Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật năm 2012

thuộc tính Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật 2012

Pháp lệnh 01/2012/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2012/UBTVQH13
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Pháp lệnh
Người ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:22/03/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố Pháp lệnh Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
Ngày 22/03/2012, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã chính thức thông qua Pháp lệnh số 01/2012/UBTVQH13 về việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật nhằm thể chế hóa chủ trương của Đảng về bảo đảm tính “minh bạch của hệ thống pháp luật”, “nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật” theo tinh thần Nghị quyết số 48/NQ-TW của Bộ Chính trị; bảo đảm sự phù hợp với Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; bảo đảm cải cách hành chính trong quá trình hợp nhất theo hướng đơn giản, thuận tiện và hiệu quả.
Theo Bộ Tư pháp, thực tiễn thi hành pháp luật cho thấy, hệ thống pháp luật nước ta vẫn còn rất phức tạp, rất khó tiếp cận một cách đầy đủ, chính xác. Một trong những nguyên nhân là hầu hết văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung chưa được hợp nhất với văn bản được sửa đổi, bổ sung; việc trích dẫn quy định của văn bản cũng khó khăn do không chắc chắn cần trích dẫn văn bản sửa đổi, bổ sung hay văn bản được sửa đổi, bổ sung. Do đó, Pháp lệnh sẽ góp phần đơn giản hóa hệ thống pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc tiếp cận, tra cứu, áp dụng, thi hành văn bản.
Hợp nhất văn bản là việc đưa nội dung sửa đổi, bổ sung trong văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của văn bản đã được ban hành trước đó vào văn bản được sửa đổi, bổ sung theo quy trình, kỹ thuật quy định tại Pháp lệnh này.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày công bố văn bản sửa đổi, bổ sung các văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội phải hoàn thành việc hợp nhất văn bản và ký xác thực văn bản hợp nhất...
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2012; trong thời hạn 02 năm, các văn bản được ban hành trước ngày 01/07/2012 phải được hợp nhất và đăng trên Công báo điện tử; Trang thông tin điện tử của Quốc hội, Chính phủ và cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản.

Xem chi tiết Pháp lệnh01/2012/UBTVQH13 tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
---------------
Số: 01/2012/UBTVQH13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
 
 
 
PHÁP LỆNH
HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
 
 
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Điều 92 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12;
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật,
 
 
Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Pháp lệnh này quy định về việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do các cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan trong việc hợp nhất văn bản, trình tự, kỹ thuật hợp nhất văn bản nhằm góp phần bảo đảm cho hệ thống pháp luật đơn giản, rõ ràng, dễ sử dụng, nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Pháp lệnh này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp nhất văn bản là việc đưa nội dung sửa đổi, bổ sung trong văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của văn bản đã được ban hành trước đó (sau đây gọi tắt là văn bản sửa đổi, bổ sung) vào văn bản được sửa đổi, bổ sung theo quy trình, kỹ thuật quy định tại Pháp lệnh này.
2. Văn bản được hợp nhất là văn bản sửa đổi, bổ sung và văn bản được sửa đổi, bổ sung.
3. Văn bản hợp nhất là văn bản được hình thành sau khi hợp nhất văn bản sửa đổi, bổ sung với văn bản được sửa đổi, bổ sung.
4. Ký xác thực văn bản hợp nhất là việc người có thẩm quyền ký xác nhận tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của văn bản hợp nhất.
Điều 3. Nguyên tắc hợp nhất văn bản
1. Chỉ hợp nhất văn bản do cùng một cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Việc hợp nhất văn bản không được làm thay đổi nội dung và hiệu lực của văn bản được hợp nhất.
3. Tuân thủ trình tự, kỹ thuật hợp nhất văn bản.
Điều 4. Sử dụng văn bản hợp nhất
Văn bản hợp nhất được sử dụng chính thức trong việc áp dụng và thi hành pháp luật.
 
Chương 2. THẨM QUYỀN VÀ VIỆC TỔ CHỨC HỢP NHẤT VĂN BẢN
 
Điều 5. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
1. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản sửa đổi, bổ sung được công bố, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội hoàn thành việc hợp nhất văn bản và ký xác thực văn bản hợp nhất.
Điều 6. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội
1. Người đứng đầu cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được sửa đổi, bổ sung của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành, văn bản sửa đổi, bổ sung của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản sửa đổi, bổ sung văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội được gửi đến cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện việc hợp nhất văn bản.
3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoàn thành việc hợp nhất văn bản và ký xác thực văn bản hợp nhất.
Điều 7. Thẩm quyền và thời hạn hợp nhất văn bản của các cơ quan khác của Nhà nước
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành, văn bản của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, văn bản liên tịch do cơ quan mình chủ trì soạn thảo.
2. Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành, văn bản liên tịch do cơ quan mình chủ trì soạn thảo.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành, văn bản liên tịch do cơ quan mình chủ trì soạn thảo.
4. Tổng Kiểm toán Nhà nước tổ chức thực hiện việc hợp nhất và ký xác thực văn bản hợp nhất đối với văn bản do mình ban hành.
5. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành văn bản, người có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này hoàn thành việc hợp nhất văn bản và ký xác thực văn bản hợp nhất.
Điều 8. Đăng văn bản hợp nhất trên Công báo và trang thông tin điện tử
1. Việc đăng văn bản hợp nhất trên trang thông tin điện tử chính thức của các cơ quan nhà nước được thực hiện như sau:
a) Văn bản hợp nhất quy định tại khoản 1 Điều 5 của Pháp lệnh này được đăng trên trang thông tin điện tử của Quốc hội;
b) Văn bản hợp nhất đối với văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội được đăng trên trang thông tin điện tử của Chính phủ. Cơ quan thực hiện việc hợp nhất có trách nhiệm gửi văn bản hợp nhất cho Văn phòng Chính phủ trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký xác thực, để đưa lên trang thông tin điện tử của Chính phủ;
c) Văn bản hợp nhất đối với văn bản quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 7 của Pháp lệnh này được đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản.
2. Văn bản hợp nhất phải được đăng đồng thời với văn bản sửa đổi, bổ sung trên cùng một số Công báo.
Cơ quan thực hiện việc hợp nhất có trách nhiệm gửi văn bản hợp nhất cho cơ quan Công báo để thực hiện việc đăng Công báo.
3. Văn bản hợp nhất đăng trên Công báo điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này được khai thác miễn phí.
Điều 9. Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất
1. Trong trường hợp do sai sót về kỹ thuật dẫn đến nội dung của văn bản hợp nhất khác với nội dung của văn bản được hợp nhất thì áp dụng các quy định của văn bản được hợp nhất.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện có sai sót trong văn bản hợp nhất gửi kiến nghị đến cơ quan thực hiện việc hợp nhất để kịp thời xử lý; trường hợp không xác định được cơ quan thực hiện việc hợp nhất thì gửi kiến nghị đến Bộ Tư pháp để Bộ Tư pháp thông báo ngay đến cơ quan có trách nhiệm xử lý sai sót.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan thực hiện việc hợp nhất phối hợp với cơ quan Công báo xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất và thực hiện việc đính chính trên Công báo theo quy định của pháp luật về Công báo.
Văn bản hợp nhất đã được xử lý sai sót phải được đăng trên Công báo điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh này.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc hợp nhất văn bản
1. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện việc hợp nhất văn bản:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan trong việc hợp nhất văn bản;
b) Bảo đảm điều kiện cần thiết để thực hiện việc hợp nhất văn bản;
c) Bảo đảm tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của văn bản hợp nhất;
d) Xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất.
2. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp:
a) Hướng dẫn kỹ thuật hợp nhất văn bản; bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất văn bản;
b) Theo dõi, đôn đốc việc hợp nhất văn bản;
c) Kiến nghị cơ quan thực hiện hợp nhất văn bản xử lý sai sót trong văn bản hợp nhất.
 
Chương 3. KỸ THUẬT HỢP NHẤT VĂN BẢN
 
Điều 11. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất
1. Thể thức văn bản hợp nhất bao gồm phần quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản hợp nhất, lời nói đầu, căn cứ ban hành, phần, chương, mục, điều, khoản, điểm của văn bản được sửa đổi, bổ sung và các nội dung được hợp nhất theo kỹ thuật quy định tại Chương này, phần quy định về việc thi hành, phần ký xác thực.
2. Kỹ thuật trình bày văn bản hợp nhất được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Tên văn bản hợp nhất
1. Tên văn bản hợp nhất là tên văn bản được sửa đổi, bổ sung.
2. Tên văn bản được sửa đổi, bổ sung và tên văn bản sửa đổi, bổ sung được liệt kê ngay sau tên văn bản hợp nhất. Kèm theo tên văn bản được sửa đổi, bổ sung và văn bản sửa đổi, bổ sung phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm thông qua hoặc ký ban hành, tên cơ quan ban hành và ngày có hiệu lực của từng văn bản.
Điều 13. Hợp nhất lời nói đầu, căn cứ ban hành
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có lời nói đầu được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thì việc hợp nhất lời nói đầu được thực hiện theo quy định tại các điều 14, 15 và 16 của Pháp lệnh này.
2. Trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại phần căn cứ ban hành và tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung và căn cứ ban hành của văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 14. Hợp nhất nội dung được sửa đổi
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được sửa đổi thì số thứ tự của phần, chương, mục, điều, khoản, điểm trong văn bản hợp nhất vẫn được giữ nguyên như văn bản được sửa đổi, bổ sung.
2. Trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được sửa đổi.
3. Tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung và ngày có hiệu lực của quy định sửa đổi phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ.
Điều 15. Hợp nhất nội dung được bổ sung
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được bổ sung thì số thứ tự của phần, chương, mục, điều, khoản, điểm trong văn bản hợp nhất vẫn được giữ nguyên như văn bản được sửa đổi, bổ sung.
2. Việc sắp xếp phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được bổ sung trong văn bản hợp nhất được thực hiện theo thứ tự quy định trong văn bản sửa đổi, bổ sung.
3. Trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được bổ sung.
4. Tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung và ngày có hiệu lực của quy định bổ sung phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ.
Điều 16. Hợp nhất nội dung được bãi bỏ
1. Văn bản được sửa đổi, bổ sung có phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ được bãi bỏ thì trong văn bản hợp nhất không thể hiện nội dung được bãi bỏ. Số thứ tự phần, chương, mục, điều, khoản, điểm trong văn bản hợp nhất được giữ nguyên như văn bản được sửa đổi, bổ sung.
2. Trong văn bản hợp nhất có phần, chương, mục, điều, khoản, điểm được bãi bỏ thì phải có ký hiệu chú thích và ghi rõ cụm từ “được bãi bỏ” ngay sau số thứ tự của phần, chương, mục, điều, khoản, điểm đó; trường hợp có đoạn, cụm từ được bãi bỏ thì phải có ký hiệu chú thích ngay tại vị trí của đoạn, cụm từ đó.
3. Tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung và ngày có hiệu lực của quy định bãi bỏ phần, chương, mục, điều, khoản, điểm, đoạn, cụm từ.
Điều 17. Thể hiện quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất
1. Trường hợp văn bản sửa đổi, bổ sung có điều khoản quy định về hiệu lực thi hành, trách nhiệm thi hành, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định chuyển tiếp thì trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại tên chương hoặc điều quy định về việc thi hành và tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung, ngày có hiệu lực và các nội dung về việc thi hành trong văn bản sửa đổi, bổ sung. Trường hợp văn bản được sửa đổi, bổ sung không có chương hoặc điều về việc thi hành thì các nội dung này được thể hiện tại phần quy định về việc thi hành ở cuối văn bản hợp nhất, kèm theo tên, số, ký hiệu của văn bản sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp cơ quan ban hành văn bản được hợp nhất có ban hành văn bản quy định về việc thi hành văn bản được hợp nhất thì trong văn bản hợp nhất phải có ký hiệu chú thích ngay tại tên chương hoặc điều quy định về việc thi hành và tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm thông qua hoặc ký ban hành của văn bản quy định về việc thi hành. Trường hợp văn bản được sửa đổi, bổ sung không có chương, điều về việc thi hành thì phải có ký hiệu chú thích tại phần quy định về việc thi hành trong văn bản hợp nhất và tại cuối trang của văn bản hợp nhất phải ghi chú rõ tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm thông qua hoặc ký ban hành của văn bản quy định về việc thi hành.
Điều 18. Mẫu trình bày văn bản hợp nhất
Việc trình bày tên văn bản hợp nhất, lời nói đầu, căn cứ ban hành, nội dung được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, phần quy định về việc thi hành và phần ký xác thực trong văn bản hợp nhất được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
 
Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
 
Điều 19. Hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực
1. Trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày Pháp lệnh này có hiệu lực, các văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh này có hiệu lực phải được hợp nhất và đăng trên Công báo điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh này.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước xây dựng kế hoạch và bảo đảm kinh phí thực hiện hợp nhất văn bản quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
2. Chương VIII của Quy chế về kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số 1139/2007/UBTVQH11 ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hết hiệu lực kể từ ngày Pháp luật này có hiệu lực.
 

 

 
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE
-------

No.01/2012/UBTVQH13

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

Hanoi, March 22, 2012

 

ORDINANCE

ON THE CONSOLIDATION OF LEGAL DOCUMENTS

 

Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10;

Pursuant to Article 92 of the Law on promulgation of legal document No.17/2008/QH12;

The National Assembly Standing Committee promulgates the Ordinance on Consolidation of Legal documents.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Ordinance stipulates on consolidation of legal documents (hereinafter refer to as documents) being promulgated by central state agencies, competence and duty of agencies in consolidation of documents, order, technique of consolidation of documents aiming to contribute in ensuring for the legal system be simple, clear, easy to use, increasing effectiveness of legal execution.

Article 2. Interpretation of terms

In this Ordinance, the below terms are construed as follows:

1. Consolidation of documents means bring the amending and supplementing content in document that amends and supplements a number of articles of a previous promulgated document (hereinafter refer to as the amending and supplementing document) into the amended and supplemented document in according to process, technique specified in this ordinance.

2. Consolidated document means the amending and supplementing document and the amended and supplemented document.

3. Consolidating document means document being formed after consolidating the amending and supplementing document and the amended and supplemented document.

4. Signing for verification of consolidating document means signature of competent persons to verify accuracy on consolidating content and technique of consolidating document.

Article 3. Principle of consolidation of documents

1. Consolidation of documents is implemented for only documents promulgated by the same state agency having authority of promulgation.

2. Consolidation of documents is not change content and effect of consolidated document.

3. Obeying order, technique of consolidation of documents.

Article 4. Use of consolidation of documents

Consolidating document is used officially in legal application and execution.

Chapter 2.

COMPETENCE AND ORGANIZATION OF CONSOLIDATION OF DOCUMENTS

Article 5. Competence and time limit of consolidation of documents of National Assembly, The National Assembly Standing Committee, joint documents of the Standing Committee of the National Assembly and the central offices of socio-political organizations

1. The Chairman of the Office of National Assembly organizes consolidation and signing for verification of consolidating document for documents of National Assembly, The National Assembly Standing Committee, joint documents of the Standing Committee of the National Assembly and the central offices of socio-political organizations.

2. Within 05 working days, from day of promulgating the amending and supplementing document, the Chairman of the Office of National Assembly must complete consolidation of documents and sign for verification of consolidating document.

Article 6. Competence and time limit of consolidation of documents of the President, the Government, the Prime Minister, joint documents of the Government and the central offices of socio-political organizations

1. The head of agency presiding over drafting the amended and supplemented document of the President, the Government, and the Prime Minister shall organize implementation of consolidation and signing for verification of consolidating document for documents of the President, the Government, and the Prime Minister, joint documents of the Government and the central offices of socio-political organizations.

2. Within 02 working days, from the day of promulgating, the amending and supplementing document of the President, the Government, the Prime Minister, document amending and supplementing joint documents of the Government and the central offices of socio-political organizations shall be sent to agency presiding over drafting the amended and supplemented document to implement consolidation of documents.

3. Within 05 working days, from day of receiving documents as prescribed at clause 2 of this Article, the head of agency presiding over drafting the amended and supplemented document must complete consolidation of documents and sign for verification of consolidating document.

Article 7. Competence and time limit of consolidation of documents of other agencies of the State

1. The Chief Justice of the Supreme Peoples Court organizes consolidation of documents and signing of verification of consolidating document for documents being promulgated by him/her, document of the Justices Council of the Supreme Peoples Court, joint documents being presided over drafting by his/her agency.

2. The President of the Supreme Peoples Procuracy organizes consolidation of documents and signing of verification of consolidating document for documents being promulgated by him/her, joint documents being presided over drafting by his/her agency.

3. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies organize consolidation of documents and signing of verification of consolidating document for documents being promulgated by them, joint documents being presided over drafting by their agencies.

4. The State Auditor General organizes consolidation of documents and signing of verification of consolidating document for documents being promulgated by him/her.

5. Within 05 working days, from day of signing for promulgation of documents, competent persons specified in clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article must complete consolidation of documents and sign for verification of consolidating document.

Article 8. Publishing consolidating document in the Official Gazette and on websites

1. Publishing the consolidating document on official websites of state agencies is implemented as follows:

a) Consolidating documents specified in clause 1, Article 5 of this Ordinance are published on website of National Assembly;

b) Consolidating documents being documents of the Government, the Prime Minister, joint documents of the Government and the central offices of socio-political organizations are published on website of the Government. Agency implementing consolidation shall send the consolidating document to Office of Government within 02 working days, from the day of signing for certification, to publish it on website of Government;

c) Consolidating document for documents specified in clauses 1, 2, 3 and 4, Article 7 of this Ordinance is published on website of agency implement consolidation of documents.

2. Consolidating document must be published at the same time with the amending and supplementing document and on the same number of Official Gazette

Agency implements consolidation shall send consolidating document to the Official Gazette agency to publish it in Official Gazette.

3. Consolidating documents publishing on the electronic Official Gazette, websites of agencies specified in clause 1 of this Article may free use.

Article 9. Handling mistakes in consolidating documents

1. If there are mistakes on technique leading to content of consolidating document different to content of consolidated document, provisions of consolidated document shall apply.

2. Agencies, organizations, individuals detect mistakes in consolidating documents may send proposal to agency implementing the consolidation to handle timely; if fail to define agency implementing consolidation, may send proposal to the Ministry of Justice to inform timely to agency having responsibility for handling such mistakes.

3. Within 05 working days, from the day of receiving proposal, agency implement the consolidation shall coordinate with Official Gazette agency to handle mistake in consolidating document and implement correction on the Official Gazette as prescribed by law on Official Gazette.

Consolidating documents being handled mistakes must be published on the electronic Official Gazette, websites of agencies specified in clause 1, Article 8 of this Ordinance.

Article 10. Responsibility of state agencies in consolidation of documents

1. The responsibility of agency implementing consolidation of documents:

a) Presiding over, coordinating with relevant agencies in consolidation of documents;

b) Ensuring necessary conditions to implement consolidation of documents;

c) Ensuring accuracy on consolidation content and technique of consolidating documents;

d) Handling mistakes in consolidating documents.

2. The responsibility of the Ministry of Justice:

a) Guiding technique of consolidation of documents; retraining skill of consolidation of documents;

b) Overseeing, expediting consolidation of documents;

c) Proposing to agency implementing consolidation of documents to handle mistakes in consolidating document .

Chapter 3.

TECHNIQUE OF CONSOLIDATION OF DOCUMENTS

Article. 11. The presentation formats and techniques of consolidating document

1. The presentation formats of consolidating document includes official name of the country, document title, name of consolidating document, foreword, grounds for promulgation, parts, chapters, sections, articles, clauses, points of supplemented and amended document and consolidated contents in according to technique specified in this Chapter, part stipulating on execution, part on signature for certification.

2. Presentation technique of consolidating document is implemented as prescribed in this Ordinance and other provisions of relevant law.

Article 12. Name of consolidating document

1. Name of consolidating document is name of the amended and supplemented document.

2. Name of the amended and supplemented documentof and name of the amending and supplementing document are listed right after the name of consolidating document. Attaching to name of the amended and supplemented document and name of the amending and supplementing document, number, code, date, month, and year of promulgation or pass, name of promulgating agency and effect day of each document must be stated clearly.

Article 13. Consolidation of foreword, grounds for promulgation

1. If the supplemented and amended document has foreword being supplemented and amended, annulled, the consolidation of foreword shall be implemented as prescribed in Article 14, 15 and 16 of this Ordinance.

2. In consolidating document, annotation sign must be at the part of grounds for promulgation and at the end part of page of consolidating document must make note of name, number, code of the amending and supplementing document and grounds for promulgation thereof.

Article 14. Consolidation of amended content

1. The supplemented and amended document has parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases being amended, the order number of parts, chapters, sections, articles, clauses, points in the consolidating document still be kept unchanged as like as the supplemented and amended document.

2. In the consolidating document, it must have annotation sign at the parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases being amended.

3. At the end of page of consolidating document, name, number, code of the amended and supplemented document and effect day of provision amending parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases.

Article 15. Consolidation of supplemented content

1. The supplemented and amended document has parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases being supplemented, the order number of parts, chapters, sections, articles, clauses, points in the consolidating document still be kept unchanged as like as the supplemented and amended document.

2. Arrangement of parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases being supplemented in consolidating document shall be implemented under orders specified in the amending and supplementing document.

3. In the consolidating document, it must have annotation sign at the parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases being supplemented.

4. At the end of page of consolidating document, name, number, code of the amending and supplementing document and effect day of provision supplementing parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases.

Article 16. Consolidation of annulled content

1. The amended and supplemented document has parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases being annulled, then in the consolidating document shall not express the annulled content. The order number of parts, chapters, sections, articles, clauses, points in the consolidating document shall still be kept unchanged as like as the supplemented and amended document.

2. In consolidating document has parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases being annulled, it must have annotation sign and write clearly the phrase "annulled" right after the order number of such parts, chapters, sections, articles, clauses, points; if there is annulled paragraph or pharase, it must have annotation sign right at position of such paragraph or pharase.

3. At the end of page of consolidating document, name, number, code of the amending and supplementing document and effect day of provision annulling parts, chapters, sections, articles, clauses, points, paragraphs, phrases.

Article 17. Expressing provision on execution of consolidating document

1. If the amending and supplementing document has a provision stipulating on the effect, responsibility for execution, responsibility of agencies, organizations in detailing, guiding implementation, transitional provision, in the consolidating document, it must have annotation sign at the name of chapter or provision stipulating on execution and at the end of page of the consolidating document must note clearly name, number, code of the amending and supplementing document, effect day and content on execution in the amending and supplementing document. If the supplemented and amended document has no chapter or provision on execution, these content shall be expressed at the part stipulating on execution at the end of consolidating document, attached to name, number, code of the amending and supplementing document.

2. If agency promulgating consolidated document has promulgated a document stipulating on execution of the consolidated document, in the consolidating document, it must have annotation sign at the name of chapter or provision stipulating on execution and at the eng od page of consolidating document must note clearly name, number, code, date, month, year of pass or promulgation of the document stipulating on execution. If the amended and supplemented document has no chapter, provision on execution, the consolidating document must have annotation note at the part stipulating on execution and at the end of page of consolidating document must note clearly name, number, code, date, month, year of pass or promulgation of the document stipulating on execution.

Article. 18. The presentation form of consolidating document

The presentation of name of the consolidating document, foreword, grounds of promulgation, the amended, supplemented or annulled content, part stipulating on execution and part of signing for verification in the consolidating document are implemented in according to form specified in Annex promulgated together with this Ordinance.

Chapter 4.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 19. Consolidation of documents having been promulgated before this Ordinance come into effect

1. Within 02 years, since this Ordinance come into effect, documents have been promulgated before effect day of this Ordinance must be consolidated and published on the electronic Official Gazette and websites of agencies specified in clause 1, Article 8 of this Ordinance.

2. The Government, the Supreme People’s Court, the Supreme People’s Procuracy, the office of National Assembly, the State Audit shall make plan and esnsure fund for consolidation of documents specified in clause 1 of this Article.

Article 20. Effects

1. This Ordinance takes effect from July 01, 2012.

2. Chapter VIII of Regulation on presentation technique of draft of legal document of the National Assembly, the National Assembly Standing Committee promulgated together with the Resolution No.1139/2007/UBTVQH11, of July 03, 2007 of the National Assembly Standing Committee cease to be effective on the effective date of this Ordinance.

 

 

ON BEHALF OF THE NATIONAL ASSEMBLY STANDING COMMITTEE
CHAIRMAN





Nguyen Sinh Hung

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Ordinance 01/2012/UBTVQH13 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất