Thông tư 12/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 12/2017/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2017/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phan Thị Mỹ Linh |
Ngày ban hành: | 30/11/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/11/2017, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 12/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị.
Theo Thông tư này, chi phí lập đề án phân loại đô thị được quy định như sau: Với loại đô thị dự kiến nâng cấp là loại I, chi phí là 1,8 tỷ đồng; với loại II, chi phí là 1,325 tỷ đồng; loại III, chi phí là 1,080 tỷ đồng, loại IV là 770 triệu đồng; loại V là 320 triệu đồng.
Chi phí lập chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh được quy định dao động từ 90 triệu đồng - 160 triệu đồng, tương ứng với số lượng đơn vị hành chính cấp huyện từ 6 - 30 đơn vị…
Các định mức chi phí nêu trên là một trong những cơ sở để xác định dự toán gói thầu tư vấn phục vụ cho việc lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định. Riêng định mức chi phí lập đề án phân loại đô thị còn được dùng để tham khảo, sử dụng trong quá trình xác định và quản lý chi phí lập đề án phân loại đô thị, lập chương trình phát triển đô thị và một số chi phí khác có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:
Xem chi tiết Thông tư12/2017/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 12/2017/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 12/2017/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Cục trưởng Cục Phát triển đô thị;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị gồm: lập đề án phân loại đô thị, lập chương trình phát triển đô thị, lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị và một số chi phí khác có liên quan.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sử dụng vốn nhà nước để xác định và quản lý chi phí lập đề án phân loại đô thị, lập chương trình phát triển đô thị, lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị và một số chi phí khác có liên quan.
XÁC ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ Xây dựng
Bảng số 1. Định mức chi phí lập đề án phân loại đô thị
Loại đô thị dự kiến nâng cấp |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
Loại V |
Định mức chi phí |
1.800 |
1.325 |
1.080 |
770 |
320 |
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập đề án phân loại đô thị tại Bảng số 1 áp dụng đối với đô thị loại I trực thuộc tỉnh. Trường hợp lập đề án phân loại đô thị của đô thị loại I trực thuộc Trung ương thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
- Trường hợp lập đề án phân loại đô thị của các đô thị ở khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
Bảng số 2. Định mức chi phí lập chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh
Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện |
≤6 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
Định mức chi phí |
160 |
135 |
115 |
104 |
96 |
90 |
Bảng số 3. Định mức chi phí lập chương trình phát triển từng đô thị
Quy mô dân số đô thị |
≤4 |
10 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
3.000 |
Định mức chi phí |
62,5 |
35,0 |
14,0 |
9,5 |
5,8 |
3,1 |
2,0 |
1,2 |
Ghi chú: Trường hợp lập chương trình phát triển đô thị của các đô thị ở khu vực miền núi, vùng cao, hải đảo thì định mức chi phí được điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
PHỤ LỤC SỐ 2
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG VIỆC CẦN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THEO DỰ TOÁN
1. Nội dung dự toán chi phí tư vấn
Dự toán chi phí tư vấn đối với các công việc cần xác định chi phí theo dự toán gồm: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí dự phòng. Dự toán chi phí được tổng hợp như sau:
TT |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị (đồng) |
Ký hiệu |
1 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
Ccg |
2 |
Chi phí quản lý |
(45% ÷ 55%) x Ccg |
|
Cql |
3 |
Chi phí khác |
|
|
Ck |
4 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6% x (Ccg+Cql) |
|
TN |
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
% x (Ccg+Cql+TN+Ck) |
|
VAT |
6 |
Chi phí dự phòng |
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) |
|
Cdp |
|
Tổng cộng |
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp |
|
Ctv |
2. Hướng dẫn chi tiết xác định dự toán chi phí tư vấn
2.1. Chi phí nhân công trực tiếp (Ccg): xác định theo số lượng nhân công trực tiếp, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng - người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của nhân công trực tiếp.
a) Số lượng nhân công trực tiếp, thời gian làm việc của nhân công trực tiếp (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc, tiến độ thực hiện của từng loại công việc, yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của từng loại nhân công. Việc dự kiến số lượng, loại nhân công và thời gian thực hiện của từng loại nhân công phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc tư vấn. Đề cương thực hiện công việc phải phù hợp với phạm vi, khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của công việc cần lập dự toán.
b) Tiền lương nhân công trực tiếp được xác định trên cơ sở mức tiền lương nhân công trên thị trường hoặc theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của nhân công trực tiếp thực hiện công việc.
2.2. Chi phí quản lý (Cql): là khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm: Tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản chi phí đóng bảo hiểm thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn... Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) chi phí chuyên gia, cụ thể như sau:
Chi phí nhân công trực tiếp (tỷ đồng) |
<> |
1÷ <> |
≥ 3 |
Tỷ lệ % |
55 |
50 |
45 |
2.3. Chi phí khác (Ck): gồm chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của nhân công; chi phí hội nghị, hội thảo, làm phim minh họa thực trạng phát triển đô thị và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, chi phí văn phòng phẩm: Xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Chi phí khấu hao thiết bị: Xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị để thực hiện công việc. Giá thiết bị là mức giá phổ biến trên thị trường, tỷ lệ khấu hao thiết bị xác định theo quy định hiện hành.
- Chi phí hội nghị, hội thảo, làm phim minh họa thực trạng phát triển đô thị: Xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
- Các khoản chi phí khác (nếu có): xác định theo dự kiến nhu cầu cần thực hiện của từng loại công việc tư vấn.
2.4. Thu nhập chịu thuế tỉnh trước (TN): xác định bằng 6% của (Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí quản lý).
2.5. Thuế giá trị gia tăng (VAT): xác định theo quy định hiện hành.
2.6. Chi phí dự phòng (Cdp): là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản chi phí nói trên.
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Circular No. 12/2017/TT-BXD dated November 30, 2017 of the Ministry of Construction guiding the determination and management of urban investment and development costs
Pursuant to the Resolution No. 1210/2016/UBTVQH13 dated May 25, 2016 of the Standing Committee of the National Assembly on classification of urban areas;
Pursuant to the Resolution No.1211/2016/UBTVQH13 dated May 25, 2016 of the Standing Committee of the National Assembly on standards and classification of administrative divisions;
Pursuant to the Government’s Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Construction;
Pursuant to the Government’s Decree No. 11/2013/ND-CP dated January 14, 2013 on management of urban investment and development;
At the request of the Director of the Institute of Construction Economics, the Director of the Department of Construction Economics, and the Director of the Urban Development Agency;
Minister of Construction promulgates a Circular to provide guidance on determination and management of urban investment and development costs.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular provides guidance on determination and management of urban investment and development costs, including: formulation of urban classification project, urban development program, and proposals for development of an area into urban areas, and relevant costs.
Article 2. Subject of application
This Circular shall apply to organizations and individuals that use state funding to determine and manage the costs of formulation of urban classification project, urban development program, and proposals for development of an area into urban areas, and relevant costs.
Article 3. Principles for cost determination and management
1. Standard costs specified in the Appendix 1 enclosed herewith may be referred to in course of determining and managing costs of formulation of urban classification project and urban development program, and relevant costs.
2. Costs of formulation of urban classification project and urban development program, which are determined according to standard costs prescribed herein, shall be the basis for determining the estimate of consultancy procurement so as to serve the selection of consulting contractor as regulated by law.
3. Costs of formulation of formulation of urban classification project and urban development program, which are determined according to standard costs prescribed herein, shall include direct labor cost, management cost, and other costs of performing duties, and estimated taxable income, and exclude cost of making films illustrating the reality of urban development and VAT as regulated by law.
4. If the urban population scale or the number of district-level administrative divisions of a province falls into between two scales prescribed in the Appendix enclosed herewith, standard costs shall be determined by adopting interpolation method.
5. If the urban population scale or the number of district-level administrative divisions of a province is greater than the scale mentioned in this Circular, or costs of formulation of formulation of urban classification project and urban development program, which are determined according to standard costs prescribed herein, are not appropriate, cost estimates shall be made in accordance with guidance in the Appendix enclosed herewith.
Chapter II
DETERMINATION AND MANAGEMENT OF URBAN INVESTMENT AND DEVELOPMENT COSTS
Article 4. Cost determination
1. Urban investment and development costs determined according to standard costs:
a) Costs of formulating urban classification project shall be determined according to standard costs specified in Table 1 (the Appendix 1 enclosed herewith) in corresponding with the type of urban area to be upgraded.
b) Costs of formulating urban development program for the whole province shall be determined by multiplying the standard costs specified in Table 2 (the Appendix 1 enclosed herewith) by the number of district-level administrative divisions of that province.
c) Costs of formulating development program for an urban area shall be determined by multiplying the standard costs specified in Table 3 (the Appendix 1 enclosed herewith) by the population estimated according to the planning period of the approved master planning (regardless of the population estimated according to vision).
2. Urban investment and development costs determined according to cost estimates:
a) Costs of formulating project on classification of special-class urban areas, the national urban development program, the program for development of special-class urban areas and proposals for development of an area into urban areas are determined according to cost estimates which are prepared on the basis of duties given approval by competent authorities, contents and volume of works, and cost items specified in the Appendix 2 enclosed herewith.
b) In case of modification of the urban development program or the proposal for development of an area into urban area, the modification costs shall be determined according to cost estimates provided that the modification costs shall not exceed 70% of costs determined according to standard costs specified in this Circular (if standard costs of certain works are available) and 70% of costs specified in the approved cost estimate (for costs of works determined by preparing cost estimate).
c) Costs of appraisal council or collecting opinions from relevant organizations and specialists about the appraisal of the urban classification project, the urban development program or the proposal for development of an area into urban area shall be determined according to costs estimates provided that such costs shall not exceed 5% of the corresponding costs of formulating the urban classification project, the urban development program or the proposal for development of an area into urban area.
d) Costs of announcing decision on certification of urban area class, the urban development program or the area to be developed into an urban area shall be determined according to costs estimates provided that such costs shall not exceed 2% of the corresponding costs of formulating the urban classification project, the urban development program or the proposal for development of an area into urban area.
e) Costs of travel and accommodation of members of inspection teams in charge of comparing the project’s contents with the urban development status in a province; costs of travel and accommodation of officials of an local regulatory authority for preparing and submitting reports to the higher-level appraisal council shall be determined according to cost estimates in conformity with work-trip allowances regulated by the Ministry of Finance.
g) Costs of selecting consulting contractors and costs of appraising cost estimates shall be determined by application of relevant regulations.
Article 5. Cost management
1. People s Committees at all levels shall direct the planning of funding for performing duties specified in Article 1 herein in administrative divisions under their management. Funding for performing duties specified herein shall be provided by local government budget and mobilized from other legal sources of funding.
2. If a regulatory authority directly formulates the urban classification project or the urban development program without hiring any consultancy units, costs thereof shall be determined according to cost estimates and not exceed 70% of costs determined according to standard costs specified in this Circular. In such cases, costs of directly performing duties of such regulatory authority shall be managed and spent in accordance with financial policies for state administrative agencies.
3. If hiring consultancy units for formulation of the urban classification project, the urban development program or the proposal for development of an area into urban area, the cost estimate shall include VAT and management cost under signed consultancy agreements. Contents of a consultancy agreement for formulation of the urban classification project, the urban development program or the proposal for development of an area into urban area must conform to the law regulations on construction agreements and contracts.
4. The costs specified in Sections c, d, e Clause 2 Article 4 herein must be managed according to the approved cost estimates. Payment for such costs must be made in conformity with relevant regulations.
5. An investor may hire qualified and experienced consultants to determine and verify consulting costs for formulation of the urban classification project, the urban development program or the proposal for development of an area into urban area.
Article 6. Power to appraise and approve cost estimates
1. For urban classification projects:
a) People’s Committees of provinces or central-affiliated cities or authorized authorities shall organize appraisal and approval for cost estimates for formulation and appraisal of projects on classification of urban areas of special class and class I (for central-affiliated cities);
b) People’s Committees of districts shall organize appraisal and approval for cost estimates for formulation and appraisal of projects on classification of urban areas of class I (for provincial cities and cities affiliated to central-affiliated cities), and urban areas of class II, class III, class IV and class V.
2. For urban development programs and proposals for development of areas into urban areas:
a) Ministry of Construction organizes appraisal and approval for cost estimates of urban development programs and proposals for development of areas into urban areas (if the area to be developed into urban area comprises two provinces or more).
b) People’s Committees of provinces or authorized authorities organize appraisal and approval for estimates of costs of formulating and appraising the urban development program for the whole province and proposals for development of areas into urban areas (if the area to be developed into urban area comprises two districts of a province or more);
c) People’s Committees of districts organize appraisal and approval for estimates of costs of formulating and appraising the program for development of each urban area and proposals for development of areas into urban areas (if the area to be developed into urban area comprises administrative divisions under the management of the people’s committee of that district and area to be expanded);
3. The authorities competent to consider approving costs of formulating urban development programs or costs of formulating proposals for development of areas into urban areas shall have the power to consider approving cost estimates for modification thereof.
Chapter III
IMPLEMENTION ORGANIZATION
Article 7. Transitional provisions
1. If urban classification projects, urban development programs and proposals for development of areas into urban areas are formulated under contracts, payment of costs shall be made based on terms and provisions of the signed contracts.
2. If consulting contractors for formulation of urban classification projects, urban development programs and proposals for development of areas into urban areas have been selected but consultancy agreements are not yet signed, the competent authorities prescribed in Article 6 herein shall decide contract prices based on regulations of this Circular.
3. If estimates of costs of formulating urban classification projects, urban development programs and proposals for development of areas into urban areas have been given approval but selection of consulting contractors is not yet made, the competent authorities prescribed in Article 6 herein shall decide to adjust cost estimates based on regulations of this Circular.
Article 8. Effect
1. This Circular takes on February 01, 2018.
2. This Circular shall supersede the Circular No. 23/2010/TT-BXD dated December 23, 2010 of the Ministry of Construction providing guidance on determination of costs of formulating and appraising urban classification projects; Article 4 of the Circular No. 12/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction providing guidance on formulating, appraising and approving urban development programs.
3. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration.
For the Minister
The Deputy Minister
Phan Thi My Linh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây