Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP quy định trình tự, thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Quốc Hùng; Nguyễn Trí Tuệ; Nguyễn Huy Tiến; Võ Minh Lương |
Ngày ban hành: | 12/08/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hình sự, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 12/8/2021, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư liên tịch 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP quy định về quan hệ phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù.
Theo đó, Tòa án xem xét hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù trong các trường hợp sau: Người được hoãn chấp hành án phạt tù không cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật hoặc thực hiện hành vi phạm tội mới, bỏ trốn hoặc vi phạm pháp luật gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Người được hoãn chấp hành án phạt tù có kết quả giám định xác định họ mắc bệnh tâm thần, bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi;...
Bên cạnh đó, cá nhân, cơ quan có quyền làm đơn, văn bản đề nghị hoãn chấp hành án phạt tù gồm: Người bị kết án phạt tù, trường hợp người bị kết án phạt tù không thể tự mình làm đơn đề nghị thì người thân thích của người bị kết án có thể đề nghị thay; Viện kiểm sát cùng cấp; Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án phạt tù cư trú; Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt tù làm việc hoặc cư trú.
Thông tư liên tịch có hiệu lực từ ngày 01/10/2021.
Xem chi tiết Thông tư01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP tại đây
tải Thông tư 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH QUAN HỆ PHỐI HỢP TRONG VIỆC THỰC HIỆN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
______________
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Tố tụng hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng liên tịch quy định quan hệ phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này quy định quan hệ phối hợp trong thực hiện một số quy định của Luật Thi hành án hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, đề nghị, quyết định và thi hành quyết định hoãn, miễn chấp hành án phạt tù cho người bị kết án phạt tù đang tại ngoại, người bị kết án phạt tù chưa chấp hành án phạt tù, đang tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù (sau đây gọi chung là người bị kết án phạt tù).
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, người bị kết án phạt tù và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện hoãn, miễn chấp hành án phạt tù.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, ĐỀ NGHỊ, QUYẾT ĐỊNH VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
Trường hợp hoãn chấp hành án phạt tù theo quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 Điều 67 của Bộ luật Hình sự thì cuối quyết định ghi “Hết thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù thì Quyết định thi hành án số ... của Tòa án ... được thi hành theo quy định của Luật Thi hành án hình sự”.
Trường hợp hoãn chấp hành án phạt tù theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 67 của Bộ luật Hình sự thì cuối quyết định ghi “Quyết định thi hành án số ... của Tòa án ... được thi hành kể từ ngày hết thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù hoặc ngày cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nhận được văn bản của bệnh viện cấp tỉnh, bệnh viện cấp quân khu trở lên hoặc kết luận của tổ chức pháp y công lập hoặc kết luận của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh trở lên về tình trạng sức khỏe của người được hoãn chấp hành án phạt tù phục hồi”.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu thì Chánh án Tòa án đã ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù xem xét hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù.
Quyết định hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù có thể bị kháng nghị theo quy định tại khoản 5 Điều 167 của Luật Thi hành án hình sự và được giải quyết theo quy định tại khoản 4 Điều 169 của Luật Thi hành án hình sự.
Trường hợp hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù theo quy định điểm b khoản 1 Điều này thì ngoài nội dung hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù còn phải có nội dung về áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
Khi nhận được quyết định hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù của Tòa án, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu tổ chức việc thi hành án theo quy định tại khoản 4 Điều 23 của Luật Thi hành án hình sự.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT, QUYẾT ĐỊNH VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
Quyết định này phải gửi cho Viện kiểm sát đã đề nghị miễn chấp hành án phạt tù chậm nhất là 05 ngày trước khi mở phiên họp.
Thời hạn hoãn phiên họp không quá 07 ngày, kể từ ngày hoãn.
Trường hợp phiên họp có người chấp hành án phạt tù hoặc người đại diện hợp pháp, người giám định, người phiên dịch, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia phiên họp thì Chủ tọa phiên họp điều hành việc hỏi, quyết định người hỏi trước, hỏi sau theo thứ tự hợp lý.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021.
KT. CHÁNH ÁN |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; |
|
Mẫu số 01-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN HOÃN/MIỄN (1)
Chấp hành án phạt tù
Kính gửi: Tòa án ...(2)
Tên tôi là: ……………………….…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………...……(3)
Đã bị Tòa ... (4) kết án về tội... tại bản án/quyết định .…………………………………...……(5)
Mức hình phạt là: …………………………………………………………………………...……(6)
Ngày ... tháng ... năm ..., Tòa án ... (7) đã ra Quyết định thi hành án phạt tù ………...……(8)
Nay tôi viết đơn này xin hoãn/ miễn chấp hành án phạt tù vì lý do như sau: .......................
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Tôi cam đoan lý do xin hoãn/ miễn chấp hành án phạt tù là đúng sự thật và tuân thủ chấp hành nghiêm chỉnh các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Danh mục tài liệu kèm theo đơn đề nghị gồm ……………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………………...
Xác nhận của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền nơi người bị kết án phạt tù cư trú |
Người viết đơn (9) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01-THAHS:
(1) nếu người được hoãn chấp hành án phạt tù tự nguyện chấp hành án phạt tù thì ghi “ĐƠN XIN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ”.
(2) và (7) ghi tên Toà án đã ra quyết định thi hành án phạt tù.
(3) ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi cư trú của người bị kết án phạt tù. Trường hợp người bị kết án phạt tù không thể tự viết đơn được thì người thân thích của họ đề nghị thay thì phải ghi rõ họ tên của người đề nghị thay và mối quan hệ với người bị kết án phạt tù.
(4) ghi tên Tòa án đã ra bản án/quyết định có hiệu lực thi hành.
(5) ghi số, ngày, tháng, năm của bản án (quyết định) hình sự đã có hiệu lực pháp luật (ví dụ: Bản án số: 01/2021/HS-PT ngày 01 tháng 01 năm 2021).
(6) ghi rõ mức hình phạt tù bằng số và bằng chữ.
(8) ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù. Nếu người được hoãn chấp hành án phạt tù tự nguyện xin chấp hành án phạt tù thì ghi thêm số, ngày, tháng, năm của quyết định hoãn chấp hành án phạt tù.
(9) trường hợp người bị kết án phạt tù không thể tự viết đơn được thì người thân thích của người bị kết án đề nghị thay ghi rõ họ tên của người đề nghị thay.
Mẫu số 02-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (2)/THAHS-QĐ |
…….,ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
CHÁNH ÁN TÒA ÁN ...(3)
Căn cứ …………………………………………………………………………………………… (4)
Xét thấy …..……………………………………………………………………………………… (5)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hoãn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù: ……………………… (6)
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
Bị Tòa án ………………………………………………………………………………………… (7)
Xử phạt... (8) theo điểm (các điểm) ... khoản (các khoản) ... Điều (các điều) ... của Bộ luật Hình sự.
Theo Quyết định thi hành án phạt tù ………………………………………………….……... (9)
2. Thời hạn hoãn chấp hành án phạt tù là ... (10), kể từ ngày ban hành quyết định này.
3. Giao cho ... (11) quản lý người được hoãn chấp hành án phạt tù.
4. Quyết định này được thi hành kể từ ngày ban hành và có thể bị kháng nghị.
5. …………………………………………………………………………………………….….. (12)
Nơi nhận: |
………………………………… (14) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 02-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án đã ra quyết định thi hành án phạt tù; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Toà án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu nào (ví dụ: Toà án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số: 01/2021/THAHS-QĐ).
(4) ghi căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(5) ghi nhận định của Tòa án.
(6) ghi họ tên, năm sinh của người được hoãn chấp hành án phạt tù. Nếu người được hoãn chấp hành án phạt tù là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh.
(7) ghi tên Toà án đã ra bản án/quyết định có hiệu lực thi hành.
(8) ghi rõ mức hình phạt tù bàng số và chữ.
(9) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù.
(10) ghi rõ thời hạn theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 67 của Bộ luật Hình sự; trường hợp hoãn theo điểm a khoản 1 Điều 67 của Bộ luật Hình sự thì ghi rõ thời hạn hoãn;
(11) ghi tên của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý.
(12) ghi nội dung tương ứng quy định tại điểm i khoản 4 Điều 7 của Thông tư liên tịch này theo các trường hợp được hoãn cụ thể.
(13) ghi theo quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật Thi hành án hình sự.
(14) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi
“KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
Mẫu số 03-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiêm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (2)/THAHS-QĐ |
…….,ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
HỦY QUYẾT ĐỊNH HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
CHÁNH ÁN TÒA ÁN ... (3)
Căn cứ vào Điều 67 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ vào Điều 24, Điều 25 của Luật Thi hành án hình sự;
Xét thấy, trong thời gian được hoãn chấp hành án phạt tù, …………………………….... (4)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hủy Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù số …/…/THAHS-QĐ ngày ... tháng ... năm ... của Tòa án ... (5)
Đối với người chấp hành án phạt tù …………………………………………………………. (6)
2. Quyết định thi hành án hình phạt tù ... (7) của Tòa án …………………………………... (8)
Đối với người chấp hành án phạt tù …………………………………………………………. (9);
Được tổ chức thi hành theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
3. Giao ... (10) tổ chức thi hành quyết định này và quyết định thi hành án hình phạt tù ... (11) của Tòa án ……………………………………………………………… (12)
4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Toà án ra quyết định.
Nơi nhận: |
………………………… (14) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03-THAHS:
(1) , (3), (5), (8) và (12) ghi tên Toà án đã ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2021/THAHS-QĐ).
(4) ghi nhận định về lý do hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù.
(6) và (9) ghi họ tên, năm sinh (nếu là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù.
(7) và (11) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù.
(10) ghi rõ tên cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
(13) ghi theo quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật Thi hành án hình sự.
(14) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi
“KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
Mẫu số 04-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (2)/THAHS-QĐ |
…….,ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
HỦY QUYẾT ĐỊNH HOÃN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẮT BUỘC CHỮA BỆNH
CHÁNH ÁN TÒA ÁN... (3)
Căn cứ vào Điều 49 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ vào Điều 447 và 452 của Bộ luật Tố tụng Hình sự;
Căn cứ vào Điều 25 của Luật Thi hành án hình sự.
Căn cứ …………………………………………………………………………………………... (4)
Xét thấy ………………………………………………………………………………………….. (5)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hủy Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù số .../..../THAHS-QĐ ngày ... tháng ... năm... của Tòa án………………………………………………………………………………… (6)
Đối với người chấp hành án phạt tù………………………………………………………….. (7)
2. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh đối với người chấp hành án phạt tù ……………………… (8) tại ………………………………...…………………………………… (9)
3. Giao ... (10) tổ chức thi hành quyết định này.
4. Quyết định này được thi hành kể từ ngày ban hành cho đến khi có quyết định khác thay thế hoặc hủy bỏ và có thể bị khiếu nại, kháng nghị.
Nơi nhận: |
………………………… (12) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04-THAHS:
(1) , (3) và (6) ghi tên Toà án đã ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu nào (ví dụ: Tòa án quân sự khu vực 1, quân khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 03/2021/QĐ-CA).
(4) ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết luận giám định pháp y tâm thần.
(5) ghi nhận định của Tòa án về việc hủy quyết định hoãn chấp hành án phạt tù và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
(7) và (8) ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm sinh (nếu là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù.
(9) ghi rõ tên cơ sở bắt buộc chữa bệnh Tòa án chỉ định.
(10) ghi rõ cơ quan thi hành án hình sự, cơ sở bắt buộc chữa bệnh Tòa án chỉ định.
(11) ghi theo quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật Thi hành án hình sự.
(12) nếu là Chánh án thì ghi “CHÁNH ÁN”; nếu là Phó Chánh án được Chánh án ủy quyền thì ghi
“KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”.
Mẫu số 05-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (2)/THAHS-QĐ |
…….,ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
MỞ PHIÊN HỌP XEM XÉT MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
TÒA ÁN... (3)
Căn cứ Điều 62 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ Điều 21, Điều 39 của Luật Thi hành án hình sự;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù của Viện kiểm sát ... (4) đối với người chấp hành án phạt tù ...(5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mở phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù ... (6)
Bị Tòa án ... (7)
Xử phạt ... về tội (các tội) ……………………………………………………………………… (8)
Theo điểm (các điểm).... khoản (các khoản) ... Điều (các điều)... của Bộ luật Hình sự.
Quyết định ………………………………………………………………………………………. (9)
Thời gian mở phiên họp: ………………………………………………………………………….
Địa điểm mở phiên họp: …………………………………………………………………………..
Điều 2. Những người tiến hành tố tụng xem xét miễn chấp hành án phạt tù:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………..
Các Thẩm phán (10): Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Ông (Bà): ……………………………………………………………………
Thư ký phiên họp: Ông (Bà): …………………………………………………………………… (11)
Đại diện Viện kiểm sát... (12) tham gia phiên họp: Ông (Bà):... - Kiểm sát viên
Điều 3. Những người tham gia phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….. (13)
Nơi nhận: |
THẨM PHÁN |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 05-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án ra quyết định (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 03/2021/THAHS-QĐ).
(4) ghi tên Viện kiểm sát đề nghị miễn chấp hành án phạt tù.
(5) ghi họ tên của người chấp hành án phạt tù. Nếu nhiều người thì ghi như sau: “Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án phạt tù của Viện kiểm sát... đối với ... người chấp hành án phạt tù (có danh sách kèm theo)”.
(6) ghi họ tên, năm sinh (nếu là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù; trường hợp có nhiều người chấp hành án phạt tù được đề nghị miễn chấp hành án phạt tù thì ghi: “Mở phiên họp xem xét miễn chấp hành án phạt tù đối với ... người chấp hành án phạt tù (có danh sách kèm theo)”.
(7) ghi Tòa án đã ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(8) ghi tội danh, hình phạt cụ thể mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án đã tuyên.
Trường hợp có nhiều người chấp hành án phạt tù được đề nghị miễn chấp hành án phạt tù thì mục (7), (8) được thể hiện rõ trong danh sách kèm theo.
(9) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án phạt tù. Trường hợp người được miễn chấp hành án phạt tù là người đang được hoãn chấp hành án phạt tù hoặc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của quyết định hoãn chấp hành án phạt tù hoặc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
(10) , (11) và (12) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nếu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm. Họ tên của Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào. Họ tên của Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
(13) ghi rõ họ tên, nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù hoặc đại diện của họ; tên cơ quan, tổ chức, người đại diện tham gia phiên họp.
(14) ghi những nơi cần gửi.
Mẫu số 06-THAHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TÒA ÁN ...(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… (2)/THAHS-QĐ |
…….,ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
VÈ VIỆC XÉT MIỄN CHẤP HÀNH ÁN PHẠT TÙ
TÒA ÁN ...(3)
- Thành phần Hội đồng phiên họp xét miễn chấp hành án phạt tù gồm có: (4)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………..
Các Thẩm phán : Ông (Bà): ………………………………………………………………………
Ông (Bà): ………………………………………………………………………
- Thư ký phiên họp: Ông (Bà) ……………………………………………………………….. (5)
- Đại diện Viện Kiểm sát ………………… (6) tham gia phiên họp: Ông (Bà) …………………… - Kiểm sát viên.
NHẬN THẤY:
Người chấp hành án phạt tù …………………… (7) đang …………………………………… (8)
Bị Tòa án ………………………………………………………………………………………… (9)
Xử phạt... về tội (các tội) ………………………………………………………………………. (10)
Theo điểm (các điểm)... khoản (các khoản) ... Điều (các điều)... của Bộ luật Hình sự.
Quyết định thi hành án phạt tù ……………………………………………………………….. (11)
XÉT THẤY:
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù và khi nghe đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến,
Việc đề nghị miễn chấp hành án phạt tù …………………………………………………… (12)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ vào Điều 62 của Bộ luật Hình sự;
Căn cứ vào Điều 21, Điều 39 của Luật Thi hành án hình sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1....(13) đề nghị của Viện kiểm sát ... (14) về việc miễn chấp hành án phạt tù đối với người chấp hành án phạt tù.
2. Miễn chấp hành án phạt tù/Không miễn chấp hành án phạt tù cho người chấp hành án phạt tù ………………………………………………………………………………………………. (15)
3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị.
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG PHIÊN HỌP |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 06-THAHS:
(1) và (3) ghi tên Toà án ra quyết định (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: 04/2021/THAHS-QĐ).
(4), (5) và (6) ghi đầy đủ họ tên của Thẩm phán. Nấu là Tòa án quân sự thì không ghi “Ông (Bà)” mà ghi cấp bậc quân hàm; Thư ký phiên họp và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm; Kiểm sát viên Viện kiểm sát tham gia phiên họp.
(7) ghi họ tên của người chấp hành án.
(8) ghi nơi cư trú của người chấp hành án.
(9) ghi tên Tòa án có bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật.
(10) ghi mức hình phạt và tội danh theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
(11) ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, Tòa án ban hành của quyết định thi hành án phạt tù; quyết định hoãn chấp hành án phạt tù hoặc quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
(12) ghi nhận định của Hội đồng phiên họp, những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị; căn cứ pháp luật để giải quyết vụ việc.
(13) Nếu chấp nhận toàn bộ đề nghị của Viện kiểm sát thì ghi “Chấp nhận đề nghị của...”; ghi chấp nhận một phần thì ghi “Chấp nhận một phần”; nếu không chấp nhận thì ghi “Không chấp nhận”.
(14) ghi rõ tên Viện kiểm sát đề nghị.
(15) ghi họ tên, năm sinh (nếu là người dưới 18 tuổi thì ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh), nơi cư trú của người chấp hành án phạt tù.
(16) người chấp hành án phạt tù, Viện kiểm sát đề nghị, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án phạt tù, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được miễn chấp hành án phạt tù cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định có trụ sở, Bộ Ngoại giao trong trường hợp người được miễn chấp hành án phạt tù là người nước ngoài.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây