Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 43/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2017/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/04/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có hiệu lực từ ngày 01/06/2017, Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, quy định tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại Việt Nam hoặc nhập khẩu hàng hóa phải ghi nhãn cho hàng hóa, trừ một số hàng hóa như: Bất động sản; Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, tài sản di chuyển; Hàng hóa là thực phẩm tươi, sống, thực phẩm chế biến không có bao bì và bán trực tiếp cho người dùng; Hàng hóa đã qua sử dụng; Hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ nội địa; Hàng hóa là nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu xây dựng, phế liệu không có bao bì và bán trực tiếp cho người tiêu dùng…
Trong đó, nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung gồm: Tên hàng hóa; Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; Xuất xứ hàng hóa và các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa. Cụ thể, với nhóm hàng hóa là lương thực, nhãn hàng hóa bắt buộc phải có định lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thông tin cảnh báo (nếu có); với rượu, phải có định lượng, hàm lượng etanol, hạn sử dụng (nếu có), hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang), thông tin cảnh báo (nếu có), mã nhận diện lô (nếu có); đối với thuốc lá, thông tin bắt buộc trên nhãn bao gồm định lượng, ngày sản xuất, thông tin cảnh báo, hạn sử dụng và mã số, mã vạch…
Với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa. Nhãn phụ cũng được sử dụng với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông trên thị trường, đồng thời, phải có dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại Việt Nam”.
Riêng với nhãn hàng hóa, bao bì thương phẩm gắn nhãn hàng hóa được sản xuất, in ấn trước ngày 01/06/2017 vẫn được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 01/06/2019.
Xem chi tiết Nghị định43/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 43/2017/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 43/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 30 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định về nhãn hàng hóa.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Hạn dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp hạn dùng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn;
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định kích thước của nhãn hàng hóa, kích thước chữ và số thể hiện trên nhãn hàng hóa nhưng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn hàng hóa phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộc theo quy định thì chữ, chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn hàng hóa.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa yêu cầu tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc ghi nhãn thì tổ chức, cá nhân đó vẫn phải chịu trách nhiệm về nhãn hàng hóa của mình.
NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI NHÃN HÀNG HÓA
Tên hàng hóa phải ở vị trí dễ thấy, dễ đọc trên nhãn hàng hóa. Chữ viết tên hàng hóa phải là chữ có kích thước lớn nhất so với các nội dung bắt buộc khác trên nhãn hàng hóa.
Tên hàng hóa ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tự đặt. Tên hàng hóa không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng và thành phần của hàng hóa.
Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.
Đối với hàng hóa là trang thiết bị y tế được nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất gắn với xuất xứ của hàng hóa đó và ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế.
Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng.
Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ số chỉ năm của năm dương lịch.
“ngày sản xuất”, “hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” ghi trên nhãn được ghi đầy đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là: “NSX”, “HSD” hoặc “HD”.
Hàng hóa có cách ghi mốc thời gian khác với quy định tại khoản 1 Điều này quy định tại Mục 2 Phụ lục III của Nghị định này.
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.
Trường hợp thành phần hàng hóa được định lượng bằng các đại lượng đo lường phải ghi định lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
Nếu thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia hoặc mã số quốc tế INS (nếu có); trường hợp chất phụ gia là hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu thì phải ghi tên nhóm hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu, ghi tên chất (nếu có) và ghi thêm chất đó là chất “tự nhiên”, “giống tự nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”;
Giá trị khoảng dung sai được thể hiện trên nhãn phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp thể hiện một giá trị cụ thể thì không được ghi theo hướng tạo lợi thế cho chính hàng hóa đó.
Hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời là phụ gia thực phẩm, hóa chất, không có bao bì thương phẩm để bán trực tiếp cho người tiêu dùng thì tổ chức, cá nhân bán hàng phải công khai các thông tin sau để người tiêu dùng nhận biết:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra về nhãn hàng hóa tại địa phương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG BẮT BUỘC PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN THEO TÍNH CHẤT CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
TT |
TÊN NHÓM HÀNG HÓA |
NỘI DUNG BẮT BUỘC |
![nhay](/assets/images/nhay1.png)
![nhay](/assets/images/nhay2.png)
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách thể hiện một số đơn vị đo được dùng để ghi định lượng trên nhãn hàng hóa
STT |
ĐƠN VỊ ĐO |
CÁCH THỂ HIỆN |
1 |
Đơn vị đo khối lượng |
kilôgam (kg), gam (g), miligam (mg), microgam (µg). |
2 |
Đơn vị đo thể tích |
lít (l), mililít (ml); microlít (µl). |
3 |
Trường hợp hàng hóa ở trạng thái rắn thì dùng đơn vị đo thể tích |
mét khối (m3), decimét khối (dm3), centimét khối (cm3), milimét khối (mm3). |
4 |
Đơn vị đo diện tích |
mét vuông (m2), decimét vuông (dm2), centimét vuông (cm2), milimét vuông (mm2). |
5 |
Đơn vị đo độ dài |
mét (m), decimét (dm), centimét (cm), milimét (mm). |
Ghi đơn vị đo định lượng trên nhãn hàng hóa bằng tên đầy đủ hoặc ký hiệu của đơn vị đo.
2. Cách ghi định lượng của hàng hóa
TT |
TRẠNG THÁI, DẠNG HOẶC LOẠI HÀNG HÓA |
CÁCH GHI |
1 |
- Hàng hóa dạng rắn, khí. - Hàng hóa là hỗn hợp rắn và lỏng. - Hàng hóa là khí nén. |
- Khối lượng tịnh. - Khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn. - Khối lượng tịnh của khí nén và khối lượng tịnh của bình áp lực (hoặc khối lượng tịnh của khí nén và tổng khối lượng của khí nén, bình áp lực). |
2 |
- Hàng hóa dạng nhão, keo sệt. - Hàng hóa dạng nhão có trong các bình phun. |
- Khối lượng tịnh hoặc thể tích thực. - Khối lượng tịnh gồm cả chất nhão và chất tạo áp lực phun. |
3 |
- Hàng hóa dạng lỏng. - Hàng hóa dạng lỏng trong các bình phun. |
- Thể tích thực ở 20 °C. - Thể tích thực ở 20 °C gồm cả chất lỏng và chất tạo áp lực phun. |
4 |
Thuốc dùng cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật: - Dạng viên; - Dạng bột; - Dạng lỏng; - Thuốc kích dục cho cá đẻ. |
- Số lượng viên, khối lượng 1 viên. - Khối lượng tịnh. - Thể tích thực. - Đơn vị Quốc tế UI hoặc IU. - Số bào tử. |
5 |
Giống cây trồng: Hạt giống. |
- Khối lượng tịnh. |
6 |
Giống thủy sản |
- Lượng tế bào; - Số con hoặc số cá thể; - Khối lượng tịnh. |
7 |
Hàng hóa là vật phẩm gồm nhiều cỡ khác nhau theo kích thước bề mặt của chúng. |
Kích thước bề mặt: chiều dài và chiều rộng hoặc đường kính hoặc đường chéo. |
8 |
Hàng hóa dạng lá xếp theo tấm. |
Độ dày, diện tích hoặc (chiều dài) x (chiều rộng) của 1 tấm. |
9 |
Hàng hóa dạng lá xếp theo cuộn. |
Độ dày, chiều rộng của lá và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của 1 cuộn. |
10 |
Hàng hóa dạng sợi, dạng thanh. |
Tiết diện hoặc những thông số tương đương (những thông số có thể suy ra được tiết diện đó) và độ dài hoặc khối lượng tịnh của sợi, của thanh. |
- Nếu sợi, thanh được tạo thành từ nhiều sợi nhỏ hơn. |
- Ghi tiết diện/sợi, số lượng sợi và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của sợi hoặc thanh. |
|
- Nếu sợi, thanh có vỏ bọc. |
- Ghi thêm chiều dày lớp vỏ bọc. |
|
11 |
Đường ống. |
Đường kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều dài của ống. |
12 |
Lưới tấm. |
Chiều dài kéo căng, chiều ngang kéo căng hoặc số mắt lưới chiều ngang và khối lượng tịnh. |
13 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, vật dụng. |
Kích thước của khối sản phẩm, hàng hóa đó. |
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH CÁCH GHI NGÀY SẢN XUẤT, HẠN SỬ DỤNG VÀ MÓC THỜI GIAN KHÁC CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng
STT |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
1 |
Cách ghi ngày, tháng, năm đối với ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản quy định tại Điều 14 Nghị định này. Giữa ngày, tháng, năm có thể dùng dấu chấm (.), dấu gạch chéo (/), dấu gạch ngang (-) hoặc dấu cách ( ). |
- NSX: 020416 - NSX 02 04 16 - NSX: 02042016 - NSX: 02042016 - NSX: 02/04/16 - NSX: 020416 - NSX: 020416 - HSD: 021018 - NSX: 160402 (năm/ tháng/ngày) |
2 |
Trường hợp không ghi được chữ “NSX”, “HSD” cùng với chữ số chỉ ngày, tháng, năm thì phải hướng dẫn trên nhãn. |
Ví dụ: ở đáy bao bì ghi thời gian sản xuất và hạn sử dụng là “020416 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: “Xem NSX, HSD ở đáy bao bì”. |
3 |
Trường hợp trên nhãn ghi bằng tiếng nước ngoài NSX”, “HSD” thì phải hướng dẫn trên nhãn. |
Ví dụ: Ở bao bì ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng là “MFG 020416 EXP 021018” thì trên nhãn phải ghi như sau: NSX, HSD xem “MFG” “EXP” trên bao bì. |
4 |
Quy định ghi tháng sản xuất thì ghi số chỉ tháng và số chỉ năm. |
Ví dụ: Sản xuất tháng 2 năm 2006, trên nhãn ghi là “SX 02/16” hoặc “SX 02/2016” hoặc “Sản xuất tháng 02 năm 2016”. |
5 |
Quy định ghi năm sản xuất thì phải ghi cả 4 chữ số chỉ năm. |
Sản xuất năm 2016 thì trên nhãn ghi là “Sản xuất năm 2016” hoặc “Năm sản xuất: 2016”. |
6 |
Hạn sử dụng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 của Nghị định /2017/NĐ-CP còn được thể hiện bằng: Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) và hạn sử dụng tốt nhất (Best if used by dates hoặc Best before dates). |
- Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) ghi như hạn sử dụng và được viết tắt là “HSD” theo trường hợp 1, 2, 3 Mục này. - Hạn sử dụng tốt nhất (Best before dates) phải ghi đầy đủ cả cụm từ là “Sử dụng tốt nhất trước...”. Việc ghi mốc thời gian sau cụm từ “Sử dụng tốt nhất trước” theo quy định tại trường hợp 1, 2 hoặc 3 Mục này. |
2. Cách ghi mốc thời gian khác của hàng hóa
STT |
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
1 |
Lương thực |
Nông sản, ngũ cốc. |
Vụ thu hoạch hoặc ngày bao gói. |
2 |
Thực phẩm |
Thực phẩm đông lạnh nhập khẩu. |
Ngày sản xuất là ngày cấp đông lần đầu tiên của sản phẩm. Hạn sử dụng là ngày được nhà sản xuất tại nước xuất khẩu ghi trên bao bì hàng hóa xuất khẩu. |
3 |
Thuốc dùng cho người |
Thuốc dùng cho người. |
Ngày bắt đầu sản xuất. |
|
|
Nếu là thuốc pha chế theo đơn. |
Ghi thêm ngày pha chế. |
4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Ngày sản xuất. |
5 |
Giống cây trồng; giống vật nuôi |
Giống cây trồng, vật nuôi. |
Ngày xuất xưởng hoặc ngày xuất bán. |
6 |
Các sản phẩm từ dầu mỏ |
Khí đồng hành và khí hydrocarbon khác. |
Ngày kiểm tra xuất xưởng. |
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH CÁCH GHI VỀ THÀNH PHẦN, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
![nhay](/assets/images/nhay1.png)
![nhay](/assets/images/nhay2.png)
PHỤ LỤC V
QUY ĐỊNH CÁCH GHI KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THÔNG TIN, CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Phụ gia thực phẩm |
Chất phụ gia thực phẩm. |
Ghi cụm từ “Dùng cho thực phẩm”. |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thuốc thú y |
Thuốc thú y. |
Tác dụng chính, tác dụng phụ, số đăng ký, số lô sản xuất và cụm từ “Chỉ dùng cho thú y”. |
- Nếu là thuốc độc bảng A. |
- Ghi thêm cụm từ (chữ màu đen): “Không dùng quá liều quy định”. |
|
- Nếu là thuốc độc bảng B. |
- Ghi thêm cụm từ (chữ màu đỏ): “Không dùng quá liều quy định”. |
|
- Nếu là thuốc dùng ngoài da. |
- Ghi thêm cụm từ: “Chỉ được dùng ngoài da”. |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ thực vật. |
Số đăng ký sử dụng, số KCS, thông tin về độc tố, cảnh báo và chỉ dẫn cách phòng nhiễm độc, chỉ dẫn cấp cứu khi ngộ độc. |
Giống vật nuôi; giống thủy sản |
Giống thủy sinh |
Chiều dài, đường kính thân chính, giai đoạn phát triển. |
Giống vật nuôi. |
Cấp giống, chỉ tiêu năng suất, đặc trưng cho giống. |
|
- Nếu là gia cầm hướng trứng. |
- Ghi thêm năng suất trứng/năm. |
|
- Nếu là gia cầm hướng thịt. |
- Ghi thêm khối lượng đạt được/đơn vị thời gian. |
|
- Nếu là giống lợn thịt. |
- Ghi thêm khả năng tăng trọng, mức độ tiêu tốn thức ăn, độ dầy mỡ lưng. |
|
- Nếu là lợn nái. |
- Ghi thêm số con đẻ ra/lứa, số lứa/năm. |
|
Giống động vật thủy sản: |
|
|
- Giống nuôi. |
- Số ngày tuổi, chiều dài con giống. |
|
- Trứng Artermia. |
- Số lượng trứng/g, tỷ lệ nở con (%) |
|
- Giống bố mẹ. |
- Khối lượng, giai đoạn phát dục. |
|
Sản phẩm luyện kim |
- Hợp kim. |
- Chỉ tiêu đặc trưng để phân biệt, có tính chất quyết định tới mục đích sử dụng. |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản |
- Lưới đánh bắt thủy sản. |
- Màu sắc, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), kích thước mắt lưới. |
- Sợi và dây dùng đánh bắt thủy sản. |
- Đường kính, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), độ săn (vòng xoắn/m). |
|
Hóa chất |
Hóa chất. |
Chỉ tiêu chất lượng đặc trưng. |
- Nếu là hóa chất dễ cháy, nổ, độc hại, ăn mòn. |
- Ghi thêm cảnh báo tương ứng. |
|
- Nếu là hóa chất chứa trong bình chịu áp lực. |
- Ghi thêm số hiệu bình, dung lượng nạp, người nạp, cảnh báo nguy hại. |
|
Phân bón |
Phân bón. |
|
- Nếu là phân vi sinh. |
- Ghi thêm chủng, số lượng vi sinh vật. |
|
Vật liệu nổ công nghiệp |
Vật liệu nổ công nghiệp. |
Các chỉ tiêu chất lượng chính và khả năng sử dụng trong hoạt động công nghiệp. |
![nhay](/assets/images/nhay1.png)
![nhay](/assets/images/nhay2.png)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây