm 3.3 này
Mẫu số 23. Sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________
|
SỔ ĐĂNG KÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
QUYỂN SỐ:
Mở ngày............... tháng............. năm
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMND/Hộ chiếu |
Nơi cư trú |
Thời gian cai nghiện |
Địa điểm cai nghiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
|
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tính từ ngày 01 tháng 01 năm.............................. đến ngày 31 tháng 12 năm........................................................................................ )
1. Tổng số người đăng ký cai nghiện tự nguyện:
2. Tổng số người đang trong thời gian cai nghiện tự nguyện:
3. Tổng số người hoàn thành cai nghiện tự nguyện:
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) |
….Ngày…tháng ....năm…. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Mẫu số 24. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________ Số: ...../QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..2....... ngày.... tháng... năm .... |
QUYẾT ĐỊNH
Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
_____
CHỦ TỊCH UBND....1....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công an xã, phường…..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với:
1. Ông (bà) 3.......................................... Giới................................. tính..
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:................................................................ ngày cấp........................
nơi cấp:........................................... ............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................................
2. Thời gian cai nghiện: từ ngày.......................... /....... /.............. đến.. ngày...... / /......................................................
Điều 2. Giao cho: ....................................... 4.................................... và gia đình ông (bà): ......5 ……. phối hợp hỗ trợ, quản lý ông (bà):.............. 2....... thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện theo đăng ký.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày............................ tháng..... năm.....................................
Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu VT Ủy ban nhân dân |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
__________
1Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3Ghi rõ họ, tên người cai nghiện tự nguyện
4Ghi rõ họ, tên, đơn vị người được giao quản lý.
5 Ghi rõ họ, tên đại diện gia đình
Mẫu số 25. Văn bản đề nghị tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi thay đổi nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________ Số: ...../UBND-…. V/v Tiếp tục quản lý, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình; cộng đồng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..2....... ngày.... tháng... năm .... |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân .....3….
Ông (bà): .............................. 4......... đang thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Quyết định số: ../QĐ-UBND ngày .....tháng ….năm ….. của UBND ......5..... (kèm theo). Nay chuyển đến cư trú tại:................ …….6..
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy, đề nghị Ủy ban nhân dân .......3..... tiếp nhận, quản lý, hỗ trợ cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng đối với: Ông(bà):.....4......theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý đơn vị./.
Nơi nhận: - Như trên; - Ông, bà............. - Lưu...............
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
____________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn;
2 Địa danh;
3 Tên UBND xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đến
4 Ghi rõ họ tên người cai nghiện tự nguyện
5 Tên UBND xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đi
6 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/thôn/xóm/phường/xã/huyện…)
Mẫu số 26a. Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________ Số: /GXN-CNTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..2....... ngày.... tháng... năm .... |
GIẤY XÁC NHẬN
Hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
__________
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số:......................... /QĐ-UBND ngày…. tháng..... năm ….của UBND xã ...... về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
Căn cứ kết quả cai nghiện tự nguyện của ông (bà):.......................................... 3...............................................................
XÁC NHẬN:
1. Ông (bà).......................................... 3.................................... ; Giới tính
Ngày, tháng, năm sinh:.................................... .....................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:.......................... ngày.. cấp:........................................................
nơi cấp:.................................. :................................................................................................
Nơi cư trú:..............................................................................................................................
2. Xác nhận: Hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Thời gian: từ ngày.................. tháng........ năm........ đến ngày.......... tháng...................................... năm..........
Nơi nhận: - Người cai nghiện tự nguyện; - ……4; - Lưu….
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ họ, tên người cai nghiện
4Ghi rõ họ, tên đại diện gia đình
Mẫu số 26b. Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY2 ______ Số: …./GXN-CNTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….3.................... , ngày.... tháng... năm.... |
GIẤY XÁC NHẬN
Hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
__________
CƠ SỞ CAI NGHIỆN/CƠ SỞ CCDVCNMT ....2.....
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số:............................ /QĐ-UBND ngày ….tháng..... năm ….của UBND xã............... về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
Căn cứ Hợp đồng dịch vụ cai nghiện số............................ /HĐCN ngày…. tháng..... năm … giữa Cơ sở............................ Và ông (bà) về việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng;
Căn cứ kết quả cai nghiện tự nguyện của ông (bà):............................................ 4..............................................
XÁC NHẬN:
1. Ông (bà) 4.......................................... ;....................... Giới tính
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:.......................................................... ngày cấp:..........................
nơi cấp:....................................................................................................................................
Nơi cư trú: …………..
2. Xác nhận: Hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện/Hoàn thành sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.
Thời gian: từ ngày...................... tháng....... năm......... đến ngày......... tháng................. năm.........
Nơi nhận: - Ông bà…..4 - Đại diện gia đình...5, - Công an xã/phường/thị trấn...; - Lưu….
|
GIÁM ĐỐC/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa danh
4 Ghi rõ họ, tên người cai nghiện
5 Ghi rõ họ, tên đại diện gia đình
Mẫu số 27. Biên bản vi phạm về cai nghiện tự nguyện, quản lý sau cai nghiện tại gia đình, cộng đồng và điều trị nghiện chất
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ....1....... ____________ Số: /BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ …..2....... ngày.... tháng... năm .... |
BIÊN BẢN VI PHẠM
Về cai nghiện ma túy tự nguyện, quản lý sau cai nghiện ma túy và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
________
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../............. , tại........................ 3.............................................
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ tài liệu vi phạm quy định về cai nghiện ma túy tự nguyện, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế................................................ 4................................................................................................................
I. Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên:....................................... 5............................
Chức vụ:..................................................................... ....................................................................
Cơ quan:..........................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của6:
a) Họ và tên:..................................................................... Nghề nghiệp:....
Nơi ở hiện nay:.................................................................................................
b) Họ và tên:.................................................................. .. Nghề nghiệp:....
Nơi ở hiện nay:..............................................................................................
II. Tiến hành lập biên bản vi phạm với các nội dung sau:
1. Họ và tên:........................................... 7........................ Giới tính:…..
- Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc.. tịch:
- Nghề nghiệp:
- Nơi ở hiện tại:
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:..................................................................... ngày cấp:
nơi cấp:..........................................................................................................................
__________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ địa danh xã, huyện, tỉnh
4Văn bản thông báo của Cơ sở cai nghiện, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế hoặc tài liệu xác minh của cơ quan Công an xác định trong thời gian cai nghiện tự nguyện sử dụng trái phép chất ma túy.
5 Họ, tên người lập biên bản.
6 Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp của người chứng kiến.
7Ghi rõ họ, tên người cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Họ và tên của cha/mẹ/người giám hộ/người đại diện hợp pháp: ....1….
3. Đã có các hành vi vi phạm:........................................................... 2
4. Quy định tại Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy;
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm:
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
7. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
8. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: ......3……
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
9. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) ….4.....là cá nhân vi phạm có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình đến ông (bà)....5..... để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../..... gồm.................. tờ, được lập thành..... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)............. 4....... là cá nhân vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Trường hợp cá nhân vi phạm không ký biên bản
Lý do ông (bà).................................................... 4.......................... cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:
1) ............................... 6............................ ..................................
CÁ NHÂN VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
ĐẠI DIỆN UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…. (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên, đóng dấu)
|
________________
1Trường hợp người cai nghiện từ 12 đến dưới 18 tuổi
2Ghi cụ thể hành vi vi phạm
3Ghi rõ các biện pháp đã được áp dụng
4Họ, tên người vi phạm
5Ghi rõ họ, tên, chức vụ, địa chỉ người có thẩm quyền giải quyết
6Ghi rõ từng lý do
Mẫu số 28. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY …..2….. ______ Số: …./HĐDVCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….3.................... , ngày.... tháng... năm.... |
HỢP ĐỒNG
Dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
_______
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy số…. /GP-HĐCN ngày.... tháng ….năm..................... do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .....cấp;
Căn cứ khả năng thực hiện của Cơ sở......................... 2........ và nhu cầu sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện của ông (bà).................... 4........
Hôm nay, ngày..................... tháng..... năm.............. tại.........................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN A)
1. Tên cơ sở: ..............
2. Họ, tên người đại diện theo pháp luật (viết in hoa):
Chức danh:..................................................... ; Điện thoại:...................... ;.. Fax:...................
3. Số tài khoản:........................................ mở tại ngân hàng.....................................................
4. Mã số thuế:
II. NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN B)
1. Người cai nghiện/ sử dụng dịch vụ cai nghiện tự nguyện:
Họ và tên (viết in hoa):.............................. ; Giới tính:..............................................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................... ................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:...................................................... ngày cấp:.................................
nơi cấp:.........................................................................................................................................
Nơi cư trú:....................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................................................
2. Đại diện gia đình, người đại diện theo pháp luật (đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi)
Họ và tên (viết in hoa):.................................................................... ; Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh:........................... ,.................................................................
- Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:.............................................. ngày cấp:........................
nơi cấp:....................................................................................... ..... ......................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:..............................................................................................................
Hai bên thống nhất ký hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện với các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A chịu trách nhiệm cung cấp cho bên B dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện với các nội dung sau:
1. Nội dung dịch vụ:
- Phạm vi (loại) dịch vụ:
…………………………..
- Hình thức cung cấp dịch vụ:
…………………………..
- Thời gian, địa điểm cung cấp, sử dụng dịch vụ:
…………………………..
2. Chi phí sử dụng dịch vụ và hình thức, địa điểm trả chi phí sử dụng dịch vụ:....
…………………………..
3. Chế độ hỗ trợ đối với người tự nguyện cai nghiện (đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập).
Điều 2. Quyền, trách nhiệm các bên trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
1. Quyền, trách nhiệm của cơ sở cai nghiện trong việc cung cấp dịch vụ:
…………………………..
2. Quyền, trách nhiệm của người cai nghiện, gia đình người cai nghiện trong việc sử dụng dịch vụ.
…………………………..
Điều 3. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ.
Điều 3. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày...................... tháng........ năm............đến ngày….tháng......năm..........
2. Thanh lý hợp đồng:
Điều 4. Các điều khoản thỏa thuận khác (nếu có)
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa danh
4 Họ tên người cai nghiện/sử dụng dịch vụ
Mẫu số 29. Văn bản đề nghị xem xét hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CQ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ2 ______ Số:…./ĐN-CNBB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….3...., ngày.... tháng... năm.... |
ĐỀ NGHỊ
Xem xét hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
________
Kính gửi: Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:...................... 4........
…….2................................... trân trọng đề nghị Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:............ 4..............
Xem xét hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
1. Họ và tên (viết in hoa);............................................................ ; Giới tính:
Tên gọi khác (nếu có):................................................. .................................................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................. ................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ................................................ ngày cấp: .........................
nơi cấp:
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:............................. ,........................................................
Nghề nghiệp:................................................................................................ ..................
Nơi làm việc:.................................................................................................. ................
2. Lý do đề nghị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ hành vi vi phạm, điều khoản vi phạm):
………………….
3. Hồ sơ đề nghị kèm theo gồm:
1) ............... ......................
2)........................
Nơi nhận: - Như trên - Lưu:...........
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an nơi lập hồ sơ
3Địa danh
4Nơi người nghiện cư trú hoặc có hành vi vi phạm
Mẫu số 30. Lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Ảnh 4x6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….1.................... , ngày.... tháng... năm.... |
LÝ LỊCH TÓM TẮT
của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
______
I. PHẦN BẢN THÂN NGƯỜI NGHIỆN
1. Họ và tên (viết in hoa):.................................................................. ;... Giới tính:
Tên gọi khác (nếu có):....................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:....................................................... ngày.. cấp:
nơi cấp:........ .............................................................................................
4. Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện nay:
5. Trình độ đào tạo:........................................................... 3
6. Nghề nghiệp4:
7. Nơi làm việc/học tập:...................................................................................
II. THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
1. Họ, tên bố5:......................................................................................... ;Tuổi:
Nghề nghiệp:..............................................................................................................................
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện nay:.................. ..................................................................................
2. Họ, tên mẹ:.......................................................................................... ;Tuổi:
Nghề nghiệp:................................................................................. ................................................
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện nay:..................................................................................................
3. Họ, tên vợ/chồng:.................................................................................. ;Tuổi:
Nghề nghiệp:.................................................................................................................................
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện nay:.......................................................................................................
4. Họ, tên con: ………Tuổi ……..
Nghề nghiệp:....................................................................................................................................
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
III. TIỀN ÁN, TIỀN SỰ, QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG, CAI NGHIỆN MA TÚY
12. Tiền án (nếu có thì ghi rõ số lần, tội danh; không có thì ghi không):
……………………..
13. Tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi; không có thì ghi không):
……………………..
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên loại ma túy sử dụng):
……………………..
15. Hình thức sử dụng ma túy (nuốt, chích, hít....):
……………………..
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi ngày, tháng, năm):
……………………..
17. Cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, địa điểm, cơ sở cai nghiện tự nguyện; không có thì ghi chưa):
……………………..
18. Quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cơ quan quyết định):
……………………..
19. Đã bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, cơ quan quyết định, tên cơ sở cai nghiện bắt buộc):
……………………..
20. Tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng methadone (có hoặc không):..................................... ................................... Nếu có, thời điểm tự chấm dứt điều trị hoặc bị đưa ra khỏi chương trình điều trị (ghi rõ ngày, tháng, năm):
……………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH (ký, ghi rõ họ, tên, mối quan hệ với người khai)
|
NGƯỜI KHAI (ký, ghi rõ họ, tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ (ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
_________
1 Địa danh
2Viết theo nơi cư trú ghi tại CCCD/CMND/Hộ chiếu. Trường hợp không ở tại nơi cư trú thì ghi chỗ ở thường xuyên hiện tại
3Ghi rõ trình độ phổ thông và đào tạo chuyên nghiệp (trung cấp, cao đẳng, đại học, trên đại học hoặc tên ngành đào tạo (VD: 12/12, cử nhân Luật/...)
4 Ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có thì ghi không. Trường hợp còn đang đi học thì ghi rõ là học sinh/sinh viên
5Hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật đối với người từ 12-18 tuổi
Mẫu số 31. Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
............................................... 1...., ngày... tháng... năm.....
BẢN TƯỜNG TRÌNH
Về hành vi sử dụng trái phép chất ma túy
________
1. Họ và tên (viết in hoa):................................................................... ; Giới tính:
Tên gọi khác (nếu có):................................................. ......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:............... ...............................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ........................................................ ngày cấp: ....................
nơi cấp:...................................................................................................
Nơi cư trú2 hoặc chỗ ở hiện nay:.............................................................................................
Trình độ đào tạo:........................................................... 3..................................... .....................
Nghề nghiệp4:....................................................................................................... .....................
Nơi làm việc/học tập:............................................................................................ ......................
2. Tôi xin tường trình về hành vi sử dụng ma túy trái phép của bản thân như sau:
(loại ma túy đã từng sử dụng; hình thức sử dụng; tần suất sử dụng hàng ngày, tuần; lý do sử dụng ma túy; thời điểm sử dụng ma túy lần đầu; thời điểm lần cuối sử dụng ma túy): ....................................................................
………………………………………
3. Các biện pháp cai nghiện (tự nguyện và bắt buộc) đã thực hiện (có hoặc không):........; Nếu CÓ, ghi rõ số lần, địa điểm, tên cơ sở cai nghiện tự nguyện: …..
4. Tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng methadone (có hoặc không):........; Nếu CÓ, thời điểm tự chấm dứt điều trị hoặc bị đưa ra khỏi chương trình điều trị (ghi rõ ngày, tháng, năm):……
NGƯỜI TƯỜNG TRÌNH
(ký, ghi rõ họ, tên)
___________
1 Địa danh
2 Viết theo nơi cư trú ghi tại căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu. Trường hợp không ở tại nơi cư trú thì ghi chỗ ở thường xuyên hiện tại
3 Ghi rõ trình độ phổ thông và đào tạo chuyên nghiệp (trung cấp, cao đẳng, đại học, trên đại học, ngành đào tạo (VD: 12/12, cử nhân Luật/...)
4 Ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có thì ghi không. Trường hợp còn đang đi học thì ghi rõ là học sinh/sinh viên
Mẫu số 32. Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CQ, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ2 ______ Số:…./TB-3 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….4...., ngày.... tháng... năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
_______________
Kính gửi: Ông (bà).....5.....
.....2..... thông báo tới Ông (bà) về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
1. Họ và tên (viết in hoa).......................... 6............................... ; Giới tính:...
Tên gọi khác (nếu có):..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: .............................................. ngày.... cấp: .......................
nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:.................................................................................
Nghề nghiệp:.............................................................................................................
Nơi làm việc:.............................................................................................................
2. Căn cứ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (ghi rõ hành vi vi phạm, điều khoản vi phạm):
3. Hồ sơ đề nghị kèm theo gồm:
1)................ ....................... ..................................
2).........................................................................................................................
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông/bà ...4.... có quyền được đọc, ghi chép các nội dung cần thiết. Hết thời hạn trên,...... 2.... sẽ tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật để đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với …5……
Thông báo./.
Nơi nhận: - Như trên - Lưu: ….. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
1Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an nơi lập hồ sơ
3Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản
4Địa danh
5Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc người đại diện hợp pháp
6Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 33. Văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ...1.... PHÒNG LĐTBXH .... ______ Số: ..../LĐTBXH V/v Đề nghị bổ sung hồ sơ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….2..., ngày.... tháng... năm.... |
Kính gửi: ……3……
Ngày...... tháng......... năm................. , Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận được hồ sơ, Văn bản số: /ĐN-CNBB....... của ....2…… về việc đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):....................... 4................................... ; Giới tính:..................................
Tên gọi khác (nếu có);...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ................................................ ngày cấp: .........................................
nơi cấp:................................................................................... .......................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:....................................................................................................
Sau khi xem xét, đối chiếu, hồ sơ đề nghị trên còn thiếu các nội dung sau:
1).........................................
2)......................................................
Đề nghị................... 2................... bổ sung hồ sơ trước ngày… tháng ….năm..... để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn thiện hồ sơ, thực hiện các thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.................
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
__________
1Tên Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2Địa danh
3Cơ quan lập hồ sơ đề nghị
4Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
Mẫu số 34. Văn bản đề nghị xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ...1.... PHÒNG LĐTBXH .... ______ Số: ..../ĐN-CNBB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….2..., ngày.... tháng... năm.... |
ĐỀ NGHỊ
Xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
______
Kính gửi: Toà án Nhân dân ....3……
Tôi là:.........................................................................................
Chức vụ: Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Đề nghị Toà án Nhân dân............. 2....... xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):......................... 4.................................... ;.... Giới tính:.......................
Tên gọi khác (nếu có): ………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………..
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: .................................................. ngày. cấp: ...............................
nơi cấp:..................................................................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: …………………………………
2. Hồ sơ đề nghị kèm theo gồm:
1)...........................................
2)..................................................................
3. Ông (bà):.................. 3 ……. chịu trách nhiệm thi hành tại Cơ sở cai nghiện bắt buộc ...5.../.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:.................
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________
1Tên Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
4Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
5Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 35. Bản xác nhận ý kiến của gia đình về việc quản lý người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
......... 1......... , ngày....... tháng năm.....
BẢN XÁC NHẬN
Về việc quản lý người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
_________
Kính gửi:.....2.....
1. Tôi tên là (viết in hoa);.......................... 3................................ ; Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ...................... ’......................... ngày cấp: ……………..
nơi cấp:..........................................................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:.................................... ....................................................
Điện thoại liên lạc:...........................................................................................
2. Quan hệ với người nghiện ma túy được quản lý:................................... 4
3. Xác nhận:...................... 5…….. quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):........................ 6...................................... ; Giới tính:...................
Tên gọi khác (nếu có):...................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ................................................. ngày cấp: .........................
nơi cấp:...................................................................................... .....................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:.......................................................................................
4. Thời gian quản lý: từ ngày............... tháng...... năm .... đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc theo quyết định của Tòa án./.
NGƯỜI XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
________
1 Địa danh
2Cơ quan lập hồ sơ
3Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
4Ghi rõ là vợ/chồng/ cha/mẹ/anh/ chị/em ruột
5Ghi rõ Đồng ý hoặc Không đồng ý
6Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 36. Quyết định quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CQ, TC2 ______ Số: …./QĐ-QLNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ….3...., ngày.... tháng... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
_______
TÊN CQ, TC, CÁ NHÂN CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH2
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ bản xác nhận ngày ....tháng............... năm.......... của Ông (bà).............................................
Theo đề nghị của................................................... 4.............................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quản lý có thời hạn đối với người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
1. Người bị quản lý:
Họ và tên (viết in hoa):.................. 5.................................... ; Giới tính:....................
Tên gọi khác (nếu có):...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ................................... ngày cấp: ...................................
nơi cấp:..................................................................... ..................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:.................................. ..............................................
2. Tổ chức (hoặc đại diện gia đình) được giao quản lý:
Cơ sở.......... ....................... ......... 6.. ....................................................
Hoặc
Họ và tên là (viết in hoa):.......................... 7................................. ; Giới tính:...............
_________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
2Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an lập hồ sơ
3 Địa danh
4Đơn vị tham mưu, giúp việc cho cơ quan, tổ chức ban hành quyết định
5 Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cơ sở cai nghiện bắt buộc
6 Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở được giao quản lý người nghiện ma túy
7Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cơ sở cai nghiện bắt buộc
Ngày, tháng, năm sinh:.................... ....... :....................... ............................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ............................................. ngày cấp: ...........................
nơi cấp:.... .........................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:....................................................................................
Điện thoại liên lạc:.........................................................................................................
Quan hệ với người nghiện ma túy được quản lý:..................................... 1.................
3. Thời gian quản lý: từ ngày........... tháng .....năm........... đến khi người có thẩm quyền đưa đối tượng đi áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quyết định của Tòa án.
4. Người bị quản lý, tổ chức (hoặc đại diện gia đình) được giao quản lý thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà)....................... 4 ……. và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - ....; - Lưu: VT, …. |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
1Ghi rõ là vợ/chồng/ cha/mẹ/anh/ chị/em ruột
Mẫu số 37. Biên bản giao, nhận hồ sơ, người bị quản lý trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
BIÊN BẢN
Về việc giao, nhận hồ sơ, người bị quản lý trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
_________
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-QLNN ngày....tháng.....năm.....của......1…..về việc quản lý người nghiện ma túy trong thời gian trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
1. Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./...../............ tại.......... 2.... chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
Họ và tên:........................................................................ ;.... Chức vụ:...........................
Cơ quan:.................................................... 2...................................................................
b) Đại diện bên nhận:
Họ và tên:......................................................................... ;.. Chức vụ:............................
Cơ quan:.................................................... 3....................................................................
Hoặc
Họ và tên:.................................................. 3.................... ;. Giới tính:..............................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................... .........................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ................................................. ngày.. cấp: ........................
nơi cấp:................. .........................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay:................... 3.................................................................
Điện thoại liên lạc:...................................................... .....................................................
Quan hệ với người nghiện ma túy được quản lý:....................................... 4...................
2. Tiến hành giao, nhận giao, nhận hồ sơ, người bị quản lý trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc như sau:
a) Người bị quản lý:
___________
1 Cơ quan ban hành quyết định quản lý
2 Ghi rõ địa chỉ cơ sở quản lý hoặc gia đình quản lý
3 Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
4 Ghi rõ là vợ/chồng/ cha/mẹ/anh/ chị/em ruột
Họ và tên (viết in hoa):....................... 1................................. ; Giới tính:..................................
Tên gọi khác (nếu có):............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ............................................. ngày cấp: .......................................
nơi cấp:...................................................................................................................................
b) Tình trạng người bị quản lý: (tổ chức, cá nhân tiếp nhận phải quan sát ghi những đặc điểm chung, tình trạng sức khỏe, những dấu hiệu bất thường về thể chất, tâm thần của người bị quản lý tại thời điểm giao, nhận): ……….
………………..
c) Hồ sơ kèm theo gồm:
1)................................................ ............................................................
2)........................ ....................................
d) Tư trang, đồ dùng cá nhân cơ sở quản lý (ghi rõ từng loại):
…………………….
3. Biên bản này gồm trang, được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau, được lập xong vào lúc giờ ngày ….tháng ….năm.....Hai bên đã thống nhất các nội dung giao, nhận và cùng ký xác nhận.
Bên giao giữ........... bản; Bên nhận giữ................ bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ((Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ((Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu (nếu có)) |
______________
1 Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
Mẫu số 38. Bản xác nhận ý kiến của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp về việc áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
.....1 ....., ngày ..... tháng .... năm .....
BẢN XÁC NHẬN
Ý kiến của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp về việc áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
______________
Kính gửi: .............. 2 ...............
1. Tôi tên là (viết in hoa): ..................... 3 .....................; Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ......................................... Ngày cấp: ..................................
Nơi cấp: ............. ......................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................
Điện thoại liên lạc: ...................................................................................................................
2. Quan hệ với người nghiện ma túy: ......................................... 4........................
3. Tôi........... 5 ......... áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ và tên (viết in hoa):.................. 6 ........................... ; Giới tính: ..........................................
Tên gọi khác (nếu có): ..............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ..........................; Ngày cấp: ......................
Nơi cấp: ...................................................................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ...............................................................................................
4. Ý kiến khác (nếu có):
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
________________
1 Địa danh
2 Cơ quan lập hồ sơ đề nghị
3 Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
4 Ghi rõ là Bố/ Mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
5 Ghi rõ Đồng ý hoặc Không đồng ý.
6 Người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở CNBB
Mẫu số 39. Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN 1 PHÒNG LĐTBXH.............. _______ Số: /ĐN-CNBB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....2...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
ĐỀ NGHỊ
Xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
____________
Kính gửi: Toà án Nhân dân 3
Tôi là: ........................................................... ;
Chức vụ: Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đề nghị Toà án Nhân dân............ 3 ... xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
1. Họ và tên (viết in hoa):............................... 4 ........... ; Giới tính:
Tên gọi khác (nếu có): ....... .....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: .......................................... ngày cấp: ................................................
nơi cấp: .................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ....................................................................................................
2. Hoàn cảnh gia đình: .......................
3. Phương án quản lý tại cơ sở cai nghiện:
4. Hồ sơ đề nghị kèm theo gồm:
1) ..................................................................... ....................................
2) ..................... ...................
5. Ông (bà): ...................................... 4 chịu trách nhiệm thi hành tại Cơ sở cai nghiện bắt buộc .......................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ................ |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
_____________________
1 Tên Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
2 Địa danh
3 Tòa án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
4 Ghi rõ họ, tên người bị xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
Mẫu số 40. Biên bản giao, nhận hồ sơ, người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
1 , ngày ..... tháng .... năm .....
BIÊN BẢN
Về việc giao, nhận hồ sơ, người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
____________
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ......./QĐ-........ ngày....tháng ..... năm ..... của Toà án nhân dân huyện .............................. về việc áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
1. Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.... /...... tại Cơ sở cai nghiện bắt buộc chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
Họ và tên: ........................................; Chức vụ: ......................
Cơ quan: Công an huyện................................ 2 ......................................................
b) Đại diện bên nhận:
Họ và tên: ........................................; Chức vụ: ......................
Cơ sở cai nghiện bắt buộc ......................................................................................
2. Tiến hành giao, nhận giao, nhận hồ sơ, người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với các nội dung sau:
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Họ và tên (viết in hoa); ............................................... ; Giới tính: ........................
Tên gọi khác (nếu có); .............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ......................................... ngày cấp: .......................
nơi cấp: ............................................................................................. .....................
b) Tình trạng: (cơ sở tiếp nhận phải quan sát ghi những đặc điểm chung, tình trạng sức khỏe, những dấu hiệu bất thường về thể chất, tâm thần của người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quản lý tại thời điểm giao, nhận): ................................
..............................................................................................................................
c) Hồ sơ kèm theo gồm:
1) ................................................................... ............................................................
2) .................................................................... ...............................
d) Tư trang, đồ dùng cá nhân của người nghiện ma túy (ghi rõ từng loại):
1) ................................................................................................... .............................
2) .................................................................... ...............................
3. Biên bản này gồm trang, được lập thành .......bản có giá trị pháp lý như nhau, được lập xong vào lúc ........... giờ, ngày ..... tháng .... năm ..... hai bên đã thống nhất các nội dung giao, nhận và cùng ký xác nhận.
Bên giao giữ ........... bản; Bên nhận giữ ........... bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
________________
1 Địa danh
2 Công an huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
Mẫu số 41. Quyết định truy tìm người đã có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CQ, TC QUYẾT ĐỊNH _______ Số: /QĐ-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....1...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Truy tìm người đã có quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn
_______________
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH...................................... 2
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ......./QĐ-........ ngày....tháng .....năm..... của Toà án nhân dân huyện .............................. về việc áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của ...............................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Truy tìm người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn có lai lịch và đặc điểm nhận dạng như sau:
1. Họ và tên (viết in hoa): ............................................ ; Giới tính:
Tên gọi khác (nếu có): ...................................... ...............................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
SỐ CCCD/CMT/HC: ............................................................ cấp: ....................
Nơi cấp:............................................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ....................................................................
2. Đặc điểm nhận dạng:
Chiều cao: .................................... m; Cân nặng : ........................................... kg
Đặc điểm riêng biệt: ..........................................................................................
3. Các mối quan hệ
- Họ, tên bố: ............................................................................. ; Tuổi:
Nghề nghiệp......................................................................................................... ;
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ..........................................................................
Điện thoại liên hệ: ................................................................................................
- Họ, tên mẹ: .................................................................... ; Tuổi:
Nghề nghiệp: .............................. ...............................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ........................................................................
Điện thoại liên hệ: ..............................
- Các mối quan hệ liên quan khác: ···························································
·········································································································
4. Đã bỏ trốn khỏi ................................... hồi .......... giờ ........... ngày ...... tháng ..... năm .....
Khi phát hiện đối tượng có lai lịch nêu trên, yêu cầu báo ngay cho:
- Ông (bà); ............................................................ ; Điện thoại:
Địa chỉ: ..................................................................................................
- Cơ quan: ............................................................. ; Điện thoại:
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông (bà) .............................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; -...............; - Lưu: VT,..... |
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_______________
1 Địa danh
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức quyết định
Mẫu số 42a. Đơn đề nghị hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
.... 1 ....., ngày ..... tháng .....năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
___________
Kính gửi: Tòa án Nhân dân .............. 2
1. Tôi tên là (viết in hoa):............................................. ; Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ........................... ; Ngày cấp: .. ..........................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ........................................................................
Điện thoại liên hệ: ............................................
2. Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân huyện 2 xem xét hoãn/miễn chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Quyết định số: ......./QĐ-........ ngày ..../.... /...... với lí do sau:
1) ............................................... ............................................
Tài liệu xác nhận kèm theo gồm:
1) ...............................................................................................................
Kính đề nghị Tòa án nhân dân huyện........................ 2 xem xét, chấp thuận./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ (ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ, đóng dấu) |
NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ, tên) |
________________
1 Địa danh
2 Tòa án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 42b. Đơn đề nghị hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
....... 1 , ngày ..... tháng .... năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: Tòa án Nhân dân..................... 2
1. Tôi tên là (viết in hoa): .............................................. ; Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ................... ; Ngày cấp: .....................................
Nơi cấp: ..........................................................................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ....................................................................................
Điện thoại liên hệ: ..............................................................................
Quan hệ với người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc: ...............................................
2. Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án nhân dân....................... 2 ............. xem xét hoãn/miễn chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
Họ, tên (viết in hoa):.................................................... ; Giới tính: ...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ..........................; Ngày cấp: ......................
Nơi cấp: ......................................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: .......................................................................................
là người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Quyết định số: ......./QĐ-........ ngày ..../.... /...... của Tòa án nhân dân huyện. ................. 2 với lí do sau:
1) ........................................................................................................................................
Tài liệu xác nhận kèm theo gồm:
1) : ................... ....................................
Kính đề nghị Tòa án nhân dân huyện..................... 2 ......... xem xét, chấp thuận./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ (ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ, đóng dấu) |
NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ, tên) |
_______________
1 Địa danh
2 Tòa án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi ra quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 43. Đề nghị (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY …….2…… _______ Số: /ĐN-CSCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....3...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
ĐỀ NGHỊ
Xem xét (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
___________
Kính gửi: Toà án Nhân dân .............4 ...............
Tôi là: ................................................................................;
Chức vụ: Giám đốc Cơ sở .................... 2.........................;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ kết quả cai nghiện của người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
Đề nghị Toà án Nhân dân............. 2 ...............xem xét, quyết định (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với các đối tượng sau: (Danh sách, tài liệu chứng minh kèm theo).
Kính đề nghị Tòa án nhân dân............. 2 ..............xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
__________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có);
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa danh
4 Tòa án nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi ra quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 44. Danh sách đối tượng được đề nghị (giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn thi hành) quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY .......2....... _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....3...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG
Đề nghị giảm thời hạn/tạm đình chỉ/miễn chấp hành phần thời gian còn lại
tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
(Kèm theo Văn bản số: ...................... ngày .../..../.....
của Giám đốc Cơ sở................................... 2.................................... )
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số CCCD/ CMND/ HC |
Số Quyết định đưa vào CSCN |
Thời gian cai nghiện bắt buộc |
Lý do đề nghị (giảm/ tạm đình chỉ/miễn) |
Tài liệu chứng minh (Phụ lục...) |
||
Thời gian đã chấp hành |
Thời gian còn lại |
Thời gian đề nghị (giảm/ tạm đình chỉ/miễn) |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
--------------------
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa danh
Mẫu số 45. Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY .......2....... _______ Số: ......./QĐ-CSCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....3...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc
____________
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY............................... 2 .............
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Văn bản số: ...................... ngày .../..../...... của ......................... về việc..................;
Theo đề nghị của .... ............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc đối với:
1. Họ, tên (viết in hoa):........................ 4 .................................. ; Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ...................... ngày cấp: ...................... ..............................
nơi cấp: ............................................ ........................................................
- Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ/người đại diện hợp pháp: .......................................
Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
2. Thời hạn tạm đình chỉ: từ ngày: ..../.... /...... đến ..../.... /......
3. Cơ quan................... 4 ................... có trách nhiệm đưa người được tạm đình chỉ đi và trở lại cơ sở cai nghiện đúng thời hạn khoản 2 Điều này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà)....................... 5 ........................ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, ...... |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_______________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa danh
4 Ghi rõ họ, tên người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 46. Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY .......2....... _______ Số: ......./CN-CSCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....3...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Chấp hành xong Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
_____________
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY.......................................................... 2 ............
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ......./QĐ-........ ngày /...../.... của Tòa án nhân dân huyện .............................. về việc ................... ;
Theo đề nghị của .........................................................................
CHỨNG NHẬN
1. Họ, tên (viết in hoa):........................ 4 .................................... ; Giới tính: ...........
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC:...............................Ngày cấp:..................... Nơi cấp: ....................
- Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ/người đại diện hợp pháp: ......................................
Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Số điện thoại: ..................................................................................................................
2. Chứng nhận: Chấp hành xong Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Thời gian chấp hành: từ ngày: ..../.... /...... đến ..../.... /......
Nơi nhận: - Ông (bà)..... 4....; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
______________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy .
3 Địa danh
4 Ghi rõ họ, tên người chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở bắt buộc
Mẫu số 47. Biên bản giao, nhận người từ 12 đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
1......., ngày ..... tháng .... năm .....
BIÊN BẢN
Về việc giao, nhận người từ 12 đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
____________
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ......./QĐ-....., ngày....tháng .....năm...... của Toà án nhân dân huyện .............................. về việc áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc,
Căn cứ Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc số: ......../CN-CNBB ngày ....tháng.... năm của Giám đốc cơ sở cai nghiện ;
1. Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ....../...../.... tại .................... chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
- Họ và tên: ........................................; Chức vụ: ......................
- Cơ quan: Cơ sở cai nghiện........................... 2
b) Đại diện bên nhận:
- Họ và tên: ........................................; Chức vụ: ......................
- Đại diện ..........................................................
2. Tiến hành giao, nhận người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc với các nội dung sau:
a) Người đã chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:
Họ và tên (viết in hoa):................................................. ; Giới tính: ............................
Tên gọi khác (nếu có): ..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ..........................; Ngày cấp: ......................
Nơi cấp: .........................................................................................
b) Tình trạng: (đại diện gia đình, UBND khi tiếp nhận phải quan sát ghi những đặc điểm chung, tình trạng sức khỏe, những dấu hiệu bất thường về thể chất, tâm thần của người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quản lý tại thời điểm giao, nhận): ..........................................................................................................................................
3. Tư trang, đồ dùng cá nhân bàn giao:
4. Biên bản này gồm ..... trang, được lập thành .......bản có giá trị pháp lý như nhau, được lập xong vào lúc ........... giờ ngày ..... tháng .... năm ..... Hai bên đã thống nhất các nội dung giao, nhận và cùng ký xác nhận.
Bên giao giữ ........... bản; Bên nhận giữ ........... bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ (mối quan hệ), đóng dấu) |
____________
1 Địa danh
Mẫu số 48. Đơn đề nghị cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
....1..... . , ngày ..... tháng .... năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang
____________
Kính gửi: Giám đốc cơ sở 2
1. Tôi tên là (viết in hoa):......................... 3 .................. ; Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ................................ ; Ngày cấp: ...................
Nơi cấp: ……………………………………………
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ………………….
Điện thoại liên hệ: …………………………………..
Quan hệ với người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc: ..........................
2. Tôi làm đơn này đề nghị Giám đốc cơ sở........................ 2 ............ xem xét, cho phép người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc dưới đây được về chịu tang ..................
1. Họ, tên (viết in hoa):....................... 4 ........... ; Giới tính: ………
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ............................... ; Ngày cấp: ……………….
Nơi cấp: ……………………………………
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ……………………………..
3. Thời gian chịu tang: từ ngày: ..../.... /...... đến ..../.... /......
4. Tôi xin cam kết quản lý, giám sát không để...................... 4 .................. sử dụng ma túy trái phép hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang. Gia đình tôi sẽ có trách nhiệm đón, đưa trở lại cơ sở khi hết thời gian chịu tang. Mọi chi phí đưa đón người cai nghiện do tôi chi trả.
Kính đề nghị Giám đốc cơ sở..................... 2 ............. xem xét, giải quyết./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/PHƯỜNG (ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ, đóng dấu) |
NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký, ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 49. Quyết định cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY .......2....... _______ Số: ......./QĐ-CSCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....3...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang
_____________
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ CAI NGHIỆN............................. 2
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Đơn đề nghị cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc về chịu tang của Ông (bà) .......................................................... ngày.....tháng..... năm ;
Theo đề nghị của .............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc dưới đây được về chịu tang.
1. Họ, tên (viết in hoa):......................... 4 .................................. ; Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMT/HC: ..........................; Ngày cấp: ......................
Nơi cấp: ........................................................................................................................................
- Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ/người đại diện hợp pháp: ................. ....................................
Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ...............................................................................................................................
2. Thời hạn về chịu tang: từ ngày: ..../.... /...... đến ..../.... /......
Điều 2. Ông/bà...................... 4 .......... có trách nhiệm quản lý, giám sát không để người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc sử dụng trái phép chất ma tuý và có các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thời gian về chịu tang; đón, đưa trở lại cơ sở khi hết thời gian chịu tang và chi trả mọi chi phí đón, đưa trở lại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà).................. 4,5,6 ................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - .............; - Lưu: VT. |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
________________
1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản (nếu có)
2 Tên cơ sở cai nghiện ma túy
3 Địa danh
4 Ghi rõ họ, tên người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc
Mẫu số 50. Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
CÔNG AN CẤP XÃ....... 1 ......... ________ Số: ......../ĐN-CNBB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ 2......., ngày... tháng... năm ..... |
ĐỀ NGHỊ
Xem xét, quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
___________
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:................ 3...
Tôi là: .............................................................................
Chức vụ: Trưởng Công an 1 ................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn:....................... 3 ................. xem xét, quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện đối với:
1. Họ và tên (viết in hoa):......................... 4; Giới tính: ................
Tên gọi khác (nếu có): ……………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ...................... ngày cấp .........................................
nơi cấp .................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ………………………………..
Nghề nghiệp:...................................... ; Nơi làm việc/học tập: ...................................
Họ, tên ....5 ................................................................................ ;Tuổi: ......................
Nghề nghiệp: ............................................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: . .................... .........................................................
2. Lý do:........................................................ 6
3. Thời hạn: từ ngày ..../.... /...... đến ngày ..../.... /......
4. Các biện pháp quản lý, hỗ trợ:............................................ 1
5. Dự kiến cơ quan/tổ chức/ cá nhân chịu trách nhiệm, thực hiện quản lý, hỗ trợ:
6. Hồ sơ đề nghị kèm theo gồm:
1).......................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ......... |
TRƯỞNG CÔNG AN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
________________
1 Tên Công an xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Địa danh cấp xã nơi người nghiện cư trú
4 Người bị đề nghị xem xét, quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
5 Bố, mẹ, vợ/chồng/con hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật đối với người từ 12-18 tuổi
6 Ghi rõ điều khoản theo Nghị định Nghị định số ..../2021/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2021
1 Đề nghị các biện pháp phòng, chống tái nghiện, các giúp đỡ về tâm lý, pháp lý; các chính sách hỗ trợ như vay vốn, học nghề, tìm kiếm việc làm; biện pháp bảo vệ quyền trẻ em
Mẫu số 51. Quyết định về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ .........1.......... _______ Số: /QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ ....2...., ngày ..... tháng ..... năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
____________
CHỦ TỊCH UBND 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Theo đề nghị của Trưởng Công an ............................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú đối với người có tên sau đây:
1. Họ và tên (viết in hoa):.............................................................. 3; Giới tính:
Tên gọi khác (nếu có): ........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ...................... ngày cấp ................. ........................................
nơi cấp .......... ................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................
Nghề nghiệp: ............................................ Nơi làm việc/học tập: .......................................
Họ, tên: ......................... 4.............................................. ;Tuổi: ................................
Nghề nghiệp:...................................... ; Nơi làm việc/học tập: ...................................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ......................................................................
2. Thời hạn quản lý: từ ngày / đến ngày ..../.... /......
Điều 2. Giao cho:............ 1 và gia đình ông (bà): ..........2........phối hợp hỗ trợ ông (bà):................. 3 trong toàn bộ thời gian quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ..... tháng .... năm .....
Ông/bà có tên tại Điều 1, cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT,..... |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
4 Bố, mẹ, vợ/chồng/con hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật đối với người từ 12-18 tuổi
Mẫu số 52. Danh sách người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ .........1.......... _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH SÁCH NGƯỜI BỊ QUẢN LÝ
SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ
___________
QUYỂN SỐ:.......
Mở ngày ..... tháng .... năm .....
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số CMT/ CCCD |
Nơi cư trú |
Thời gian quản lý sau cai nghiện |
Tổ chức/cá nhân, được giao QL |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tính từ ngày 01 tháng 01 năm.... đến ngày 31 tháng 12 năm ......)
4. Tổng số người có quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú:
5. Tổng số người đang trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú: ...................
6. Tổng số người hoàn thành xong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú:
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) |
....... , ngày ..... tháng ....năm... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
________________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Mẫu số 53. Thông báo về việc tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người đang bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện khi thay đổi nơi cư trú
CÔNG AN CẤP XÃ .........1.......... _______ Số: /............ V/v phối hợp quản lý, hỗ trợ người sau cai nghiện ma túy |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......2......, ngày.... tháng ...năm..... |
Kính gửi: Công an ...................... 3
Ông (bà):...................... 4 .................. đang trong thời gian quản lý sau cai nghiện theo Quyết định số: ......./QĐ-UBND ngày ..... tháng .... năm ..... của UBND xã................. 5 ................ (kèm theo). Nay chuyển đến cư trú tại: ...............6............
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy, đề nghị cơ quan Công an.......... 3............ tiếp nhận, quản lý, hỗ trợ trong thời gian quản lý sau cai nghiện đối với: Ông(bà): 4 theo quy định của pháp luật về quản lý sau cai nghiện ma túy.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý đơn vị./.
Nơi nhận: - Như trên; - Ông (bà)..... 4 ......; - Lưu: ......... |
TRƯỞNG CÔNG AN......... (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
________________
1 Tên Công an xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Tên Công an xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đến
4 Ghi rõ họ, tên người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
5 Tên Công an xã/phường/thị trấn nơi người cai nghiện chuyển đi
6 Ghi rõ địa chỉ (số nhà, tổ/thôn/xóm/phường/xã/huyện...)
Mẫu số 54. Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ .........1.......... _______ Số: ......../GXN-CNTN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......2....., ngày.... tháng... năm...... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Chấp hành xong Quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
_____________
CHỦ TỊCH UBND...................................................................... 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Quyết định số: ......./QĐ-UBND ngày.... tháng ..... năm ..... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân...1 về việc quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú;
Theo đề nghị của .......................................
CHỨNG NHẬN:
1. Họ và tên (viết in hoa) .................. 3 ................; Giới tính:....................
Tên gọi khác (nếu có): .................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................... :
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ...................... ngày cấp ............................
nơi cấp .....................
Nơi cư trú hoặc chỗ ở hiện nay: ....................................................
Nghề nghiệp:...................................... ; Nơi làm việc/học tập: ...................................
2. Chứng nhận: Đã chấp hành xong thời hạn quản lý sau sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú. Thời gian: từ ngày ..../.... /...... đến ngày ..../.... /......
Nơi nhận: - Ông (bà) .....3.......; - Lưu: ............. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
____________
1 Tên Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
2 Địa danh
3 Ghi rõ họ, tên người chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú
THE GOVERNMENT ___________ No. 116/2021/ND-CP |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness _____________________ Hanoi, December 21, 2021 |
DECREE
Detailing a number of articles of the Law on Drug Prevention and Control, Law on Handling of Administrative Violations on drug addiction treatment and post-treatment management
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015; the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Handling of Administrative Violations dated June 20, 2012; Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Handling of Administrative Violations dated November 13, 2020;
Pursuant to the Law on Drug Prevention and Control dated March 30, 2021;
At the proposal of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs;
The Government promulgates the Decree detailing a number of articles of the Law on Drug Prevention and Control, Law on Handling of Administrative Violations on drug addiction treatment and post-treatment management.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree details a number of articles of the Law on Drug Prevention and Control and the Law on Handling of Administrative Violations on:
1. Operation conditions of public drug addiction treatment establishments; procedures for grant and revocation of operation licenses of voluntary drug addiction treatment establishments; procedures for registration and announcement of organizations and individuals qualified to provide services of family/community-based voluntary drug addiction treatment.
2. Process of drug addiction treatment.
3. Voluntary drug addiction treatment.
4. Compulsory drug addiction treatment for drug addicts aged full 18 years or older who are subject to the administrative remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
5. Compulsory drug addiction treatment for drug addicts aged between full 12 years and under 18 years.
6. Post-treatment management.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to agencies, organizations and individuals participating in or related to drug addiction treatment and post-treatment management.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Drug addiction treatment service means an activity conducted by an organization or individual that fully meets the conditions prescribed by law in order to support drug addicts undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment.
2. Drug addiction treatment service contract means the agreement between an organization or individual providing drug addiction treatment service and a drug addict or a legal representative of drug addict aged between full 12 years and under 18 years on provision and use of voluntary drug addiction treatment service.
3. Failure to register for voluntary drug addiction treatment or failure to register for treatment of opioid addiction with alternatives means that a drug addict or a legal representative of drug addict aged between full 12 years and under 18 years, within 05 working days after being identified and notified by the competent authority as a drug addict, fails to register for voluntary drug addiction treatment or fails to register for treatment of opioid addiction with alternatives as prescribed by law. If it is not possible to comply with the above time limit due to a force majeure event, the time limit shall be redetermined from the termination of such force majeure event under the competent authority’s decision.
4. Failure to undergo voluntary drug addiction treatment or failure to undergo treatment of opioid addiction with alternatives means that a drug addict aged full 12 years or older, within 05 working days from the date of issuance of decision on voluntary drug addiction treatment or decision on treatment of opioid addiction with alternatives by the competent authority, fails to undergo registered drug addiction treatment. If it is not possible to comply with the above time limit due to a force majeure event, the time limit shall be redetermined from the termination of such force majeure event under the competent authority’s decision.
5. Arbitrary termination of voluntary drug addiction treatment process, termination of process of treatment of opioid addiction with alternatives means that the person undergoing voluntary drug addiction treatment, process of treatment of opioid addiction with alternatives does not comply with professional regulations on drug addiction treatment; leaves at his/her own will the drug addiction treatment establishment for 05 working days or more, fails to go to the establishment for treatment of opioid addiction with alternatives for 05 working days or more, or fails to comply with 10 continuous treatment courses without a good reason.
6. Addiction relapse means that the person completed voluntary drug addiction treatment, compulsory drug addiction treatment or completed treatment of opioid addiction with alternatives commits illegal drug use and is identified as a drug addict by the competent authority.
7. Having made remarkable progress means that persons undergoing the drug addiction treatment strictly abide by the rules, regulations and process of drug addiction treatment, actively work and study; not use illegal drugs, and are recognized by drug addiction treatment establishments, commune-level People's Committees where drug addicts register for drug addiction treatment.
8. Making merit means that persons undergoing drug addiction treatment have act of bravery in saving lives or property of the State, of the collective or of other people; have valuable technical innovations in labor and production, which are recognized by competent authorities at the provincial level or higher; have particularly outstanding achievements in the movement of “All people protect national security” and awarded certificates of merit from the public security or the People's Committee at the district level or higher.
9. Post-treatment management in the places of residence means a measure to support persons having undergone drug addiction treatment in addiction relapse prevention and control and integration into the community under the decision of the chairperson of the commune-level People's Committee in accordance with law.
Article 4. Principles of organization of drug addiction treatment, post-treatment management
1. Organization of drug addiction treatment and post-treatment management must comply with the provisions of the Law on Drug Prevention and Control, the Law on Handling of Administrative Violations, this Decree and other relevant laws.
2. During performance of drug addiction treatment and post-treatment management, agencies, organizations and individuals must respect the rights and obligations of persons undergoing drug addiction treatment and persons having undergone drug addiction treatment; keep personal information of persons undergoing drug addiction treatment and persons having undergone drug addiction treatment confidential; only provide relevant information to competent individuals, agencies and organizations.
3. The State ensures provision of resources for organization of voluntary and compulsory drug addiction treatment; adopt policies to encourage and support persons undergoing voluntary drug addiction treatment, persons having undergone drug addiction treatment, and organizations and individuals participating in drug addiction treatment and post-treatment management.
Article 5. Assurance of security and order, epidemic prevention and control and disease treatment at drug addiction treatment establishments
1. Upon the occurrence of complicated problems of security and order, disease prevention and control and disease treatment at the drug addiction treatment establishment, the drug addiction treatment establishment shall request combination of district-level public security or health center where the drug addiction treatment establishment is located for settlement.
2. In case of necessity or beyond the handling capacity of district-level agencies, the drug addiction treatment establishment shall report to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs; then, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall request the department of health and the public security at the provincial level to send personnel to coordinate with the drug addiction treatment establishment in settlement. In case any required agency does not send its personnel, it must reply in writing and clearly state the reasons.
Chapter II
OPERATION CONDITIONS OF PUBLIC DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS; PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF OPERATION LICENSES OF VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS; PROCEDURES FOR ANNOUNCEMENT OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS QUALIFIED TO PROVIDE SERVICES OF FAMILY/COMMUNITY-BASED VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT
Section 1
OPERATION CONDITIONS OF PUBLIC DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 6. Conditions on physical foundations
Public drug addiction treatment establishments (hereinafter referred to as establishments) must ensure the following minimum conditions on physical foundations:
1. The establishments must be located at convenient locations for traffic access and access to health establishments; provided with electricity and clean water for daily life; with protection walls, nameplate of the establishments.
2. Physical foundations
a) Natural land area for each subject: 80 m2/subject in urban area, 100 m2/subject in rural area, 120 m2/subject in mountainous area;
b) Average room area is 06 m2/subject; for subjects with required care for 24/24, the average room area is 08 m2/subject.
3. The structure of building block of the drug addiction treatment establishments includes:
a) Administrative and management block includes: working areas, halls and accommodations of employees;
b) Residential block of the persons undergoing drug addiction treatment: organized under separate zones as prescribed in Clauses 2 and 3, Article 35 of the Law on Drug Prevention and Control;
c) Functional unit block includes: health care zone, education zone, psychotherapy zone, family-visiting room, therapeutic labor zone and production zone (if any);
d) Dining area, kitchen and warehouse;
dd) Playground, sports ground must have an area of at least 25% of total usable area of the establishment.
4. Other professional standards:
a) Construction works and equipment must be convenient and safe for drug addicts who are the disabled and persons aged between full 12 years and under 18 years; meet the conditions on environment, fire prevention and fighting according to the provisions of law;
b) The establishments must comply with health, hygiene, clothing and nutrition standards for persons undergoing drug addiction treatment; ensure that persons undergoing drug addiction treatment can access to culture, physical training, sports and recreation in accordance with traditions, beliefs and religions within the framework of Vietnamese law, age and characteristics of the subjects.
Article 7. Conditions on the establishment's equipment
1. Have equipment for reception, dining, accommodation and living activities of the persons undergoing drug addiction treatment and necessary equipment for professional activities under the drug addiction treatment process.
2. List of minimum equipment and means of drug addiction treatment establishments specified in Appendix I to this Decree.
Article 8. Conditions on personnel
1. Public employees of the drug addiction treatment establishments must have training majors in one of the following professions: medicine, pharmacy, social work, psychology, pedagogy, law, economics and other professions under the functions and tasks of the establishment, in which:
a) There is at least one person responsible for, in charge of, one stage of the drug addiction treatment process in Chapter III of this Decree, with appropriate professional qualifications;
b) The person in charge of health is a physician or doctor who has been trained in determination of state of drug addiction and drug addiction treatment.
2. Leadership and management positions, specialized professional titles, structure of public employees by professional titles and norms of number of people working at public drug addiction treatment establishments shall comply with the guidance of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs.
Section 2
PROCEDURES FOR GRANT, RE-GRANT AND REVOCATION OF OPERATION LICENSES OF VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 9. Conditions for grant of operation licenses for voluntary drug addiction treatment
An establishment shall be granted operation license for voluntary drug addiction treatment (hereinafter referred to as drug addiction treatment establishment) when it fully meets the following conditions:
1. It is established, organized and operated in accordance with the provisions of law.
2. Its physical foundations meet the drug addiction treatment operation requirements as prescribed in Clauses 1, 2 and 4, Article 6 of this Decree and at Point e, Clause 3, Article 36 of the Law on Drug Prevention and Control. In case of leasing physical foundations, the remaining lease term must be at least 02 years from the time of submitting the application for operation license.
3. It is equipped with the required equipment and means according to the list specified in Appendix I to this Decree.
4. Personnel working at drug addiction treatment establishment must satisfy the conditions and standards specified in Clause 1, Article 8 of this Decree. The head or legal representative of the drug addiction treatment establishment must have university qualification or higher, have been provided training and further training in drug addiction treatment, or have experience in drug addiction treatment at drug addiction treatment establishments for at least 02 years.
5. It has financial plan to ensure the maintenance of drug addiction treatment activities of such drug addiction treatment establishment.
Article 10. Authority to grant, re-grant and revoke operation licenses
The Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall grant, re-grant and revoke operation licenses for voluntary drug addiction treatment establishments in the respective geographical areas under their management.
Article 11. Dossiers, order and procedures for granting operation licenses
1. A dossier of request for grant of operation license includes:
a) Written request for grant of drug addiction treatment license for voluntary drug addiction treatment establishment, made according to Form No. 01, Appendix II of this Decree;
b) 01 copy of decision on establishment, approval of establishment or certificate of enterprise registration;
c) Written approval of the headquarters of the voluntary drug addiction treatment establishments of the chairpersons of the People's Committee of the district, town, city directly under the province or centrally run city (hereinafter referred to as district level) where the drug addiction treatment establishments are located, according to Forms No. 02a and 02b, Appendix II of this Decree;
d) Documents proving the satisfaction of conditions for physical foundations and equipment specified in Clauses 2 and 3, Article 9 of this Decree;
dd) 01 original list of employees according to Form No. 03, Appendix II, enclosed with copies of diplomas and certificates; 01 resume of the head or the legal representative, made according to Form No. 04, Appendix II of this Decree, 01 copy of certificate of completion of training, further training in drug addiction treatment, or certificate of working time at the drug addiction treatment establishment of the head, the legal representative of such establishment;
e) 01 copy of the establishment's financial plan for continuing drug addiction treatment according to Form No. 05, Appendix II of this Decree.
2. Order of implementation:
a) Voluntary drug rehabilitation establishment must send 01 set of documents specified in Clause 1 of this Article in person, by post or by electronic means to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs. In case of sending dossiers by electronic means, the drug addiction treatment establishment shall keep all the originals of the dossiers and take responsibility before law for accuracy and truthfulness of such dossiers;
b) Within 15 working days from the date of receipt of complete and valid dossiers, the Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall organize appraisal of dossiers, operating conditions and make decision on the grant of operation license for drug addiction treatment. In case of refusal to grant operation license, it must reply in writing, clearly stating the reasons.
3. Operation license for voluntary drug addiction treatment, made according to Form No. 06, Appendix II of this Decree, includes the following details: establishment name; organizational form of the establishment; full name of the head or the legal representative; locations of head office and establishments (if any); scope of performed drug addiction treatment services; the establishment's daily working hours.
Article 12. Conditions, dossiers, order and procedures for re-grant of operation licenses for drug addiction treatment
1. Drug addiction treatment establishments shall request the re-grant of drug addiction treatment license (hereinafter referred to as license) in one of the following cases:
a) Lost or damaged license;
b) Change of the head or the legal representative of the drug addiction treatment establishment;
c) Change of location of the head office of the voluntary drug addiction treatment establishment;
d) Expiration of time limit for operation suspension as prescribed in Article 13 of this Decree.
2. A dossier of request for re-grant of license includes:
a) Written request for re-grant of the license, made according to Form No. 01, Appendix II of this Decree;
b) 01 original copy of the drug addiction treatment establishment’s minutes on confirmation on license loss or damages, made according to Form No. 07, Appendix II of this Decree, for the case specified at Point a, Clause 1 of this Article;
c) 01 resume of the head or the legal representative of the drug addiction treatment establishment, made according to Form No. 04, Appendix II of this Decree, enclosed with diplomas and certificates as prescribed in Clause 4, Article 9 of this Decree, for the case specified at Point b, Clause 1 of this Article;
d) Documents proving the satisfaction of conditions on physical foundations and equipment at the new head office as prescribed in Clauses 2 and 3, Article 9 of this Decree, for the case specified at Point c, Clause 1 of this Article;
dd) Report on the results of remedying the suspension of operation of the drug addiction treatment establishment, for the case specified at Point d, Clause 1 of this Article, made according to Form No. 08, Appendix II of this Decree.
3. Order of implementation:
a) Voluntary drug rehabilitation establishment must send 01 set of documents specified in Clause 2 of this Article in person, by post or by electronic means to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs. In case of sending dossiers by electronic means, the drug addiction treatment establishment shall keep all the originals of the dossiers and take responsibility before law for accuracy and truthfulness of such dossiers;
b) Within 10 working days from the date of receipt of complete and valid dossiers, the Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall organize appraisal of dossiers, conditions specified in Clause 2 of this Article and make decision on the re-grant of operation license for drug addiction treatment. In case of refusal to re-grant operation license, it must reply in writing, clearly stating the reasons.
Article 13. Definite-term suspension of voluntary drug addiction treatment
1. A voluntary drug addiction treatment establishment shall have its drug addiction treatment activities suspended for a definite term in the following cases:
a) Fail to meet the operation conditions specified in Article 9 of this Decree;
b) Fail to provide services after 03 months from the date of grant of operation license;
c) Commit acts of violating the provisions of the law on drug addiction treatment;
d) Other cases as prescribed by law.
2. Under nature and seriousness of the violation, the Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall decide to suspend the operation of the voluntary drug addiction treatment establishment for 3 to 6 months.
3. Procedures for suspension of voluntary drug addiction treatment:
a) Within 05 working days from the date of detecting violations as prescribed in Clause 1 of this Article, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall make minutes according to Form No. 09, Appendix II and consider, decide to suspend voluntary drug addiction treatment according to Form No. 10, Appendix II of this Decree;
b) Drug addiction treatment establishment shall refund drug addiction treatment costs and exercise other lawful rights and interests of persons undergoing drug addiction treatment under the drug addiction treatment service contract when its operation is suspended.
4. Upon the expiration of the suspension period, the voluntary drug addiction treatment establishment must report the results of remedying the suspension to the Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs where the suspension decision is issued. The re-grant of operation license shall comply with the provisions of Article 12 of this Decree.
Article 14. Revocation of operation license
1. The drug addiction treatment establishment's license shall be revoked in one of the following cases:
a) Have written request for suspension of drug addiction treatment according to Form No. 11, Appendix II of this Decree;
b) Fail to take remedial measures upon operation suspension as prescribed in Article 13 of this Decree;
c) Fail to fulfill the responsibilities specified in Clause 3, Article 36 of the Law on Drug Prevention and Control, causing serious material and spiritual damage to the persons undergoing drug addiction treatment;
d) After 06 months from the date of grant of the license, the voluntary drug addiction treatment establishment has not organized drug addiction treatment activities or ceased its operation for 06 consecutive months without reason, except the cases of having to suspend operations due to force majeure events; is dissolved or violates its obligations as prescribed by law.
2. Procedures for revocation of drug addiction treatment license:
a) Within 02 working days, the Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall consider and decide to revoke the license of the drug addiction treatment establishment for the case specified at Point a, Clause 1 of this Article;
b) Within 05 working days from the date of detecting violations specified at Points b, c and d, Clause 1 of this Article, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall make minutes according to Form No. 09, Appendix II and consider and decide to revoke the license of drug addiction treatment according to Form No. 12, Appendix II of the Decree.
c) The Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall notify the revocation of the drug addiction treatment license to the Department of Health, the provincial-level public security, and the district-level People's Committee of the locality where the voluntary drug addiction treatment establishment’s head office is located and other relevant agencies.
3. Voluntary drug addiction treatment establishment shall refund drug addiction treatment costs and exercise other lawful rights and interests of persons undergoing drug addiction treatment under the drug addiction treatment service contract when its operation license is revoked.
Section 3
PROCEDURES FOR ANNOUNCEMENT OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS QUALIFIED TO PROVIDE SERVICES OF FAMILY/COMMUNITY-BASED VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT
Article 15. Scope of voluntary drug addiction treatment service
1. Family/community-based voluntary drug addiction treatment services include:
a) Provision of counseling and support for drug addicts in formulating drug addiction treatment plans;
b) Detoxification, and treatment of mental disorders and other pathological signs for drug addicts;
c) Education, counseling, and behavioral rehabilitation for drug addicts;
d) Organization of therapeutic labor, vocational training and support for community integration for drug addicts.
2. Under the conditions specified in Article 16 of this Decree, organizations and individuals shall register to provide one or more services within the scope specified in Clause 1 of this Article.
Article 16. Conditions for providing services of family/community-based voluntary drug addiction treatment
Organizations and individuals providing family/community-based voluntary drug addiction treatment services must satisfy the following conditions:
1. Organizations are established, organized and operate in accordance with law; individuals are not during the period of being examined for penal liability or serving the criminal judgment of the court; not during the period of prohibition from practicing or working.
2. Conditions on physical foundations and equipment:
a) Have physical foundations to receive and provide drug addiction treatment services according to the registered service scope. In case of providing inpatient services, the establishment must satisfy the conditions for accommodation and other professional standards specified at Point b, Clause 2 and Clause 4, Article 6 of this Decree;
b) Have equipment to provide drug addiction treatment services as prescribed in Section A, Appendix I of this Decree.
3. Conditions on personnel:
a) There is at least 01 person in charge of providing the services, with appropriate professional qualifications and training;
b) Personnel must meet the conditions and standards specified in Clause 2, Article 8 of this Decree.
Article 17. Dossier, order of registration, announcement of organizations and individuals qualified to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services
1. Dossiers for registration of providing family/community-based voluntary drug addiction treatment services include:
a) Written request of organizations or individuals for announcement of eligibility to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services, made according to Form No. 13, Appendix II of this Decree;
b) 01 copy of decision on establishment, approval of establishment or certificate of enterprise registration (for service providers);
c) Documents proving the satisfaction of conditions for physical foundations and equipment for service provision;
d) 01 original list of employees according to Form No. 03, Appendix II, together with 01 copy of diplomas, certificates, and criminal records certified within 03 months at the time of submission of dossiers of each employee; resume of the head or the legal representative of the service provider, made according to Form No. 04, Appendix II of this Decree;
dd) Estimated process of providing family/community-based voluntary drug addiction treatment services.
2. Order of implementation:
a) Organizations and individuals send 01 set of dossiers in person, by post or by electronic means as prescribed in Clause 1 of this Article to the district-level People's Committee of the locality where the organization is headquartered or where the individual resides. In case of sending dossiers by electronic means, the organizations, individuals shall keep all the originals of the dossiers and take responsibility before law for accuracy and truthfulness of such dossiers;
b) Within 10 working days from the date of receipt of valid registration dossiers, the chairpersons of the district-level People's Committees shall organize appraisal and announce organizations and individuals eligible to provide services of family/community-based voluntary drug addiction treatment under Form No. 14, Appendix II of this Decree. In case of ineligibility for announcement, a written reply must be given clearly stating the reason.
3. The announcement of organizations and individuals eligible to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services must be publicly posted on the website of the district-level People's Committee, the head office of the commune-level People's Committee and announced on mass media in the locality.
Article 18. Suspension of provision of family/community-based voluntary drug addiction treatment services
1. Organizations and individuals providing family/community-based voluntary drug addiction treatment services shall be suspended for a definite time in the following cases:
a) Fail to meet the conditions for providing family/community-based voluntary drug addiction treatment services as prescribed in Article 16 of this Decree;
b) Fail to provide services after 06 months from the date of announcement;
c) Commit acts of violating the provisions of the law on drug addiction treatment;
d) Other cases as prescribed by law.
2. Under the nature and seriousness of the violation, the chairperson of the district-level People's Committee shall decide to suspend the provision of family/community-based voluntary drug addiction treatment services for 3 to 6 months.
3. Procedures for suspension of provision of voluntary drug addiction treatment services:
a) Within 05 working days from the date of detecting violations as prescribed in Clause 1 of this Article, the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall make minutes according to Form No. 15, Appendix II of this Decree to report to the Chairperson of the district-level People's Committee. Within 05 working days from the date of making minutes, the chairperson of the district-level People's Committee shall consider and decide to suspend the provision of voluntary drug addiction treatment services according to Form No. 16, Appendix II of this Decree;
b) Organizations and individuals subject to operation suspension shall refund the cost of using drug addiction treatment services and exercise other lawful rights and interests of the persons undergoing drug addiction treatment under the drug addiction treatment service contract upon suspension.
4. Upon the expiration of the suspension period, organizations and individuals shall re-register and announce them according to the provisions of Article 19 of this Decree.
Article 19. Conditions, dossiers and order for re-announcement for organizations and individuals providing family/community-based voluntary drug addiction treatment services
1. Conditions on re-announcement:
a) Change of the legal representative of the service provider; change of the service provision location;
b) Expiry of the period of suspension of provision of voluntary drug addiction treatment services under the decision of the chairperson of district-level People's Committee.
2. Dossiers of request for re-announcement include:
a) Written request for re-announcement of organizations or individuals, made according to Form No. 13, Appendix II of this Decree;
b) Resume of the legal representative of the service-providing organization, made according to Form No. 04, Appendix II, enclosed with diplomas, certificates, and criminal records or new head office location of the service provider for the case specified at Point a, Clause 1 of this Article; report on the results of remedying the suspension of service provision in the case specified at Point b, Clause 1 of this Article, under Form No. 17, Appendix II of this Decree.
3. Within 10 working days from the date of receipt of valid dossiers, the chairpersons of district-level People's Committees shall appraisal and re-announce organizations and individuals eligible to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services under Form No. 14, Appendix II of this Decree. In case of ineligibility for announcement, a written reply must be given clearly stating the reason.
4. The re-announcement of organizations and individuals eligible to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services must be publicly posted on the website of the district-level People's Committee, the head office of the commune-level People's Committee and announced on mass media in the locality.
Article 20. Order of registration and announcement of voluntary drug addiction treatment establishments and public drug addiction treatment establishments
1. Voluntary drug addiction treatment establishments and public drug addiction treatment establishments shall send written request for announcement of eligibility to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services to the chairpersons of the district-level People's Committees of the localities where the services are expected to be provided.
2. The chairpersons of the district-level People's Committees shall make the announcement in accordance with Clause 2, Article 17 of this Decree.
Article 21. Order and assignment of provision of family/community-based voluntary drug addiction treatment services to public non-business units
1. Based on the demand for family/community-based voluntary drug addiction treatment and the functions, tasks and actual conditions, the chairpersons of the district-level People's Committees shall decide to order and assign public non-business units under their management to provide one or more family/community-based voluntary drug addiction treatment services according to Form No. 18, Appendix II of this Decree.
2. Public non-business units under order or assignment to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services must satisfy the conditions of physical foundations, equipment and personnel as prescribed in this Decree and current regulations on bidding, ordering and assigning tasks to provide the state budget-based public products and services.
3. Chairpersons of the district-level People's Committees shall arrange resources for selected public non-business units and publicly notify the list of such public non-business units on the website of the district-level People's Committees, headquarters of commune-level People's Committees and announce on mass media in the locality.
Chapter III
PROCESS OF DRUG ADDICTION TREATMENT
Article 22. Receipt and classification
1. Carry out procedures for receiving persons undergoing drug addiction treatment according to the rules and regulations of drug addiction treatment establishments and voluntary drug addiction treatment service providers.
2. Collect personal information of drug addicts to advise on formulating drug addiction treatment plans, including: age, gender, health status, type of drug used, level of use, educational qualifications, occupation and other issues of the drug addicts and their families according to Form No. 19 Appendix II of this Decree.
3. Provide information on drug addiction treatment methods, drug addiction treatment programs; counsel and answer questions for drug addicts.
4. Classify subjects and advice on formulating drug addiction treatment plans according to Form No. 20, Appendix II of this Decree.
Article 23. Detoxification, and treatment of mental disorders and other pathological signs
1. Examine and develop medical records for drug addicts; Pay attention to signs of mental disorders, opportunistic illnesses.
2. Determine the type of drug and drug dosage used by drug addicts to develop a treatment regimen for detoxification according to the guidance of the Ministry of Health.
3. Perform psychological counseling for drug addicts before detoxification.
4. Implement treatment regimens according to regulations and professional guidelines of the Ministry of Health. Combine the use of drugs with psychological measures and physical therapy and rehabilitation measures; combine detoxification with treatment of mental disorders and other opportunistic illnesses.
Article 24. Education, counseling, and behavioral rehabilitation
1. Organize education, and learning of topics: civic education, health and community, law, ethics, national traditions and other relevant topics in accordance with the number and qualifications of persons undergoing drug addiction treatment.
2. Organize psychotherapy activities to treat mental disorders, improve life skills, life values, positive thinking, self-management skills for persons undergoing drug addiction treatment.
3. Combine study and therapy with counseling and encouraging persons undergoing drug addiction treatment to participate in daily labor activities at the establishment to create awareness and good habits in daily life.
4. Organize and perform cultural activities, sports, programs of collective activities, physical games for persons undergoing drug addiction treatment.
Article 25. Therapeutic labor, vocational training
1. Organize therapeutic labor activities to help persons undergoing drug addiction treatment improve their physical and mental health, enhance their sense of organization and discipline at work, improve their self-reliance and help persons undergoing drug addiction treatment to realize the value of labor.
2. Based on the number, health, age, gender, qualifications, time, and aspirations of persons undergoing drug addiction treatment, organize career orientation and vocational training activities under the actual conditions at the establishments according to the Law on Vocational Education.
Article 26. Preparation for community reintegration.
1. Assess the results of the implementation of the drug addiction treatment plan by the objectives; assess physical and mental health status of persons undergoing drug addiction treatment;
2. Determine the place of residence of the persons undergoing drug addiction treatment to prepare for the implementation of post-treatment management measures; advise measures on drug addiction relapse prevention and control for persons undergoing drug addiction treatment; skills to refuse to use drugs upon community reintegration.
3. Provide information on community-based post-treatment management measures and the state's integration support policies for persons having undergone drug addiction treatment; introduce, provide information, address of social work services, local peer groups for persons undergoing drug addiction treatment.
4. Disseminate policies, laws, information on socio-economic situation, labor market, counseling, life skills education, support psychological issues, support legal procedures to equip with necessary knowledge and improve the ability of persons undergoing drug addiction treatment to self-solve difficulties and problems.
5. Guide persons undergoing drug addiction treatment to develop community reintegration plans according to Form No. 21, Appendix II of this Decree. The plans should identify the goals and aspirations of the persons undergoing drug addiction treatment, the actual situation, the support of resources, the own capacity of persons undergoing drug addiction treatment, choose jobs suitable to their health and working skills.
Article 27. Development and implementation organization of the drug addiction treatment process
1. Develop and issue drug addiction treatment process under the provisions of Articles 22, 23, 24, 25 and 26 of this Decree and physical foundations, equipment, personnel of the drug addiction treatment establishments and units.
2. The drug addiction treatment process must be consistent with the classification of drug addicts, the drug addiction treatment period of subjects, age, gender, health and qualifications of the persons undergoing drug addiction treatment.
Chapter IV
VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT
Section 1
PROCEDURES FOR REGISTRATION OF DRUG ADDICTION TREATMENT AND ORGANIZATION OF FAMILY/COMMUNITY-BASED VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT
Article 28. Registration of voluntary drug addiction treatment, treatment of opioid addiction with alternatives
1. Within 05 working days from the date of receipt of results of determination of drug addiction from the competent authority, drug addicts aged full 12 years or older (hereinafter referred to as drug addicts) must register voluntary drug addiction treatment or register treatment of opioid addiction with alternatives at the commune-level People's Committees of the localities where such persons reside. In case, the person has no stable place of residence, such person must register at the commune-level People's Committee of the locality where such person commits illegal acts and conducts drug addiction treatment at public drug addiction treatment establishment after having decision of the competent authority.
2. Procedures and dossiers for registration of treatment of opioid addiction with alternatives shall comply with the regulations of the Government. Within 5 working days after the drug addicts participate in treatment or terminate treatment, the opioid addiction treatment establishment shall notify the chairpersons of the commune-level People's Committees of the locality where the drug addicts register to manage or prepare dossiers of requesting the application of compulsory drug addiction treatment measures.
3. Voluntary drug addiction treatment locations:
a) At family, community;
b) At public drug addiction treatment establishments or voluntary drug addiction treatment establishments.
4. A dossier for registration of voluntary drug addiction treatment includes:
a) 01 registration form for voluntary drug addiction treatment according to Form No. 22 Appendix II of this Decree;
b) 01 copy of the result sheet on determination of state of drug addiction issued by the competent agency;
c) 01 copy of one of the identification papers: citizen identification card or identity card, passport, birth certificate (for persons aged between full 12 years and under 18 years) of drug addicts.
5. Procedures for registration of voluntary drug addiction treatment:
a) Drug addicts, legal representatives of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years shall submit 01 set of dossiers as prescribed in Clause 4 of this Article at the commune-level People's Committee's point of receiving registration for drug addiction treatment; produce the original of the identification papers for comparison.
b) The recipient shall check the dossiers, compare the identification papers and enter the code of voluntary drug addiction registration according to Form No. 23, Appendix II of this Decree. In case of invalid dossiers, the recipient shall guide the registrant to complete and supplement the application for registration of voluntary drug addiction treatment.
Article 29. Receipt of registration for voluntary drug addiction treatment
1. Chairpersons of the commune-level People's Committees shall arrange locations, personnel to receive dossiers, guide the registration of voluntary drug addiction treatment.
2. The place to receive registration for voluntary drug addiction treatment must have necessary equipment for reception and record keeping.
Article 30. Decision on family/community-based voluntary drug addiction treatment or decision on treatment of opioid addiction with alternatives
1. Within 03 working days from the date of receiving registration for voluntary drug addiction treatment, registration for treatment of opioid addiction with alternatives, the commune-level public security office shall assist the Chairperson of same-level People’s Committee in assessment of drug addiction treatment registration dossiers, submit to the Chairperson of the commune-level People's Committee for decision on family/community-based voluntary drug addiction treatment or treatment of opioid addiction with alternatives.
2. Decision on family/community-based voluntary drug addiction treatment or treatment of opioid addiction with alternatives according to Form No. 24, Appendix II of this Decree must be sent to persons undergoing drug addiction treatment and their families, units providing family/community-based voluntary drug addiction treatment services and related organizations and individuals for implementation.
Article 31. Implementation of family/community-based voluntary drug addiction treatment
1. Persons undergoing drug addiction treatment, legal representatives of the persons undergoing drug addiction treatment shall:
a) Carry out drug addiction treatment according to the decision of the chairperson of the commune-level People's Committee;
b) Coordinate with organizations and individuals providing voluntary drug addiction treatment services and voluntary drug addiction treatment establishments to complete the drug addiction treatment plan and implement the drug addiction treatment plan with the professional support of the organizations or individuals providing services and family support. Comply with guidance of specialized agency in the process of implementing the individual's drug addiction treatment plan;
c) Pay the cost of using voluntary drug addiction treatment services to organizations and individuals providing services under service use contracts.
2. Families and legal representatives of persons undergoing voluntary drug addiction treatment shall:
a) Manage, support and encourage persons undergoing drug addiction treatment to implement drug addiction treatment plans;
b) Create material and spiritual conditions for persons undergoing drug addiction treatment to recover their health and psychology; implement appropriate support, intervention and protection measures in accordance with the law on child protection in participating in learning (for those aged under 18 years), vocational training, create jobs, livelihoods to help persons undergoing drug addiction treatment in society, community integration;
c) Pay drug addiction treatment costs under the contract of using drug addiction treatment services (for persons aged between full 12 years and under 18 years).
3. Organizations and individuals providing services of family/community-based voluntary drug addiction treatment, and voluntary drug addiction treatment establishments shall:
a) Publicly and transparently announce the service type, the service performance process, and the service provision price for persons undergoing drug addiction treatment and families of drug addicts;
b) Receive, advise and guide persons undergoing drug addiction treatment in developing drug addiction treatment plans under the drug addiction treatment process specified in Chapter III of this Decree;
c) Strictly comply with professional regulations according to the drug addiction treatment process, take responsibility for the quality of provided services;
d) Notify the commune-level People's Committee such persons have registered for family/community-based voluntary drug addiction treatment when the persons undergoing drug addiction treatment use the service or voluntarily terminate the service use or complete the service.
Article 32. Contents of family/community-based voluntary drug addiction treatment management of the commune-level People's Committees
1. Guidance on the implementation of family/community-based voluntary drug addiction treatment:
a) Propagate and disseminate to the people about policies and laws on drug prevention and control and drug addiction treatment; subjects, order and procedures for registration of family/community-based voluntary drug addiction treatment;
b) Review and make statistics on the number of drug addicts to develop voluntary drug addiction treatment management plan; mobilize the Vietnam Fatherland Front and its member organizations, voluntary social work teams and volunteers in the locality to participate in management and support of persons undergoing voluntary drug addiction treatment;
c) Make a list of persons undergoing voluntary drug addiction treatment; assign staff to manage, monitor and evaluate results for persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment;
d) At the drug addiction treatment registration point, publicly notify list of organizations and individuals eligible to provide family/community-based voluntary drug addiction treatment services, and voluntary drug addiction treatment establishments. Request the organization and individuals providing drug addiction treatment services to publicly and transparently notify the following contents: service type, service performance process, service price;
dd) Create conditions for persons undergoing drug addiction treatment to participate in activities of mass organizations and social organizations in the locality; prioritize activities creating jobs and livelihoods for persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment.
2. Management of persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment when they change their place of residence:
a) Upon of change of place of residence, persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment must notify to the chairpersons of the commune-level People's Committees where voluntary drug addiction treatment decisions are made;
b) Chairpersons of the commune-level People's Committees of the locality from which they leave shall transfer dossiers of persons undergoing voluntary drug addiction treatment to the chairpersons of the commune-level People's Committees of the locality to which they move for continuing management and support.
A dossier includes: written request for continuing management and support for persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment under Form No. 25, Appendix II of this Decree; decision on voluntary drug addiction treatment.
c) Commune-level public security offices shall assist the chairpersons of the same-level People's Committees in implementation of Points a and b, Clause 2 of this Article.
3. Grant of certificate of completion of family/community-based voluntary drug addiction treatment:
a) At the end of the voluntary drug addiction treatment period, the person assigned to monitor and manage the person undergoing drug addiction treatment shall evaluate the results of voluntary drug addiction treatment and request the chairperson of the commune-level People's Committee to grant certificate of completion of family/community-based voluntary drug addiction treatment;
b) Certificate of completion of family/community-based voluntary drug addiction treatment is made according to Form No. 26a, Appendix II of this Decree, 01 copy is sent to the person undergoing drug addiction treatment, her/his family (for persons aged between full 12 years and under 18 years), 01 copy is sent to the commune-level public security office for post-treatment management.
Article 33. Handling of cases of violations of the law on voluntary drug addiction treatment
1. Chairperson of commune-level People's Committee or Chief of commune-level public security shall make record of violations according to Form No. 27, Appendix II of this Decree as a basis for preparation of dossiers for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments in the following cases:
a) Drug addicts who do not register for voluntary drug addiction treatment;
b) Persons who have had a decision on family/community-based voluntary drug addiction treatment but fail to undergo drug addiction treatment or terminate at their own will the voluntary drug addiction treatment process;
c) Illegal drug users during voluntary drug addiction treatment;
d) Drug addicts who fail to undergo or terminate treatment at their own will when registering for treatment of opioid addiction with alternatives.
2. Dossier and order of requesting the application of compulsory drug addiction treatment measures shall comply with the provisions of Section 1, Chapter V of this Decree.
Article 34. Conditions for organization of family/community-based voluntary drug addiction treatment and support regime for people undergoing voluntary drug addiction treatment
1. Based on the number of persons undergoing voluntary drug addiction treatment, the chairperson of the commune-level People's Committee shall assign at least 01 person to perform psychological counseling, social work, management, and support for persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment.
2. Funds for investment, renovation and upgrading of physical foundations, procurement of equipment for point of receiving registration for voluntary drug addiction treatment under the commune-level People's Committee, public non-business units providing family/community-based drug addiction treatment services shall comply with the law on public investment, state budget, management and use of public property and current regulations on financial autonomy mechanism applicable to public non-business units.
3. Funds of preparation, review and approval of dossiers for registration of voluntary drug addiction treatment; support for the persons in charge of psychological counseling, social work, the persons in charge of management of and support for the persons undergoing family/community-based drug addiction treatment, and other funds to serve the organization of family/community-based voluntary drug addiction treatment shall be paid by the State budget according to the decentralization of the Law on State Budget.
4. Support regime:
a) Commune-level persons in charge of psychological counseling, social work, management, and support for persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment, persons subject to post-treatment management shall receive monthly remuneration. The maximum remuneration is 0.6 (zero point six) times of the current base salary;
b) Upon completing at least 03 stages as prescribed in Articles 22, 23 and 24 of this Decree, persons undergoing family/community-based voluntary drug addiction treatment will receive the State’s one-time support of drug addiction treatment expenses, with the minimum amount equal to the current base salary.
5. Expenditure contents and levels are specified in Clauses 3 and 4 of this Article under the guidance of the Ministry of Finance.
Section 2
PROCEDURES FOR RECEIVING AND PERFORMING VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT AT DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS AND SUPPORT REGIMES FOR PERSONS UNDERGOING VOLUNTARY DRUG ADDICTION TREATMENT
Article 35. Procedures for receiving persons undergoing voluntary drug addiction treatment at drug addiction treatment establishments
1. Drug addicts aged full 12 years or older with drug addiction treatment demand may receive voluntary drug addiction treatment at drug addiction treatment establishments.
2. A dossier of receipt of voluntary drug addiction treatment at drug addiction treatment establishments includes:
a) 01 registration form for voluntary drug addiction treatment according to Form No. 22, Appendix II of this Decree;
b) 01 copy of one of the identification papers: citizen Identification card, identity card, passport or birth certificate (for persons aged between full 12 years and under 18 years) of persons undergoing drug addiction treatment.
3. Order of implementation:
a) Drug addicts aged full 18 years, legal representatives of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years shall submit 01 set of dossiers as prescribed in Clause 2 of this Article at drug addiction treatment establishments; produce the original of one of the identification papers for comparison;
b) Drug addiction treatment establishments shall receive dossiers, check, compare and advise drug addiction treatment plans; provide information on drug addiction treatment services available at the establishments, cost of using the establishments' drug addiction treatment services, other expenses, contributions and support regime for persons undergoing drug addiction treatment (if any);
c) Drug addicts or legal representatives of the drug addicts aged between full 12 years and under 18 years and the representatives of the drug addiction treatment establishments shall reach an agreement and sign the drug addiction treatment service contract;
d) For drug addiction treatment service contract: 01 copy is sent to drug addicts, legal representatives of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years, 01 copy is sent to the commune-level People's Committees of the localities where persons undergoing drug addiction treatment register for voluntary drug addiction treatment according to regulations.
Article 36. Voluntary drug addiction treatment service contract
1. Drug addiction treatment service contract includes the following main contents:
a) Subject of the contract: organizations and individuals providing drug addiction treatment service and drug addicts or legal representatives of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years on provision and use of voluntary drug addiction treatment service;
b) Object of the contract (type of service, form of service provision, time and location of drug addiction treatment, etc.);
c) Service use price, form;
d) Rights and obligations of drug addiction treatment establishments and persons undergoing drug addiction treatment in providing and using drug addiction treatment services;
dd) Liability for breach of contract; cases of compensation for damage, reduction of service use costs; cases of unilateral termination of the performance of the service contract or renewal of the service contract;
e) Date of validity and termination of the contract.
2. Form of drug addiction treatment service contract shall be according to Form No. 28, Appendix II of this Decree.
Article 37. Performance of drug addiction treatment service contract
1. Drug addicts aged full 18 years or older or legal representatives of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years shall:
a) Make sure that persons undergoing drug addiction treatment are present at drug addiction treatment establishments during the entire period of service use under the signed contract;
b) Comply with the internal rules, regulations, and instructions and professional regulations of drug addiction treatment establishments;
c) Pay the cost of using drug addiction treatment services under the contract.
2. Drug addiction treatment establishments shall:
a) Receive, classify and advise on the formulation of drug addiction treatment plans according to the drug addiction treatment process specified in Chapter III of this Decree. Organize drug addiction treatment and provide drug addiction treatment services under signed contracts;
b) Strictly comply with professional regulations, take responsibility for the quality of provided services;
c) Notify in writing to the commune-level People's Committees of the localities where such persons register for family/community-based voluntary drug addiction treatment when the persons undergoing drug addiction treatment use the service or voluntarily terminate the use of the service.
Article 38. End of drug addiction treatment service contract
1. Before the end of the period of providing drug addiction treatment services under the contract, the drug addiction treatment establishments shall evaluate the results of drug addiction treatment; coordinate with persons undergoing drug addiction treatment or legal representatives of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years to carry out procedures for contract liquidation in accordance with law.
2. Directors (or the heads) of drug addiction treatment establishments shall issue certificates of completion of voluntary drug addiction treatment to drug addicts according to Form No. 26b, Appendix II of this Decree.
The certificates must be sent to drug addicts, parents or guardians, legal representatives of drug addicts, commune-level People's Committees of the localities where persons undergoing drug addiction treatment register for voluntary drug addiction treatment to carry out post-treatment management.
3. For persons undergoing drug addiction treatment aged between full 12 years and under 18 years, drug addiction treatment establishments shall notify and handover persons undergoing drug addiction treatment to their parents or guardians or legal representatives.
Article 39. Regimes and policies for persons undergoing voluntary drug addiction treatment at drug addiction treatment establishments
1. The State shall pay expenses for medicines for detoxification, and treatment of mental disorders for persons undergoing voluntary drug addiction treatment at public drug addiction treatment establishments.
2. The State shall support 95% of expenses of drug addiction treatment and common medicines for the following subjects:
a) Veterans;
b) Persons infected with toxic chemicals and with their working capacity reduced by 81% or higher;
c) Persons subject to poor households;
d) Lonely old people without support;
dd) Orphaned children;
e) People with severe and especially severe disabilities.
3. Provincial-level People's Councils, based on their ability to balance the budget and quantity of participants in voluntary drug addiction treatment at public establishments under their management shall decide:
a) The higher support level, the subjects extended beyond the regime specified in Clauses 1 and 2 of this Article;
b) Level of support for monthly meals, clothing and personal-use items is at least 70% of the norm for drug addicts subject to the administrative remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments;
c) Level of support for accommodation for drug addicts participating in voluntary drug addiction treatment at voluntary drug addiction treatment establishments.
4. Funds for the implementation of regimes and policies for persons undergoing voluntary drug addiction treatment at drug addiction treatment establishments shall be paid by the local budget according to the decentralization of the Law on State Budget.
5. Expenditure contents and levels are specified in this Article under the guidance of the Ministry of Finance.
Chapter V
COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT
Section 1
PROCEDURES FOR PREPARRATION OF DOSSIERS OF REQUEST FOR APPLICATION OF THE ADMINISTRATIVE REMEDY OF CONSIGNMENT INTO COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 40. Prepare dossiers of request for application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments (hereinafter referred to as dossiers of request)
1. Within 05 working days from the date of detection of drug addicts specified in Article 32 of the Law on Drug Prevention and Control, competent agencies shall prepare dossiers of request for application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments according to the provisions of Article 103 of the Law on Handling of Administrative Violations (amended and supplemented in 2020).
2. The identification of drug addicts without stable place of residence shall comply with the provisions of the Decree detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Drug Prevention and Control.
Article 41. Components of dossiers of request
1. For drug addicts with stable residence:
a) 01 resume of the person proposed to apply the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments according to Form No. 30, Appendix II of this Decree;
b) 01 minutes of violation of one of the illegal acts on registration of drug addiction treatment, family/community-based voluntary drug addiction treatment, post-treatment management, and treatment of opioid addiction with alternatives according to Form No. 27, Appendix II of this Decree;
c) 01 copy of the result sheet on determination of state of drug addiction issued by the competent agency;
d) 01 report of the person proposed to apply the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments according to Form No. 31, Appendix II of this Decree;
dd) Chairpersons of the commune-level People's Committees, the public security offices shall prepare dossiers of request for application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments and make a written request according to Form No. 29, Appendix II of this Decree enclosed with the documents specified at Points a, b, c and d, Clause 1 of this Article and other relevant documents (if any).
2. For drug addicts without stable place of residence:
a) Documents specified in Clause 1 of this Article;
b) Document on identification of the drug addict without stable place of residence, issued by the competent public security office.
Article 42. Notice of preparation of dossiers and transfer of dossiers of request
1. After completing the preparation of dossiers of request, the dossier-making agency specified in Article 40 of this Decree shall notify in writing the preparation of dossiers of request for application of compulsory drug addiction treatment measures, enclosed with 01 copy of dossier set according to Form No. 32, Appendix II of this Decree to drug addicts or their legal representatives.
2. Written notice of the preparation of dossiers of request for application of the measure of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments includes the following basic contents:
a) Full name of the violator;
b) Reason for preparing dossiers of request;
c) Right of the person to be notified;
d) Time limit for reading the dossiers.
3. Within 03 working days from the date of receiving the notice, the drug addicts or their legal representatives have the right to read the records and take notes of the necessary contents.
4. Within 01 working day from the date of expiration of reading the dossiers
a) The provincial-level public security office shall send written request enclosed with the dossiers to the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs of the locality where the person requested to apply the measure commits a violation; the district-level public security office, the chairperson of the commune-level People's Committee shall send written request enclosed with the dossiers to the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs of the locality where the dossiers of request are made.
b) The dossiers of request shall be numbered and made in two copies, the original is sent to the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs, other copy is archived at the dossier-making agency in accordance with the law on archiving.
Article 43. Order of consideration and decision on the transfer of dossiers of request for application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
1. Within 02 working days from the date of receipt of the dossiers of request from the dossier-making agency, the head of Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall check and compare the composition of the dossiers of request according to the provisions of Article 41 of this Decree.
a) In case of valid dossiers, the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall transfer the dossiers to the district-level People's Court for consideration and decision on application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments;
b) In case of invalid dossiers, the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall return the dossiers to the dossier-making agency for supplement according to Form No. 33, Appendix II of this Decree; duration of supplement is 2 working days from the date of receipt of the dossiers.
Within 02 working days from the date of receipt of additional documents, the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall transfer the dossiers to the district-level People's Court for consideration and decision on application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
2. Dossiers to request the district-level People's Court to consider application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments:
a) Written request of the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs for consideration and application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments shall be sent to the same level People's Court. The document must specify the name of the compulsory drug addiction treatment establishments that the person proposed to apply this remedy according to Form No. 34, Appendix II of this Decree;
b) Dossiers of request of application for the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments specified in Article 41 of this Decree.
The dossiers of request shall be numbered and made into 02 copies, the original is transferred to the district-level People's Court, other copy is archived at the Division of Labor, Invalids and Social Affairs in accordance with the law on archiving.
3. In case the Court makes a written request for clarification of a number of contents in the dossier, within 2 working days from the date of receipt of the Court's written request, the head of the Division of Labor, War Invalids and Social Affairs is responsible for coordinating with the dossier-making agency in making a written reply, clearly stating the reason.
Section 2
MANAGEMENT OF DRUG ADDICTS DURING PENDING COMPLETION OF PROCEDURES FOR REQUEST FOR CONSIGNMENT INTO COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 44. Subjects under management
1. Drug addicts during pending completion of procedures for request for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments shall be subject to management measures in one of two forms specified in Article 45 of this Decree.
2. The management time limit is counted from the time of making the dossier until the competent person sends the subject to apply the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments according to the decision of the Court.
3. Management period at the compulsory drug addiction treatment establishments or the centers, the establishments receiving the social subjects for the subjects specified in Clause 1 of this Article shall be deducted from the compulsory drug addiction treatment period.
Article 45. Forms of management
1. Family-based management shall be applied to drug addicts with stable place of residence, and their families (father, mother, spouse, siblings aged full 18 years or older) agree to manage and the representative of their families confirms in writing under Form No. 35, Appendix II of this Decree
2. Management at compulsory drug addiction treatment establishments or centers or establishments receiving the social subjects (hereinafter referred to as management establishments) shall be applied to drug addicts who do not have a stable place of residence or have stable place of residence but their families (father, mother, spouse, siblings aged full 18 years or older) do not agree to manage, the representative of their families confirms in writing under Form No. 35, Appendix II of this Decree.
Article 46. Management decision
1. Under the provisions in Articles 44 and 45 of this Decree, the dossier-making agency shall decide to assign management of the drug addicts during the preparation of dossiers to compulsory drug addiction treatment establishments, according to Form No. 36, Appendix II of this Decree. This decision must be sent immediately to drug addicts, drug addicts' families, and management establishments for implementation.
2. The decision must clearly state: date of the decision; full name and position of the decider; full name, date of birth, place of residence of the person in charge of management or name and address of the management establishment; full name, date of birth, place of residence of the manager; reasons, time limits, responsibilities of the manager, responsibilities of the manager or managing agency or organization, and responsibilities of commune-level People’s Committee of the locality where the subject resides.
Article 47. Execution of management decisions
1. The agency making management decisions shall bring drug addicts to management establishments. In case the drug addict is in state of mental disorder or has disease requiring treatment, he/she must be taken to medical establishment for stable treatment before handing over to the management establishment.
2. Handover dossiers include:
a) Management decision according to the provisions of Article 46 of this Decree;
b) Resume of the subject, certified by the dossier-making agency.
3. Handover procedures:
a) The representative of the agency issuing the management decision shall hand over the person under management;
b) The representative of the management establishment shall compare people, documents and make minutes of handover according to Form No. 37, Appendix II of this Decree. The minutes must be sent to the commune-level People's Committee of the locality where the subject resides or the place where the subject commits a violation, where the agency makes dossier.
Article 48. Responsibilities of families, management establishments and drug addicts during the management period
1. Families, agencies and organizations assigned to manage drug addicts have the following responsibilities:
a) Not let the person under management continue to violate the law;
b) Ensure the presence of the person under management upon decision on consignment into compulsory drug addiction treatment establishments;
c) Promptly report to the competent agency or person that has issued the decision to assign the management in case the person under management escapes or commits illegal acts;
d) Management establishments are responsible for management, education, counseling, treatment of withdrawal syndrome, treatment of mental disorders and other diseases for drug addicts.
2. Drug addicts under management shall:
a) Strictly abide by the provisions of law on temporary residence and temporary absence; when leaving the commune, ward or township to stay in another locality, they must notify the family, agency or organization in charge of management of the address and duration of temporary stay there;
b) Be present at the head office of the dossier-making agency when requested.
c) Comply with the rules and regulations of the management establishment.
3. The agency making decision on management of drug addicts shall:
a) Notify families, management establishments and drug addicts of their rights and obligations during the management period;
b) Take measures to support families, management establishments in supervising drug addicts during the management period;
c) Upon receiving notice of drug addicts' escape or illegal acts, the management decision-making agency must take handling measures according to its competence or notify in writing the competent handling agency according to the provisions of the law.
4. Upon receiving notice of drug addicts' escape, the management decision-making agency must coordinate with the management establishments and the drug addicts' families to track down and apply necessary coercive measures as prescribed by law to bring the subject back to the place of management.
In case of escape of the drug addicts under the management of their families, the management decision-making agency shall cancel the decision on family-based management of drug addicts and apply the management form at the management establishments.
Article 49. Assurance of physical foundations and personnel for the management of drug addicts at compulsory drug addiction treatment establishments, centers, and establishments for receiving social subjects, and regimes for those under management
1. Based on the actual situation of the locality, the chairperson of the provincial-level People's Committee shall assign the drug addicts management during pending completion of procedures for request for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments to the compulsory drug addiction treatment establishments or centers, establishments receiving the social subjects under their management.
2. Compulsory drug addiction treatment establishments or centers or establishments receiving social subjects assigned to manage drug addicts during pending completion of procedures for request for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments must ensure the following conditions on physical foundations, equipment and personnel as prescribed in Articles 6, 7 and 8 of this Decree; arrange dedicated zone for management.
3. During the management period at the compulsory drug addiction treatment establishments or the centers, the establishments receiving social subjects, drug addicts are entitled to the same meals, accommodation, living activities and medical support as those of compulsory drug addiction treatment establishments or centers or establishments receiving social subjects.
Section 3
ORDER AND PROCEDURES FOR PREPARATION OF DOSSIERS OF APPLICATION FOR CONSIGNMENT INTO COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS FOR DRUG ADDICTS AGED BETWEEN FULL 12 YEARS AND UNDER 18 YEARS
Article 50. Preparation of dossiers of request for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
Within 05 working days from the date of detection of drug addicts specified in Article 33 of the Law on Drug Prevention and Control, competent agencies shall prepare dossiers of request for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments according to the provisions of Article 34 of the Law on Drug Prevention and Control.
Article 51. Components of dossiers of request for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
1. For drug addicts aged between full 12 years and under 18 years with stable place of residence:
a) 01 minutes of violation of one of the illegal acts on registration of drug addiction treatment, family/community-based voluntary drug addiction treatment and treatment of opioid addiction with alternatives according to Form No. 27,, Appendix II of this Decree;
b) 01 resume of the person proposed to apply the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments according to Form No. 30, Appendix II of this Decree;
c) 01 copy of the result sheet on determination of state of drug addiction issued by the competent agency;
d) 01 report of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years or their legal representative's report according to Form No. 31, Appendix II of this Decree;
dd) 01 written opinion of the parent, guardian or legal representative according to Form No. 38, Appendix II of this Decree;
e) Chairpersons of the commune-level People's Committees, the public security offices shall prepare dossiers of request for application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments and make a written request according to Form No. 29, Appendix II of this Decree enclosed with the documents specified at Points a, b, c and d, Clause 1 of this Article and other relevant documents (if any).
2. For drug addicts aged between full 12 years and under 18 years without stable place of residence:
a) Documents specified in Clause 1 of this Article;
b) Document on identification of the drug addict without stable place of residence, issued by the competent public security office.
3. For drug addicts aged between full 12 years and under 18 years directly detected, investigated and handled by the district-level public security offices or provincial-level public security offices in cases of law violations:
a) Documents specified in Clause 1 of this Article;
b) Other relevant documents (if any).
Article 52. Notice of preparation of dossiers and transfer of dossiers of request
The order, procedures, and content of notice on making and transferring dossiers of application for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments for persons aged between full 12 years and under 18 years shall comply with the provisions of Article 42 of this Decree.
Article 53. Order of consideration and decision on the transfer of dossiers of request for application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
1. The order of consideration and decision on transfer of dossiers of application for the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments for persons aged between full 12 and under 18 years shall comply with the provisions of Clause 1, Article 43 of this Decree.
2. Dossiers to request the district-level People's Court to consider and decide to consign drug addicts between full 12 years and under 18 years into compulsory drug addiction treatment establishments:
a) Written request of the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs on consideration and decision on consigning drug addicts between full 12 years and under 18 years into compulsory drug addiction treatment establishments, sent to the district-level People's Court under Form No. 39, Appendix II of this Decree. The content of the written request must clearly state the name of the compulsory drug addiction treatment establishments that the person proposed to apply this measure will have to perform; condition, situation of families and relatives of drug addicts aged between full 12 years and under 18 years, propose management plan for each specific case to ensure the rights of children during drug addiction treatment.
b) Dossiers of application for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments specified in Article 51 of this Decree.
The dossiers of request shall be numbered and made into 02 copies, the original is transferred to the district-level People's Court, other copy is archived at the Division of Labor, Invalids and Social Affairs in accordance with the law on archiving.
3. In case the Court makes a written request for clarification of a number of contents in the dossier, within 2 working days from the date of receipt of the Court's written request, the head of the Division of Labor, War Invalids and Social Affairs is responsible for coordinating with the dossier-making agency in making a written reply, clearly stating the reason.
Section 4
EXECUTION OF THE DECISION ON CONSIGNMENT INTO COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 54. Consignment of person subject to decision on consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, decision on consigning drug addicts aged between full 12 years and under 18 years into compulsory drug addiction treatment establishments (hereinafter referred to as the decision on consignment into compulsory drug addiction treatment establishments)
1. Within 05 days from the date of receipt of the decision on consignment into compulsory drug addiction treatment establishments of the district-level People's Court, the district-level public security office, in combination with the Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall consign the person subject to decision into compulsory drug addiction treatment establishments.
2. In case drug addicts fail to comply with the decision on consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, the district-level public security offices shall decide to apply necessary coercive measures as prescribed by law to consign such subjects into the compulsory drug addiction treatment establishments.
3. If it is not possible to comply with the time limit specified in Clause 1 of this Article due to force majeure event, the time limit shall be redetermined from the termination of such force majeure event under the competent authority’s decision. In case the drug addiction treatment establishments is no longer able to receive the subject, the time limit may be extended for no more than 03 months. The Division of Labor, Invalids and Social Affairs shall notify in writing the district-level People's Court that issued the decision and clearly state the reasons therefor.
Article 55. Procedures for receiving persons consigned into compulsory drug addiction treatment establishments
1. Compulsory drug addiction treatment establishments are required to arrange locations, equipment and personnel to receive people consigned into compulsory drug addiction treatment establishments.
2. When receiving, the establishments must check and compare the persons with the received dossiers and personal papers of the persons consigned into the compulsory drug addiction treatment establishments; preliminary examination of health status and making of handover minutes between the district-level public security offices and the compulsory drug addiction treatment establishments.
Handover minutes shall clearly state health status; number of documents and records; personal belongings of persons consigned into compulsory drug addiction treatment establishments according to Form No. 40, Appendix II of this Decree.
3. Dossiers for receiving persons consigned into compulsory drug addiction treatment establishments
a) The district-level People's Court's decision on application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments or decision on consigning persons aged between full 12 years and under 18 years into compulsory drug addiction treatment establishments.
b) Copy of resume of the person subject to the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, the person aged between full 12 years and under 18 years consigned into compulsory drug addiction treatment establishments, provided by the dossier-making agency.
4. For persons undergoing drug addiction treatment aged between full 12 years and under 18 years, the establishments must arrange locations, equipment and personnel to receive persons by age and gender.
Article 56. Search for escaped subjects subject to the measure of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
1. If persons subject to the decision on application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments escape before being consigned into the establishments, the district-level public security office where the dossiers are made shall issue a decision to search for such persons according to Form No. 41, Appendix II of this Decree.
2. If persons subject to the decision at compulsory drug addiction treatment establishments escape, the directors of the compulsory drug addiction treatment establishments shall issue a decision to track down such subject. The district-level public security offices of localities where the drug addiction treatment establishments are located shall have to coordinate with the compulsory drug addiction treatment establishments in tracing the subjects down in order to bring them back to the establishments.
3. In case escaped persons subject to the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments are found but fail to voluntarily comply with the return to compulsory drug addiction treatment establishments, the district-level public security offices shall apply the prevention measures and ensure continued consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
4. The time of escape shall not be counted into the time limit for serving the decision on application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
Article 57. Postponement or exemption from execution of the decision on application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
1. The persons subject to the decision but in pending completion of procedures for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments may be postponed the execution of decisions in the following cases:
a) Be seriously ill, certified by medical examination and treatment establishment at the district level or higher;
b) Families facing special difficulties certified by the chairpersons of the commune-level People's Committees of the localities where such persons reside on the basis of the recommendation of the commune-level public security offices.
2. When the conditions for postponing the execution of the decision no longer exist, the decision may continue to be executed. The commune-level public security offices shall collect information and documents to determine when the conditions for postponement of decision execution are no longer available.
3. The persons subject to the decision but in pending completion of procedures for consignment into compulsory drug addiction treatment establishments may be exempted from decision execution in the following cases:
a) Suffer from fatal disease certified by medical examination and treatment establishments at the district level or higher;
b) During postponement of decision execution specified in Clause 1 of this Article that such person voluntarily undergo drug addiction treatment and certified by the competent authority as not drug addicts;
c) Pregnant women certified by medical examination and treatment establishments at the district level or higher.
4. A dossier of request for postponement or exemption from decision execution includes:
a) Application form for postponement or exemption from decision execution of the person subject to the execution or parent, guardian, or legal representative of the person aged between full 12 years and under 18 years, certified by the agency making the application according to Forms No. 42a and 42b Appendix II of this Decree;
b) Documents proving that the subjects are eligible for postponement or exemption from decision execution as prescribed in Clauses 1 and 3 of this Article.
5. Procedures for requesting postponement or exemption of decision execution:
a) Within 2 working days from the date of receipt of the decision to consign into the drug addiction treatment establishments of the district-level People's Court, the person subject to the decision execution or the legal representative of the person aged between full 12 years and under 18 years subject to the decision execution must send 01 set of dossiers of request for postponement or exemption as prescribed in Clause 4 of this Article to the district-level People's Court where the decision to apply the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments is made for consideration and settlement according to regulations;
b) The person subject to the decision execution or the parent, guardian, or legal representative must send 01 set of copies of the application for postponement or exemption from decision execution to the district-level public security office, the head of the Division of Labor, Invalids and Social Affairs.
Article 58. Proposal to reduce the time limit, temporarily suspend or exempt from serving the remaining time at the compulsory drug addiction treatment establishments
1. Conditions for reduction of the compulsory drug addiction treatment period:
a) Reduce the time limit from 01 to 03 months for those who have served half of the compulsory drug addiction treatment period at the drug addiction treatment establishment, and have at least the last 3 months with being classified as good or higher in the regulations on management and assessment of learning outcomes and drug addiction treatment at the establishment.
b) Reduce the time limit from 03 to 06 months for those who have served half of the compulsory drug addiction treatment period at the drug addiction treatment establishment, make merit and have at least the last 3 months with being classified as good or higher in the regulations on management and assessment of learning outcomes and drug addiction treatment at the establishment.
2. Conditions for temporary suspension of decision execution:
Severely ill persons with required inpatient treatment for more than 10 days at health establishment at the district level or higher. In case the person becomes seriously ill after his/her health recovery, but the time limit for decision execution is 03 months or more, he/she must continue to comply with decision execution.
3. Conditions for exemption from the decision execution period at compulsory drug addiction treatment establishments:
a) Persons during the period of temporary suspension of execution of the decision if such persons have made remarkable progress or made merits;
b) Persons suffering from serious diseases requiring long-term treatment for 06 months or more;
c) Pregnant women;
d) Persons aged between full 14 years or more and undergoing compulsory drug addiction treatment are detected to have committed a crime before or during their execution of the decision on compulsory drug addiction treatment and are sentenced by the court to imprisonment but are not entitled to suspended sentence, they shall be exempted from executing the remaining duration of the decision on consignment to compulsory drug addiction treatment establishments.
4. Dossiers of request include:
a) Written request for reduction of time limit, temporary suspension, exemption from serving the remaining time at the compulsory drug addiction treatment establishments of the director of the compulsory drug addiction treatment establishments according to Form No. 43, Appendix II of this Decree;
b) List of current executioners proposed to reduce the time limit, temporary suspension or exemption from serving the remaining time according to Form No. 44, Appendix II of this Decree;
c) Documents evidencing the person subject to the decision execution as subjects specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article.
5. Order of implementation:
a) Every 3 months or when there are subjects specified in Clauses 2 and 3 of this Article, the director of the compulsory drug addiction treatment establishments shall review, prepare dossier and list of subjects requesting reduction of the time limit or temporary suspension, exemption from serving the remaining time at the compulsory drug addiction treatment establishments;
b) Dossier of application, list of subjects proposed to reduce the time limit, temporarily suspend or exempt from serving the remaining time at the compulsory drug addiction treatment establishments must be posted up and publicly announced to all persons undergoing drug addiction treatment at the drug addiction treatment establishments for at least 5 working days;
c) After the time limit for posting and public announcement, the director of the compulsory drug addiction treatment establishments shall send 01 set of documents as prescribed in Clause 4 of this Article to the district-level People's Court of the locality where the compulsory drug addiction treatment establishments are located for consideration and settlement.
Article 59. Temporary transfer of persons undergoing drug addiction treatment out of compulsory drug addiction treatment establishments at the request of the criminal proceedings agency
1. At the request of the criminal proceedings agency, the director of the compulsory drug addiction treatment establishments shall decide to suspend the execution of the decision according to Form No. 45, Appendix II of this Decree and taking him/her out of the compulsory drug addiction treatment establishments to participate in the proceedings in the cases related to such person.
The request of the criminal proceedings agency must be made in writing to the director of compulsory drug addiction treatment establishments before taking the person serving the decision out of the establishment. The written request must contain the following contents: full name of the persons undergoing drug addiction treatment, the reason and the time when the persons undergoing drug addiction treatment is taken out from the establishments.
2. The agency with request to take the persons undergoing drug addiction treatment out of the drug addiction treatment establishment shall take the persons undergoing drug addiction treatment away and return the persons undergoing drug addiction treatment to the establishment within the time limit specified in the decision on temporary suspension of sending the persons undergoing drug addiction treatment out of the establishment. When delivering, receiving persons undergoing drug addiction treatment, it must make a record according to current regulations.
3. In case of the extension is required, the head of the competent criminal proceedings agency must send a written request to the director of the compulsory drug addiction treatment establishments for extension.
Article 60. Preparation of dossiers of sending to educational institutions for persons subject to administrative measures of sending to compulsory drug addiction treatment establishments and violating the law at compulsory drug addiction treatment establishments
1. During the execution of the decision, if the persons undergoing drug addiction treatment commits any of the violations specified in Clause 1, Article 94 of the Law on Handling of Administrative Violations, the director of the drug addiction treatment establishment is required to prepare a dossier of request for consignment to the educational institution and send it to the head of the district-level public security office of the locality where the compulsory drug addiction treatment establishments is located.
2. Procedures for making dossiers of request for the subjects specified in Clause 1 of this Article comply with the law on handling of administrative violations regarding the application of the measure of consignment to educational institution.
Article 61. Settlement of the case where the person undergoing drug addiction treatment dies during the execution of the decision at the compulsory drug addiction treatment establishment
1. During the decision execution, if the persons undergoing drug addiction treatment dies, the director of compulsory drug addiction treatment establishments must notify in writing the investigating agency, the People's Procuracy, the district-level People's Court of the locality where the drug addiction treatment establishment is located, the nearest health agency and the relatives of the persons undergoing drug addiction treatment shall make minutes on confirming the cause of death. The establishment the minutes must be witnessed by the persons undergoing drug addiction treatment.
In case the persons undergoing drug addiction treatment dies without relatives or after 24 hours from the date of notification but the relatives of the dead persons undergoing drug addiction treatment are not present, a record shall be made in the presence of 02 persons undergoing drug addiction treatment.
2. Compulsory drug addiction treatment establishments are responsible for immediately notifying the relatives of the dead persons undergoing drug addiction treatment for funeral. In case there are no relatives or relatives do not come within 24 hours, the director of compulsory drug addiction treatment establishment is responsible for funeral arrangements. Funeral expenses are guaranteed by the State; minimum support level for funeral expenses is equal to 20 times the standard social support level in accordance with Decree No. 20/2021/ND-CP dated March 15, 2021 prescribing social assistance policies for social protection beneficiaries.
Article 62. Expiration of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
1. At least fifteen days before the expiration of consignment to compulsory drug addiction treatment establishments, the director of the compulsory drug addiction treatment establishment shall notify the district-level People's Court where the decision has been made, the commune-level People's Committee of the locality where dossier is made, the family’s representative (father, mother, spouse, sibling), the legal representative of the person aged between full 12 years and under 18 years knows the date of expiration of the time limit for serving the compulsory drug addiction treatment measure.
2. The director of the compulsory drug addiction treatment establishments shall issue certificate of completion of the execution of the decision on consignment to the compulsory drug addiction treatment establishments according to Form No. 46, Appendix II of this Decree and send copy to the district-level People's Court of the locality where the decision was made, the Division of Labor, Invalids and Social Affairs, the commune-level People's Committees of the localities where persons having undergone drug addiction treatment reside, family representatives (father, mother, spouse, siblings), legal representatives of persons aged between full 12 and under 18 years.
3. For persons aged between full 12 and under 18 years completed the execution of the decision but have no family to pick them up, the director of the compulsory drug addiction treatment establishment shall have to take them back and hand them over to their family or the commune level People's Committee of the locality where persons having undergone drug addiction treatment reside according to Form No. 47, Appendix II of this Decree.
4. The person completed the execution of the decision shall be entitled to receive back the money and objects deposited in the depository, the diplomas and certificates of qualifications and vocational training (if any); get meal expenses, and a set of casual clothes (if they don't have one) and must return the mats, blankets, nets and supplies, equipment used for study, work or daily life lent by compulsory drug addiction treatment establishments; If lost, they are responsible for compensation.
5. Within 05 working days from the date of return to the locality, the persons completed the execution of the decision must report to the commune-level People's Committee and the public security offices where they reside.
Article 63. Procedures for consigning people who have completed the compulsory drug addiction treatment measure into social protection establishment
1. Director of the compulsory drug addiction treatment establishment shall report to the Director of the Department of Labor, Invalids and Social Affairs and make a dossier requesting the consignment of the subject into the social protection establishment where the compulsory drug addiction treatment establishment is located with the following objects:
a) Persons having undergone drug addiction treatment aged between full 12 and under 18 years, without unknown parents, place of support or place of residence;
b) Persons having undergone drug addiction treatment is ill, unable to work, unable to determine the place of residence.
2. Dossier and procedures for requesting the transfer of persons completed the compulsory drug addiction treatment measure to social protection establishment shall comply with the provisions of the law on social protection.
Section 5
REGIME FOR PERSONS UNDERGOING DRUG ADDICTION TREATMENT SUBJECT TO THE MEASURE OF SENDING TO COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 64. Management regimes
1. Persons subject to the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments (hereinafter referred to as persons undergoing drug addiction treatment) must undergo drug addiction treatment, study, work and live under the management and supervision of compulsory drug addiction treatment establishments.
2. Under the size of the compulsory drug addiction treatment establishments, the time limit for execution of the decision, personal characteristics, state of drug addiction, health status, gender, age, and education level of the persons undergoing drug addiction treatment, directors of drug addiction treatment establishments shall arrange them into teams or groups in accordance with the requirements of drug management and drug addiction treatment. Each team, group must have a person from the drug addiction treatment establishment directly in charge.
3. Directors of compulsory drug addiction treatment establishments shall develop regulations on management and assessment of learning and drug addiction treatment results at the establishments and organize the implementation according to the guidance of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs. Result of evaluation of persons undergoing drug addiction treatment is the basis for considering and proposing to reduce the time limit or exempt the decision execution time for compulsory drug addiction treatment.
Article 65. Regime for meals, clothing and personal-use items
1. The norm of monthly meal allowance of the persons undergoing drug addiction treatment is equal to 0.8 of the current base salary. On holidays and calendar new year holiday, persons undergoing drug addiction treatment can eat no more than 03 times of weekday standards; On lunar new year holiday, persons undergoing drug addiction treatment can eat no more than 05 times of weekday standards; The meals for sick persons undergoing drug addiction treatment shall be decided by the director of the compulsory drug addiction treatment establishment as indicated by the medical staff, but not less than 03 times of weekday standards.
2. The amount of blanket, curtains, mats, pillows, clothes, personal items and sanitary napkins for female persons undergoing drug addiction treatment is equal to 0.9 of the current base salary.
3. The norms specified in Clause 1, Clause 2 of this Article are the minimum norm, and based on the specific conditions of each locality, the People's Committee shall request the provincial-level People's Council for adjusting the norms accordingly.
Article 66. Regime of drug addiction treatment.
1. Persons undergoing drug addiction treatment are entitled to drug addiction treatment, rehabilitation, psychological and health treatment according to the process, and drug addiction treatment support services organized by drug addiction treatment establishments.
2. Based on the drug addiction treatment process specified in Chapter III of this Decree and the existing physical foundations and personnel conditions of the drug addiction treatment establishments, the director of the compulsory drug addiction treatment establishments shall develop and organize the implementation of the drug addiction treatment process, addiction treatment support services as prescribed.
Article 67. Health care regime
1. Compulsory drug addiction treatment establishments must periodically organize medical examination and examination for persons undergoing drug addiction treatment and regularly take measures to prevent epidemics; HIV/AIDS prevention and control and infectious diseases for persons undergoing drug addiction treatment.
2. The sick persons undergoing drug addiction treatment are treated in the medical room of the drug addiction treatment establishments. In case the persons undergoing drug addiction treatment are seriously ill beyond the treatment capacity of the drug addiction treatment establishments, they may be taken to a hospital or sent home for treatment. The director of the drug addiction treatment establishment must report to the Department of Labor, Invalids and Social Affairs and notify the father, mother or guardian of person undergoing drug addiction treatment.
3. Payment of treatment costs:
a) In case the person undergoing drug addiction treatment is temporarily suspended from the execution of the decision to send her/him home for treatment, the family must pay the entire medical examination and treatment expenses.
b) In case the person undergoing drug addiction treatment has health insurance, the expenses for medical examination and treatment for the persons undergoing drug addiction treatment shall be covered by the health insurance according to regulations. In case the persons undergoing drug addiction treatment do not have health insurance, the funding for medical examination and treatment for the persons undergoing drug addiction treatment shall be covered by the state budget in the expenditure estimate of the drug addiction treatment establishment. The compulsory drug addiction treatment establishment directly pays the hospital fees to the hospital where the person undergoing drug addiction treatment is treated.
c) In case the person undergoing drug addiction treatment is injured due to a labor accident, natural disaster or fire, the drug addiction treatment establishment must organize treatment and carry out procedures to implement the allowance regime as prescribed.
4. During the treatment period at the hospital, the drug addiction treatment establishment is responsible for strict management, not allowing the persons undergoing drug addiction treatment to escape or violate the law. The treatment time of the persons undergoing drug addiction treatment is included in the time of execution of the decision. One day of treatment is counted as one day of execution of the decision.
Article 68. Therapeutic labor and working regime
1. The working and therapeutic hours of persons undergoing drug addiction treatment must not exceed 08 hours in a day and 48 hours in a week.
2. In case the drug addiction treatment establishment organizes labor or cooperates with the employer to organize labor, it must comply with the provisions of the labor law; persons undergoing drug addiction treatment must register with drug addiction treatment establishments and enjoy the fruits of their labor as prescribed.
Article 69. Regime of visiting relatives, receiving, sending letters, receiving money, gifts from persons undergoing drug addiction treatment
1. Persons undergoing drug addiction treatment can visit relatives at visiting room of the compulsory drug addiction treatment establishment, once a week, no more than 02 hours each, with no more than 03 relatives. In case of meeting longer than that must be approved by the director of the compulsory drug addiction treatment establishment and not more than 04 hours.
The person undergoing drug addiction treatment with spouse is approved by the director of the compulsory drug addiction treatment establishment to consider, allow visit in a private room of the compulsory drug addiction treatment establishment once a month and for a maximum of 48 hours per visit. Under the size and conditions, the drug addiction treatment establishment shall build and organize separate rooms for students visit their spouse.
2. The drug addiction treatment establishment shall develop visitation regulations according to the instructions of Minister of Labor, Invalids and Social Affairs.
3. The person undergoing drug addiction treatment is allowed to receive and send letters, receive money, gifts (except for alcohol, beer, cigarette, stimulants, objects and prohibited cultural products). The drug addiction treatment establishment shall check mail and kind of gift before giving to the person undergoing drug addiction treatment. For money or valuable papers, the persons undergoing drug addiction treatment must send it to the depository department of the compulsory drug addiction treatment establishments and use it according to the regulations of the drug addiction treatment establishments.
Article 70. Funeral regime
1. Upon death of mother, spouse, or child, the person undergoing drug addiction treatment is allowed to return home. The maximum time for mourning is 05 days, excluding travel time and is counted in the time limit for executing the decision.
2. Procedures for handling the mourning regime:
a) The family of person undergoing drug addiction treatment makes an application for the persons undergoing drug addiction treatment for mourning, certified by the commune-level People's Committees of the localities where person undergoing drug addiction treatment resides to send to the director of the compulsory drug addiction treatment establishments. Application must include the following contents: full name, citizen identification number or identity card number, place of residence, relationship with the persons undergoing drug addiction treatment, the proposed time for the persons undergoing drug addiction treatment to return home for mourning, and commitment on management and supervision so that the persons undergoing drug addiction treatment will not be allowed to use illegal drugs or commit other illegal acts during the mourning period according to Form No. 48, Appendix II of this Decree.
b) Within 01 day after receiving the application as prescribed in Clause 1 of this Article, director of drug addiction treatment establishment shall consider and decide whether to send the persons undergoing drug addiction treatment home for mourning or not.
The decision on mourning must include the following contents: full name, mourning period; responsibilities of the family in the pick-up and drop-off to the drug addiction treatment establishment, and the management of the persons undergoing drug addiction treatment during the mourning period. The decision is sent to the persons undergoing drug addiction treatment's family, the commune-level People's Committees of the localities where such persons reside to coordinate in managing and keeping in the persons undergoing drug addiction treatment's file according to Form No. 49, Appendix II of this Decree.
3. The persons undergoing drug addiction treatment's family is responsible for picking up the persons undergoing drug addiction treatment and handing it over to the compulsory drug addiction treatment establishments and arising costs when the funeral period is over. Delivery and receipt of persons undergoing drug addiction treatment between the compulsory drug addiction treatment establishments and the family must be recorded in writing and kept in the file of the persons undergoing drug addiction treatment.
4. Drug addiction treatment establishments must check their health and drug use status when receiving persons undergoing drug addiction treatment. In case after the time limit for mourning is over, the persons undergoing drug addiction treatment do not return to the compulsory drug addiction treatment establishments, the director of the compulsory drug addiction treatment establishments shall issue decision on tracing according to the provisions of law.
Article 71. Reward and discipline regime
1. During serving the decision to apply the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, persons undergoing drug addiction treatment made progress or had excellent achievements shall be rewarded in one of the following forms:
a) Praise and reward;
b) Request to reduce the term or exempt from serving the remaining time;
c) Other forms as prescribed by law.
2. During the execution of the decision to apply the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, the person undergoing drug addiction treatment who has committed acts of disorderly conduct, violates the rules and regulations of the drug addiction treatment establishment, has not yet reached the use the measure of consignment to compulsory education institution shall be disciplined in one of the following forms:
a) Criticism;
b) Warning;
c) Consignment of the person into management at a reserved area for people who cause disorderly behavior or violate the rules and regulations of drug rehabilitation establishments.
3. Directors of compulsory drug addiction treatment establishments shall promulgate regulations on reward and discipline for persons undergoing drug addiction treatment under the guidance of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.
Section 6
REGIME FOR PERSONS AGED BETWEEN FULL 12 YEARS AND UNDER 18 YEARS AT COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 72. Regime of management; meals, clothing and personal-use items; drug addiction treatment, support for recovery; medical examination and treatment; visiting relatives, receiving, sending letters, receiving money and gifts; funeral regime; reward, discipline
1. Regimes: management; meals, clothing and personal-use items; drug addiction treatment, support for recovery; medical examination and treatment; visiting relatives, receiving, sending letters, receiving money and gifts; funeral regime; reward and discipline for persons aged between full 12 and under 18 years shall be applied as subjects subject to the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments specified in Section 5, Chapter V of this Decree.
2. Compulsory drug addiction treatment establishments must develop and organize the implementation of support services according to the drug addiction treatment process under age and health of persons aged between full 12 years and under 18 years.
Article 73. Education regime
1. Persons aged between full 12 years and under 18 years consigned into the compulsory drug addiction treatment establishments may receive education programs according to the program of the Ministry of Education and Training. Education for those who have not yet universalized elementary education is compulsory; for other levels of education, under the actual capacity and conditions of the compulsory drug addiction treatment establishments, it may organize teaching and learning according to the provisions of law.
2. Compulsory drug addiction treatment establishments shall coordinate with local education and training management agencies in organizing semester exams, at the end of the school year, transfer education level and grant diplomas in accordance with regulations of the Ministry of Education and Training.
3. Scores, school records, dossiers and forms related to teaching and learning at compulsory drug addiction treatment establishments comply with regulations of the Ministry of Education and Training.
Article 74. Therapeutic labor regime
1. For persons undergoing drug addiction treatment aged between full 12 years and under 18 years, when participating in therapeutic labor according to the drug addiction treatment process organized by drug addiction treatment establishments, the duration of therapeutic labor is as follows:
a) For persons aged between full 12 years and under 15 years, the working time shall not exceed 04 hours per day and be not more than 20 hours per week.
b) For persons aged between full 15 years and under 18 years, the working time shall not exceed 06 hours per day and be not more than 30 hours per week.
2. When organizing therapeutic labor, drug addiction treatment establishments must arrange jobs and workplaces for persons undergoing drug addiction treatment aged between full 12 years and under 18 years in accordance with the provisions of the Labor Code and ensure occupational safety and hygiene in accordance with the provisions of law.
Section 7
CONDITIONS FOR APPLICATION AND ENFORCEMENT OF THE REMEDY OF CONSIGNMENT INTO COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS AND REGIMES AND POLICIES FOR PUBLIC EMPLOYEES OF COMPULSORY DRUG ADDICTION TREATMENT ESTABLISHMENTS
Article 75. Conditions for application and enforcement of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments
1. Expenses for investment in infrastructure construction and procurement equipment, physical foundations, organization and operation of compulsory drug addiction treatment establishments shall comply with the provisions of law on public investment, state budget, management and use of public property and current regulations on financial autonomy for public non-business units.
2. Funds for preparation of dossiers, organization of sending people to compulsory drug addiction treatment establishments; tracing; funds for meals, clothing, accommodation, study, vocational training, cultural and artistic activities, physical training and sports, disease prevention, medical examination and treatment of persons undergoing drug addiction treatment; funds for sending persons aged between full 12 years and under 18 years when they have finished serving the decision to return to their locality without relatives’ pick-up, and other expenses for the application and implementation of the measure of consignment of persons into the compulsory drug addiction treatment establishments shall be paid by the State budget according to the decentralization of the State Budget Law.
3. Compulsory drug addiction treatment establishments may receive material, professional and technical assistance from domestic and foreign organizations and individuals; may enter into contracts and associate with organizations and individuals in economic activities in accordance with the law to create funding sources to support the procurement of equipment, means and supplies in service of learning, daily life, medical examination and treatment, and organizing drug addiction treatment for people currently serving decisions.
Article 76. Regime for officials and public employees working at compulsory drug addiction treatment establishments
1. Officials and public employees working at compulsory drug addiction treatment establishments are entitled to special allowances and preferential allowances according to their occupations in accordance with current law.
2. Personnel assigned and dispatched by public security and health agencies to work and support at compulsory drug addiction treatment establishments for 6 months or more are entitled to the regimes specified in Clause 1 of this Article.
3. Officials and workers in compulsory drug addiction treatment establishments are equipped with support means, equipment and tools, uniform clothes to perform drug addiction treatment, manage students under the guidance of the Minister of Labor, Invalids and Social Affairs.
4. The regime prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article follows the guidance of the Ministry of Finance.
Chapter VI
POST-TREATMENT MANAGEMENT IN PLACES OF RESIDENCE
Article 77. Preparation of dossiers and procedures for requesting management of drug addiction treatment
1. Within 03 working days from the date the drug addict reports on the completion of voluntary drug addiction treatment, completion of treatment of opioid addiction with alternatives, serving the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, the chairpersons of the commune-level People's Committees of the localities where persons having undergone drug addiction treatment reside or where violations are detected (for addicts without stable place of residence) shall prepare dossiers and put them on the list of post-treatment management.
Commune-level public security offices shall assist the chairpersons of the same-level People's Committees to prepare dossiers of post-treatment management at their place of residence for the subjects specified in Clause 1 of this Article.
2. Records of post-treatment management at place of residence include:
a) Written request of the head of the commune-level public security offices sent by chairpersons of the same-level People's Committees according to Form No. 50, Appendix II of this Decree;
b) Resume of the person proposed for application of post-treatment management measures, made according to Form No. 30, Appendix II of this Decree, together with one of the following papers: certificate of completion of voluntary drug addiction treatment; Certificate of completion of treatment of opioid addiction with alternatives; paper certifying of completion of decision to consign into compulsory drug addiction treatment establishments.
Article 78. Decision on post-treatment management at the place of residence
1. Within 02 working days from the date of receipt of the written request of the Head of the commune-level public security offices, chairpersons of commune-level People's Committees shall consider and decide on post-treatment management at their residences according to Form No. 51, Appendix II of this Decree.
2. The decision on post-treatment management at the place of residence must clearly state the date of its signing; full name and position of the person signing the decision; full name, date of birth, occupation, place of residence of the person being managed after drug addiction treatment; time limit and place of decision execution, the agency responsible for implementing the decision.
3. The decision must be sent to the person having undergone drug addiction treatment or to the representative of the person having undergone drug addiction treatment's family or to the legal representative of the person aged between full 12 years and under 18 years, the head of the commune-level public security offices, civil servant in charge of Labor, Invalids and Social Affairs at commune level.
Article 79. Post-treatment management regime
1. Residence management for person having undergone drug addiction treatment:
a) Commune-level public security offices help the same-level People's Committees develop the list of persons subject to post-treatment management at their residence according to Form No. 52, Appendix II of this Decree;
b) Persons subject to post-treatment management while absent from residence must report to commune-level public security offices, clearly stating the reason for the absence, the time of absence. In case of failure to report, the time of absence shall not be counted into the post-treatment management period;
c) When person subject to post-treatment management changes his/her place of residence, the commune-level public security office of the locality from which he/she leaves shall notify thereof to the commune-level public security office of the locality to which he/she moves within 5 working days after he/she leaves the locality for the latter to include him/her in the list of drug addicts and persons subject to post-treatment management and coordinate in management according to Form No. 53, Appendix II of this Decree.
2. Counseling, assistance, and prevention and control of drug addiction relapse:
a) Persons subject to post-treatment management receive assistance, prevention and control of drug relapse during the period of post-treatment management;
b) Persons subject to post-treatment management are provided with counseling, psychological support and legal procedures; guiding the procedures for registration of residence, issuance of citizen identification, judicial records; guiding the observance of the law and civic obligations; financial support, loans, organization study, vocational training, job search and introduction; creating other necessary conditions to help persons having undergone drug addiction treatment stabilize their lives, integrate into the community, and prevent and control relapse;
c) Periodically or irregularly organize drug testing for persons having undergone drug addiction treatment.
3. Based on Points a, b and c, Clause 2 of this Article and the actual conditions of the locality, the chairperson of the commune-level People's Committee shall assign organizations and individuals in charge of educating and assisting the persons completed the execution of the decisions; promptly detect, prevent and handle persons having undergone drug addiction treatment committing illegal acts or using drugs.
Article 80. Support policy for persons having undergone drug addiction treatment
1. Persons subject to post-treatment management at their places of residence aged between full 12 years and under 18 years while continuing to attend high school at educational institutions of the national education system, they are entitled to tuition fee exemption or reduction and support for study expenses. The procedures for exemption and reduction are implemented according to Decree No. 81/2021/ND-CP dated August 27, 2021 of the Government stipulating the mechanism of collection and management of tuition fees for educational institutions under the national education system and policies on tuition fee exemption and reduction, support for study expenses; service prices in the field of education and training.
2. After having undergoing drug addiction treatment, when participating in vocational training, they are entitled to training support policies in accordance with the law on short-term vocational training.
3. Persons having undergone drug addiction treatment are entitled to loans for job creation from the National Employment Fund, and are given priority to register to participate in public employment policies in accordance with the law on policies to support job creation and the National Fund on job creation.
Based on the local socio-economic situation, the Department of Labor, Invalids and Social Affairs shall coordinate with relevant agencies to advise the provincial People's Committee to use other credit sources to support giving preferential loans to persons having undergone drug addiction treatment to develop production and create jobs.
4. Under Clauses 1, 2, 3 of this Article, the chairpersons of the commune-level People's Committees on the basis of the support needs of persons having undergone drug addiction treatment; shall guide, support persons having undergone drug addiction treatment complete the application dossiers and procedures according to the provisions of law.
Article 81. Expiration of post-treatment management
When the term of post-treatment management expires, the chairpersons of the commune-level People's Committees shall issue certificate of completion of the execution of the decision on post-treatment management at the place of residence, made according to Form No. 54, Appendix II of this Decree and remove the person under management from the list of post-treatment management at the place of residence.
Article 82. Conditions for assurance of post-treatment management
1. Funds to ensure the preparation of dossiers, organization of post-treatment management at the place of residence; funds for the implementation of policies on support social welfare for persons having undergone drug addiction treatment and other funds for post-treatment management shall be paid by the State budget according to the decentralization of the Budget Law.
2. Expenditure contents and levels for the preparation of dossiers and organization of post-treatment management; expenditure level for social support for persons having undergone drug addiction treatment shall comply with the guidance of the Ministry of Finance.
Chapter VII
RESPONSIBILITIES OF STATE AGENCIES IN IMPLEMENTATION ORGANIZATION OF DRUG ADDICTION TREATMENT
Article 83. Responsibilities of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs
1. Promulgate according to its competence or submitted to competent state agencies for promulgating legal documents on drug addiction treatment and post-treatment management. Direct the sector of Labor, Invalids and Social Affairs in localities, compulsory drug addiction treatment establishments nationwide, organize family/community-based drug addiction treatment; drug addiction treatment at voluntary drug addiction treatment establishments; measures of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
2. Regularly urge, examine and inspect the organization and implementation of drug addiction treatment in families and communities; drug addiction treatment at voluntary drug addiction treatment establishments; measures of consignment to compulsory drug addiction treatment establishments, ensuring compliance with law provisions.
3. Guide the establishment and organization of activities; job positions, standards of specialized professional titles, norms of the number of people working for compulsory drug addiction treatment establishments; promulgate guiding documents and rules of compulsory drug addiction treatment establishments for implementation; formulate and promulgate professional documents on drug addiction treatment and post-treatment management; organize training, further training for staffs working in drug addiction treatment and post-treatment management.
4. Coordinate with the Supreme People's Court, the Ministry of Public Security, the Ministry of Health, the Ministry of Finance, the Ministry of Education and Training and other relevant ministries and sectors, the provincial-level People's Committee, agencies and implementation organization of drug addiction treatment and post-treatment management.
5. Develop database on drug addiction treatment and post-treatment management (management of persons undergoing drug addiction treatment, post-treatment management, network of compulsory drug addiction treatment establishments, voluntary drug addiction treatment establishments, establishments providing voluntary drug addiction treatment services); deploy information technology application in drug addiction treatment and post-treatment management.
6. Implement the regime of statistics, information and reports on drug addiction treatment and post-treatment management according to the provisions of law.
7. Implement international cooperation in the field of drug addiction treatment and post-treatment management according to the provisions of law.
Article 84. Responsibilities of relevant ministries and sectors
1. Ministry of Public Security
a) Guide and direct public security agencies at all levels in collecting documents and making dossiers of request for application of the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments; combine organization of consignment of people with decisions into compulsory drug addiction treatment establishments; investigate escaped subjects according to regulations; combine security and order at compulsory drug addiction treatment establishments upon request; coordinate in the implementation of post-treatment management at their residence;
b) Direct local public security to organize training, further training in protection, use of support tools, application of measures to prevent persons undergoing drug addiction treatment’ violations of regulations and rules, grant certificates to security forces of drug addiction treatment establishments as prescribed by law.
2. Ministry of Health
a) Research drug addiction remedies and methods;
b) Coordinate with the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs in guiding the prevention and control of epidemics, medical examination and treatment and periodical health checks for persons subject to the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
3. Ministry of Education and Training:
a) Coordinate with the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs in guiding the organization of teaching and learning at compulsory drug addiction treatment establishments;
b) Direct the Department of Education and Training to guide, check the quality of study, organize exams and grant degrees, certificates or diplomas corresponding to the study program to persons undergoing drug addiction treatment; implement policies on tuition fee exemption and reduction, support educational expenses for persons having undergone drug addiction treatment.
4. Ministry of Finance:
a) Summarize and submit to competent authorities for allocating non-business funds from the central budget for the application of the measure of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, voluntary drug addiction treatment and post- treatment management in accordance with the Law on State Budget and current guiding documents;
b) Prescribe and guide the management and use of non-business funds from the state budget to implement the regime of applying the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments, and family/community-based voluntary drug addiction treatment, drug addiction treatment establishments and post-treatment management.
5. Ministry of Home Affairs:
Direct specialized agencies in charge of religion and belief at all levels according to their functions to assume the prime responsibility for, and coordinate with specialized agencies in drug addiction treatment and the same level related agencies in guiding and inspecting religious organizations and individuals in participation in drug addiction treatment.
Article 85. Responsibilities of provincial-level People's Committees
1. Ensure the conditions of physical foundations, equipment and personnel for public drug addiction treatment physical foundations; direct district-level People's Committees to ensure condition in physical foundations, equipment and personnel to organize family/community-based voluntary drug addiction treatment according to the provisions of this Decree and other relevant laws. Develop mechanisms and policies to support and attract people to work at public drug addiction treatment establishments; policy on encouraging organization, individuals participating in voluntary drug addiction treatment.
2. Direct specialized agencies to organize professional training and further training for civil servants, public employees and employees engaged in drug addiction treatment and post-treatment management; direct social protection establishments in accepting minors whose residence cannot be determined or sick people without working capacity when they have finished serving the remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
3. Regularly guide and direct district-level, commune-level People's Committees and relevant local authorities to carry out drug addiction treatment and post-treatment management; promptly settle complaints and denunciations in the organization of drug addiction treatment and post-treatment management in accordance with law; create favorable conditions for drug addiction treatment establishments to operate in the localities and adopt policies to support those who have finished serving the decision on consignment into compulsory drug addiction treatment establishments to find a job, settle down soon, integrate into the community.
4. Timely and strictly discipline people who commit violations in the organization and implementation of drug addiction treatment and post-treatment management within the scope of their management.
5. Annually, allocate funds for the organization of drug addiction treatment and post-treatment management; funding support for persons undergoing voluntary drug addiction treatment as prescribed in this Decree.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 86. Effect
1. This Decree takes effect from January 1, 2022.
2. The following documents cease to be effective from the effective date of this Decree:
- Decree No. 147/2003/ND-CP dated December 2, 2003 of the Government stipulating the conditions and procedures for licensing and managing the operation of voluntary drug addiction treatment establishments.
- Decree No. 135/2004/ND-CP dated June 10, 2004 of the Government stipulating the regime of applying the measure of consignment into medical treatment establishments and organizing the operation of medical treatment establishments according to the Ordinance on Handling of Administrative Violations and regimes applicable to minors and those who voluntarily enter medical treatment establishments.
- Decree No. 94/2009/ND-CP dated October 26, 2009 of the Government detailing the implementation of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Drug Prevention and Control on post-treatment management.
- Decree No. 94/2010/ND-CP dated September 9, 2010 of the Government on organization of family and community-based drug addiction treatment.
- Decree No. 94/2011/ND-CP dated October 18, 2011 of the Government amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 147/2003/ND-CP dated December 2, 2003 regulating on conditions and procedures for licensing and managing operations of voluntary drug addiction treatment establishments.
- Decree No. 221/2013/ND-CP dated December 30, 2013 of the Government stipulating the regime of application of administrative handling measures of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
- Decree No. 136/2016/ND-CP dated September 9, 2016 of the Government amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 221/2013/ND-CP dated December 30, 2013 regulating the regime of application of administrative remedy of consignment into compulsory drug addiction treatment establishments.
- Decree No. 80/2018/ND-CP dated May 17, 2018 of the Government amending and supplementing a number of article of the Decree No. 147/2003/ND-CP dated December 2, 2003 of the Government stipulating the conditions and procedures for licensing and managing the operation of voluntary drug addiction treatment establishments;
- Chapter III of the Government’s Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 8, 2018 amending and supplementing decrees related to business investment conditions and administrative procedures under the state management of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs.
Article 87. Transitional provisions
1. Operation licenses issued to voluntary drug addiction treatment establishments before the effective date of this Decree are still valid until the expiration of such licenses. After the expiration of operation licenses, the voluntary drug addiction treatment establishments must perform procedures for grant of operation licenses in accordance with the provisions of this Decree.
2. From January 1, 2025, the persons in charge of health of the drug addiction treatment establishments specified in Point b, Clause 1, Article 8 of this Decree must be doctors who has been trained in determination of state of drug addiction and drug addiction treatment.
Article 88. Forms for use in drug addiction treatment and post-treatment management
1. To promulgate the list of equipment for drug addiction treatment (Appendix I) and list of forms for uniform use in the implementation organization of drug addiction treatment and post-treatment management (Appendix II) together with this Decree.
2. The equipment listed at Appendix I of this Decree are required, and arranged under suitable arrangements based on the reception scale of public drug addiction treatment establishments, actual conditions of the locality, under the requirements of drug addiction treatment.
Article 89. Responsibility for implementation
The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the Government agencies, the chairpersons of the People's Committees of centrally affiliated cities and provinces are responsible for the implementation of this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT VICE PRIME MINISTER
Vu Duc Dam |
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây