Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về vệ sinh đối với một số loại bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm

thuộc tính Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT

Quyết định 3339/2001/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành "Quy định về vệ sinh đối với một số loại bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm"
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3339/2001/QĐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Văn Truyền
Ngày ban hành:30/07/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------------
Số: 3339/2001/QĐ-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2001
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI BAO BÌ BẰNG CHẤT DẺO DÙNG ĐỂ BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM"
----------------
 
Căn cứ Nghị định số 68/ CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ về việc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 14/1999/QĐ-TTg ngày 04/02/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Thanh tra - Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Sở Y tế, TTYTDP các tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung ương
- Các Viện: Dinh dưỡng, Pasteur NT, Vệ sinh YTCC Tp. HCM, VSDT Tây Nguyên
- Vụ PC, K2ĐT, TTr,

- Lưu Cục QLTP,
- Lưu trữ
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG



Lê Văn Truyền
  
 
QUY ĐỊNH
VỀ VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI BAO BÌ BẰNG CHẤT DẺO DÙNG ĐỂ BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3339 /2001/QĐ-BYT, ngày 30 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này điều chỉnh đối với một số loại bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế sản xuất, kinh doanh bao bì bằng chất dẻo dùng để bao gói, chứa đựng thực phẩm.
1.3. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chất dẻo: là những hợp chất hữu cơ cao phân tử được tạo ra bởi quá trình polime hoá, quá trình trùng ngưng, quá trình trùng hợp hay các quá trình tương tự từ các phân tử có khối lượng thấp hơn. Chất dẻo còn được tạo ra từ các polime tự nhiên hoặc polime tự nhiên biến tính.
Thôi nhiễm: là sự di chuyển của các chất có trong bao bì sang thực phẩm.
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Bao bì thực phẩm bằng chất dẻo không được thôi nhiễm các chất sang thực phẩm với hàm lượng quá 10 mg/dm2 diện tích bề mặt bao bì.
Giới hạn thôi nhiễm là 60 mg/kg thực phẩm đối với các trường hợp sau:
- Bao bì có dung tích lớn hơn 0,5 lít và nhỏ hơn 10 lít;
- Bao bì khó xác định bề mặt tiếp xúc với thực phẩm;
- Các loại bao nang, vòng đệm, nút, nắp.
2.1.2. Bao bì bằng chất dẻo dùng để chứa đựng dầu, mỡ và sữa lưu thông trên thị trường chỉ được sử dụng một lần.
2.2. Yêu cầu đối với các monome và các chất khởi đầu khác
Giới hạn an toàn của các monome và các chất khởi đầu khác dùng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 1.
2.3. Yêu cầu đối với chất phụ gia 
Các chất phụ gia sử dụng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại TCVN 6514 - 8 : 1999 (AS 2070 - 8 :1992 (E)). 
2.4. Yêu cầu đối với chất màu
Các chất màu sử dụng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại TCVN 6514 - 6 : 1999 (AS 2070 - 6 :1995 (E)). 
Ngoài những yêu cầu đã quy định tại phần 2 của Quy định này thì điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PE, PP phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 2. 
Ngoài những yêu cầu đã quy định tại phần 2 của Quy định này thì điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PET phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 3 
Ngoài những yêu cầu đã quy định tại phần 2 của Quy định này thì điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PVC phải thực hiện theo yêu cầu quy định tại bảng 4.
 
Bảng 1. Giới hạn an toàn của các monome và các chất khởi đầu khác dùng trong sản xuất bao bì thực phẩm bằng chất dẻo
 

STT
Tên chất
Giới hạn an toàn
1
2
3
1
Acrylamit
SML = 0,01 mg/kg
2
2-Acrylamido-2-metylpropan-sulphonic axit
SML = 0,05 mg/kg
3
Acrylonitril
DL = 0,02 mg/kg
4
Adipic anhydrit
OM
5
Albumin
OM
6
Albumin, được đông tụ bởi formaldehyt
OM
7
Amoniac
OM
8
Anhydrit axetic
OM
9
Axetaldehyt
SML(T) = 6 mg/kg
10
Axit abietic
OM
11
Axit axetic
OM
12
Axit axetic, vinyl este
SML = 12 mg/kg
13
Axetylen
OM
14
Axit acrylic
OM
15
Axit acrylic, benzyl este
OM
16
Axit acrylic n-butyl este
OM
17
Axit acrylic, sec-butyl este
OM
18
Axit acrylic tert-butyl este
OM
19
Axit acrylic, dixyclopentadienyl este
QMA = 0,05/6 dm2
20
Axit acrylic, dodecyl este
SML = 0,05 mg/kg
21
Axit acrylic, etyl este
OM
22
Axit acrylic, 2-etylhexyl este
OM
23
Axit acrylic hydroxyetyl este
OM
24
Axit acrylic, 2- hydroxypropyl este
OM
25
Axit acrylic, isobutyl este
OM
26
Axit acrylic, isopropyl este
OM
27
Axit acrylic, metyl este
OM
28
Axit acrylic, monoeste với etylenglycol
OM
29
Axit acrylic, n-octyl este
OM
30
Axit acrylic, propyl este
OM
31
Axit adipic
OM
32
Axit adipic, divinyl este
QM = 5 mg/kg
33
Axit 12-Aminododecanoic
SML = 0,05 mg/kg
34
Axit 11-Aminoundecanoic
SML = 5 mg/kg
35
Axit azelaic
OM
36
Axit azelaic, dimetyl este
OM
37
Axit 1,3,5-Benzentricacboxylic triclorua
QMA = 0,05 mg/6 dm2
38
Axit benzoic
OM
39
Axit béo, cacao
OM
40
Axit béo, đậu nành
OM
41
Axit béo, dầu nhựa thông
OM
42
Axit butyric
OM
43
Axit caprylic
OM
44
Axit clorendic
DL = 0,01 mg/kg
45
Axit crotonic
OM
46
Axit decanoic
OM
47
Axit dodecandioic
OM
48
Axit fumaric
OM
49
Axit glutaric
OM
50
Axit N-Heptylaminoundecanoic
SML = 0,05 mg/kg
51
Axit hexaclroendometylenterahydrophtalic anhydrit
DL = 0,01 mg/kg
52
Axit P-Hydroxybenzoic
OM
53
Axit isophtalic
SML = 5 mg/kg
54
Axit isophtalic diclorua
OM
55
Axit isophtalic, dimetyl este
SML = 0,05 mg/kg
56
Axit itaconic
OM
57
Axit lactic
OM
58
Axit lauric
OM
59
Axit lauric, vinyl este
OM
60
Axit maleic
SML(T) = 30 mg/kg
61
Axit maleic, dialyl este
OM
62
Axit maleic, dibutyl este
OM
63
Axit metacrylic
OM
64
Axit metacrylic, alyl este
SML = 0,05 mg/kg
65
Axit metacrylic, benzyl este
OM
66
Axit metacrylic, butyl este
OM
67
Axit metacrylic, dieste với1,3-butandiol
OM
68
Axit metacrylic, dieste với1,4-butandiol
OM
69
Axit metacrylic, dieste với etylenglycol
OM
70
Axit metacrylic, 2,3-epoxypropyl este
QM(T) = 5 mg/kg trong FP
71
Axit metacrylic, etyl este
OM
72
Axit metacrylic, isobutyl este
OM
73
Axit metacrylic, isopropyl este
OM
74
Axit metacrylic, metyl este
OM
75
Axit metacrylic, monoeste với etylenglycol
OM
76
Axit metacrylic, phenyl este
OM
77
Axit metacrylic, propyl este
OM
78
Axit metacrylic, 2-sulphoetyl este
OM
79
Axit metacrylic, sulphopropyl este
OM
80
Axit metacrylic, sec-butyl este
OM
81
Axit metacrylic, tert-butyl este
OM
82
Axit metacrylic, 2-(dimetylamino)etyl este
OM
83
Axit myristic
OM
84
Axit 2,6-Naphtalendicacboxylic, dimetyl este
SML = 0,05 mg/kg
85
Axit oleic
OM
86
Axit palmitic
OM
87
Axit phosphoric
OM
88
Axit phtalic
SML = 7,5 mg/kg
89
Axit phosphorơ, trietyl este
DL = 1 mg/kg trong FP
90
Axit o-phtalic
OM
91
Axit phtalic
OM
92
Axit phtalic, dialyl este
DL = 0,01 mg/kg
93
Axit propionic
OM
94
Axit propionic, vinyl este
SML(T) = 6 mg/kg
95
Axit resin và rosin
OM
96
Axit salixylic
OM
97
Axit sebaxic
OM
98
Axit sebaxic, dimetyl este
OM
99
Axit stearic
OM
100
Axit styrensulphonic
SML = 0,05 mg/kg
101
Axit suxinic
OM
102
Axit terephtalic
SML = 7,5 mg/kg
103
Axit terephtalic diclorua
SML(T) = 7,5 mg/kg
104
Axit trimelitic
QM(T) = 5 mg/kg trong FP
105
Axit xitric
OM
106
Azelaic anhydrit
OM
107
1,3-Benzendimetanamin
SML = 0,05 mg/kg
108
Bis(2-hydroxyetyl) ete
SML(T) = 30 mg/kg
109
2,2-Bis(hydroxymetyl)-1-butanol
SML = 6 mg/kg
110
Bixyclo[2.2.1]hept-2-ene
SML = 0,05 mg/kg
111
Bis(4-aminoxyclohexyl)metan
SML = 0,05 mg/kg
112
1,4-Bis(hydroxymetyl)xyclohexan
OM
113
2,2-Bis(4-hydroxyphenyl)propan
SML = 3 mg/kg
114
2,2-Bis(4-hydroxyphenyl)propan bis(2,3-epoxypropyl) ete
SML(T) = 1 mg/kg
115
Bis(hydroxypropyl) ete
OM
116
Bis(4-isoxyanatoxyclohexyl)metan
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
117
2,2-Bis(4-hydroxyphenyl)propan bis(phtalic anhydrit)
SML = 0,05 mg/kg
118
3,3-Bis(3-metyl-4-hydroxyphenyl)-2-indolinon
SML = 1,8 mg/kg
119
Bisphenol A
SML = 3 mg/kg
120
Bisphenol A bis(2,3-epoxypropyl) ete
SML(T) = 1 mg/kg
121
Bisphenol A bis(phtalic anhydrit)
SML = 0,05 mg/kg
122
Bisphenol S
OM
123
Butadien
QM = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
124
1,3-Butandiol
OM
125
1,4-Butandiol
OM
126
1,4-Butandiol bis(2,3-epoxypropyl) ete
QM = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
127
1,4-Butandiol formal
OM
128
1-Butanol
OM
129
1-Buten
OM
130
2-Buten
OM
131
3-Buten-2-ol
OM
132
4-tert-Butylphenol
SML = 0,05 mg/kg
133
Butyraldehyt
OM
134
Butyric anhydrit
OM
135
Caprolactam
SML(T) = 15 mg/kg
136
Caprolactam, muối natri
SML(T) = 15 mg/kg
137
Caprolacton
OM
138
Cacbon monoxit
OM
139
Cacbonyl clorua
QM = 1 mg/kg trong FP
140
Clorin
OM
141
1-Cloro-2,3-epoxypropan
QM = 1 mg/kg trong FP
142
Clorotrifloroetylen
QMA = 0,05 mg/6 dm2
143
m-Cresol
OM
144
0-Cresol
OM
145
p-Cresol
OM
146
4-Cumylphenol
SML = 0,05 mg/kg
147
Dầu thầu dầu
OM
148
1,9-Decadien
SML = 0,05 mg/kg
149
1-Decanol
OM
150
1,2-Diaminoetan
SML = 12 mg/kg
151
1,6-Diaminohexan
SML = 2,4 mg/kg
152
Dixyclohehylmetan-4,4’-diisoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
153
Dietylenglycol
SML(T) = 30 mg/kg
154
Dietylentriamin
SML = 5 mg/kg
155
4,4’-Diflorobenzophenon
SML = 0,05 mg/kg
156
1,2-Dihydroxybenzen
SML = 6 mg/kg
157
1,3-Dihydroxybenzen
SML = 2,4 mg/kg
158
1,4-Dihydroxybenzen
SML = 0,6 mg/kg
159
4,4’-Dihydroxybenzophenon
SML = 6 mg/kg
160
4,4’-Dihydroxydiphenyl
SML = 6 mg/kg
161
Dimetylaminoetanol
SML = 18 mg/kg
162
3,3’-Dimetyl-4,4’-diisoxyanatobiphenyl
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
163
2,6-Dimetylphenol
SML = 0,05 mg/kg
164
1,3-Dioxolan
SML = 0,05 mg/kg
165
Dipentaerythritol
OM
166
Diphenylbenzen
QM = 1 mg/kg trong FP
167
Diphenyl cacbonat
OM
168
Diphenyl ete 4,4’-diisoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
169
Diphenylmetan 2,4’-diisoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
170
Diphenylmetan 4,4’-diisoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
171
Dipropylenglycol
OM
172
N,N’-Divinyl-2-imidazolidinon
QM = 1 mg/kg trong FP
173
1-Dodecen
SML = 0,05 mg/kg
174
Epiclorohydrin
QM = 1 mg/kg trong FP
175
Etanol
OM
176
Etylen
OM
177
Etylendiamin
SML = 12 mg/kg
178
Etylenglycol
SML(T) = 30 mg/kg
179
Etylenimin
DL = 0,01 mg/kg
180
Etylen oxit
QM = 1 mg/kg trong FP
181
2-Etyl-1-hexanol
SML = 30 mg/kg
182
Eugenol
DL = 0,02 mg/kg
183
Formaldehyt
SML = 15 mg/kg
184
Glucoza
OM
185
Glutaric anhydrit
OM
186
Glyxerol
OM
187
Hexaclroendometylenterahydrophtalic anhydrit
DL = 0,01 mg/kg
188
1-Hexadecanol
OM
189
Hexafloropropylen
DL = 0,01 mg/kg
190
Hexametylendiamin
SML = 2,4 mg/kg
191
Hexametylen diisoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
192
Hexametylentetramin
SML(T) = 15 mg/kg (tính theo formaldehyt)
193
Hydroquinon
SML = 0,6 mg/kg
194
1-Hexen
SML = 3 mg/kg
195
Hỗn hợp 40% 1,6-diamino-2,2,4-trimetylhexan và 60% 1,6-diamino-2,4,4-trimetylhexan
QMA = 5 mg/6 dm2
196
Isobuten
OM
197
Isobutyl vinyl ete
QM = 5 mg/kg trong FP
198
Isopren
OM
199
Laurolactam
OM
200
Lignoxeluloza
OM
201
Maleic anhydrit
SML(T) = 30 mg/kg (tính theo axit maleic)
202
Melamin
SML = 30 mg/kg
203
Metacrylamit
DL = 0,02 mg/kg
204
Metacrylic anhydrit
OM
205
Metacrylonitril
DL = 0,02 mg/kg
206
Metanol
OM
207
3-Metyl-1-buten
QMA = 0,006 mg/6 dm2. Chỉ sử dụng đối với polypropylen.
208
N-Metylolacrylamit
DL = 0,01 mg/kg
209
4-Metyl-1-penten
SML = 0,02 mg.kg
210
1,5-Naphtalen diisoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
211
Natri sulphit
OM
212
Nitroxenluloza
OM
213
1-Nonanol
OM
214
Norbornen
SML = 0,05 mg/kg
215
Octadecyl isoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
216
1-Octanol
OM
217
1-Octen
OM
218
Pentaerythrytol
OM
219
1-Pentanol
OM
220
1-Penten
OM
221
Perfloropropyl perflorovinyl ete
SML = 0,05 mg/kg
222
Phenol
OM
223
1,3-phenylendiamin
QM = 1 mg/kg trong FP
224
Phosgen
QM = 1 mg/kg trong FP
225
Phtalic anhydrit
OM
226
alpha-Pinen
OM
227
beta-Pinen
OM
228
Polyetylenglycol
OM
229
Polypropylenglycol (khối lượng phân tử lớn hơn 400)
OM
230
Polypropylenglycol
OM
231
1,2-Propandiol
OM
232
1,3-Propandiol
SML = 0,05 mg/kg
233
1-Propanol
OM
234
2-Propanol
OM
235
Propionaldehyt
OM
236
Propionic anhydrit
OM
237
Propylen
OM
238
Propylen oxit
QM = 1 mg/kg trong FP
239
Pyrocatechol
OM
240 x
Pyromellitic anhydrit
SML = 0,05 mg/kg (tính theo axit pyromellitic)
241
Resorcinol
SML = 2,4 mg/kg
242
Rosin
OM
243
Rosin gum
OM
244
Rosin tall oil
OM
245
Rosin wood
OM
246
Rubber, natural
OM
247
Rượu benzyl
OM
248
Sebaxic anhydrit
OM
249
Socbitol
OM
250
Styren
OM
251
Sucroza
OM
252
1-Tetradecen
SML = 0,05 mg/kg
253
Tetraetylenglycol
OM
254
Tetrafloroetylen
SML = 0,05 mg/kg
255
Tetrahydrofuran
SML = 0,6 mg/kg
256
N,N,N’,N’-Tetrakis(2-hydroxypropyl)etylendiamin
OM
257
2,4-Toluen diisoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
258
2,4-Toluen diisoxyanat dime
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
259
Trimellitic anhydrit
QM(T) = 5 mg/kg trong FP (tính theo axit trimellitic)
260
2,4,6-Triamino-1,3,5-triazin
SML = 30 mg/kg
261
Trietylenglycol
OM
262
1,1,1-Trimtylolpropan
SML = 6 mg/kg
263
Tripropylenglycol
OM
264
1,1,1-Tris(4-hydroxyphenyl)etan
QM = 0,5 mg/kg trong FP. Chỉ sử dụng đối với polycacbonat
265
Ure
OM
266
Vinyl clorua
OM
267
Vinyliden clorua
QM = 5 mg/kg trong FP hay DL = 0,05 mg/kg
268
Vinyliden florua
SML = 5 mg/kg
269
1-Vinylimidazol
QM = 5 mg/kg trong FP
270
Vinylpyrrolidon
OM
271
Vinyltrimetoxysilan
QM = 5 mg/kg trong FP
272
N-Vinyl-N-metylaxetamit
QM = 2 mg/kg trong FP
273
Xenluloza
OM
274
1,4-Xyclohexandimetanol
OM
275
Xyclohexyl isoxyanat
QM(T) = 1 mg/kg trong FP (tính theo NCO)
Chú thích:
OM (overall migration limit): Giới hạn thôi nhiễm tổng số, không quá 60 mg/kg thực phẩm hay 10 mg/dm2 diện tích bề mặt bao bì
DL (detection limit of the method of analysis): Giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
FP (finished material and article): Bao bì thành phẩm
NCO (isocyanate moiety): Isoxyanat
SML (The specific migration limit in foods or in a food simulant): Giới hạn thôi nhiễm của monome/chất
SML(T) (The specific migration limit in foods or in a food simulant as a total of moiety/substances indicated): Giới hạn thôi nhiễm của nhóm monome/chất
QM (Maximum permitted quantity of the “residual” substance in the material or article): Dư lượng tối đa cho phép của monome/chất
QM(T) (Maximum permitted quantity of the “residual” substance in the material or article expressed as total of moiety/substance(s) indicated): Dư lượng tối đa cho phép của nhóm monome/chất
QMA (Maximum permitted quantity of the monomer/substance in the finished material or article expressed as mg/6 dm2 of the surface in contact with foodstuffs): Giới hạn thôi nhiễm tối đa cho phép của monome/chất có trong bao bì thành phẩm được tính theo số mg/6 dm2 bề mặt tiếp xúc với thực phẩm.
 
Bảng 2. Điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PE, PP

Kiểm tra nguyên liệu
Cadimi
   Không quá 100 mg/kg
Chì
   Không quá 100 mg/kg
Kiểm tra bao bì thành phẩm
Chỉ tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm
Dung dịch ngâm
Giới hạn an toàn
Các kim loại nặng
60oC trong 30 phút
Axit axetic 4%*1
Không quá 1 mg/kg
Lượng KMnO4 sử dụng
Nước*2
Không quá 10 mg/kg
Cặn khô
25oC trong 60 phút
n-Heptan*3
Không quá 30 mg/kg (không quá 150 mg/kg nếu sử dụng nhiệt độ ở 100oC hay nhỏ hơn)
60oC trong 30 phút
Etanol 20%*4
 
Không quá 30 mg/kg
Nước*2
Axit axetic 4%*1
Chú thích:

*1: Đối với thực phẩm có pH  5
*3: Đối với thực phẩm dầu, mỡ, béo
*2: Đối với thực phẩm có pH  5
*4: Đối với đồ uống có cồn
 
Bảng 3. Điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PET

Kiểm tra nguyên liệu
Cadimi
   Không quá 100 mg/kg
Chì
   Không quá 100 mg/kg
Kiểm tra bao bì thành phẩm
Chỉ tiêu  kiểm tra
Điều kiện ngâm
Dung dịch ngâm
Giới hạn an toàn
Các kim loại nặng
60oC trong 30 phút
Axit axetic 4%*1
Không quá 1 mg/kg
Antimon
Không quá 0,05 mg/kg
Germani
Không quá 0,05 mg/kg
Lượng KMnO4 sử dụng
Nước*2
Không quá 10 mg/kg
 
Cặn khô
25oC trong 60 phút
n-Heptan*3
Không quá 30 mg/kg
60oC trong 30 phút
Etanol 20%*4
 
Không quá 30 mg/kg
Nước*2
Axit axetic 4%*1
 
Chú thích:

*1: Đối với thực phẩm có pH  5
*3: Đối với thực phẩm dầu, mỡ, béo
*2: Đối với thực phẩm có pH  5
*4: Đối với đồ uống có cồn
 
Bảng 4. Điều kiện thử nghiệm và giới hạn an toàn đối với nguyên liệu và bao bì thành phẩm dạng PVC

Kiểm tra nguyên liệu
Cadimi
   Không quá 100 mg/kg
Chì
   Không quá 100 mg/kg
Các hợp chất thiếc dibutyl
   Không quá 50 mg/kg
Cresol phosphat
   Không quá 1000 mg/kg
Vinyl clorua
   Không quá 1 mg/kg
Kiểm tra bao bì thành phẩm
Chỉ tiêu  kiểm tra
Điều kiện ngâm
Dung dịch ngâm
Giới hạn an toàn
Các kim loại nặng
60oC trong 30 phút
Axit axetic 4%*1
Không quá 1 mg/kg
Lượng KMnO4 sử dụng
Nước*2
Không quá 10 mg/kg
 
 
Cặn khô
25oC trong 60 phút
n-Heptan*3
Không quá 150 mg/kg
 
60oC trong 30 phút
Etanol 20%*4
 
Không quá 30 mg/kg
Nước*2
Axit axetic 4%*1
Chú thích:

*1: Đối với thực phẩm có pH  5
*3: Đối với thực phẩm dầu, mỡ, béo
*2: Đối với thực phẩm có pH  5
*4: Đối với đồ uống có cồn
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe