Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống

thuộc tính Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT

Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1329/2002/QÐ-BYT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Thưởng
Ngày ban hành:18/04/2002
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ

 

Số: 1329/2002/QÐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2002

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

 

- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân.

- Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế.

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Ðiều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống.

Ðiều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Những tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống và sinh hoạt về phương diện vật lý và hoá học và Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống và sinh hoạt về mặt vi khuẩn và sinh vật qui định tại Quyết định số 505BYT/QÐ ngày 13/4/1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.

Ðiều 3: Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quyết định này.

Ðiều 4: Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Thưởng

 

 

 

TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC ĂN UỐNG

 

A. Giải thích thuật ngữ:

- Nước ăn uống dùng trong tiêu chuẩn này là nước dùng cho ăn uống, chế biến thực phẩm, nước từ các nhà máy nước ở khu vực đô thị cấp cho ăn uống và sinh hoạt.

- Chỉ tiêu cảm quan là những chỉ tiêu ảnh hưởng đến tính chất cảm quan của nước, khi vượt quá ngưỡng giới hạn gây khó chịu cho người sử dụng nước.

B. Phạm vi điều chỉnh:

Nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, nước cấp theo hệ thống đường ống từ các nhà máy nước ở khu vực đô thị, nước cấp theo hệ thống đường ống từ các trạm cấp nước tập trung cho 500 người trở lên.

C. Ðối tượng áp dụng:

Các nhà máy nước, cơ sở cấp nước cho ăn uống sinh hoạt, cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm.

Khuyến khích các trạm cấp nước tập trung quy mô nhỏ cho dưới 500 người và các nguồn cấp nước sinh hoạt đơn lẻ áp dụng tiêu chuẩn này.

D. Bảng tiêu chuẩn:

 

Số thứ tự

Tên chỉ tiêu

Ðơn vị tính

Giới hạn tối đa

Phương pháp thử

Mức độ giám sát

I

Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ

1.

Màu sắc (a)

TCU

15

TCVN 6185-1996

(ISO 7887-1985)

 

A

2.

Mùi vị (a)

 

Không có  mùi, vị lạ

Cảm quan

 

A

3.

Ðộ đục (a)

NTU

2

(ISO 7027-1990)

TCVN 6184-1996

A

4.

pH (a)

 

6,5 - 8,5

AOAC hoặc SMEWW

A

5.

Ðộ cứng (a)

mg/l

300

TCVN 6224-1996

A

6.

Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (a)

mg/l

1000

TCVN 6053-1995

(ISO 9696-1992)

B

7.

Hàm lượng nhôm (a)

mg/l

0,2

ISO 12020-1997

B

8.

Hàm lượng Amoni, tính theo NH4+ (a)

mg/l

1,5

TCVN 5988-1995

(ISO 5664-1984)

B

9.

Hàm lượng Antimon

mg/l

0,005

AOAC hoặc SMEWW

C

10.

Hàm lượng Asen

mg/l

0,01

TCVN 6182-1996

(ISO 6595-1982)

B

11.

Hàm lượng Bari

mg/l

0,7

AOAC hoặc SMEWW

C

12.

Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric

 

mg/l

0,3

ISO 9390-1990

 

C

13.

Hàm lượng Cadimi

mg/l

0,003

TCVN6197-1996

(ISO 5961-1994)

C

14.

Hàm lượng Clorua (a)

mg/l

250

TCVN6194-1996

(ISO 9297-1989)

A

15.

Hàm lượng Crom

mg/l

0,05

TCVN 6222-1996

(ISO 9174-1990)

C

16.

Hàm lượng Ðồng (Cu) (a)

mg/l

2

(ISO 8288 - 1986)

TCVN 6193-1996

C

17.

Hàm lượng Xianua

mg/l

0,07

TCVN 6181-1996

(ISO 6703/1-1984)

C

18.

Hàm lượng Florua

mg/l

0,7 - 1,5

TCVN 6195-1996

(ISO 10359/1-1992)

B

19.

Hàm lượng Hydro sunfua (a)

mg/l

0,05

ISO 10530-1992

B

20.

Hàm lượng Sắt (a)

mg/l

0,5

TCVN 6177-1996

(ISO 6332-1988)

A

21.

Hàm lượng Chì

mg/l

0,01

TCVN 6193-1996

(ISO 8286-1986)

B

22.

Hàm lượng Mangan

mg/l

0,5

TCVN 6002-1995

(ISO 6333-1986)

 

A

23.

Hàm lượng Thuỷ ngân.

mg/l

0,001

TCVN 5991-1995

(ISO 5666/1-1983 ¸ ISO 5666/3-983)

 

B

24.

Hàm lượng Molybden 

mg/l

0,07

AOAC hoặc SMEWW

C

25.

Hàm lượng Niken

mg/l

0,02

TCVN 6180-1996

(ISO 8288-1986)

 

C

26.

Hàm lượng Nitrat

mg/l

50 (b)

TCVN 6180-1996

(ISO 7890-1988)

 

A

27.

Hàm lượng Nitrit

mg/l

3 (b)

TCVN 6178-1996

(ISO 6777-1984)

A

28.

Hàm lượng Selen

mg/l

0,01

TCVN 6183-1996

(ISO 9964-1-1993)

C

29.

Hàm lượng Natri

mg/l

200

TCVN 6196-1996

(ISO 9964/1-1993)

B

30.

Hàm lượng Sunphát (a)

mg/l

250

TCVN 6200-1996

(ISO9280-1990)

A

31.

Hàm lượng kẽm (a)

mg/l

3

TCVN 6193-1996

(ISO 8288-1989)

C

32.

Ðộ ô xy hoá

mg/l

2

Chuẩn độ bằng KMnO4

A

Giải thích:

1. A: Bao gồm những chỉ tiêu sẽ được kiểm tra thường xuyên, có tần suất kiểm tra 1 tuần (đối với nhà máy nước) hoặc một tháng (đối với cơ quan Y tế cấp tỉnh, huyện). Những chỉ tiêu này là những chỉ tiêu chịu sự biến động của thời tiết và các cơ quan cấp nước cũng như các trung tâm YTDP tỉnh thành phố làm được. Việc giám sát chất lượng nước theo các chỉ tiêu này giúp cho việc theo dõi quá trình xử lý nước của trạm cấp nước để có biện pháp khắc phục kịp thời.

2. B: bao gồm các chỉ tiêu cần có trang thiết bị khá đắt tiền và ít biến động theo thời tiết hơn. Tuy nhiên đây là những chỉ tiêu rất cơ bản để đánh giá chất lượng nước. Các chỉ tiêu này cần được kiểm tra trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng và thường kỳ mỗi năm một lần (hoặc khi có yêu cầu đặc biệt) đồng thời với 1 đợt kiểm tra các chỉ tiêu theo chế độ A bởi cơ quan y tế địa phương hoặc khu vực.

3. C: đây là những chỉ tiêu cần có trang thiết bị hiện đại đắt tiền, chỉ có thể xét nghiệm được bởi các Viện Trung ương, Viện Khu vực hoặc một số trung tâm YTDP tỉnh thành phố. Các chỉ tiêu này nên kiểm tra hai năm một lần (nếu có điều kiện) hoặc khi có yêu cầu đặc biệt bởi cơ quan y tế Trung ương hoặc khu vực.

4. AOAC: Viết tắt của Association of Official Analytical Chemists (Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống).

SMEWW: Viết tắt của Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water (Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải) của Cơ quan Y tế Công cộng Hoa kỳ xuất bản.

Do Việt Nam chưa xây dựng được phương pháp xét nghiệm cho các chỉ tiêu này do đó đề nghị các phòng xét nghiệm nước sử dụng các phương pháp của các tổ chức này.

(a) Chỉ tiêu cảm quan.

(b)  Khi có mặt cả hai chất Nitrit và Nitrat trong nước ăn uống thì tổng tỉ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa của chúng không lớn hơn 1 (Xem công thức sau).

Cnitrat /GHTÐ nitrat  +  Cnitrit/GHTÐnitrit <  1

C:         nồng độ đo được

GHTÐ:  giới hạn tối đa theo theo quy định trong tiêu chuẩn này

 

E. Tần suất và vị trí lấy mẫu

 

Chế độ kiểm tra

Tần suất lấy mẫu

Vị trí lấy mẫu

A

- 2 mẫu/ tháng/5.000 dân.

 

- Trên 100 000 dân: 1 mẫu/ 100 000 dân + 10 mẫu bổ sung

- - 1 mẫu tại bể chứa sau xử lý và 1 mẫu tại vòi sử dụng.

- 1 mẫu tại bể chứa sau xử lý và số mẫu còn lại tại vòi sử dụng chia theo các nhánh cấp nước.

B

- 1 mẫu khi bắt đầu đưa nguồn nước vào sử dụng

-  2 mẫu/năm/5.000 dân

 

- Trên 100 000 dân: 1 mẫu/ 100 000 dân + 10 mẫu bổ sung

- Tại nguồn nước

 

- 1 mẫu tại bể chứa sau xử lý và 1 mẫu tại vòi sử dụng.

- 1 mẫu tại bể chứa sau xử lý và số mẫu còn lại tại vòi sử dụng chia theo các nhánh cấp nước.

C

Khi có yêu cầu

Theo yêu cầu

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất