Quyết định 511/QĐ-TTg 2019 Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp

thuộc tính Quyết định 511/QĐ-TTg

Quyết định 511/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 (2014-2019)
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:511/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:07/05/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

Ngày 07/05/2019, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 511/QĐ-TTg về Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.

Quyết định nêu rõ việc sơ kết 05 triển khai thi hành Hiến pháp 2013 phải đảm bảo bám sát các yêu cầu, nhiệm vụ được xác định tại Nghị quyết 64/2013/QH13 và Nghị quyết 718/NQ-UBTVQH13, trong đó tập trung đánh giá kết quả tuyên truyền, giáo dục về các nội dung của Hiến pháp; đồng thời đảm bảo sự tham gia tích cực, chủ động của các cơ quan bộ, ngành, địa phương.

Nội dung của Kế hoạch phân công các cơ quan bộ, ngành, địa phương xây dựng Báo cáo sơ kết 05 triển khai thi hành Hiến pháp. Từ tháng 05/2019 đến 10/2019 sẽ tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến vào dự thảo Báo cáo sơ kết.

Bộ Tư pháp được phân công trách nhiệm làm đầu mối giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn, phối hợp, theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương thực hiện.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định511/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 511/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013 (2014-2019)

-------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Văn bản số 381/UBTVQH14-PL ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiến hành sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 (2014-2019).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lc kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các cơ quan, đơn vị của Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục trực thuộc, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, PL (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013 (2014-2019)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 511/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ được phân công tại Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Thưng vụ Quốc hội ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Văn bản số 381/UBTVQH14-PL ngày 27/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiến hành sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 (2014 - 2019), với các nội dung sau đây:

I. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG, YÊU CẦU

1. Mục đích

Việc tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 nhằm đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ của các cơ quan Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được giao tại Nghị quyết số 64/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội quy định một số điểm thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là Nghị quyết số 64/2013/QH13) và Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13 ngày 02/01/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13) trong 05 năm vừa qua (2014-2019); làm rõ những kết quả đạt được, những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp tiếp tục triển khai thi hành Hiến pháp có hiệu quả trong thời gian tới.

2. Nội dung, yêu cầu

Việc tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

a) Nội dung sơ kết phải bám sát các yêu cầu, nhiệm vụ đã được xác định tại Nghị quyết số 64/2013/QH13 và Nghị quyết số 718/NQ-UBTVQH13, trong đó tập trung đánh giá kết quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các nội dung của Hiến pháp; việc rà soát, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trọng tâm là các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành; đánh giá việc các cơ quan nhà nước thực hiện điều chỉnh về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy định mới của Hiến pháp và việc triển khai các biện pháp bảo đảm thi hành Hiến pháp trong 05 năm vừa qua theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết số 64/2013/QH13; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tiếp tục triển khai thi hành Hiến pháp có hiệu quả trong thời gian tới.

Nội dung các báo cáo sơ kết của các cơ quan trung ương, các Bộ, ngành và địa phương được tổng hợp chung vào Báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013;

b) Việc sơ kết phải được tiến hành một cách thiết thực, hiệu quả, gắn với quá trình tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020, Nghị quyết s 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 và xây dựng các văn kiện chuẩn bị Đại hội Đảng toàn quốc ln thứ XIII;

c) Đảm bảo sự tham gia tích cực, chủ động, phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, đơn vị thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là các cơ quan, bộ, ngành, địa phương) và huy động sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học trong việc xây dựng dự thảo Báo cáo.

II. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Xây dựng Báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 của cơ quan, bộ, ngành, địa phương

- Nội dung: tổng hợp, nghiên cứu, đánh giá, xây dựng Báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 của cơ quan, bộ, ngành, địa phương.

- Phân công thực hiện: Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tham mưu, giúp Hội đồng nhân dân cùng cấp tổ chức sơ kết; xây dựng báo cáo trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp. Thường trực Hội đng nhân dân báo cáo Hội đng nhân dân cùng cấp về kết quả tổ chức sơ kết tại kỳ họp gần nhất.

- Thời gian thực hiện: gửi Báo cáo về Bộ Tư pháp trước ngày 15/6/2019.

2. Xây dựng dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

- Nội dung: xây dựng, chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013 trên cơ sở tổng hợp các báo cáo sơ kết của các bộ, ngành, địa phương.

- Phân công thực hiện:

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ.

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các chuyên gia, nhà khoa học.

- Thời gian thực hiện: Từ tháng 5/2019 đến tháng 7/2019.

3. Xây dựng dthảo Báo cáo chung về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

- Nội dung:

+ Xây dựng các chuyên đề nghiên cứu phục vụ xây dựng nội dung dự thảo Báo cáo (hoàn thành trước ngày 15/6/2019), bao gồm:

Chuyên đề 1: Sơ kết công tác tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp năm 2013 (Bộ Tư pháp).

Chuyên đề 2: Sơ kết công tác rà soát, lập danh mục đề xuất văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với Hiến pháp năm 2013 (Bộ Tư pháp).

Chuyên đề 3: Sơ kết công tác xây dựng các luật, pháp lệnh triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 (Bộ Tư pháp).

Chuyên đề 4: Sơ kết, đánh giá kết quả việc các cơ quan nhà nước thực hiện điều chỉnh cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định mới của Hiến pháp năm 2013 (Bộ Nội vụ).

+ Xây dựng dự thảo Báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013 trên cơ sở nghiên cứu, tổng hợp các báo cáo sơ kết của các cơ quan: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

+ Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Báo cáo và hồ sơ kèm theo để trình Chính phủ cho ý kiến (tháng 7/2019), gửi Ủy ban Pháp luật để thẩm tra (tháng 8/2019), trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến (tháng 8/2019) và trình Quốc hội cho ý kiến (tháng 10/2019).

- Phân công thực hiện:

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ.

+ Cơ quan, đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị của Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các chuyên gia, nhà khoa học.

- Thời gian thực hiện: Từ tháng 5/2019 đến tháng 10/2019.

4. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến vào các dự thảo Báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013

- Nội dung: tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến vào các dự thảo Báo cáo chung về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 và dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013, bảo đảm hiệu quả, chất lượng.

- Phân công thực hiện:

+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ.

+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương liên quan.

- Thời gian thực hiện: Tháng 5/2019 đến tháng 10/2019.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các cơ quan, bộ, ngành, địa phương

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy ban Pháp luật của Quốc hội và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

- Tổ chức sơ kết, xây dựng báo cáo theo tiến độ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; gửi báo cáo sơ kết về Bộ Tư pháp trước ngày 15 tháng 6 năm 2019.

Các Bộ nêu tại điểm 3 Phần II của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức sơ kết, xây dựng và gửi báo cáo chuyên đề về Bộ Tư pháp trước ngày 15 tháng 6 năm 2019.

- Tham gia phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp trong quá trình tổng hợp, xây dựng, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo Báo cáo của Chính phủ về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 và Báo cáo chung về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 để trình Chính phủ cho ý kiến tại Phiên họp Chính phủ tháng 7/2019, trình y ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến tại Phiên họp tháng 8/2019 và trình Quc hội cho ý kiến tại Kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019).

- Kịp thời trao đổi, thông tin về Bộ Tư pháp những khó khăn, vướng mắc (nếu có) để Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thống nhất cách giải quyết hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.

2. Bộ Tư pháp

Bộ Tư pháp có trách nhiệm:

- Làm đầu mối giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn, phối hợp, theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương tổ chức sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.

- Chủ động phối hợp, nêu yêu cầu với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân ti cao, Viện kim sát nhân dân ti cao, Kim toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy ban Pháp luật của Quốc hội trong việc tổng kết, đánh giá việc thực hiện sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.

- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức tổng hợp báo cáo của các cơ quan, bộ, ngành, địa phương; xây dựng dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 và dự thảo Báo cáo chung về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 để trình Chính phủ cho ý kiến tại Phiên họp tháng 7/2019, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến tại Phiên họp tháng 8/2019 và trình Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019).

- Kịp thời giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức sơ kết.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác của các cơ quan và các Bộ, ngành, địa phương.

 

PHỤ LỤC

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN SƠ KẾT 05 NĂM TRIỂN KHAI THI HÀNH HIẾN PHÁP NĂM 2013 (2014-2019)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 511/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Số TT

NI DUNG CÔNG VIỆC

CƠ QUAN THỰC HIỆN

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHI HỢP

THỜI GIAN THỰC HIN

1

Xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 của cơ quan, địa phương mình

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Gửi Báo cáo về Bộ Tư pháp trước ngày 15/6/2019

2

Xây dựng dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

 

 

 

2.1

Tổng hợp báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013 của các bộ, ngành, địa phương

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph, Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tháng 5 - 6/2019

2.2

Xây dựng dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tháng 6/2019

2.3

Tổ chức hội thảo lấy ý kiến đối với dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các cơ quan có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học

Tháng 6 - 7/2019

2.4

Trình Chính phủ cho ý kiến vào dự thảo Báo cáo của Chính phủ sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Phiên họp Chính phủ tháng 7/2019

3

Xây dựng dự thảo Báo cáo chung về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

 

 

 

3.1

Xây dựng các chuyên đề nghiên cứu phục vụ xây dựng nội dung dự thảo Báo cáo

Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Hoàn thành trước ngày 15/6/2019

3.2

Tổng hợp các báo cáo sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013 của các cơ quan

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị của Quốc hi, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Vit Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tháng 6 - 7/2019

3.3

Xây dựng dự thảo Báo cáo chung về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị của Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tháng 6- 7/2019

3.4

Tổ chức hội thảo lấy ý kiến đối với dự thảo Báo cáo chung về sơ kết 05 năm triển khai thi hành Hiến pháp 2013

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các cơ quan có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa học

Tháng 6- 7/2019

3.5

Trình Chính phủ cho ý kiến vào dự thảo Báo cáo

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị của Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương

Phiên họp Chính phủ mở rộng tháng 7/2019

3.6

Chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ Báo cáo, trình Ủy ban Pháp luật của Quốc hội để thẩm tra và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị của Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tháng 7 - 8/2019

3.7

Chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ Báo cáo, trình Quốc hội cho ý kiến tại kỳ họp thứ 8 (tháng 10/2019)

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị của Quốc hội, Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tháng 9 - 10/2019

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe